TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
BÁN LẺ PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI
Họ tên sinh viên
:
Nguyễn Thị Hồng Phương
Lớp
:
Kế toán tổng hợp
MSSV
:
LTCD151072TC
Giáo viên hướng dẫn
:
Th.S Lê Ngọc Thăng
Hà Nội - 2016
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH BÁN LẺ PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH
HÀ NỘI.............................................................................................................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Bán lẻ Phương
Nam-Chi nhánh Hà Nội..................................................................................3
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty..........................................................3
1.1.2. Thị trường của Công ty..........................................................................4
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty......................................................5
1.1.4. Phương thức thanh tốn của Cơng ty...................................................6
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Bán lẻ
Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội....................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH BÁN LẺ PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI..........................10
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh
Hà Nội.............................................................................................................10
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................10
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu....................................................................11
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu................................................................21
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Bán lẻ Phương NamChi nhánh Hà Nội..........................................................................................24
2.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại Công ty........................24
2.2.2. Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................25
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
i
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm toán
2.2.3. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán........................................................26
2.2.4. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán.....................................................34
2.3. Kế toán chi phí bán hàng tại Cơng ty TNHH Bán lẻ Phương NamChi nhánh Hà Nội..........................................................................................37
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn................................................................37
2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng.........................................................37
2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng.....................................................48
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH BÁN LẺ PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI..........................51
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Bán
lẻ Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội..............................................................51
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................51
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................53
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH Bán lẻ
Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội..................................................................54
3.2.2. Về sổ kế toán.........................................................................................54
3.2.3. Về tài khoản sử dụng...........................................................................56
3.2.3. Về luân chuyển chứng từ.....................................................................56
KẾT LUẬN....................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................59
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................60
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................61
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
ii
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Viết đầy đủ
CPQLKD
Chi phí quản lý kinh doanh
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CP
Cổ phần
CNV
Cơng nhân viên
DTBH
Doanh thu bán hàng
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
TT-BTC
Thông tư – Bộ Tài chính
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TMCP
Thương mại cổ phần
TSCĐ
Tài sản cố định
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương iii
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm tốn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục hàng hóa tại Cơng ty.......................................................3
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0002265............................................................13
Biểu 2.2: Phiếu thu số 35................................................................................14
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0002266............................................................15
Biểu 2.4: Giấy báo có của ngân hàng..............................................................16
Biểu 2.5: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.........................................................17
Biểu 2.6: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.........................................................18
Biểu 2.7: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng.........................................................19
Biểu 2.8: Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu các loại sản phẩm...........................20
Biểu 2.10: Sổ nhật ký chung...........................................................................22
Biểu 2.11: Sổ cái TK511.................................................................................23
Biểu 2.12: Phiếu xuất kho...............................................................................29
Biểu 2.14: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán - Giấy A4 Aplus...............................30
Biểu 2.15: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán - Giấy A4 Office..............................31
Biểu 2.16: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán - Túi My Clear Bag..........................32
Biểu 2.17: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán...........................................33
Biểu 2.18: Sổ nhật ký chung...........................................................................35
Biểu 2.19: Sổ cái TK632.................................................................................36
Bảng 2.1: Bảng chấm cơng.............................................................................39
Bảng 2.2: Bảng thanh tốn tiền lương.............................................................40
Bảng 2.3: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.................................41
Bảng 2.4: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...........................................43
Biểu 2.20: Phiếu xuất vật tư............................................................................44
Biểu 2.21: Phiếu chi........................................................................................45
Biểu 2.22: Phiếu chi........................................................................................46
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
iv
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm toán
Biểu 2.23: Sổ kế toán chi tiết..........................................................................47
Biểu 2.24: Sổ nhật ký chung...........................................................................49
Biểu 2.25: Sổ cái TK642.................................................................................50
Biểu 3.1: Sổ nhật ký bán hàng.........................................................................55
Biểu 3.2: Sổ Nhật ký thu tiền..........................................................................55
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
v
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn hai mươi năm đổi mới nền kinh tế Việt Nam đã có những thay
đổi đáng kể. Tốc độ tăng trưởng khơng ngừng tăng lên, có được kết quả đó
khơng chỉ do có sự thay đổi về chính sách kinh tế vĩ mơ của nhà nước, mà còn
do sự năng động của các doanh nghiệp trong việc nắm bắt các cơ hội kinh
doanh. Đặc biệt phải kể đến các doanh nghiệp thương mại, đây là những
doanh nghiệp đi tiên phong mở đường cho sự phát triển kinh tế đất nước.
