Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày 11/1/2007, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức
thương mại quốc tế WTO. Việc gia nhập WTO chính là sự tiếp nối thành quả
của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tham gia sân chơi này, nước ta có
nhiều cơ hội và thách thức mới. Cơ hội chính là việc đổi mới thể chế, phát
huy năng lực sẵn có, mở rộng thị trường xuất khẩu.
Trong sự hịa nhập thế giới đó khơng thể khơng nói đến vai trị của các
doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Nó có vai
trị chi phối sự phát triển đi lên của đất nước. Việt Nam là một nước đang phát
triển, mọi lĩnh vực mới chỉ là “ bắt đầu” theo đúng nghĩa của nó. Muốn vượt
được những thách thức lớn đồng thời tận dụng những cơ hội mới thì phải có
chiến lược kinh doanh hồn hảo, một hướng đi đúng đắn, một ý tưởng táo bạo
nhưng có tính khả thi cao và đặc biệt phải có một chính sách tài chính kế tốn
vững vàng.
Cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi
nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm
nguồn hàng, tự tổ chức q trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hố để làm sao
đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình. Việc hồn thiện kế tốn tiêu
thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ là một điều rất cần thiết, nó khơng
những đóng góp phần nâng cao hiệu quả của cơng tác tổ chức kế tốn mà cịn
giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thơng tin và phản ánh kịp thời
tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Những
thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương án sản xuất
kinh doanh có hiệu quả nhất. Trong q trình thực tập ở Cơng ty cổ phần Tư
vấn Đầu tư XNK Quốc tế VCN, em nhận thấy bên cạnh những ưu điểm nổi
bật đã đạt được trong suốt những năm qua, Công ty vẫn tồn tại những khuyết
điểm cần khắc phục và hoàn thiện trong thời gian tới, đặc biệt là phần hành
kế toán bán hàng. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phịng kế tốn
SV: Phạm Thị Thùy Trang
1
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
trong Cơng ty, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Th.S Lưu Đức Tun em
đã lựa chọn chun đề:
“ Hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư XNK Quốc tế VCN”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề gồm có những nội dung sau:
Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư XNK Quốc tế VCN
Chương III: Một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư
XNK Quốc tế VCN
Do thời gian và hiểu biết cịn hạn chế nên bài viết khơng tránh khỏi
những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ giáo và các
bạn để em có thể mở rộng thêm vốn hiểu biết của mình.
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2011
Sinh viên
Phạm Thị Thùy Trang
SV: Phạm Thị Thùy Trang
2
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế quản
lý kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của
nhà nước, các doanh nghiệp luôn luôn phải vận động để tồn tại và đi lên. Cụ
thể là các doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chất bảo tồn và phát
triển vốn kinh doanh. Vì thế mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là làm
sao để có được lợi nhuận và tối đa hố lợi nhuận đó. Để làm được điều này
các doanh nghiệp phải làm sao để sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất với mức
chi phí hợp lý nhất để từ đó đạt được mức lợi nhuận cao nhất.
Thực tế cho thấy cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải
năng động, kinh doanh phải có lãi nếu không sẽ không thể đứng vững
trước sự cạnh tranh gay gắt của doanh nghiệp khác. Các Doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển được thì phải tổ chức tốt các khâu, đặc biệt là
khâu tiêu thụ thành phẩm, nhằm đảm bảo thu hồi vốn bù đắp các chi phí
bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh là vấn đề quan
trọng. Mỗi một khâu đều có ảnh hưởng đến việc kinh doanh chung, trong
đó nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm là khâu quan trọng nhất, có ảnh hưởng
đến việc kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp mang tính quyết định đến kết quả
hoạt động của một doanh nghiệp. Để quản lý, giám sát một cách chính
xác, kịp thời tình hình tiêu thụ của một doanh nghiệp thì kế tốn đóng vai
trị chủ đạo cung cấp thơng tin cũng như xác định đúng đắn kết quả tiêu thụ.
Từ đó giúp các nhà quản lý giám sát q trình tiêu thụ được kịp thời và
chặt chẽ.
