Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần tôn mạ vnsteel thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.41 KB, 66 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƠN MẠ VNSTEEL
THĂNG LONG.........................................................................................................3
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel
Thăng Long...........................................................................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình kinh doanh của Cơng ty Cổ phần
tơn mạ Vnsteel Thăng Long..................................................................................6
1.3.. . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng
Long...................................................................................................................... 8
1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel
Thăng Long.........................................................................................................10
1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.....................................10
1.4.2. Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng....................................................13
1.4.3. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty............................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN MẠ VNSTEEL
THĂNG LONG......................................................................................................17
2.1. Đặc điểm hàng hố kinh doanh của Cơng ty................................................17
2.2. Phương pháp tính giá thực tế của hàng hoá xuất kho áp dụng tại Công ty. . .19
2.3. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn áp dụng tại Cơng ty21
2.4 Kế toán doanh thu bán hàng..........................................................................23
2.4.1. Thủ tục và các chứng từ liên quan.....................................................23
2.4.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng..................................................24
2.4.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng..............................................33
2.5 Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................35
2.5.1. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán.......................................................35
2.5.2. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán...................................................39


2.6. Kế tốn chi phí bán hàng..............................................................................40


2.7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp..........................................................44
2.8. Kế tốn Xác định kết quả kinh doanh...........................................................46
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY........................................................................................................................... 51
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tại Cơng ty Cổ phần tơn mạ Vnsteel
Thăng Long và phương hướng hoàn thiện...........................................................51
3.1.1. Những ưu điểm đạt được....................................................................51
3.1.2 Những tồn tại........................................................................................53
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng & xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long....................................................55
KẾT LUẬN.............................................................................................................57


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Quy trình bán hàng của công ty................................................................7
Sơ đồ 1.2: Tổ chức Bộ máy quản lý..........................................................................8
Sơ đồ 1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn.........................................................................11
Sơ đồ 2.1 : Quy trình lập và ln chuyển chứng từ Nghiệp vụ xuất hàng................20
Bảng1.1: Một số chỉ tiêu liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long 2010 đến 2012................................................5
Bảng 2.1. Danh mục hàng bán của Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long. 18
Bảng 2.2. Đơn đặt hàng...........................................................................................24
Bảng 2.3. Hoá đơn...................................................................................................25
Bảng 2.4 Báo cáo bán hàng.....................................................................................26
Bảng 2.5 Bảng kê bán lẻ..........................................................................................27
Bảng 2.6 Sổ chi tiết các tài khoản............................................................................28
Bảng 2.7 Sổ kế toán chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng theo mặt hàng................29
Bảng 2.8 Sổ tổng hợp doanh thu hàng bán chưa thuế GTGT..................................30
Bảng 2.9 Phiếu Thu.................................................................................................31

Bảng 2.10 Sổ chi tiết các tài khoản..........................................................................32
Bảng 2.11: Sổ Nhật ký chung..................................................................................33
Bảng 2.12: Sổ cái tài khoản 511..............................................................................35
Bảng 2.13 Sổ chi tiết vật liệu - sản phẩm - hàng hoá..............................................36
Bảng 2.14 Bảng tổng hợp cân đối nhập - xuất - tồn.................................................37
Bảng 2.15 Sổ chi tiết các tài khoản..........................................................................38
Bảng 2.16 Sổ cái tài khoản Giá vốn hàng bán.........................................................39
Bảng 2.17 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh...............................................................42
Bảng 2.18 Sổ cái tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng............................................43
Bảng 2.19 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh...............................................................47
Bảng 2.20 Sổ cái tài 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp....................................45
Bảng 2.21 Sổ chi tiết các tài khoản..........................................................................48
Bảng 2.22 Sổ cái tài 911 Xác định kết quả kinh doanh...........................................49
Bảng 2.23 Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................50


LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường ngày càng phức tạp,
đa dạng và phong phú với sự cạnh tranh gay gắt. Là một nước đang phát triển,
nước ta trong những năm qua đã có những bước chuyển biến đáng kể. Dưới
sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, trong những năm gần đây nền kinh tế mới
của nước ta đã có nhiều chuyển biến rõ rệt, đặc biệt là sự ra đời và phát triển
của nền kinh tế thị trường và xu thế hội nhập toàn cầu, điều này gây ảnh rất
lớn đến nền kinh tế nước ta, khơng cịn là nền kinh tế tự cung tự cấp mà thị
trường cung - cầu. Từ khi việt Nam mở cửa hội nhập với nền kinh tế khu vực
và thế giới, các doanh nghiệp trong nước gặp phải sự cạnh tranh rất lớn, đặc
biệt là các doanh nghiệp sản xuất, sức cạnh trạnh của các doanh nghiệp này
chủ yếu là về vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Việc một doanh nghiệp có tồn tại và
phát triển bền vững được hay khơng địi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp
phải đưa ra những mục tiêu cơ bản, làm sao để quay vịng vốn nhanh, giảm

chi phí…và vấn đề mấu chốt là làm thế nào sản xuất sản phẩm ra tiêu thụ
được trên thị trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long,
được sự giúp đỡ của các cô, các chú, các anh chị trong cơng ty tơi đã được tìm
hiểu cơng tác hạch toán kế toán cụ thể như thế nào. Nhận thức rõ được tầm
quan trọng của phần hành kế toán tiêu thụ sản phẩm với hoạt động kinh doanh
của công ty, nên trong thời gian thực tập em đã đi sâu tìm hiểu vấn đề này và
chọn đề tài: "Hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần tôn mạ VNSTEEL Thăng Long" để trình bày trong
Chuyên đề thực tập này gồm 3 chương:

1


Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long
Chương 3 : Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng
Long
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cơ giáo Khoa Kế tốn và tập thể
cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long đã giúp
đỡ em hoàn thành Chuyên đề thực tập này. Do hạn chế về mặt thời gian cũng
như kinh nghiệm thực tế nên trong quá trình thực hiện khơng tránh khỏi
những sai sót, em rất mong được sự góp ý của các thầy, cơ để em hoàn thiện
Chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!

2



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN MẠ VNSTEEL
THĂNG LONG
1.1.

Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần tôn mạ
Vnsteel Thăng Long

Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long được thành lập ngày 06 tháng 3
năm 2007.
Tên Công ty: Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long.
Cơng ty có trụ sở chính ở Lô 14 KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội
Điện thoại liên hệ: (043).35251149

Fax: 043.6334591

Công ty được Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng
nhận đăng kí kinh doanh số 0102179388 ngày 06/03/2007.
Sau 5 năm hoạt động, Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long đã và
đang dần lớn mạnh. Khi mới thành lập, công ty chỉ có 20 người đến nay cơng
ty đã có trên một trăm người.
Trong quá trình xây dựng, phát triển và trưởng thành, Công ty Cổ phần
tôn mạ Vnsteel Thăng Long luôn chú trọng đến chất lượng sản phẩm, đảm
bảo tiến độ chất lượng cấp hàng do vậy Công ty đã nhanh chóng tạo được uy
tín trên thị trường trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm tư liệu sản xuất, tư
liệu tiêu dùng, đại lý mua bán ký gửi hàng hóa và các sản phẩm sắt thép cơ
khí, kết cấu thép, khung nhà thép. Công ty đã nhận được những cơng trình và
những đơn đặt hàng lên tới hàng tỷ đồng.
Có thể nói từ khi thành lập đến nay, Cơng ty Cổ phần tơn mạ Vnsteel

Thăng Long đã có những bước đi ban đầu vững chắc và nhiều thuận lợi.Điều
này được thể hiện ở những kết quả kinh doanh mà công ty đã và đang đạt
được và những thành tích mà cơng ty đóng góp cho xã hội như: Giải quyết