Trong bối cảnh hiện nay Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ
chức thương mại thế giới - WTO, đã mở ra những cơ hội kinh doanh rất lớn,
các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa và dịch vụ.
Công tác bán hàng muốn đạt hiệu quả cao thì cần phải có một bộ máy
hỗ trợ đắc lực, đó là bộ máy kế tốn trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán
bán hàng. Bộ phận này cung cấp thơng tin về tình hình bán hàng cho phép
doanh nghiệp biết rõ từng tài khoản mục chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra
trong quá trình mua, bán, dự trữ hàng hố, kết quả thu được từ q trình bán
hàng đồng thời tìm ra nguyên nhân làm tăng, giảm các khoản doanh thu, chi
phí để từ đó tìm ra các biện pháp làm tăng thu nhập. Vì vậy, tổ chức tốt quá
trình bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại là nhiệm vụ sống còn,
quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp nhất là trong môi trường cạnh
tranh gay gắt như hiện nay của nền kinh tế thị trường.
Xuất phát từ nhận thức trên, trong quá trình thực tập tại Công ty
TNHH Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội, được sự hướng dẫn tận
tình của Th.S Lê Ngọc Thăng và các Anh, Chị trong phịng Kế tốn của Cơng
ty, em đã hoàn thành chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình với đề tài:
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
1
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm tốn
“Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Bán lẻ Phương NamChi nhánh Hà Nội”.
Chuyên đề thực tập chun ngành ngồi lời mở đầu, kết luận thì gồm 3
chương chính:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại
Công ty TNHH Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bán lẻ
Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội
Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Bán lẻ
Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
2
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm toán
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH BÁN LẺ PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH Bán lẻ Phương
Nam-Chi nhánh Hà Nội
1.1.1. Danh mục hàng bán của Cơng ty
Trải qua q trình phát trải lớn mạnh khơng ngừng, đa dạng hóa các
sản phầm hàng hóa. Cơng ty TNHH Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội
đang là 1 trong những doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực kinh doanh các
sản phẩm văn hóa và truyền thơng. Danh mục hàng hóa của cơng ty bao gồm:
Bảng 1.1: Danh mục hàng hóa tại Cơng ty
DANH MỤC HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY
Sách quốc văn
Tổng hợp
Băng đĩa
Sách ngoại văn
Khoa học kỹ thuật
Văn phòng phẩm
Đĩa nhạc
Thương mại kinh tế
Sách chính trị xã hội
Đồ chơi trẻ em
Đĩa phim
Y học
Sách kinh tế
Học cụ dụng cụ
Đĩa trắng các loại
Khoa học kỹ thuật
Sách giáo khoa
Ba lô, cặp
Kiến trúc
Văn học Việt Nam
Bưu ảnh bưu thiếp
Sách thiếu nhi
Văn học nước ngồi
Máy tính
Tiểu thuyết
Y học
Đồ lưu niệm
Trồng trọt
Bản đồ
Sách thiếu nhi
Sách giáo trình
Nữ cơng gia chánh
(Nguồn: Phịng Kinh doanh)
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
3
Lớp: Kế tốn 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm tốn
1.1.2. Thị trường của Cơng ty
Cơng ty TNHH Bán lẻ Phương Nam hiện có hơn 40 nhà sách trên khắp
các tỉnh thành trong cả nước: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ,
Quảng Ninh, Nha Trang, Đà Nẵng,…Riêng chi nhánh Hà Nội đã mở 4 nhà
sách tại khu vực nội và ngoại thành Hà Nội và trong năm 2016 sẽ mở thêm 02
nhà sách để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Chi nhánh Hà Nội đã tạo được lòng tin của khách hàng và mở rộng
thêm thị trường bán lẻ ở những địa điểm trung tâm, sang trọng rất thuận lợi
trong việc có được một đội ngũ đông đảo khách hàng tiềm năng.
