Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần văn phòng phẩm viễn đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.99 KB, 58 trang )

Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU CHI PHÍ
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN VĂN PHỊNG PHẨM VIỄN ĐƠNG......................3
1.1.Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty Văn phịng phẩm
viễn đông................................................................................................................3
1.1.1 Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty .........................................3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phần Văn phịng phẩm Viễn Đơng.7
1.1.3.Đặc điểm chi phí của Cơng ty cổ phần Văn phịng phẩm Viễn Đơng.........7
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty văn phịng phẩm Viễn Đơng....8
1.2.1. Cơ cấu phịng kế tốn của cơng ty văn phịng phẩm Viễn Đơng.............8
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ:...........................................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN VĂN PHỊNG PHẨM VIỄN ĐƠNG...........................................11
2.1. Kế tốn doanh thu và thu nhập khác tại Cơng ty cổ phần Văn phịng phẩm Viễn
Đơng......................................................................................................................11
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...................................................................11
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác...........................................16
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu...............................................................18
2.2. Kế tốn chi phí trong cơng ty văn phịng phẩm Viễn Đơng:.............................21
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán:......................................................................21
2.2.2 Kế tốn chi phí bán hàng.........................................................................25
2.2.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................30
2.2.4 Kế tốn chi phí tài chính..........................................................................38
2.2.5 Kế tốn tổng hợp chi phí tài chính..........................................................42
2.2.6 Kế tốn chi phí khác................................................................................43
2.2.7 Kế tốn kết quả kinh doanh.....................................................................43



Phạm Thị Toan

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG
TY CP VĂN PHỊNG PHẨM VIỄN ĐƠNG........................................................47
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại
cơng ty và phương hướng hồn thiện......................................................................47
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................47
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................48
3.1.3 Phương pháp hoàn thiện..........................................................................48
3.2 Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Cơng
ty CP văn phịng phẩm Viễn Đông.........................................................................49
3.2.1 Về công tác quản lý doanh thu, chi phí...................................................49
3.2.2.Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế tốn.......................................49
3.2.3. Về sổ kế toán chi tiết..............................................................................50
3.2.4. Vể sổ kế toán tổng hợp...........................................................................50
3.2.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng...........................................50
KẾT LUẬN..............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................53

Phạm Thị Toan


Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho...........................................................................................13
Biểu 2.2. Hoá đơn GTGT..........................................................................................14
Biểu 2.3: Phiếu thu....................................................................................................15
Biểu 2.4: Giấy báo Có...............................................................................................16
Biểu 2.5: Trích sổ kế tốn chi tiết TK511:................................................................17
Biểu 2.6: Trích sổ kế tốn chi tiết TK515.................................................................18
Biểu 2.7: Sổ cái TK 511............................................................................................19
Biểu 2.8: Trích sổ cái TK515 – Doanh thu hoạt động Tài chính..............................20
Biểu 2.9: Phiếu xuất kho...........................................................................................22
Biểu 2.10: Sổ chi tiết TK 632...................................................................................23
Biểu 2.11: Trích sổ cái TK632..................................................................................24
Biểu 2.12: Hố đơn đặt incard..................................................................................27
Biểu 2.13: Phiếu chi..................................................................................................28
Biểu 2.14: Trích sổ kế tốn chi tiết TK641...............................................................29
Biểu 2.15: Trích Sổ cái TK641 – Chi phí bán hàng..................................................30
Biểu 2.16. Hoá đơn GTGT........................................................................................33
Biểu 2.17. Phiếu chi..................................................................................................34
Biểu 2.18. Sổ kế tốn chi tiết....................................................................................35
Biểu 2.19: Trích sổ cái TK642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp..............................37
Biểu 2.20: Bảng tính lãi vay cá nhân........................................................................39
Biểu 2.21: Phiếu chi..................................................................................................40
Biểu 2.22: Trích sổ kế tốn chi tiết TK635...............................................................41