3


việc làm cho người lao động, đáp ứng nhu cầu của người dân và các tổ chức
kinh tế, đóng góp vào Ngân sách Nhà nước của Công ty ngày càng tăng, cơng
ty ln nỗ lực hết mình trong việc cung cấp sản phẩm đến người tiêu dùng,
mọi hoạt động của cơng ty khơng chỉ đem lại lợi ích cho bản thân cơng ty mà
cịn hướng tới lợi ích cho người lao động, cho xã hội, phát triển doanh nghiệp
đi đôi với bảo vệ mơi trường. Đó chính là những đóng góp thiết thực của
Cơng ty cho cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thời gian gần
đây
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vật tư hàng
hoá, việc tồn tại và đứng vững trong cơ chế thị trường là những thách thức rất
lớn. tuy nhiên, với sự cố gắng, nỗ lực cao, hiệu quả kinh doanh của Cơng ty
ngày càng tốt, tình hình tài chính, kết quả kinh doanh,... của Cơng ty ngày
càng được nâng cao. Có thể thấy rõ điều này qua một số liệu sau:

4


Bảng1.1: Một số chỉ tiêu liên quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long 2010 đến 2012
Đơn vị tính : VNđồng

TT


Chỉ tiêu

Năm2010

Năm2011

Năm2012

1 Doanh thu bán hàng 30.129.706.063 41.879.547.166 70.970.998.553
2 Doanh thu thuần

30.129.706.063 41.879.547.166 70.970.998.553

3 Giá vốn

24.525.309.276 34.634.481.704 62.715.198.596

4 Lơi nhuận gộp

5.604.396.787

7.245.065.462

8.255.799.957

5 DT từ HĐTC

144.688.116


221.309.039

291.268.193

6 CF tài chính

858.393.163

1.722.412.825

700.100.626

7 CF bán hàng

4.300.152.032

5.170.140.793

7.334.838.857

8 CF QLDN

337.482.188

333.141.524

278.061.077

9 Tổng LN trước thuế


253.211.894

257.221.877

234.067.590

34.331.065

34.891.063

40.961.828

10 CF thuế TNDN
11 LN sau thuế TNDN

218.890.829

222.330814
193.105.762
Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty
Qua các số liệu về kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần tơn mạ

Vnsteel Thăng Long, có thể thấy sự phát triển đáng kể trong kinh doanh của
Công ty qua từng năm tài chính. Doanh thu tăng hàng năm và có tốc độ tăng
bình qn khá ổn định. Giá vốn có phần ổn định. Các chỉ tiêu liên quan đến
lợi nhuận cũng có sự tăng thêm đáng kể, nhất là vào năm 2011. một phần của
kết quả này là do năm 2011 là năm tập trung nhiều hợp đồng kinh doanh và
cung cấp vật tư của công ty, thu hồi công nợ nhanh, ít bán chịu. Nhưng sang
năm 2012 lợi nhuận sau thuế của Cơng ty có phần giảm vì sau 3 năm cổ phần
hố doanh nghiệp Cơng ty khơng được miễn giảm 50% thuế thu nhập doanh

nghiệp. Kinh doanh 2012 có phần khó khăn ảnh hưởng của cuộc suy thối

5


kinh tế tồn cầu, giá vật tư, hàng hố lên xuống bất thường không ổn định do
vậy năm 2012 Công ty lãi không nhiều so với năm trước
1.2.

Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình kinh doanh của Cơng ty Cổ
phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long
Với đặc điểm hoạt động kinh doanh chính là thương mại vì vậy mà khâu

tiêu thụ sản phẩm là khâu quan trọng nhất trong tổ chức hoạt động kinh doanh
của công ty.
Các loại thép của công ty được nhập khẩu từ các thị trường trên thế giới
như: Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Ấn Độ, Mỹ, Malaysia, thị trường
nhập khẩu chủ yếu của công ty là Đài Loan, Nhật Bản.
Các mặt hàng thép cuộn, thép tấm cán nguội và cán nóng cơng ty thường
nhập khẩu từ Đài Loan, Nhật Bản và chủ yếu nhập thép loại II. Đối với một
số loại thép đặc biệt, thép loại I công ty thường đặt mua ở Ấn Độ và một số ở
Đài Loan. Cáp thép dự ứng lực được nhập khẩu ở Trung Quốc và Malaysia.
Hàng hóa nhập khẩu về sẽ được công ty bán trên thị trường nội địa. Thị
trường chủ yếu của công ty là Hà Nội, Hải Phịng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
và các tỉnh lân cận khác trong đó thường tập trung nhiều nhất ở các khu công
nghiệp.
Khách hàng chủ yếu của công ty là các cơ sở sản xuất và kinh doanh cơ
khí, các cơng ty xây dựng, các cơng ty kinh doanh tư liệu sản xuất, trang thiết
bị công nghiệp, các công ty chế tạo máy,…
Phương thức bán hàng của công ty là phương thức tiêu thụ trực tiếp. Đây