+ Gian hàng S3-08 tầng 3 trung tâm thương mại Garden Mall, đường
Mễ Trì, xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội được khai trương ngày
09/07/2009.
+ Gian hàng tại tầng 4 – TTTM Lotte center – 54 Liễu Giai – P. Cống
Vị, Q.Ba Đình, TP.Hà Nội được khai trương vào 02/09/2015
+ Ơ số 407-408 tầng 04 trung tâm thương mại tòa nhà Vincom 191 Bà
Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
+Tháng 11/2015 CNHN đã khai trương thêm 1 nhà sách tại Trung tâm
thương mại Vincom 54 Nguyễn Chí Thanh -Ba Đình – Hà Nội.
Khách hàng tại các nhà sách trong TTTM thì đối tượng chủ yếu là
khách hàng có thu nhập cao, và cơng ty chủ yếu bán cái đồ cao cấp: văn
phòng phẩm và đồ chơi trẻ em, còn sách vẫn bán như các nhà sách khác theo
giá bìa. Các nhà sách khơng nằm trong TTTM thì đối tượng khách hàng mở
rộng hơn: gồm các em học sinh, sinh viên và tất cả mọi từ khách hàng có thu
nhập cao đến khách hàng có thu nhập thấp.
Giai đoạn này Chi nhánh Hà Nội đang tập trung sang thị trường bán lẻ,
tiến tới mở rộng thị trường phủ rộng khắp Hà Nội. Hiện nay, số lượng khách
hàng trung thành dần được hình thành và có xu hướng đơng hơn, đã có thói
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
4
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm toán
quen tham quan mua sắm tại các nhà sách của chi nhánh. Chi nhánh đã dần
tạo được những khách hàng trung thành của mình.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Cơng ty
Công ty TNHH Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội hiện đang hoạt
động trên lĩnh vực tư vấn và cung cấp các sản phẩm, hàng hóa phục vụ hoạt
động giải trí và học tập trong nền kinh tế quốc dân, một thị trường giàu tiềm
năng và đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Để không ngừng lớn mạnh
và tạo dựng được thương hiệu, bên cạnh những cơ hội và thách thức của thị
trường, yêu cầu Công ty phải đưa ra các chính sách quản lý hàng hóa hiệu
quả, chất lượng sản phẩm được đảm bảo như cam kết, có nhiều phương thức
bán hàng và chính sách giá cả phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì bắt
buộc phải không ngừng năng động, sáng tạo để bán được số lượng hàng hoá
nhiều nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất. Dựa vào đặc điểm riêng của doanh
nghiệp mình và đặc tính của sản phẩm, Cơng ty có các phương thức bán hàng
như sau:
- Phương thức bán buôn: Phương thức bán hàng này giúp cho sản
lượng hàng hoá tiêu thụ nhanh vì bán với số lượng lớn, vốn được quay vịng
nhanh, tránh tồn đọng hàng hố tại kho, và đặc biệt phương thức bán hàng
này giúp cho công ty mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh với nhiều bạn hàng
và qua đó cũng mở rộng quy mơ kinh doanh, thị trường tiêu thụ cũng như uy
tín của cơng ty.
- Phương thức bán lẻ: Phương thức bán hàng này được sử dụng để bán lẻ
phụ tùng cho khách hàng cá nhân và khách hàng có nhu cầu số lượng hàng ít.
