Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh xuất nhập khẩu quốc tế lộc phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.37 KB, 69 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên em là: Trần Thị Hồng
Sinh viên lớp: KTDND
Khoa: Kế tốn- Kiểm tốn.

Khóa: 2010-2014

Trường: Học Viện Ngân Hàng
Em xin cam đoan chun đề “Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Quốc tế Lộc Phát” là cơng
trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng
nguyên tắc và kết quả trình bày trong chuyên đề thu thập được trong quá trình
nghiên cứu là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.

Sinh viên viết chuyên đề

Trần Thị Hồng


2


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI..........3
1.1 ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU QUẢN LÝ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI.


3

1.1.1 Đặc điểm của hàng hóa và yêu cầu quản lý.

3

1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

3

1.2 CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN. 4
1.2.1 Các phương thức bán hàng.

4

1.2.2 Các phương thức thanh tốn.

5

1.3 KẾ TỐN BÁN HÀNG.

5

1.3.1 Kế tốn giá vốn hàng bán.

5

1.3.2 Kế tốn doanh thu bán hàng.

8


1.4 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.

13

1.4.1 Lý luận chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh.13
1.4.2 Tài khoản sử dụng.

14

1.4.3 Trình tự hạch tốn.

15

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU QUỐC TẾ LỘC PHÁT............................................................................16
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU
QUỐC TẾ LỘC PHÁT.16
2.1.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. 16
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý. 17
2.1.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty

19

2.2 KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY.
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng.

23


2.2.2 Kế toán giá vốn hàng xuất bán.

27

23


2.2.3 Quy trình hạch tốn nghiệp vụ bán hàng tại cơng ty. 29
2.3 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY.
36
2.3.1

Quy trình xác định kết quả kinh doanh trong kỳ tại công ty.

36

2.3.2

Hệ thống sổ sách xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

2.3.3

Hệ thống báo cáo sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh.

38

45
2.4 ĐÁNH GIÁ CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.
46
2.5 ĐÁNH GIÁ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH. 47
2.5.1

Ưu điểm.

47

2.5.2

Nhược điểm. 48

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU QUỐC TẾ LỘC PHÁT.................................49
3.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY. 49
3.2 PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY.

49

3.3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY.

50

KẾT LUẬN............................................................................................................52


5



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.
VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SP, HH, DV

Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định


7


DANH MỤC SƠ ĐỒ.
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán (hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên)............................................................................................................. 7
Sơ đồ 1.2- Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán (hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ)................................................................................................................ .8
Sơ đồ 1.3- Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp....................................................12
Sơ đồ 1.4- Doanh thu bán hàng thu tiền trực tiếp....................................................12
Sơ đồ 1.5- Doanh thu bán hàng qua đại lý ký gửi....................................................13
Sơ đồ 2.1- Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH xuất nhập khẩu Quốc tế Lộc Phát. 18
Sơ đồ 2.2- Cơ cấu phòng kế tốn..............................................................................19
Sơ đồ 2.3- Hình thức ghi sổ Nhật kí chung..............................................................21


8


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH xuất nhập khẩu
Quốc tế Lộc Phát ...................................................................................................... 45
Biểu 1: Hóa đơn GTGT.............................................................................................
25
Biểu 2: Phiếu thu số 17/T1........................................................................................
26
Biểu 3: Phiếu xuất kho số 18/T1.............................................................................. .28
Biểu 4: Nhật kí chung............................................................................................... 30
Biểu 5: Sổ cái tài khoản 511..................................................................................... 31
Biểu 6: Sổ cái tài khoản 632....................................................................................32
Biểu 7: Sổ cái tài khoản 3331..................................................................................33
Biểu 8: Sổ cái tài khoản 111....................................................................................34

Biểu 9: Sổ cái tài khoản 131....................................................................................35
Biểu 10:Nhật ký chung............................................................................................39
Biểu 11: Sổ cái tài khoản 911..................................................................................40
Biểu 12: Sổ cái tài khoản 511..................................................................................41
Biểu 13: Sổ cái tài khoản 632..................................................................................42
Biểu 14: Sổ cái tài khoản 821..................................................................................43
Biểu 15: Sổ cái tài khoản 3334................................................................................44


1

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển để hội nhập và hòa nhịp chung
với nền kinh thế giới. Trong bối cảnh đó các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần phải
có những bước chuyển mình cho phù hợp để tồn tại và phát triển.
Nhìn chung mục tiêu cuối cùng của hầu hết các doanh nghiệp nói chung và
doanh thương mại nói riêng là tối đa hóa lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường. Do đó hệ
thống kế toán bán hàng phải được tổ chức phù hợp với đặc điểm ngành nghề, quy
mô kinh doanh của doanh nghiệp. Cho nên hệ thống kế tốn bán hàng hồn thiện sẽ
trở thành công cụ hữu hiệu giúp doanh nghiệp thương mại gia tăng doanh thu, kiểm
sốt chi phí, chấn chỉnh sai sót ngay trong q trình hoạt động nhằm đưa doanh
nghiệp đạt được các mục tiêu chiến lược đã đề ra.
Các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng và kết quả kinh doanh là các chỉ tiêu
quan trọng giúp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là
một trong những mối quan tâm hàng đầu của nhà quản lý bởi trong doanh nghiệp thì
lợi nhuận nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp từ q trình bán hàng. Do đó các
nhà quản trị đều hướng tới việc đưa ra các giải pháp nhằm gia tăng doanh thu, kiểm
sốt các khoản chi phí từ đó mà gia tăng lợi nhuận. Như vậy việc tổ chức kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được xem là một trong những vấn đề quan
trọng hiện nay nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nói chung