Biểu 2.23: Trích Sổ cái TK635.................................................................................42
Biểu 2.24: Trích sổ cái TK911..................................................................................44
Biểu 2.25: Trích dẫn sổ Nhật ký chung - Tháng 12/2013........................................45

Phạm Thị Toan

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đang hội nhập nền kinh tế thế giới WTO
thì yêu cầu nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh là một yêu cầu tất
yếu của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp muốn tồn tại cần phải có những chiến
lược kinh doanh phù hợp , ứng xử một cách linh hoạt,nó địi hỏi các nhà quản trị
doanh nghiệp phải biết tính tốn các chi phí bỏ ra đồng thời khai thác tối đa khả
năng nhằm tối thiểu chi phí. Hệ thống thơng tin kế tốn tài chính trong các doanh
nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các nhà quản lý doanh nghiệp đưa ra
được các chiến lược kinh doanh cho doanh nhiệp .Trong hệ thống thong tin kế
toán,kế doanh thu, chi phí thể hiện kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp luôn
được các nhà quản tri doanh nghiệp chú trọng đến đầu tiên bởi các thong tin của kế
tốn về doanh thu ,chi phí và kết quả kinh doanh có thể đánh giá được thực tế hoạt
động của doanh nghiệp mình ra sao, để từ đó đưa ra được những quyết định chính
xác và phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Nhận thức đúng vai trị của việc tổ chức hạch toán về doanh thu ,chi phí và kết
quả kinh doanh của các doanh nghiệp ,sau một thời gian được tìm hiểu thực tế về
cơng tác tổ chức hạch toán kế toán về doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại

Cơng ty cổ phần Văn phịng phẩm Viễn Đơng, em đã quyết định chọn Đề tài :
“Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần Văn phịng phẩm Viễn Đơng ”
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài là vận dụng những vấn đề lý luận vào
thực tiễn công ty, nhằm hiểu được công tác kế tốn của cơng ty và thấy được những
điểm cịn hạn chế. Trên cơ sở đó đề xuất cách giải pháp nhằm góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn doanh thu chi phí tại Cơng ty cổ phần Viễn Đơng.
Đề tài của em dựa trên những tài liệu thu thập được tại Cơng ty CP văn phịng
phẩm Viễn Đơng.

Phạm Thị Toan

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Ngoài lời mở đầu và kết luận văn được chia thành 3 chương như sau:

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN VĂN PHỊNG PHẨM VIỄN
ĐƠNG.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VĂN PHỊNG PHẨM VIỄN ĐƠNG.
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ,
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VĂN PHỊNG
PHẨM VIỄN ĐƠNG.
Do thời gian thực tập ngắn ,trình độ và kinh nghiệm nghiên cứu cũng hạn chế, nên

chuyên đề của em khó tránh khỏi những thiếu sót .Bởi vậy, em rất mong và xin chân
thành tiếp thu những ý kiến chỉ bảo ,bổ sung đóng góp của các thầy cô giáo và các thầy
cô giáo hướng dẫn và các anh chị trong Phịng Kế tốn cơng ty Cổ phần Văn phịng
phẩm Viễn Đơng để chun đề được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh cùng các anh chị Phịng
Kế tốn Cơng ty Cổ phần Văn phịng phẩm Viễn Đơng đã giúp đỡ và tạo điều kiện
để em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.

Phạm Thị Toan

2

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU
CHI PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN VĂN PHỊNG PHẨM
VIỄN ĐƠNG
1.1.Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của
cơng ty Văn phịng phẩm viễn đơng
1.1.1 Khái qt các hoạt động kinh doanh của cơng ty .