- Phương thức bán hàng qua hình thức giới thiệu sản phẩm: Với
phương thức bán hàng này, công ty mở các showroom (cửa hàng giới thiệu
sản phẩm) để khách hàng trực tiếp xem xét mẫu mã cũng như chất lượng sản
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
5
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm toán
phẩm. Chỉ khi nào khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn thì số
hàng đó mới được xác nhận là đã tiêu thụ và tiến hành ghi nhận doanh thu. Để
thu hút khách hàng, các showroom đã sử dụng linh hoạt giá bán dựa trên trị
giá vốn hàng mua vào sao cho bù đắp được chi phí và có lãi.
Nhưng hiện nay phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty vẫn là bán
buôn qua kho. Khách hàng chủ yếu vẫn là các tổ chức, doanh nghiệp lớn, doanh
thu của phương thức này chiếm phần lớn khoảng 70% trong tổng doanh thu bán
hàng, còn bộ phận khách lẻ chiếm phần nhỏ khoảng 30%.
Bên cạnh đó, Cơng ty cịn đa dạng hố các hình thức quảng cáo như
tiếp thị phát tờ rơi ở khu dân cư, tòa nhà, bến xe và các trung tâm thương mại,
đăng tin rao vặt trên mạng, đặt banner quảng cáo ở các trang web,… đề nhằm
tăng cường và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm vì thị trường là vấn đề
sống cịn đảm bảo cho sự phát triển của Công ty và là một trong những tiền đề
tạo nên thành công của Công ty như hiện nay.
1.1.4. Phương thức thanh tốn của Cơng ty
Đối tượng khách hàng chính của cơng ty chủ yếu là khách quen và
khách hàng do phòng Kinh doanh khai thác trên thị trường.
- Đối với khách hàng quen thì cơng ty có thể cho phép thanh tốn chậm
(thường là từ 5 đến 10 ngày kể từ ngày giao hàng).
- Đối với khách hàng do phòng Kinh doanh khai thác trên thị trường thì
cơng ty cũng áp dụng phương thức thanh tốn chậm. Với hình thức này có
đặc trưng cơ bản khác với khách hàng quen là từ khi giao hàng tới khi thanh
tốn tiền có một khoảng thời gian nhất định do hai bên đã thỏa thuận trong
hợp đồng kinh tế.
Đối với khách hàng mua lẻ khơng thường xun thì Công ty TNHH
Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội tiến hành thanh toán ngay bằng tiền
mặt hay bằng chuyển khoản.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
6
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm toán
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Bán lẻ
Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội
Đối với một doanh nghiệp thương mại, trong chiến lược phát triển thì
vấn đề tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị phần, quản lý hàng hóa và cơng tác tiêu
thụ hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy, việc phân cấp trách nhiệm
giữa các phòng ban liên quan đến hoạt động bán hàng trong Công ty TNHH
Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội địi hỏi phải cụ thể, chính xác và ln
có sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng.
Trưởng phòng kinh doanh chịu trách nhiệm trong lập kế hoạch hoạt
động nhập và tiêu thụ các loại hàng hóa của Cơng ty, có chức năng tiếp cận
nhanh nhạy với thị trường nắm bắt các yếu tố về nhu cầu hàng hóa, đối thủ
cạnh tranh, thị trường tiềm năng để có kế hoạch marketing và chương trình
bán hàng tiêu thụ phù hợp, nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài
hạn, trung hạn, ngắn hạn, kế hoạch hoạt động và kế hoạch kinh doanh bán
hàng hàng năm, hàng quý của Cơng ty. Ngồi ra trưởng phịng kinh doanh
cịn có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Công ty trong việc quản
lý, điều hành công việc thuộc các lĩnh vực kế hoạch, kinh doanh, tiếp thị,
quảng cáo và ứng dụng công nghệ thông tin
Tổ trưởng quản lý bán hàng: Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên bán
hàng, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, nâng cao doanh số bán hàng, đồng thời
tham mưu cho Giám đốc công ty giao chỉ tiêu kinh doanh bán hàng cho các
đơn vị trực thuộc Công ty. Theo dõi, thúc đẩy tiến độ thực hiện kế hoạch kinh
doanh bán hàng tại các gian hàng của Cơng ty. Thu thập, phân tích, tổng hợp
thơng tin thị trường; xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tiếp thị, quảng
cáo của Công ty.