và của Cơng ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Quốc Tế Lộc Phát nói riêng. Xuất phát từ
những lí do trên, sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Quốc
Tế Lộc Phát, em đã mạnh dạn tìm hiểu và lựa chọn đề tài "Kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Quốc Tế Lộc
Phát” để hoàn thiện cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, mà cụ thể công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Quốc Tế Lộc Phát. Bao gồm các phần:
+ Kế toán doanh thu bán hàng.
+ Kế toán giá vốn hàng bán.


2

+ Kế tốn Xác định kết quả kinh doanh.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn được chia làm ba
chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Quốc Tế Lộc Phát.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Quốc Tế Lộc
Phát.
Do thời gian nghiên cứu còn hạn chế, tài liệu nghiên cứu khơng thật đầy đủ
và sự hiểu biết cịn hạn hẹp cho nên nội dung luận văn của em không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được những nhận xét và ý kiến đóng góp để
luận văn của em được hồn thiện và có ý nghĩa thực tiễn cao hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!



3

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1 ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU QUẢN LÝ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI.

1.1.1 Đặc điểm của hàng hóa và yêu cầu quản lý.
Hàng hóa là sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của một quy trình cơng
nghệ sản xuất và đã được kiểm tra đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng có thể nhập kho,
đem ra thị trường bày bán. Đây cũng là bộ phận được tiêu thụ chủ yếu ở các doanh
nghiệp và tạo ra các hoạt động bán hàng tại các doanh nghiệp đó.
Với những đặc điểm trên yêu cầu đặt ra đối với việc quản lý bán hàng như sau:
 Phải tổ chức quản lý đến từng mặt hàng, từng loại sản phẩm từ khâu
nghiên cứu thị trường, mua hàng, bảo quản dự trữ và khâu bán hàng
theo cả chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
 Quản lý chặt chẽ quá trình bán hàng với từng khách hàng theo từng
phương thức bán hàng, hình thức thanh tốn, đơn đốc khách hàng thanh
tốn tiền hàng nhằm thu hồi đầy đủ và nhanh chóng tiền hàng.
 Tính tốn, xác định đúng đắn kết quả bán hàng từng loại hoạt động và
thực hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý về hàng hóa và q trình bán hàng, kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị.

 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong
doanh nghiệp.


4

 Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
 Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết
quả các hoạt động.
 Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán
hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh.
1.2

CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ HÌNH THỨC THANH TỐN.

1.2.1 Các phương thức bán hàng.
a. Bán buôn.
Bán buôn là sự vận động ban đầu của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh
vực tiêu dùng, trong khâu này hàng hóa mới chỉ thực hiện được một phần giá trị,
chưa thực hiện được giá trị sử dụng. Bán bn hàng hóa thường áp dụng đối với
trường hợp bán hàng với khối lượng lớn và được thực hiện bởi hai hình thức: hình
thức bán bn qua kho và bán bn vận chuyển thẳng.
 Hình thức bán bn qua kho
Theo hình thức này, hàng hóa được xuất bán cho khách hàng từ kho dự trữ
của doanh nghiệp và thực hiện theo 2 cách: xuất bán trực tiếp và xuất gửi đi bán.
 Hình thức bán bn vận chuyển thẳng
Bán bn vận chuyển thẳng là hình thức bán hàng mà bên bán mua hàng của

nhà cung cấp để bán cho khách hàng, hàng hóa khơng qua kho của bên bán. Hình
thức này cũng gồm nhiều hình thức như giao hàng tay ba, hình thức vận chuyển
thẳng có tham gia thanh tốn và khơng tham gia thanh tốn…
b. Bán lẻ.
Bán lẻ hàng hóa là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực sản
xuất đến lĩnh vực tiêu dùng. Tại khâu này, hàng hóa kết thúc lưu thơng thực hiện
tồn bộ giá trị và giá trị sử dụng. Bán lẻ thường bán với khối lượng ít, giá bán ổn
định. Bán lẻ thường áp dụng các phương thức sau:


5

 Bán hàng thu tiền trực tiếp.
 Bán hàng thu tiền tập trung.
 Bán hàng theo hình thức khách hàng tự chọn.
 Bán hàng theo phương thức đại lý.
 Bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm.
Ngồi ra cịn có các hình thức bán hàng khác như: doanh nghiệp trả lương
cơng nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa, dùng hàng hóa để biếu tặng, tiêu dùng nội
bộ, bán hàng qua mạng, truyền hình.
1.2.2 Các phương thức thanh tốn.
Các hình thức thanh toán thường được áp dụng tại doanh nghiệp là:
Bán hàng thu tiền ngay: là hình thức thanh tốn mà sau khi xuất bán hàng
hóa thì khách hàng thực hiện thanh toán, trả tiền ngay cho doanh nghiệp.
Bán hàng trả chậm: là hình thức thanh tốn mà khách hàng không chi trả
ngay tiền hàng mà một khoảng thời gian sau khách hàng mới chi trả tiền.
1.3

KẾ TOÁN BÁN HÀNG.