Kể từ khi cịn là một bộ phận Văn phịng phẩm trực thuộc Cơng ty
TNHH Viễn Đơng II( nay là Tập đồn Địa ốc Viễn Đông) cho đến nay Công
ty đã tham gia phân phối vào thị trường nhiều mặt hàng khác nhau cụ thể là:

Năm 1997:
Công ty là nhà phân phối các mặt hàng: Dập Ghim, máy đóng số cử
MAX Co., Nhật Bản.
Độc quyền phân phối tại Việt Nam mặt hàng bút xóa K310EX và F301
của Marujyu Kaisei Co,. Nhật Bản. Đây là mặt hàng bán chạy nhất hiện nay.
Năm 1998:
Độc quyền phân phối tại Việt Nam mặt hàng Dập lỗ, bấm ghim, nhãn
hiệu “KW-TRIO” của Paoshen Enterprise – Đài Loan, hiệu KW – TRIO là
thương hiệu được ưa chuộng nhất hiện nay bởi chất lượng và giá cả.
Năm 1999:
Là nhà phân phối chính mặt hàng Hộp bút xoay các loại của Morning
Sky Co., Đài Loan.
Năm 2001:
Độc quyền phân phối tại Việt Nam mặt hàng bút xoá của SAILOR Co.,
Nhật Bản.
Độc quyền phân phối tại Việt Nam mặt hàng Giấy nhắc việc hiệu
Prônti của Pronoti International Inc. Pronoti là một trong ba hãng giấy được
Phạm Thị Toan

3

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

người tiêu dùng tín nhiệm nhất hiện nay.
Năm 2002:

Là nhà phân phối độc quyền tại Việt Nam mặt hàng bút dạ bảng, bút
nhớ, bút dạ dầu và dạ kính của Delo – Đài Loan.
Năm 2003:
Công ty mở rộng hệ thống thương mại tham gia phân phối sản phẩm
cho các thương hiệu như: Learderart 500, Kokusai...
Năm 2005:
Cơng ty xây dựng dịng sản phẩm dập ghim, dập lỗ mang thương hiệu
FEG.
Ngày 01/01/2006: Thành lập chi nhánh Công ty CP CPP Viễn Đông.
Năm 2007:
Mở rộng ngành hàng máy văn phòng: Máy huỷ tài liệu mang thương
hiệu Deli, máy đóng gáy xoắn mang thương hiệu SuPu, máy đếm tiền mang
thương hiệu Nanxing, máy tính tiền ACLAS.
Tháng 10/2007: Thành lập chi nhánh Hải Phòng và Đà Nẵng.
Hệ thống phân phối của Công ty:
Trải qua hơn 07 năm, với sự phấn đấu không ngừng của đội ngũ cán
bộ, nhân viên trong Cơng ty đã làm cho tình hình hoạt động kinh doanh có
chiều hướng phát triển mạnh về mọi mặt.
Đến nay, về cơ cấu tổ chức cũng như mạng lưới kinh doanh của Công
ty đã đi vào ổn định và phát triển rất rốt. Hệ thống kênh phân phối của Công
ty rộng khắp các tỉnh thành trên cả nước.
 Tại Hà Nội:
Trụ sở chính: Tầng 2, Số 134 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
Văn phịng giao dịch và giới thiệu sản phẩm: Tầng 6, Toà nhà Viễn Đơng, 36
Hồng Cầu, Đống Đa, Hà Nội
Phạm Thị Toan

4

Lớp Kế toán, K42



Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Điện thoại: 04.3537.6178
Fax: 04.38515.822
Email:
Website: www.wds.con.vn
 Tại Hải Phịng:
Chi nhánh Cơng ty VPP Viễn Đông
Địa chỉ: 25 Lê Thánh Tông, Ngô Quyền, Hải Phịng
Điện thoại: 0313.564.755
Email:
 Tại thành phố Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: 473/8/3 Đường Tô Hiến Thành, P14, Q10, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.6264.9098
Fax: 08.6264.9097
Email:
 Tại Đà Nẵng:
Địa chỉ: 96 Nguyễn Hữu Thọ, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.3633.696
Fax: 0511.3633.697
Email:
Truyền thống và uy tín nhiều năm của Cơng ty vẫn được duy trì và phát
huy, tiếp tục củng cố và nâng cao. Nhiều bạn hàng truyền thống và bạn hàng
mới luôn muốn hợp tác với Cơng ty. Mặc dù gặp khơng ít khó khăn thách
thức trong có chế thị trường nhưng Cơng ty đã liên tục hoạt động hiệu quả,
bảo toàn và phát triển nguồn vốn kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp

Ngân sách Nhà nước, người lao động có thu nhập ổn định. Doanh nghiệp có
nhiều năm hoạt động trên thương trường nên đã có uy tín với nhiều bạn hàng,
thị trường trong và ngồi nước. Cơng ty đã có đội ngũ cán bộ có trình độ quản
Phạm Thị Toan

5

Lớp Kế tốn, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

lý có năng lực, kinh nghiệm và tâm huyết với Cơng ty. Mặt hàng kinh doanh
của Công ty là mặt hàng có sức cạnh tranh cao trên thương trường. Liên tục
trong 07 năm kể từ ngày hoạt động độc lập Công ty được đánh giá là Cơng ty
Cổ phần có hiệy quả nhất trong hệ thống các công ty thành viên của Công ty
TNHH Viễn Đông II.
Trong nhiều năm qua, thương mại là lĩnh vực hoạt động hiệt quả của
Công ty cho đến nay Công ty đã tạo lập được môi trường giao thương rộng
lớn trải khắp các miền trong cả nước. Công ty chuyên cung cấp các mặt hàng
VPP( dập ghim, dập lỗ, ghim bấm, giấy note...) và thiết bị VP(máy đóng gáy,
máy huỷ tài liệu, máy đếm tiền, máy ép plastic, máy tính tiền siêu thị.....)
mang thương hiệu nổi tiếng của Đài Loan, Nhật Bản như: Denki, Pronoti,
KW-TriO.....
 Nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động chính:
- Xây dựng và mở rộng thị trường
- Xây dựng và phát triển hệ thống bán hàng qua mạng
- Xây dựng dịch vụ sau bán hàng

- Xây dựng và phát triển thương hiệu
- Tiếp cận và thiết lập mối quan hệ và tham gia đấu thấu các dự án
cung cấp đồ dùng văn phòng phẩm cho một số Công ty lớn, các tổ
chức khác.
- Mở rộng hệ thống đại lý thống qua các nhà sách, trung tâm thương
mại, các siêu thị.
Ngoài các chi nhánh đã nêu ở trên Cơng ty cịn có hàng trăm Đại lý cấp
I trong cả nước. Cho đến nay Công ty đã chính thức là nhà cung cấp VPP,
thiết bị VP cho các siêu thị như: Metro, Fasa....... cho các tổ chức Nhà nước
như: Báo Quân đội nhân dân, Báo điện tử Vietnamnet, Bệnh viện Tràng An,
Xanh Pôn....
Phạm Thị Toan

6

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Để có đựơc những thành tích nêu trên cán bộ cơng nhân viên không
ngừng phát huy năng lực và kinh nghiệm làm việc của mình dưới sự lãnh đạo
của bộ phận quản lý có trình độ, chun mơn cao.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Cơng ty cổ phần Văn phịng phẩm Viễn Đông
Doanh thu tại Công ty chủ yếu là doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động
tài chính.
Doanh thu bán hàng của Cơng ty tập trung chính vào doanh thu bán hàng, các mặt
hàng mang doanh thu chính cho công ty như:

-

Dập ghim, dập lỗ, ghim bấm thương hiệu KW- TriO, Aru

-

Bút xoá K310 thương hiệu tombow xuất xứ từ Nhật Bản

-

Máy đóng gáy, máy huỷ tài liệu, ,máy đếm tiền mang thương hiệu Supu

-

Giấy dính mang thương hiệu Pronoti

-

Ghim cài, kẹp tài liệu thương hiệu Saiko và FEG

Doanh thu bán hàng của công ty được xác định theo công thức:
Doanh thu bán hàng =