SV: Phạm Thị Thùy Trang
3
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
1.1.1. Một số khái niệm sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
1.1.1.1. Bán hàng.
Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa
do doanh nghiệp mua vào.
Q trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa
người bán và người mua trên thị trường hoạt động.
1.1.1.2.
Doanh thu bán hàng.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.1.3. Kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số
tiền lãi hay lỗ.
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp.
Hoạt động bán hàng có liên quan đến nhiều khách hàng khác nhau,
doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phương thức bán hàng và các phương thức
thanh toán khác nhau nhằm đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch bán hàng,
chiếm lĩnh thị trường và thu hồi nhanh tiền hàng, tránh chiếm dụng vốn.
Để quản lý chặt chẽ hàng hóa, thúc đẩy hoạt động kinh doanh và các
hoạt động khác, tiến hành phân phối kết quả kinh doanh đảm bảo các lợi ích
kinh tế, kế tốn cần hồn thành các nhiệm vụ sau:
-
Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám
đốc chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động (nhập, xuất) của từng loại
thành phẩm (hàng hóa) về các mặt số lượng, quy cách, chất lượng và giá trị.
-
Theo dõi, phản ánh, giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng và
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận kịp
SV: Phạm Thị Thùy Trang
4
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
thời, đầy đủ các khoản chi phí bán hàng, thu nhập bán hàng và các khoản thu
nhập khác của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
-
Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, phản ánh và kiểm tra giám sát tình hình phân phối kết quả kinh
doanh. Đơn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà
nước.
-
Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử
dụng thông tin liên quan. Định kỳ tiến hành phân tích kinh tế hoạt động bán
hàng và kết quả kinh doanh.
1.2.
Kế toán bán hàng.
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng xuất bán.
1.2.1.1.
Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán.
Giá trị vốn thực tế của
hàng hóa xuất kho
Giá trị mua thực tế của
=
hàng hóa xuất kho
Chi phí thu mua
+ phân bổ cho hàng
hóa xuất kho
* Giá trị vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính theo 1 trong 4
phương pháp:
- Phương pháp bình quân:
Theo phương pháp này:
Trị giá thực tế hàng hóa =
Số lượng hàng x Đơn giá bình qn
xuất kho
hóa xuất kho
- Đơn giá bình quân được xác định cho từng loại hàng hóa.
- Đơn giá bình qn có thể xác định cho cả kỳ gọi là đơn giá bình quân cố định.
Đơn giá bình quân cố
định
= Trị giá thực tế hàng hóa tồn ĐK+ Trị giá thực tế
hàng hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn ĐK+ Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ
- Phương pháp tính theo đơn giá nhập trước xuất trước:
SV: Phạm Thị Thùy Trang
5
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
Theo phương pháp này hàng hóa nào nhập kho trước sẽ được xuất trước, và
lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ được
tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
- Phương pháp tính theo đơn giá nhập sau xuất trước:
Theo phương pháp này hàng hóa nào nhập sau sẽ được xuất trước, và lấy đơn
giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo
đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
- Phương pháp tính theo đơn giá đích danh:
Theo phương pháp này khi xuất kho hàng hóa thuộc lơ nào thì lấy đơn giá
nhập kho của lơ đó để tính.
* Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho:
Chi phí thu mua
Chi phí thu mua thực tế của xTrị giá mua
phân bổ cho hàng
hàng tồn kho+ Chi phí thu của hàng hóa
hóa xuất kho
mua thực tế phát sinh trong xuất trong kỳ
=
kỳ
Trị giá mua của hàng hóa
tồn cuối kỳ+ Trị giá mua
của hàng hóa xuất trong kỳ
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng.
Kế toán giá vốn hàng xuất bán sử dụng chủ yếu tài khoản 632- Giá vốn
hàng bán.
Và các tài khoản liên quan: 156, 157, 911,…
*TK632 – Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này phản ánh trị giá gốc của hàng hóa xuất kho
1.2.1.3. Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán.