Đối với phụ trách quản lý ngành hàng: Chịu trách nhiệm theo dõi việc
nhập xuẩt hàng hóa, theo dõi số lượng tiêu thụ, số lượng tồn tại các gian hàng,
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
7
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm toán
lập kế hoạch đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, đồng thời quản lý nhân sự tại các
gian hàng.
Quản lý ngành hàng: Theo dõi việc nhập xuẩt hàng hóa theo ngành
hàng mình phụ trách, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, và quản lý nhân sự tại các
gian hàng.
Nhân viên kinh doanh có chức năng tìm kiếm khách hàng và trực tiếp
ký kết hợp đồng bán hàng, quyết định tỷ lệ chiết khấu bán hàng và trình giám
đốc phê duyệt, có nhiệm vụ phối hợp với phịng kế tốn trong đốc thúc nhắc nhở
thanh toán với những khách hàng qua hạn thanh toán. Khi đã ký kết hợp đồng, nhân
viên giao hàng trực thuộc bộ phận kinh doanh có nhiệm vụ lấy hàng tại kho theo
lệnh xuất hàng và giao cho khách hàng, thường xuyên theo dõi nhập xuất hàng hóa
để cung cấp thông tin kịp thời cho tổ trưởng quản lý bán hàng.
Nhân viên bán hàng trực tiếp: Là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng đối
với hoạt động bán lẻ. Với phương thức tiêu thụ này, hoạt động bán hàng diễn ra tại
các gian hàng của công ty tại các trung tâm thương mại lớn. Đây hoạt động bán
hàng chủ yếu của Công ty, các nhân viên bán hàng tiếp xúc với khách hàng, tìm
hiểu nhu cầu, sở thích của khách để tư vấn mẫu mã trang phục phù hợp. Nhân viên
bán hàng sẽ được thưởng theo doanh số hàng bán ra, chính sách này kích thích nhân
viên làm việc tốt hơn, hiệu quả hơn.
Giám sát bán hàng: Là người quản lý nhân viên bán hàng, theo dõi việc
thực hiện nội quy quy chế của Công ty, đảm bảo chất lượng trong phong cách
phục vụ khách hàng của nhân viên bán hàng tại các gian hàng.
Hàng hóa của Cơng ty rất đa dạng về mẫu mã, màu sắc, chất liệu, kích
thước và xuất xứ, điều này đặt ra yêu cầu cho cơng tác quản lý hàng hóa trong
khâu mã hóa phục vụ cho q trình hạch tốn và theo dõi. Hàng hóa được phân
loại theo nguồn gốc, nhãn hiệu, chủng loại làm cơ sở cho cơng tác mã hóa. Các mặt
hàng mới nhập chưa có trong cơ sở dữ liệu sẽ được nhân viên kế toán thuế kiêm
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
8
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm tốn
phụ trách kế tốn bán hàng thiết kế mã hóa mới và nhập vào cơ sở dữ liệu để theo
dõi quản lý và hạch tốn.