là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của cơng ty, khách
hàng có thể tự vận chuyển hàng hoặc công ty sẽ cung cấp dịch vụ vận chuyển
hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng.

6


Quy trình bán hàng của cơng ty:
Hợp
đờng
kinh tế

u cầu
giao
hàng

Lệnh
x́t
hàng

X́t
kho

Giao
hàng

Thanh
toán

Sơ đồ 1-1: Quy trình bán hàng của cơng ty

Là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại là chủ yếu do
vậy hoạt động bán hàng và phân phối sản phẩm của cơng ty rất được chú
trọng. Tính đa dạng và phong phú của những hợp đồng kinh tế cùng tính cạnh
tranh ngày càng gay gắt của thị trường đòi hỏi cơng ty ngày càng phải nỗ lực
hơn trong việc tìm kiếm thị trường đầu vào cũng như quản lí tốt quá trình
cung cấp sản phẩm cho khách hàng.
Qua quá trình tìm hiểu hoạt động bán hàng của cơng ty em đã tìm hiểu
được quy trình bán hàng của cơng ty như sau:
Khi có hợp đồng bán hàng, giám đốc yêu cầu cán bộ kinh doanh phụ
trách về mặt hàng và khách hàng đó lập yêu cầu giao hàng gửi cho phịng kế
tốn ( u cầu giao hàng phải có chữ kí của giám đốc), Kế tốn trưởng sẽ căn
cứ vào yêu cầu giao hàng của cán bộ kinh doanh làm Lệnh xuất hàng. Lệnh
xuất hàng và yêu cầu giao hàng được chuyển cho kế toán kho, thủ kho để xuất
hàng theo yêu cầu và lập phiếu Xuất kho. Sau đó cán bộ kinh doanh trực tiếp
giao hàng cho khách và làm biên bản giao nhận. Sau khi giao hàng, cán bộ
kinh doanh sẽ mang phiếu xuất kho, biên bản giao nhận về phịng kế tốn để
viết hóa đơn GTGT và thanh tốn với khách hàng.
Cùng với q trình phân phối sản phẩm, hoạt động Marketing của công
ty đang ngày được nghiên cứu phát triển cho phù hợp với điều kiện kinh
doanh của công ty, kỹ năng Marketing được bồi dưỡng cho tồn bộ nhân viên
trong cơng ty để có thể chăm sóc khách hàng tốt hơn trong đó cơng ty rất

7


quan tâm đến tiến độ giao hàng cho khách hàng và hồn thành đúng thời gian
thanh tốn cho bạn hàng cũng như đối với khách hàng của mình, tránh những
khoản nợ kéo dài và chồng nợ gây ứ đọng vốn.
1.3.


Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần tơn mạ
Vnsteel Thăng Long
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng
tổ chức HC

Phó giám đốc

Phịng
kinh doanh

Phịng kế tốn
tài chính

Phịng
kỹ thuật

Sơ đồ 1.2: Tổ chức Bộ máy quản lý
Hiện nay việc phân công nhiệm vụ trong Bộ máy quản lý Công ty như
sau:
Giám đốc Công ty: Giám đốc của Công ty là người đại diện pháp luật của
Công ty và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc
có thể bị Hội đồng thành viên miễn nhiệm trong trường hợp điều hành Công ty
không đúng mục tiêu, nhiệm vụ đề ra hoặc vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc tài
chính, kế tốn và các văn bản hiện hành của Nhà nước.
Phó giám đốc: Cơng ty có hai Phó giám đốc: một Phó giám đốc chịu
trách nhiệm về hoạt động sản xuất và một Phó giám đốc chịu trách nhiệm các

cơng việc cịn lại. Phó giám đốc có nhiệm vụ đôn đốc, kiểm tra các công việc
thuộc thẩm quyền phụ trách của mình, thay mặt Giám đốc giải quyết các công
việc khi Giám đốc đi vắng.