Đơn giá bán x

Số lượng hàng bán

Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu tập trung từ việc thu lãi tiền gửi
ngân hàng; tiền lãi do bán trả chậm, trả góp ...
Lãi tiền gửi

ngân hang
Lãi tiền bán trả
chậm, trả góp

=
=

Tổng số
tiền gửi
Số tiền trả
chậm, trả góp

X
x

Lãi suất
ngân hàng
Lãi suất trả
chậm, trả góp

X
X

Thời hạn gửi
Thời gian trả
chậm, trả góp

1.1.3.Đặc điểm chi phí của Cơng ty cổ phần Văn phịng phẩm Viễn Đơng
Chi phí Cơng ty bao gồm các khoản chi phí: chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính.

Chi phí bán hàng tại Cơng ty bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá,
hoa hồng trả cho đại lý bán hàng........

Phạm Thị Toan

7

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Cơng ty gồm chi phí mua văn phịng phẩm,
chi tiếp khách, hội nghị khách hàng, cơng tác phí, chi tiền điện nước, điện thoại,
tiền lương chi trả cho nhân viên….
Chi phí hoạt động tài chính tại Cơng ty bao gồm chi phí về lãi tiền vay phải
trả, chi chiết khấu thanh toán cho người mua hàng.
Lãi tiền vay phải trả

= Lãi suất vay

Chiết khấu thanh toán

= 1%

cho người mua hàng

X


x

Tổng số tiền vay

Tổng số tiền khách hàng
thanh toán trước hạn

Giá vốn hàng bán tại Công ty được xác định theo phương pháp giá đơn vị
bình qn và được tính theo cơng thức:
Giá thực tế

=

hàng xuất kho

Số lượng
hàng xuất kho

x

Giá đơn vị
bình qn

Trong đó:
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ

=


Giá trị thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty văn phịng phẩm Viễn
Đơng.
1.2.1. Cơ cấu phịng kế tốn của cơng ty văn phịng phẩm Viễn Đơng
Cơng ty cổ phần Văn phịng phẩm Viễn Đơng tổ chức và cơ cấu bộ máy kế
tốn theo hình thức tập trung quản lí. Bộ máy kế tốn có chức năng hạch tốn, theo
dõi và cung cấp thơng tin kế tốn tài chính cho ban giám đốc cơng ty. Bộ máy kế
tốn chịu sự chỉ đạo trực tiếp của trưởng phịng kế tốn-kế tốn trưởng.
Nhiệm vụ chủ yếu của bộ máy kế toán là tham mưu cho giám đốc về cơng tác
quản lí tài chính và kiểm sốt hoạt đơng kinh doanh thơng qua các bản báo cáo và
phân tích theo từng tháng hoặc theo u cầu quản lí của ban giám đốc . Ngồi ra
còn tổ chức sắp xếp nhân sự cho bộ máy kế toán một cách phù hợp nhất nhằm đạt
năng suất tối đa đồng thời tiết kiệm chi phí nhất.

Phạm Thị Toan

8

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Là một doanh nghiệp tư nhân có qui mơ trung bình ,chủng loại sản phẩm
cung ứng đa dạng kinh doanh trên địa bàn rộng trải khắp trên cả nước, do đó để đạt
được hiệu quả cao nhất trong công tác kế tốn ,bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ

chức và cơ cấu theo mơ hình tập trung.
Phịng tài chính kế tốn cơng ty gồm 7 người với đa số có trình độ đại học và
kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty cổ
phần Văn phịng phẩm Viễn Đơng được khái qt như sau:

Kế tốn trưởng

Kế tốn tiền
mặt, TGNH

Kế tốn
cơng nợ, các
thu, phải trả

Kế toán
kho, TSCĐ

Kế toán chi
nhánh

1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ:
Kế toán trưởng:
Là người phụ trách tổng quát ở phịng kế tốn có nhiệm vụ tổ chức cơng tác
kế tốn đồng thời chịu trách nhiệm trước cơng ty và pháp luật, về chế độ thể hiện ở
các sổ sách, báo cáo kế toán, kiểm toán phù hợp điều kiện cơng ty.
Kế tốn tiền mặt , tiền gửi ngân hàng:
Hàng ngày lập phiếu thu chi lên bản kê chi tiết tiền mặt để cuối ngày đối chiếu
tồn quỹ với thủ quỹ sau đó lên bản tổng hợp chi tiết. Đến cuối tháng, sau khi đối
chiếu với thủ quỹ lên nhật ký chứng từ tài khoản 111.
Hàng ngày kế toán phải theo dõi vốn bằng tiền (tiền mặt, ngoại tệ) thông báo

cho cấp trên. Căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có để lên sổ chi tiết đồng thời cùng

Phạm Thị Toan

9

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

với thủ quỹ tiến hành nộp tiền vào ngân hàng hay rút tiền từ ngân hàng để thanh
tốn cho lơ hàng hay bất cứ giấy thanh toán nào.
Kế toán tài sản cố định, kế toán kho:
Kế toán phải phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình
sử dụng tài sản cố định, đồng thời phải tính tốn chính xác và phân bổ theo đúng
quy định của Bộ tài chính về việc khấu hao tài sản cố định, kiểm kê việc trích nộp
khấu hao của đơn vị trong từng kỳ giám sát đơn đốc tình hình sửa chữa lớn tài sản
cố định.
Hàng ngày phải theo dõi tình hình xuất nhập hàng hóa lên sổ chi tiết nhập vào
kho hàng hóa, sổ chi tiết xuất nội bộ và xuất gia công, cuối tháng căn cứ vào bảng
cân đối hàng hóa nhập xuất lên sổ nhật ký chứng từ có liên quan đồng thời phối hợp
phịng kinh doanh kiểm tra hàng hóa tồn kho
Kế tốn cơng nợ, các khoản phải thu, phải trả khác:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ lên bản kê chi tiết công nợ tương ứng như
thanh toán với người mua, người bán, thanh toán với cán bộ cơng nhân viên, thanh
tốn với ngân sách, các khoản phải thu phải trả khác, cuối tháng phải căn cứ vào
bản kê lên nhật ký chứng từ. Hàng quý lập báo cáo cơng nợ, báo cáo về tình hình

thanh toán với các đối tác, tổng hợp lương phải trả…..
Kế tốn chi nhánh:
Tập hợp doanh thu,tình hình thanh tốn đối với khách hàng, phản ánh tất cả
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày tại chi nhánh. Hàng tuần gửi báo cáo và
đối chiếu với kế toán tại trụ sở.

Phạm Thị Toan

10

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VĂN PHỊNG PHẨM
VIỄN ĐƠNG
2.1. Kế tốn doanh thu và thu nhập khác tại Công ty cổ phần Văn phịng phẩm
Viễn Đơng
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, với hai hình thức bán
hàng chính là bán hàng trực tiếp và bán hàng thơng qua các trung gian.
Với hình thưc bán hàng trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng
cho người mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho
khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và Cơng ty mất quyền sở hữu về số
hàng này. Doanh thu bán hàng được ghi nhận.

Với phương thức bán hàng qua các trung gian (các đại lý và cửa hàng bán lẻ):
Theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa hai bên, số hàng gửi đi vẫn
thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh tốn thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao hoàn toàn cho bên mua,
doanh thu được ghi nhận.
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu thu hoặc giấy báo có
Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện như sau:
Khi khách hàng đến mua hàng và đề nghị mua hàng, kế toán bán hàng sẽ lập
phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT trình thủ trưởng và kế tốn trưởng duyệt, sau đó kế
tốn thanh tốn sẽ lập phiếu thu tiền .Dựa trên hoá đơn đã được duyệt thủ quỹ thu tiền
và ghi sổ quỹ theo phiếu thu rồi chuyển lại cho kế toán bán hàng ghi sổ kế toán.