Hàng hóa tại các gian hàng thường xuyên được kiểm tra để bảo chất
lượng đồng thời được kiểm kê đối chiếu với số liệu kế toán đảm bảo nhân
viên bán hàng đã thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ và cơng việc của mình. Với
số lượng thiếu theo kết quả kiểm kê nhân viên bán hàng phải chịu trách nhiệm
bồi thường theo giá vốn của hàng hóa đông thời bị phạt thưởng của doanh số
bán trong tháng. Chính sách này tạo áp lực cho nhân viên bán hàng làm việc
cẩn trọng và có trách nhiệm hơn. Trưởng phịng kinh doanh cũng từ kết quả
giám sát đó mà có phương pháp quản lý, đốc thúc phù hợp với nhân viên cấp
dưới của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương
9
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm tốn
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH BÁN LẺ
PHƯƠNG NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1. Kế tốn doanh thu tại Cơng ty TNHH Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh
Hà Nội
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1.1. Chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ bao gồm:
+ Hợp đồng kinh tế;
+ Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế;
+ Phiếu xuất kho;
+ Hoá đơn GTGT;
+ Phiếu thu;
+ Giấy báo có của Ngân hàng.
2.1.1.2. Thủ tục kế tốn
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết hoặc đơn đặt hàng của khách
hàng mua lẻ, kế tốn lập hóa đơn GTGT, ghi đầy đủ 3 chỉ tiêu: giá bán chưa thuế
GTGT, thuế suất thuế GTGT và tổng tiền thanh tốn. Hóa đơn GTGT có thể
được lập bằng tay hoặc bằng máy, viết một lần và in sang các liên có nội dung
giống nhau. Khơng được lập cách quyển, cách số thứ tự hóa đơn, ghi đầy đủ các
chỉ tiêu in sẵn trên hóa đơn; những dịng khơng dùng đến phải gạch chéo từ trái
sang phải.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên theo quy định của Bộ Tài chính:
- Liên 1: Màu tím, lưu tại quyển hóa đơn;
- Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng;
- Liên 3: Màu xanh, giao cho phịng Kế tốn để ghi sổ, bảo quản và lưu trữ.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương 10
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm tốn
Sau khi hóa đơn được lập xong, hóa đơn được chuyển cho Giám đốc
hoặc Kế tốn trưởng ký tên, đóng dấu, hoặc lấy chữ ký của người bán (nếu
được sự ủy quyền của Giám đốc) và đóng dấu treo vào góc trên bên trái hóa
đơn, sau đó tiến hành giao cho khách hàng.
Lúc đó khách hàng mang liên 2 hố đơn tới kho hàng hoá để nhận
hàng. Thủ kho kiểm tra số lượng hàng xuất, ghi số lượng thực xuất vào cột
thực xuất, vào thẻ kho, ký xác nhận. Liên 2 giao cho khách hàng.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Hiện nay, tại Công ty TNHH Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội
thì phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ.
Hằng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng hóa, dựa trên hóa đơn
GTGT đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán tiến hành nhập các
thơng tin trên hố đơn GTGT vào máy vi tính. Máy vi tính sẽ tự động ghi sổ
chi tiết doanh thu bán hàng.
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng, máy vi tính sẽ tự
động tổng hợp nên sổ tổng hợp chi tiết doanh thu các loại sản phẩm trong
tháng. Mỗi dòng trên sổ tổng hợp doanh thu các loại sản phẩm là dòng tổng
cộng cuối tháng của sổ chi tiết doanh thu bán hàng của các loại hàng hóa
được bán trong kỳ.
Hiện nay, hàng ngày Công ty TNHH Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh
Hà Nội diễn ra rất nhiều nghiệp vụ bán hàng nhưng trong phạm vi chuyên đề
thực tập tốt nghiệp, em xin trình bày có hệ thống hai nghiệp vụ bán hàng sau
đây. Số liệu được lấy trong tháng 5 năm 2015.
Ngày 02 tháng 05 năm 2015 của Công ty TNHH Bán lẻ Phương NamChi nhánh Hà Nội có bán cho Cơng ty TNHH Thương mại Cường Thịnh theo
danh mục bảng kê hàng hóa như sau:
- Giấy A4 Aplus: số lượng 20g, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% 68.000đ
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương 11
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm toán
- Giấy A4 Aplus: số lượng 100g, đơn giá chưa có thuế GTGT 10%
68.000đ/1gam
- Giấy A4 Office: số lượng 100g, đơn giá chưa có thuế GTGT 10%
48.000đ/1gam
- Túi My Clear Bag: số lượng 500 chiếc, đơn giá chưa có thuế GTGT 10%
2.800đ/1chiếc
Thuế suất, thuế GTGT là 10%.