8


Phịng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ xây dựng các phương án tổ
chức mạng lưới và cán bộ cho phù hợp với từng thời kỳ, chuẩn bị các thủ tục
giải quyết chế độ cho người lao động là hưu trí, thơi việc, BHXH, bảo hộ và
các chế độ khác liên quan đến người lao động. Ngồi ra cịn phải chuẩn bị tài
liệu cần thiết để đáp ứng yêu cầu thanh tra, kiểm tra.
Xây dựng kế hoạch và mua sắm các trang thiết bị văn phịng Cơng ty
hàng tháng, hàng năm. Tổ chức tiếp khách đảm bảo đưa đón lãnh đạo, cán bộ
đi làm đúng giờ, an toàn.
Xây dựng kế hoạch, nội dung công tác thi đua, tập hợp đề nghị khen thưởng,
đề xuất hình thức khen thưởng với Hợp đồng thi đua và Giám đốc xét sau.
Phòng kinh doanh:Tham mưu cho Giám đốc Công ty về kế hoạch sản
xuất kinh doanh và tổ chức thực hiện các Hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả.
Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy định 95/QC-CTCP ngày 07
tháng 04 năm 2000 về ký kết thực hiện Hợp đồng.
Phối hợp với phòng kế tốn tài chính để xác lập tình hình cơng nợ theo
các Hợp đồng kinh tế và việc thu nợ.
Phòng kế tốn: Có nhiệm cụ tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực
quản lý các hoạt động tài chính,sử dụng tiền vốn theo đúng pháp lệnh thống
kê kế toán và các văn bản Nhà nước quy định.
Đề xuất lên Giám đốc các phương án tổ chức kế toán, đồng thời thơng
tin cho lãnh đạo những hoạt động tài chính để kịp thời điều chỉnh quá trình
sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Hạch tốn các hoạt động sản xuất kinh doanh,thanh tốn tài chính với

khách hàng. Cuối tháng lập Báo cáo quyết tốn để trình lên Giám đốc và cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.

9


Phòng kĩ thuật: Ứng dụng những tiến bộ Khoa học-kỹ thuật để phục vụ
ngành sản xuất Thép, giúp Giám đốc quản lý các dự án, đề án khoa học kỹ
thuật, cơng nghệ trong tồn Cơng ty.
Xây dựng tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm và làm thủ tục đăng ký
chất lượng, bản quyền với các cơ quan Nhà nước liên quan.
Quản lý và cung cấp vật tư kỹ thuật theo kế hoạch sản xuất cho các
phân xưởng của Công ty.
Làm các thủ tục về Hợp đồng quảng cáo.
1.4.

Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần tôn mạ
Vnsteel Thăng Long

1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty
Cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long do
một bộ phận chun trách đảm nhiệm gọi là phịng Kế tốn tài chính. Trong
phịng kế tốn gồm có 1 kế tốn trưởng, 1 phó phịng kế tốn, 1 kế tốn tổng
hợp và 11 nhân viên kế tốn. Phịng kế tốn chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban
Giám đốc, kế toán trưởng quản lý và điều hành trực tiếp kế toán viên. Cơng ty
sử dụng hình thức tổ chức kế tốn tập trung, theo hình thức này thì tồn bộ
cơng việc kế tốn được thực hiện tập trung ở phịng kế toán.