Phạm Thị Toan

11

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Ngày 07/10/2013 công ty đã bán cho Công ty Tùng Dương theo hóa đơn số 75251
giá bán là 7.464.196đ, giá xuất kho là 6.810.636. Công ty Tùng Dương đã nhận đủ
hàng và chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt, nhân viên mua hàng là anh Trần Anh
Tuấn.

-

Kế toán lập phiếu xuất kho sau đó, lập hố đơn GTGT, Dựa vào HĐ GTGT
kế toán lập phiếu phiếu thu.

Phạm Thị Toan

12

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Biểu 2.1: Phiếu xuất kho
Cơng ty CP VPP Viễn Đơng
36 Hồng Cầu, Hà Nội

Mẫu số:02 – VT
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 12 năm 2013

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hoàng Lý
Địa chỉ: Bộ phận vận chuyển
Lý do xuất kho: Xuất bán cho Công ty Tùng Dương
Số
TT



Tên nhãn hiệu, quy cách
số
phẩm chất hàng hoá

A
1
2
3
4
5
6

B

Cộng

Yêu cầu

D

1

C

Dập lỗ 978
Dập lỗ 912
Dập lỗ 9060
Dập ghim 50LA
Dập ghim 50SA

Bút xố K310

SỐ LƯỢNG

Đơn
vị
tính
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc
chiếc

X

X

Thực
xuất

Đơn giá

2

3

48
12
8

24
22
720
x

Thành tiền
4

19.733
17.045
8.656
42.593
30.416
6.322
X

X

947.184
204.545
69.248
1.022.232
182.496
45,518,40
7.464.196

Xuất, ngày 07 tháng 10 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng


Phụ trách cung tiêu

Thủ kho

Người nhận hàng

(ký, tên đóng dấu)

( ký, ghi rõ họ tên)

( ký, ghi rõ họ tên)

( ký, ghi rõ họ tên)

( ký, ghi rõ họ tên)

Phạm Thị Toan

13

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Biểu 2.2. Hố đơn GTGT
Mẫu số : 01GTKT-3LL


HỐ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Kí hiệu : VD/2011B

Liên:1

Số

: 0073251

Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng :

: Công ty cổ phần Văn phịng phẩm Viễn Đơng

Địa chỉ

: Tầng 2, Tồ Nhà Thành Đông, 134 Kim Mã, BĐ, Hà Nội

Điện thoại

: 04.3537.6178…..MST 0101611196

Họ và tên

: Nguyễn Anh Tuấn

Tên đơn vị


: Công ty CP TNHH Thương mại Tùng Dương

Địa chỉ

: 149A Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Hình thức thanh tốn

: Tiền mặt …………MST 0100982543

STT

Tên hàng hố, dịch vụ

Đơn vị tính Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

(2)

(3)=(1)*(2)


1

Dập lỗ 978

chiếc

48 21.000

1.080.000

2

Dập lỗ 912

chiếc

12 17.500

210.000

3

Dập lỗ 9060

chiếc

8 10.500

84.000


4

Dập ghim 50LA

chiếc

24 45.000

1.080.000

5

Dập ghim 50SA

chiếc

22 32.400

712.800

6

Bút xoá K310

chiếc

(1)

720 6.600


4.752.000

Cộng tiền hàng

7.846.800

Thuế suất .10%.......... Tiền thuế GTGT

784.6800
8.631.480

Viết bằng chữ:Bốn triệu tám trăm bảy mươi nghìn một trăm bốn mươi đồng./

Phạm Thị Toan

14

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Biểu 2.3: Phiếu thu
Cơng ty CP VPP Viễn Đơng
36 Hồng Cầu, H Ni