1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán.
a. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp thương mại
Trị giá vốn thực
tế của hàng xuất
kho

=

Trị giá mua hàng
thực tế của hàng
xuất kho

+

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
xuất kho

Trong đó:
 Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được xác định theo một
trong các phương pháp tính giá hàng tồn kho (VSA.02).
 Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán được xác định theo công
thức


6

Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng xuất

bán

Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng bán
cịn đầu kỳ

+

Chi phí thu
mua phát sinh
TK

=

x
Tiêu chuẩn PB
hàng còn đầu
kỳ

Tiêu chuẩn PB
hàng nhập TK

Tiêu chuẩn
phân bổ hàng
xuất bán trong
kỳ

+


Tiêu chuẩn phân bổ chi phí mua hàng được lựa chọn có thể là:
 Số lượng.
 Trọng lượng.
 Trị giá mua thực tế của hàng hóa.
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng tài khoản 632_Giá vốn hàng bán.
TK 632 “Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn thành phẩm đã
bán trong kỳ (KKDK)

Kết chuyển trị giá thành
phẩm tồn cuối kỳ (KKDK)

Trị giá thành phẩm hoàn
thành trong kỳ (KKDK)

Kết chuyển giá vốn của
thành phẩm đã bán để xác
định kết quả kinh doanh
(KKDK-KKTX)

Kết chuyển trị giá thành
phẩm tồn đầu kỳ (KKDK)


7

c. Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán
 Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

Sơ đồ 1.1- Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
(hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên).

TK 154, 155, 156, 157

TK 632

Trị giá vốn của hàng
bán trong kỳ

TK 111, 112, 331

TK 911

Kết chuyển giá vốn
hàng bán trong kỳ

TK 156, 155

Trị giá vốn của hàng mua
chuyển thẳng

K/c giá vốn hàng bán bị
trả lại trong kỳ
TK 1562

TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ


Phí thu mua phân bổ
cho hàng bán ra


8

Sơ đồ 1.2- Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
(hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

 Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 155, 156, 157…

TK 632

K/c tồn đầu kỳ

TK 911

K/c hàng xuất bán

TK 155, 156,157

TK 631

K/c tồn
cuối kỳ

Giá thành SPSX hồn
thành


Trong đó giá vốn hàng xuất bán kết chuyển xác định kết quả cuối kỳ được
xác định như sau:
Giá vốn hàng xuất
bán trong kỳ

=

Trị giá vốn
hàng tồn
đầu kỳ

+

Trị giá vốn
hàng tăng
trong kỳ

-

Trị giá vốn
hàng tồn
cuối kỳ

1.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng.
a. Lý luận chung về doanh thu bán hàng.
Theo chuẩn mực số 14 - “ Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống
chuẩn mực kế toán Việt nam có quy định:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn

liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người
sở hữu hàng hố hoặc quyển kiểm sốt hàng hóa;


9

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch
bán hàng;
 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả phụ thu và chi phí thu thêm ngồi giá bán
(nếu có). Chuẩn mực kế tốn 14 cũng quy định một số nguyên tắc xác định doanh
thu cho bán hàng và cung cấp dịch vụ cho một số trường hợp như sau:
 Đối với SP, HH, DV chịu thuế GTGT theo PPKT, doanh thu là giá
bán chưa thuế. Đối với SP, HH, DV không chịu thuế GTGT theo
PPKT doanh thu là tổng giá thanh toán.
 Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp là giá bán trả một lần.
 Doanh thu của hoạt động gia công là số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia cơng.
 Doanh thu của hoạt động nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức
bán đúng giá là hoa hồng bán hàng được hưởng.
 Doanh thu của số SP, HH, DV tiêu dùng nội bộ là giá thực tế (giá vốn
thực tế xuất kho hoặc giá thành thực tế) của số SP, HH, DV.


10


b. Tài khoản sử dụng.
 TK 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511_doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu và thuế GTGT tính theo

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.

phương pháp trực tiếp phải nộp trên
doanh thu bán hàng thực tế của
doanh nghiệp trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm doanh thu bán
hàng (giảm giá trị hàng bán, trị giá
hàng bán bị trả lại và chiết khấu
thương mại
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh

 TK 511 gồm 5 TK cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
 TK 512_Doanh thu nội bộ: TK này dùng để phản ánh doanh thu của
số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao động tiêu thụ trong nội bộ giữa
các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng cơng ty,...hạch
tốn ngành.

TK 512 bao gồm 3 TK cấp 2:
 TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm.


11

 TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.



×