Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty tnhh sản xuất thương mại hải phúc long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.9 MB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI HẢI PHÚC LONG

Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Diệu
Lớp

: K54D3

Mã sinh viên

: 18D150127

GVHD

: TS. Nguyễn Thị Thu Hương

i - 2021
HÀ NỘI


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................IV
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................VII
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI HẢI PHÚC LONG...........................................................................................1


1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Hải Phúc Long............................................................................................................1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Hải Phúc Long............................................................................................................3
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải
Phúc Long...................................................................................................................4
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hải Phúc Long qua 2 năm 2019 và 2020 (theo các chỉ tiêu: doanh thu,
chi phí, lợi nhuận).......................................................................................................6
CHƯƠNG II: TỐ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI PHÚC LONG...........9
2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Phúc
Long............................................................................................................................9
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty TNHH
Sản xuất và Thương mại Hải Phúc Long ...................................................................9
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế tốn.................................................................11
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích BCTC tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại
Hải Phúc Long..........................................................................................................16
2.2.1. Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế 16
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích..................................16
2.2.3 Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích.................................................................18
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN
TÍCH BCTC CỦA CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI
PHÚC LONG..........................................................................................................19

ii


3.1. Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Hải Phúc Long...................................................................................................19

3.1.1. Ưu điểm:.........................................................................................................19
3.1.2. Hạn chế:..........................................................................................................19
3.2. Đánh giá khái quát về cơng tác phân tích BCTC của Cơng ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Hải Phúc Long.................................................................................20
3.2.1. Ưu điểm:.........................................................................................................20
3.2.2. Hạn chế:..........................................................................................................20
CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...........21
KẾT LUẬN..............................................................................................................23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤC LỤC

iii


LỜI MỞ ĐẦU
Tổ chức cơng tác kế tốn và phân tích kinh tế là nhiệm vụ quan trọng khơng
thể thiếu trong bộ máy quản lý của mọi doanh nghiệp. Nó quyết định đến sự tồn tại,
phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải xây dựng bộ máy
kế quản lý hoạt động có hiệu quả và phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình
đồng thời ln phải cập nhật, tuân thủ các quy định Luật pháp hiện hành.
Cơng tác kế tốn là một cơng cụ quan trọng, phục vụ đắc lực cho công tác
quản lý các hoạt động của doanh nghiệp. Cơng tác kế tốn khơng chỉ thực hiện chức
năng ghi chép, xử lý một cách chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà cịn
biến các số liệu trên sổ sách thành thơng tin để cung cấp, tham mưu cho nhà quản lý
doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định quản trị chính xác hơn.
Trong thời gian học tập chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp tại trường Đại
học Thương Mại, em đã được trang bị nhiều kiến thức, đặc biệt là kiến thức về Kế
tốn doanh nghiệp. Và để có được hành trang tốt nhất trước khi ra trường làm việc,
nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng em được đi thực tập áp dụng những kiến
thức đã học vào thực tiễn. Sau 4 tuần thực tập được tìm hiều, nghiên cứu tại Cơng

ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Phúc Long với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình của các anh, chị trong công ty cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ của các thầy
cơ trong Khoa Kế tốn – Kiểm tốn, em đã hồn thành bản Báo cáo thực tập tổng
hợp này.
Bài báo cáo thực tập tổng hợp gồm 4 chương chính:
Chương I: Tổng quan về Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Phúc Long
Chương II: Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích BCTC tại Cơng ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Hải Phúc Long
Chương III: Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích BCTC của Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Phúc Long
Chương IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể thầy cô trong trường Đại học
Thương Mại, đặc biệt là các thầy cơ trong Khoa Kế tốn – Kiểm tốn cùng các cán
bộ nhân viên của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Phúc Long, đặc biệt

iv


là các anh chị Phịng Tài chính- Kế tốn của cơng ty đã tạo điều kiện và tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong q trình thực tập và hồn thiện Báo cáo thực tập tổng
hợp.
Em xin chân thành cảm ơn!