SV: Phạm Thị Thùy Trang
6
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
1.2.1.3.1. Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
TK 154
TK 155,156
TK 632
Sản phẩm hoàn thành tiêu thụ ngay
Trị giá thực tế của HH đã tiêu thụ
Bị trả lại nhập kho trong kỳ
TK155
SP XK tiêu thụ
Doanh thu bán hàng
TK 157
TK
911
K/chuyển trị giá vốn hàng bán
Hàng gửi bán XĐ là
TK 111,112,331,…
tiêu thụ
trong kỳ để XĐKQ
TK 156
HH xuất kho tiêu thụ
HH mua về khơng qua kho tiêu thụ ngay
1.2.1.3.2. Trình tự kế toán giá vốn hàng xuất bán theo
phương pháp kiểm kê định kỳ.
(1)
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm- hàng hóa tồn kho
đầu kỳ của hàng gửi đi bán chưa được chấp nhận đầu kỳ, kế toán ghi sổ:
(1a) Đối với doanh nghiệp sản xuất, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155,157
SV: Phạm Thị Thùy Trang
7
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
(1b) Đối với doanh nghiệp thương mại, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng
Có TK 156,157,151
(2)
Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê về mặt hiện vật của thành
phẩm- hàng hóa và hàng gửi đi bán để xác định giá trị của thành phẩm- hàng
hóa và hàng gửi đi bán cịn lại cuối kỳ, kế toán ghi sổ:
(2a) Đối với doanh nghiệp sản xuất, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 157
- Hàng gửi đi bán
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
(2b) Đối với doanh nghiệp thương mại, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Có TK 156,157,611
Xác định giá vốn thực tế của thành phẩm- hàng hóa được xuất bán
trong kỳ, theo công thức sau:
Trị giá
vốn thực
Trị giá vốn
Trị giá vốn
tế của
thực tế của
thực tế của TP-
tế của TP-HH
hàng
TP-HH tồn
HH gửi bán
nhập kho trong
xuất
=
kho đầu kỳ
bán trong
+
chưa xác định
Trị giá vốn thực
+
kỳ
Trị giá vốn thực tế
Trị giá vốn thực
tế của TP-HH tồn
_
kho cuối kỳ
của TP – HH chưa
_
được xác định tiêu
thụ cuối kỳ
tiêu thụ đầu kỳ
kỳ
(3) Kế toán ghi sổ:
a.
Kết chuyển giá vốn hàng hóa được tiêu thụ trong kỳ, giá thành
sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 611 - Mua hàng (DNTM)
Có TK 631 - Giá thành sản xuất(DNSX)
b.
Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định KQKD
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
SV: Phạm Thị Thùy Trang
8
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
1.2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2.1.
Kế toán doanh thu bán hàng.
1.2.2.1.1.
Các điều kiện ghi nhận doanh thu:
+ Doanh nghiệp đà chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời
mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý
hàng hoá nh ngời sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đà thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh
tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán
hàng.
1.2.2.1.2.
Chng t k toỏn s dng.
Chng t k toán được sử dụng để kế toán doanh thu bán hàng bao
gồm:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL).
- Hóa đơn bán hàng thơng thường (mẫu 02-GTTT-3LL).
- Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01-BH).
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02-BH).
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh tốn,
ủy nhiệm thu, giấy báo Có NH, bảng sao kê của NH…).
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
1.2.2.1.3.
Tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng chủ yếu các tài khoản: TK 511Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, TK 512- Doanh thu bán hàng nội
bộ. Và các TK liên quan: TK 111,112,131,…
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
SV: Phạm Thị Thùy Trang
9
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các
giao dịch và nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa
mua vào.
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong 1 hoặc
nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản theo
phương thức hoạt động, doanh thu bất động sản đầu tư.
o TK 511 cã 5 TK cÊp 2:
- TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá.
- TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117- Doanh thu kinh doanh B§S§T.
TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản này dung để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
một cơng ty, tổng cơng ty hạch tốn toàn ngành.
o TK 512 bao gồm 3 TK cấp 2:
- TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm.
- TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.
1.2.2.1.4. Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng.