Mẫu số 01-TT
( Ban hành theo QĐsố : 48/2006/QQD-BTC

ngày 2
14/09/2006 cđa Bé trëng BTC)

Số : 29/12
Nợ :111
Có: 333.1, 511

PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 12 năm 2013

Họ và tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền:
Bằng chữ:
Kèm theo:

Trần Anh Tuấn
Công ty Tùng Dương
Thanh toán tiền hàng HĐ 00073251
8.631.480
( Tám triệu sáu trăm ba mươi mốt nghìn bốn
trăm tám mươi đồng./)

Ngày 07 tháng 10 năm 2013
TThủ trưởng đơn Kế toán trưởng Người nộp tiền
vị
(ký, họ tên đóng (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
dấu)


Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

- Doanh thu của Cơng ty cịn bao gồm doanh thu hoạt động tài chính( chủ yếu thu từ lãi
tiền gửi)

Ví dụ: Ngày 31/12/2013 Cơng ty nhận được giấy Báo Có của Ngân hàng

Techcombank thông báo số lãi được nhận trong tháng 12/2013 là 324.623 đ
-

Chứng từ sử dụng phản ánh doanh thu hoạt động tài chính: Giấy Báo Có
của Ngân hàng.

Phạm Thị Toan

15

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Biểu 2.4: Giấy báo Có
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG


Theo cơng văn số 21208CI/AC

VIỆT NAM

TECHCOMBANK

TECHCOMBANK THANG LONG

MST: 0100230800001-1

Cục thuế Hà Nội

PHIẾU BÁO CĨ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Kính gửi : Cơng ty CP VPP Viễn Đông

Số tài khoản : 103.20046541.01.07

Địa chỉ : 134 Kim Mã, Hà Nội

Loại tiền

Mã số thuế : 0101611196

Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN

Số ID khách hàng: 20046541


Số bút hạch tốn: FT0903300322/CMI

: VND

Chúng tơi xin thơng báo đã ghi có tài khoản Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung

Số tiền

Lãi tháng 12/2013

324.623

Tổng số tiền

324.623

Số tiền bằng chữ: Ba trăm hai mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi ba đồng./
Người lập phiếu

Kiểm soát

Kế toán trưởng

2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu tiền, giấy báo Có để ghi
vào sổ chi tiết.

Phạm Thị Toan


16

Lớp Kế toán, K42


Chuyên đề thực tập

Trường Đại học Kinh tế quốc dân

Biểu 2.5: Trích sổ kế tốn chi tiết TK511:
CƠNG TY CP VPP VIỄN ĐƠNG

Mẫu số S38 – DN

Tầng 2, tồ nhà Thành Đông, 134 Kim Mã

(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
TK 5111 – Doanh thu bán hàng dập ghim 50LA
ĐVT: VNĐ
NT ghi
sổ

Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng


TK
đối
ứng

Diễn giải

Số phát sinh
Nợ



Số dư
Nợ Có

Số dư đầu kỳ
0
Số phát sinh :
......................
.....
......
05/12/13 0073251 05/12/13 - Thu tiền bán
111
1.080.000
24ch dập ghim
50LA cho Cty
Tùng Dương
........
.........
......
.......................

......
.......
31/12/13 0026033 31/12/13 Thu tiền bán
111
2.700.000
60ch dập ghim
50LA cho Cơng
…..
…..
……
ty Chí Thành
…..
…….
…….
........................
Cộng số phát
978.286.255 978.286.255
sinh
Số dư cuối k
0
Sổ này có 10 trang đánh số từ trang 01 ®Õn trang 10
Ngày mở sổ: 01/12/2011
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngày ........

tháng ........ năm 200...

Ngi ghi s
(Ký, ghi rừ h tên)


Phạm Thị Toan

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn : Phịng tài chính kế tốn)

17

Lớp Kế toán, K42



×