10



KẾ TỐN TRƯỞNG

Phó phịng
kế tốn

Kế tốn tổng
hợp

Kế tốn
ngun vật
liệu

Kế tốn
cơng cụ
dụng cụ

Kế tốn tiền
lương và
BHXH

Kế tốn bán
hàng và cơng
nợ KH

Kế toán
ngân hàng

Kế toán
tiền mặt


Kế toán
thanh toán

Thủ quỹ

Sơ đồ 1-3. Tổ chức bộ máy kế toán
Để đạt được hiệu quả trong cơng việc, từng bộ phận trong phịng kế
tốn được phân cơng nhiệm vụ như sau:
Kế tốn trưởng(đồng thời là trưởng phịng kế tốn): Là người chịu trách
nhiệm trước ban lãnh đạo Cơng ty về cơng tác kế tốn tài chính tại Công ty, trực
tiếp chỉ đạo điều hành về tài chính, tổ chức và hướng dẫn các chế độ chính sách
của Nhà nước về cơng tác kế tốn, bảo vệ kế hoạch tài chính của Cơng ty, tham
gia ký kết và kiểm tra việc thực hiện các Hợp đồng kinh tế.

11


Báo cáo với các cơ quan chức năng cấp trên về tình hình tài chính của
Cơng ty như thơng báo với cơ quan thuế về việc thực hiện các nghĩa vụ đối
với ngân sách Nhà nước,…
Phó phịng kế tốn: Có nhiệm vụ đôn đốc, kiểm tra và giám sát các phần
hành kế toán, kiểm tra, rà soát báo cáo do Kế toán tổng hợp lập trước khi đưa
cho kế toán trưởng. Đồng thời, thay mặt kế toán trưởng giải quyết các vấn đề
khi kế tốn trưởng đi vắng.
Có nhiệm vụ theo dõi Tài sản cố định của Cơng ty, tính khấu hao và
tình hình tăng giảm tài sản cố định trong năm.
Kế toán tổng hợp: Theo dõi tổng hợp và phân tích số liệu, báo cáo do các
bộ phận, phần hành kế toán cung cấp.
Lập cân đối, theo dõi các sổ sách như: tổng hợp doanh thu, tổng hợp

chi phí, chi phí sản xuất theo yếu tố, bảng cân đối tài khoản, kết quả kinh
doanh và các báo cáo kế tốn-tài chính.
Kế tốn Ngun vật liệu: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết các Hợp đồng,
lượng mua và giá mua theo từng đối tượng Nguyên vật liệu.
Theo dõi Nhập-Xuất-Tồn nguyên vật liệu và luân chuyển theo chi tiết
chủng loại vật tư.
Kế tốn Cơng cụ dụng cụ:Có nhiệm vụ tương tự kế toán nguyên vật liệu.
Kế toán bán hàng và theo dõi cơng nợ: Viết Hố đơn Bán hàng, mở sổ
tổng hợp và chi tiết theo dõi doanh thu. Đồng thời, cùng với kế tốn thanh
tốn theo dõi cơng nợ chi tiết theo từng khách hàng.
Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản cơng nợ phải thu, phải trả và tình
hình thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp và các nghĩa vụ với Nhà nước.
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ thu, chi trước khi làm
thủ tục thanh toán và lưu trữ.

12


Kế tốn tiền mặt: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu, chi và thanh tốn
cho các đối tượng
Lập đầy đủ và chính xác các chứng từ thanh tốn cho khách hàng.
Theo dõi và thanh toán các khoản tạm ứng, các khoản thu khác và chi
phí trả trước cho từng đối tượng.
Kế tốn Ngân hàng:Nhận giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng và ghi sổ
theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp qua Ngân hàng.
Xem xét, kiểm tra các Hợp đồng vay vốn Ngân hàng.
Thực hiện các nghiệp vụ khác có liên quan đến Ngân hàng.
Kế tốn tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ theo dõi, tính ra tiền lương
và BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
Theo dõi các khoản tạm ứng lương cho công nhân viên để trừ vào