SV: Phạm Thị Thùy Trang
10
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
TK333(3331,3332,3333)
111,112,131,136
TK 511,512
Thuế TTĐB, thuế GTGT trực
Tiếp,thuế XK phải nộp
TK
Tổng giá thanh toán
TK 521,531,532
K/chuyển các khoản ghi giảm
Doanh thu bán hàng
TK 333(3331)
TK 911
Thuế GTGT
Doanh thu thuần được kết chuyển
Vào cuối kỳ
phải nộp
TK 3387
TK 515
Lãi do BH
Các khoản DT hoạt động TC
Phát sinh trong kỳ
Trả góp
1.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết,
riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp, nhằm cung cấp các thơng tin
kế tốn để lập báo cáo tài chính(báo cáo kết quả kinh doanh; thuyết minh báo
cáo tài chính).
1.2.2.2.1.
Tài khoản kế tốn sử dụng.
SV: Phạm Thị Thùy Trang
11
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
Kế tốn các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng sử dụng chủ yếu các
TK 521, 531, 532 và các TK liên quan: TK 511, 111,112,333…
TK 521- Chiết khấu thương mại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,
bán hàng.
o TK 521 có 3 TK cấp 2:
- TK 5211 : Chiết khấu hàng hóa: Phản ánh tồn bộ số tiền
chiết khấu thương mại (tính trên khối lượng hàng hóa bán
ra) cho người mua hàng hóa.
- TK 5212 : Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số
tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng sản phẩm
đã bán ra cho người mua thành phẩm.
- TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh tồn bộ số tiền
chiết khấu thương mại tính trên khối lượng dịch vụ đã
cung cấp cho người mua dịch vụ.
TK 531- Hàng đã bán bị trả lại.
TK này phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
TK 532- Giảm giá hàng bán.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên
mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn…đã ghi trong hợp đồng.
SV: Phạm Thị Thùy Trang
12
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
1.2.2.2.2. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
Sơ đồ kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu:
TK 111,112,131
511,512
TK 521,531,532
TK
Các khoản CKTM, GGHB
K/chuyển các khoản CKTM,
Hàng bán bị trả lại thực tế P/s GGHB,hàng bán bị trả lại
TK 333(33311,3332,3333)
Thuế GTGT theo PP trực tiếp,
Thuế TTĐB,thuế XK phải
nộp
1.3.
Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.3.1. Kế tốn chi phí bán hàng.
1.3.1.1. Nội dung chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến q trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Bao gồm các chi phí quảng cáo,
SV: Phạm Thị Thùy Trang
13
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói,
vận chuyển…
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng.
Kế tốn chi phí bán hàng chủ yếu sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán
hàng, và các tài khoản liên quan: TK 334,338,152,214…
TK 641- Chi phí bán hàng.
Kế tốn sử dụng TK 641 để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực
tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
o TK 641- CPBH, cã 7 TK cÊp 2:
- TK 6411- Chi phí nhân viên
- TK 6412- Chi phÝ vËt liƯu, bao b×
- TK 6413- Chi phÝ dơng cụ, đồ dùng
- TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415- Chi phí bảo hành
- TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418- Chi phí bằng tiền kh¸c.
1.3.1.3. Chứng từ kế tốn sử dụng.
- Phiếu xuất kho.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
- Bảng tính khấu hao.
- Phiếu chi tiền mặt….
SV: Phạm Thị Thùy Trang
14
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
1.3.1.4. Trình tự kế tốn chi phí bán hàng.
Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phớ bỏn hng.
TK334,338
111,112,138,334
TK 641
TK
(1) Chi phí nhân viên bán hàng (8) Các khoản làm giảm
CPBH
TK 111, 112, 152
TK 911
(2) Giá thực tế của NVL phục vụ
hoạt động bán hàng
XĐKQKD
TK 133
KÕt chun
CPBH
(9)
TK 153, 242
(3) Gi¸ thùc tÕ cđa CCDC phơc vụ
hoạt động bán hàng
TK 214
(4) CP KHTSCĐ sử dụng cho bộ
phận bán hàng
TK 111, 112, 352, 336
(5) Chi phí bảo hành sản phẩm
TK 111, 112, 331
(6) CP dịch vụ mua ngoài dùng cho
hoạt động bán hàng
TK 133
SV: Phm Th Thựy Trang
15
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
TK 111, 112, 141
(7) CP kh¸c b»ng tiỊn
1.3.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.3.2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có
tính chất chung tồn doanh nghiệp.