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Từ Viết Tắt


Nội dung diễn giải

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

BTC

Bộ Tài Chính

4

BCĐTK

Bảng cân đối Tài khoản

5

BCKQHĐKD


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

6

BCLCTT

Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

7

TM BCTC

Thuyết minh Báo cáo tài chính

8

TT

Thơng tư

9

TSCĐ

Tài sản cố định

10

GTGT


Giá trị Gia tăng

11

BHXH

Bảo hiểm xã hội

12

MST

Mã số Thuế

13

SXKD

Sản xuất kinh doanh

14

CCDV

Cung cấp Dịch vụ

15

TNDN


Thu nhập Doanh nghiệp

16

VCSH

Vốn Chủ sở hữu

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1

2

3
4

Tên bảng biểu
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Hải Phúc Long
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hải Phúc Long qua 2 năm 2019 – 2020
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Hải Phúc Long
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn tại Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hải Phúc Long

Bảng 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty

5

TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Phúc Long qua 2 năm 2019 và
2020

vii


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG
MẠI HẢI PHÚC LONG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Hải Phúc Long
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI HẢI PHÚC LONG;
- Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi: HAI PHUC LONG PRODUCTION
& COMMERCIAL COMPANY LIMITED;
- Tên công ty viết tắt: HAI PHUC LONG PRODUCTION & COMMERCIAL
CO., LTD
- Địa chỉ trụ sở chính: Xóm 4, cụm 8, thơn Hạ Hiệp, xã Liên Hiệp, huyện
Phúc Thọ, TP.Hà Nội ;
- Điện thoại: 0986.931.808 ;
- Ngày hoạt động: 15/03/2017;
- Quản lý bởi: Chi cục Thuế Huyện Phúc Thọ;
- Đại diện pháp luật: Đỗ Hữu Hải – Nam;
- Mã số thuế: 0107762667;
- Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động, đã được cấp Giấy chứng nhận Đăng
ký kinh doanh;
- Vốn điều lệ: 3.500.000.000 đồng

Bằng chữ: Ba tỷ năm trăm triệu đồng;
- Quy mô: Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Ngành nghề kinh doanh chính: Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy;
Gia cơng cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại;
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
ngoài Nhà nước;
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và thương mại;
- Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hóa.
 Chức năng, nhiệm vụ:
+ Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động, khai thác và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực kinh tế nhằm sản xuất và phân phối các sản phẩm gia cơng cơ
khí, kim loại;

1


+ Công ty luôn hướng tới nhu cầu, tâm lý và phục vụ khách hàng bằng những
sản phẩm chất lượng tốt nhất với mức giá hợp lý nhất;
+ Tạo ra giá trị cho cộng đồng; sự hài lòng của khách hàng ln là tiêu chí
hàng đầu mà cơng ty hướng tới;
+ Tạo việc làm; nâng cao thu nhập cho người lao động, thực hiện nghĩa vụ
thuế đối với Nhà nước;
+ Đầu tư kinh doanh, mở rộng quy mô và phát triển cơ sở hạ tầng.
 Ngành, nghề kinh doanh theo Giấy phép kinh doanh:
Mã ngành

Ngành nghề kinh doanh đăng ký

2410


Sản xuất sắt, thép, gang

2420

Sản xuất kim loại màu và kim loại quý

2431

Đúc sắt, thép

2432

Đúc kim loại màu

2511

Sản xuất các cấu kiện kim loại

2591

Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại

2592 (Chính)

Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

2593

Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng


2599

Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu

4513

Đại lý ô tô và xe có động cơ khác

4520

Bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ và xe có động cơ khác

4530

Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác(trừ hoạt động đấu giá hàng hóa)

4659
4662

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Bán buôn kim loại và quặng kim loại
(trừ vàng, tem, tiền, kim khí)

4663

Bán bn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

4690


Bán buôn tổng hợp

4752
4931

Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ
vận tải bằng xe buýt)

4932

Vận tải hành khách đường bộ khác

4933

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

2


5210
5221

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và
đường bộ

5224


Bốc xếp hàng hóa

5225

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ

5229
5610
8299

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
(trừ hoạt động vận tải hàng không)
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Chi tiết: Kinh doanh khác sạn, nhà hàng
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được
phân vào đâu

 Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Phúc Long là công ty TNHH hai
thành viên 100% vốn tư nhân, được thành lập tại Việt Nam do Phòng Đăng ký kinh
doanh Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 15 tháng 03 năm 2017
với Mã số thuế là 0107762667 . Công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp, có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng. Trong giai đoạn đầu thành lập công ty, đã được
hợp tác, đồng hành với các khách hàng trong nhiều lĩnh vực khác nhau: Bán bn
máy móc, thiết bị và phụ tùng máy; Gia cơng cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại,…
Trải qua gần 5 năm hình thành và phát triển, Công ty không ngừng mở rộng
qui mơ, đầu tư thiết bị máy móc, cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ quản lý, áp dụng
những tiến bộ khoa học công nghệ kỹ thuật nhằm đảm bảo về mặt thời gian, chất
lượng sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu càng cao của khách hàng, đáp ứng xu hướng
phát triển chung trong thời đại cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp phần vào cơng

cuộc xây dựng và phát triển của đất nước.

3


1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản xuất và Thương
mại Hải Phúc Long
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Phúc Long được thành lập năm
2017 có văn phịng giao dịch chính tại Hà Nội. Địa chỉ giao dịch: Xóm 4, cụm 8,
thơn Hạ Hiệp, xã Liên Hiệp, huyện Phúc Thọ, TP. Hà Nội. Cơng ty hoạt động chính
trong lĩnh vực Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy; Gia cơng cơ khí, xử lý
và tráng phủ kim loại.
Khách hàng của Cơng ty ở khắp các tỉnh thành gồm: Các công ty xây lắp tư
nhân; các công ty buôn bán vật liệu xây dựng địa phương.
Nhà cung cấp của Công ty trải dài toàn quốc, nhưng tập trung nhiều nhất là ở
ở Hà Nội. Vì mặt hàng kinh doanh của Cơng ty là tôn thép, vật liệu xây dựng nên
Công ty thường tìm kiếm những nhà cung cấp lớn có uy tín và đạt chất lượng cao ở
gần địa điểm kinh doanh của cơng ty nhằm tối thiểu hóa chi phí mà tiêu biểu là chi
phí vận chuyển và đảm bảo việc lưu trữ hàng hóa tốt hơn để có thể cung cấp đến tay
khách hàng, người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất, chất lượng nhất nhưng giá cả
vẫn phải chăng.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải
Phúc Long
Đặc điểm quản lý hoạt động kinh doanh: Tổ chức quản lý của công ty được tổ
chức chặt chẽ, theo mơ hình phân cấp, theo chức năng từng phòng ban.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Hải Phúc Long
Giám Đốc

Phòng Kinh

Doanh

Phòng Tài chính
- Kế Tốn

Phịng Hành
chính Nhân sự

Phịng Sản
xuất - Kỹ thuật

( Nguồn: Phịng hành chính nhân sự )
 Giám đốc:
Ơng Đỗ Hữu Hải là người đứng đầu chỉ huy trực tiếp bộ máy quản lý, các bộ
phận, phịng ban của cơng ty. Đồng thời là người đại hiện cho mọi quyền lợi và
nghĩa vụ của công ty trước Pháp Luật, chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách của

4


Nhà nước về SXKD theo Luật pháp hiện hành. Giám đốc có tồn quyền đưa ra
quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty, là
người tổ chức hoạt động, triển khai các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư
của công ty; ký kết các hợp đồng; kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế
quản lý nội bộ công ty; kiến nghị phương án xử lý lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong
kinh doanh, tuyển dụng lao động mà khơng phải xin ý kiến hay góp ý từ chủ thể
khác.
 Phòng Kinh doanh:
- Nắm bắt khả năng tiêu thụ, khảo sát nhu cầu khách hàng trên thị trường, kịp
thời chớp lấy thời cơ tìm kiếm sản phẩm mới, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của