lương trong tháng.
Thủ quỹ:Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty. Hàng ngày, căn cứ
vào Phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để theo dõi nhập, xuất, tồn quỹ, ghi sổ quỹ. Cuối
ngày sẽ tiến hành đối chiếu với số dư tiền mặt do kế toán tiền mặt theo dõi.
1.4.2. Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng
Hiện nay. đa số các doanh nghiệp khi hạch tốn cơng tác kế toán đã sử
dụng phần mềm kế toán. Xuất phát từ tình hình thực tế đó, cơng ty tổ chức kế
tốn theo mơ hình tập trung. khối lượng cơng việc nhiều. Trình độ của các
nhân viên tương đối đồng đều nên từ năm 2009 Công ty Cổ phần tôn mạ
Vnsteel Thăng Long đã chuyển từ kế tốn thủ cơng sang kế tốn máy nhằm
giảm bớt khối lượng cơng việc kế tốn và đáp ứng nhu cầu về tính kịp thời
của thơng tin kế tốn.
Phần mềm cơng ty sử dụng là phần mềm C-book của công ty cổ phần
giải pháp công nghệ CSS cho các phần hành kế toán tiền, hàng tồn kho, tài
sản cố định, các giao dịch thanh tốn... Cơng ty đã áp dụng Hình thức kế tốn

13


“Nhật ký chung” theo đúng quy định về kế toán trong Luật kế tốn, tn thủ
hình thức và phương pháp ghi sổ theo quy định 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ Tài chính.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG


Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản
kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ
kế toán chi tiết liên quan.

14


Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ
vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ

Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ
khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu
để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để
lập các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc
biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
1.4.3. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty
Chế độ kế tốn của Công ty Cổ phần tôn mạ Vnsteel Thăng Long áp
dụng theo quyết định số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính, cụ
thể:
-Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
năm dương lịch.
-Kỳ hạch toán: Tháng
-Đơn vị tiền tệ thống nhất sử dụng trong ghi chép kế toán là: Việt nam
Đồng. Nguyên tắc chuyển đổi sang đồng tiền khác: tuỳ theo tỷ giá ngoại tệ do
Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch.
-Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ

15


-Nguyên tắc xác định giá TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình: theo
ngun tắc giá phí, tức là Ngun giá TSCĐ được tính dựa trên cơ sở các chi

phí thực tế phát sinh từ thời điểm TSCĐ chính thức vận hành và tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
-Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
-Phương pháp hạch toán chi tiết Hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song.
-Phương pháp hạch toán tổng hợp Hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
-Tính giá Hàng xuất kho: Theo phương pháp Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự
trữ.

16


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TÔN MẠ VNSTEEL THĂNG LONG
2.1. Đặc điểm hàng hố kinh doanh của Cơng ty
Công ty có chức năng cơ bản là t chc bỏn buụn, bỏn l các
loại sản phẩm st thộp, vật liệu xây dựng, nguyên vật liệu,
mặt hàng thiết bị phục vụ cho hoạt động xây dựng của các cá
nhân và tổ chức trong nền kinh tế.Nhiệm vụ hàng đầu của cơng ty là tổ chức
kinh doanh có hiệu quả để duy trì hoạt động và ngày càng mở rộng qui mô
hoạt động. Đáp ứng đầy đủ về số lượng cũng như chất lượng đối với các mặt
hàng mà công ty cung ứng trên thi trường. Đặc biệt trong điều kiện nền kinh
tế đang trên đà phát triển mạnh, nhu cầu xây dựng của các cá nhân và tổ chức
là rất lớn.
- Mặt hàng kinh doanh là các loại sản phẩm sắt thép, vật liệu xây dựng,
nguyên vật liệu, mặt hàng thiết bị có uy tín, tên tuổi trên thi trường phục vụ
cho hoạt động xây dựng của các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế.
Công ty thực hiện phương thức thanh toán đa dạng, phụ thuộc vào các
hợp đồng kinh tế đã ký kết, khách hàng có thể trả chậm từ 10 đến 15 ngày

hoặc có thể thanh tốn ngay, có thể bằng tiền mặt, ngân phiếu, séc chuyển
khoản, séc bảo chi, uỷ nhiệm chi, hoặc đổi hàng.
Công ty thường xuyên xúc tiến giới thiệu quảng bá sản phẩm hàng hố,
ra các tỉnh như Quảng Nình, Hưng n, Hà Nội… ngày càng khẳng định vị
thế của mình trên thương trường và được khách hàng đánh giá cao về năng
lực cũng như về chất lượng dịch vụ của sản phẩm chất lượng sản phẩm hàng
hoá và phong cách phục vụ của Cơng ty làm địn bẩy uy tín của công ty với

17



×