Tổng giá bán của đơn hàng bao gồm 10% thuế GTGT là 14.300.000đ
(Hóa đơn GTGT số 0002265).
Công ty TNHH Thương mại Cường Thịnh đã thanh tốn bằng tiền mặt.
Kế tốn Cơng ty TNHH Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội đã lập phiếu
thu số 35.
Ngày 03 tháng 05 năm 2015, Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng
Hà Nội có gửi mail sang Cơng ty đặt hàng với hình thức thanh tốn: 60% trả
ngay sau khi nhận được hàng và 40% sẽ được hồn trả trong vịng 10 ngày
sau khi hàng hóa đã về kho và bên mua nhận được hóa đơn GTGT của lơ
hàng.
Sau khi xem xét lượng hàng hóa tồn kho Công ty tiến hành làm thủ tục
để xuất bán lô hàng trên. Theo như đơn đặt hàng ngày 03 tháng 5 năm 2015,
Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Hà Nội đã chuyển 60% giá trị thanh
tốn vào tài khoản của cơng ty, cơng ty đã nhận được giấy báo có của Ngân
hàng gửi tới.
Sau đây là mẫu hóa đơn GTGT, phiếu thu, sổ chi tiết doanh thu bán
hàng, sổ tổng hợp chi tiết doanh thu.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương 12
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm tốn
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0002265
HỐ ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Kí hiệu: PN/15P
Liên 3: Lưu nội bộ
Số: 0002265
Ngày 02 tháng 5 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội
Mã số thuế: 0301860552-007
Địa chỉ: Số 108 đường Trường Chinh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Số tài khoản: 800 000 010 301 000 01 - NH TMCP Đại Dương
Điện thoại: (84-4) 35527337
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tùng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Cường Thịnh
Địa chỉ: Số 9 Đội Nhân, Ba Đình, Hà Nội
Số tài khoản: 03501012946113 mở tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM
Mã số thuế: 0103428575
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Giấy A4 Aplus
Gam
100
68.000
6.800.000
2
Giấy A4 Office
Gam
100
48.000
4.800.000
3
Túi My Clear Bag
Chiếc
500
2.800
1.400.000
Cộng tiền hàng
13.000.000
Thuế suất GTGT: 10% ;
Tiền thuế GTGT
1.300.000
Tổng cộng tiền thanh toán
14.300.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười bốn triệu, ba trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương 13
Thủ trưởng đơn vị
(ký,đóng dấu, họ tên)
Lớp: Kế toán 15A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán & Kiểm tốn
Biểu 2.2: Phiếu thu số 35
Đơn vị: Cơng ty TNHH Bán lẻ Phương Nam-Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: Số 108 đường Trường Chinh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
PHIẾU THU
Quyển số: 8
Ngày 02 tháng 5 năm 2015
Số: 35
Nợ TK 1111
14.300.000
Có TK 5111
13.000.000
Có TK 3331
1.300.000
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Tùng
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Cường Thịnh
Địa chỉ: Số 9 Đội Nhân, Ba Đình, Hà Nội
Nội dung nộp: Thanh tốn tiền mua văn phịng phẩm
Số tiền: 14.300.000đ
(Viết bằng chữ: Mười bốn triệu, ba trăm nghìn đồng chẵn./.)
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc hóa đơn GTGT số 0002265
(Đã nhận đủ số tiền): Mười bốn triệu, ba trăm nghìn đồng chẵn./.
Ngày 02 tháng 5 năm 2015
Giám đốc
Kế tốn trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Phương 14
Lớp: Kế toán 15A