khách hàng;
- Xây dựng mạng lưới tiêu thụ, nghiên cứu, đánh giá hành vi, tâm lý mua hàng
nhằm đề ra các chính sách phù hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng của cơng
ty;
 Phịng Tài chính – Kế tốn:
- Thu nhận, hạch toán, ghi chép và báo cáo kịp thời, đầy đủ và có hệ thống
hoạt động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện
kinh tế khác;
- Thường xuyên kiểm tra việc quản lý, kiểm sốt việc sử dụng tài sản tiền vốn
của cơng ty cũng như việc lập chứng từ, hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh tuân
thủ theo Chế độ, quy định của Nhà nước và của Công ty;
- Tham mưu cho Giám đốc chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản
lý bộ máy cơng ty; ….
 Phịng Hành chính Nhân sự:
- Tham mưu, hỗ trợ cho Giám đốc tồn bộ cơng tác liên quan đến việc tổ
chức, quản lý nhân sự, quản lý nghiệp vụ hành chính, cũng như các vấn đề pháp
chế, hoạt động truyền thông và quan hệ công chúng;
- Tổ chức và tiến hành các hoạt động nhân sự theo đúng quy định quá trình
tuyển dụng, đánh giá nhân sự, dánh giá kết quả công việc, đào tạo, chế độ phúc lợi;
 Phòng Sản xuất - Kỹ thuật:
- Nhận đơn đặt hàng từ bộ phận kinh doanh, phân tích số liệu, lập kế hoạch,
lịch trình sản xuất.

5


- Ước tính, thỏa thuận về thời gian, ngân sách sản xuất. Đảm bảo việc sản xuất
hàng hóa theo đúng thời gian và khoảng ngân sách đã định.
- Theo dõi, đề xuất phương án điều chỉnh nếu phù hợp.
- Lập báo cáo theo dõi, thống kê sản xuất.

- Tuyển dụng, phân bổ, đánh giá hiệu suất làm việc của công nhân, nhân viên
cấp dưới.
- Lên kế hoạch về nhu cầu, điều phối, luân chuyển trang thiết bị vật tư
- Quản lý sản xuất, phát hiện, đánh giá, khắc phục các lỗi sản phẩm hàng hóa.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị qua 2 năm 2019 và 2020
(theo các chỉ tiêu: doanh thu, chi phí, lợi nhuận)
Bảng 1.1. Kết quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hải Phúc Long qua 2 năm 2019 – 2020.
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Chỉ tiêu

So sánh Năm 2020 với năm
2019

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

1. DT bán hàng và CCDV

3.796.155.554

3.885.870.423


89.714.869

2. Các khoản giảm trừ DT

-

-

-

3. DT thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

3.796.155.554

3.885.870.423

89.714.869

2%

4. Giá vốn hàng bán

3.398.628.621

3.745.146.405

346.517.784

10%


5. LN gộp về bán hàng và
CCDV

397.526.933

110.724.018

- 286.802.915

-72%

6. DT hoạt động tài chính

77.876

53.887

- 23.989

-31%

7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi
vay
8. Chi phí quản lý kinh
doanh
9. LN thuần từ hoạt động
kinh doanh
10. Thu nhập khác

11. Chi phí khác
12. LN khác

-

Chênh lệch

Tỷ lệ

(4) = (3)-(2)

(5)=(4)*100/(2)
2%

-

-

-

-

526.285.534

207.538.118

-128.680.725

-96.760.213


-

-

-

-

6

- 318.747.416

-61%

31.920.512

-25%

-


13. Tổng LN kế tốn
trước thuế
14. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
15. LN sau thuế thu nhập
doanh nghiệp

-


-

-128.680.725

-96.760.213

-

-

-128.680.725

-96.760.213

31.920.512

-25%

31.920.512

-25%

( Nguồn: Dựa trên số liệu từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Phúc Long năm 2019 - 2020)
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty, cần quan tâm đến kết
quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất
lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động trong Cơng ty, nó là khoản
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà Cơng ty phải bỏ ra để đạt được lợi nhuận
đó. Cụ thể tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận của Cơng ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Hải Phúc Long như sau:



Nhận xét: Qua bảng 1.1, ta thấy Lợi nhuận sau thuế của Công ty TNHH

Sản xuất và Thương mại Hải Phúc Long 2 năm 2019 và 2020 đều bị âm do thời
điểm dịch Covid bùng phát đã gây tổn hại, ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh
doanh của cơng ty. Tuy nhiên so với năm 2019, năm 2020, công ty đã cải thiện
được tình hình: Năm 2019, lợi nhuận sau thuế là – 128.680.725 (đồng) thì sang tới
năm 2020, lợi nhuận sau thuế là – 96.760.213 (đồng). Mức lỗ giảm đi 31.920.512
(đồng) cho thấy những biện pháp phục hồi kinh doanh mà cơng ty đưa ra đã phần
nào có hiệu quả. Đi vào phân tích chi tiết hơn, ta thấy:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 tăng 89.714.869
(đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng 2% so với năm 2019.  Do đó, có thể nhận thấy, q
trình tiêu thụ năm 2020 diễn ra suôn sẻ hơn năm 2019, số lượng khách hàng tăng
lên… Tuy nhiên, Giá vốn hàng bán năm 2020 tăng 346.517.784 (đồng) tương ứng
với tỷ lệ tăng là 10% dẫn tới lợi nhuận gộp giảm 286.802.915 (đồng) tương ứng tỷ
lệ giảm 72%. Công ty chưa kiểm sốt được tốt chi phí sản xuất và do ảnh hưởng
của sự biến động giá thép trong nước năm 2020 làm chi phí nguyên vật liệu đầu vào
tăng.
- Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty là khơng đáng kể, năm 2019 là
77.876 (đồng) và năm 2020 là 53.887 (đồng). Doanh thu này có là do khoản lãi từ

7


tiền gửi ngân hàng, nó cho thấy DN hiện tại đang duy trì mức tiền gửi ngân hàng
thấp.
- Chi phí quản lý kinh doanh năm 2020, nhận thấy những khó khăn mà dịch
bệnh đem lại, kèm theo đó là những dấu hiệu dịch sẽ cịn diễn biến phức tạp, cơng
ty đã nghĩ ra giải pháp tinh gọn bộ máy quản lý, tối thiểu chi phí. Nhờ đó, chi phí

quản lý kinh doanh năm 2020 giảm đi 318.747.416 (đồng) tương ứng với tỷ lệ giảm
61%.

8


CHƯƠNG II: TỐ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HẢI PHÚC LONG
2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải
Phúc Long
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty TNHH
Sản xuất và Thương mại Hải Phúc Long
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung, tồn bộ
cơng việc ghi chép và tổng hợp được thực hiện ở Phịng Tài chính - Kế tốn. Đội
ngũ kế tốn viên gồm có 3 người, họ đều có trình độ học vấn là cử nhân kinh tế
bằng khá giỏi, được phân công, chịu trách nhiệm với phần cơng việc của mình.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Sản xuất và
Thương mại Hải Phúc Long

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Kế tốn trưởng: là người đứng đầu Phịng Tài chính – Kế tốn của Cơng ty,
có nhiệm vụ quản lý, kiểm sốt mọi hoạt động có lĩnh vực tài chính, kế tốn và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về tồn bộ hoạt động của Phịng. Cung cấp thơng tin và
tham mưu cho Giám đốc để đưa ra các quyết định quản trị chính xác hơn.

Kế tốn tổng hợp Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các thông tin về số
lượng lao động, bảng chấm công và kết quả lao động. Hạch tốn, tính lương và trích
các khoản theo lương, phân bổ chi phí tương ứng vào các bộ phận sử dụng lao
động…Đồng thời thực hiện hạch toán, ghi chép, theo dõi tình hình nhập xuất tồn,
tính giá xuất kho theo Phương pháp phù hợp với tình hình hoạt động của đơn vị,
tham gia kiểm kê Hàng tồn kho.
Theo dõi ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác các khoản tiền gửi, tiền vay
Ngân hàng, các khoản phải trả nhà cung cấp, khoản phải thu khách hàng và mở sổ

9


tài khoản chi tiết cho từng đối tượng cụ thể. Đôn đốc, thu hồi các khoản công nợ
phải thu và lập kế hoạch trả nợ hợp lý.
Lập hóa đơn thanh toán với khách hàng, thanh toán các khoản phải trả người
bán. Đồng thời giải quyết các vấn đề phát sinh, khiếu nại về hàng hóa cho khách
hàng, lập báo cáo tình hình bán hàng cho cấp trên.
Thủ quỹ: người kiểm sốt tồn bộ hoạt động thu chi tiền mặt phát sinh trong
doanh nghiệp như lĩnh tiền mặt tại Ngân hàng và nhận tiền mặt các khoản phải thu
khác, kiểm tra phiếu thu, phiếu chi, tạm ứng và các giao dịch liên quan khác, ký xác
nhận; đồng thời chi tiền mặt theo phiếu chi, kèm chứng từ gốc đã được Giám đốc
và Kế toán trưởng phê duyệt; lập bảng kê, hạch tốn và mở sổ quỹ tiền mặt tại đơn
vị.
 Chính sách kế tốn tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải
Phúc Long
- Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải Phúc Long áp dụng Chế độ Kế
toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo TT số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của
Bộ Tài chính.
- Niên độ kế tốn của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch;

- Kỳ kế toán: Theo tháng, quyết toán theo quý;
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán là Việt Nam Đồng - VNĐ. Trường
hợp nghiệp vụ kinh tế phát sinh là ngoại tệ thì cơng ty ghi nhận ngun tệ là Việt
Nam Đồng và theo tỷ lệ giá hối đoái thực tế.
- Hình thức kế tốn áp dụng là hình thức Nhật ký chung;
Các BCTC được lập, trình bày theo đúng quy định của từng Chuẩn mực, TT
hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành. Nội dung khai bao
gồm:
- Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm: tiền tại quỹ, các khoản tiền
gửi không kỳ hạn, các khoản tiền đang chuyển, các khoản đầu tư ngắn hạn, có khả
năng thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít rủi ro liên quan đến việc
biến động giá trị.
- Nợ phải thu là số tiền có thu hồi của khách hàng hoặc các đối tượng khác.
Nợ phải thu được trình bày theo giá trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phịng nợ phải thu
khó địi. Dự phịng nợ phải thu khó địi được trích lập cho những khoản nợ phải thu

10


đã quá hạn thanh toán từ sáu tháng trở lên, hoặc các khoản nợ phải thu mà người nợ
khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.
- Hàng tồn kho được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc, hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên. Giá xuất kho của hàng tồn kho được xác định theo
phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước);
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Cơng ty được trích lập theo các quy
định kế tốn hiện hành. Theo đó, Cơng ty được phép trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất và trong trường hợp giá gốc của hàng
tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại ngày kết thúc niên độ kế
toán;
- Ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn

cả 5 điều kiện sau: Công ty đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền
quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Cơng ty sẽ thu được lợi ích kinh tế
từ giao dịch bán hàng; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Công ty áp dụng việc kê khai, tính, quyết tốn Thuế theo quy định và hướng
dẫn của Luật thuế hiện hành;
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ;
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp Khấu hao đường thẳng.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
2.1.2.1. Tổ chức hạch tốn tốn ban đầu
Hệ thống chứng từ công ty áp dụng theo quy định Chế độ Kế toán doanh
nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ tài chính. Tùy theo từng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
mà Kế toán viên sử dụng chứng từ phù hợp bao gồm: Hệ thống chứng từ bắt buộc
và hướng dẫn.
Hệ thống chứng từ của Công ty bao gồm:
- Hệ thống chứng từ tiền tệ như: Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy báo có, Giấy báo
nợ của Ngân hàng; Biên lai thu tiền; Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy thanh toán tạm
ứng; Biên bản kiểm kê quỹ…
- Hệ thống chứng từ Hàng tồn kho như: Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Hợp
đồng mua bán hàng hóa; Biên bản kiểm kê hàng hóa…

11


- Hệ thống chứng từ lao động và tiền lương như: Hợp đồng lao động; Bảng
chấm công; Bảng phân bổ tiền lương và BHXH; Bảng thanh toán lương và BHXH;
Phiếu tạm ứng nhân viên…
- Hệ thống chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản thanh lý

TSCĐ; Biên bản đánh giá lại TSCĐ; Bảng tính và phân bổ Khấu hao TSCĐ…
- Hệ thống chứng từ mua hàng, bán hàng: Hợp đồng mua bán hàng hóa; Hóa
đơn GTGT (đối với Hóa đơn trên 20 triệu thì phải có chứng từ thanh tốn qua ngân
hàng)…
 Quy trình lập và ln chuyển chứng từ kế tốn tại Cơng ty TNHH Sản xuất
và Thương mại Hải Phúc Long:
Việc tổ chức luân chuyển chứng từ là tập hợp chứng từ từ các Phòng ban
trong cơng ty đến Phịng Tài chính – Kế tốn. Chứng từ phải được kiểm tra đảm
bảo tính hợp lệ, hợp pháp sau đó tại đây sẽ tiến hành xử lý, hạch tốn và ghi chép
kế tốn, q trình này được tính từ khâu đầu tiên là Lập chứng từ cho đến khâu cuối
cùng là lưu trữ chứng từ. Kết thúc năm tài chính khi Báo cáo quyết tốn được
duyệt, chứng từ một phần sẽ được lưu trữ bảo quản tại Phịng Tài chính – Kế tốn,
cịn lại đưa vào kho lưu trữ bảo quản tại cơng ty.
Trình tự ln chuyển chứng từ bao gồm các bước:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
 Kiểm tra chứng từ kế toán hợp lệ hợp pháp:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, số liệu, thông tin
được ghi chép, phản ánh trên chứng từ kế tốn;
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ
kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;…
2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế tốn cơng ty áp dụng nội dung, kết cấu tài khoản theo
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành kèm theo Thông tư
số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính. Các nghiệp vụ phát sinh,
Công ty đã sử dụng một số Tài khoản chủ yếu: TK 111; TK 112; TK 131; TK 133;


12


TK138; TK 153; TK154; TK155; TK 156; TK157; TK 242; TK 331; TK 333; TK
334; TK 338; TK341; TK 411; TK 421; TK 511; TK 515; TK 632; TK 642; TK
811; TK821; TK 911.
Công ty sử dụng linh hoạt Hệ thống tài khoản kế toán cấp 1, cấp 2, cấp 3 và
các mã cho các đối tượng kế toán liên quan. Minh họa bằng một số TK sau:
 Chi tiết đối tài khoản 112:
- TK 112 (TK cấp 1) - Tiền gửi ngân hàng.
- TK 1121 (TK cấp 2) - Tiền VND gửi ngân hàng
- TK 11211 (TK cấp 3) – Tiền VND gửi ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
 Chi tiết công nợ đối tài khoản 331 – Phải trả người bán:
NCC0021: Công ty TNHH xây dựng và phát triển thương mại Thanh Trúc
NCC0034: Công ty CP Đầu tư xây dựng thương mại và dịch vụ Nam Sông
Hồng
 Vận dụng hệ thống TK vào một số nghiệp vụ kế tốn phát sinh tại cơng
ty:
- Kế tốn q trình cung cấp:
Ví dụ minh họa 1: Ngày 16/11/2020, cơng ty mua 1.368 m 2 Tơn 1 lớp 11
sóng, đơn giá 70.000 (đồng/ m2) Hóa đơn GTGT số 0000961 mẫu số 01GTKT3/001
ký hiệu SH/19P từ nhà cung cấp là Công ty CP đầu tư xây dựng thương mại và dịch
vụ Nam Sơng Hồng có mã số thuế: 0105451546. Tổng giá trị chưa thuế GTGT là
95.760.000 (đồng). Thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số
35. Công ty đã ký nhận nợ.
Kế toán đơn vị hạch toán : (Đơn vị tính: VNĐ )
Nợ TK 156:

95.760.000


Nợ TK 13311:

9.576.000

Có TK 331:

105.336.000

- Kế tốn chi phí:
Ví dụ minh họa 2: Căn cứ vào Hóa đơn số 0001757 mẫu số 01GTKT0/001,
ký hiệu MT/19E ngày 28/10/2020, công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hải
Phúc Long đã thuê dịch vụ vệ sinh môi trường của Cơng ty CP mơi trường và cơng
trình Đơ thị Sơn Tây ( MST: 0500239004 ) với tổng số tiền chưa thuế: 981.818,
thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán
Kế toán đơn vị hạch tốn: (Đơn vị tính: VNĐ)

13



×