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng.
Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp chủ yếu sử dụng TK 642- Chi phí
quản lý doanh nghiệp và các TK liên quan: TK 334,338,152,214,111,…
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán sử dụng TK 642 để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động
chung của toàn doanh nghiệp.
o TK 642- CPQLDN cã 8 TK cấp 2:
- TK 6421- CP nhân viên quản lý
- TK 6422- CP vËt liƯu qu¶n lý
- TK 6423- CP đồ dùng văn phòng
- TK 6424- CP KHTSCĐ
- TK 6425- Th, phÝ vµ lƯ phÝ
- TK 6426- CP dù phòng
- TK 6427- CP dịch vụ mua ngoài
- TK 6428- CP b»ng tiỊn kh¸c.
1.3.2.3. Chứng từ kế tốn sử dụng.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
- Bảng tính khấu hao.
- Phiếu chi tiền mặt.
SV: Phạm Thị Thùy Trang
16
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
1.3.2.4. Trình tự kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sơ đồ kế tốn tổng hợp CPQLDN:
TK 334, 336
334
TK 642
TK 111, 112, 138,
(1) CP nhân viên QLDN
(10) Các khoản ghi
giảm
CP QLDN
TK 111, 112, 152
TK 911
(2) Giá thực tế của NVL phục
vụ QLDN
Kết chuyển
TK 133
CPQLDN
XĐKQKD
(11)
TK 153, 242
(3)Giá thực tế của CCDC phục vụ
hoạt động QLDN
TK 214
(4) CP KHTSCĐ
TK 333
(5) Thuế môn bài, thuế nhà đất
phải nộp Nhà nớc.
TK 111, 112
(6)lệ phí giao thông, cầu phà phải nộp
TK 133
TK 139
(7) Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111, 112, 331
(8) CP dịch vụ mua ngoài
SV: Phm Th Thùy Trang
17
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
TK 133
TK 111, 112, 141
(9) CP hội nghị tiếp khách
1.4. K toỏn xỏc nh kết quả bán hàng.
1.4.1. Nội dung kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong 1 thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
*Kết
bán
quả = Doanh
hàng
_ Giá vốn _ Chi
thu thuần
hàng bán
phí _
bán hàng
Chi
phí
quản
lý
doanh nghiệp
trước thuế
Trong đó
Doanh thu thuần
= Doanh
thu _
bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu(Chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng đã bán bị trả lại)
*Kết quả bán hàng sau thuế =
Kết quả bán hàng trước _
Chi phí thuế
TNDN
thuế
TNDN
1.4.2. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng.
Kế toán chi phí thuế TNDN chủ yếu sử dụng TK 821- Chi phí thuế
TNDN và các TK liên quan: TK 3334, 911…
TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
SV: Phạm Thị Thùy Trang
18
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
TK này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh
nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hỗn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
o TK 821 bao gồm 2 TK cấp 2:
- TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành.
- TK 8212- Chi phí thuế TNDN hỗn lại.
1.4.2.2.
Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN.
1.4.2.2.1. Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành.
(1) Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập tạm phải nộp theo quy
định của Luật thuế TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm
phải nộp Nhà nước vào chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDNHH
Có TK 3334 – Thuế TNDN
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 111,112,…
(2) Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp,
kế toán ghi:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số
thuế TNDN tạm phải nộp, kế tốn phản ánh bổ sung số thuế
TNDN cịn phải nộp:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 111,112,…
SV: Phạm Thị Thùy Trang
19
Lớp: LC12/21.11
Học Viện Tài Chính
Chun đề cuối khóa
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế TNDN tạm phải nộp, thì số chênh lệch kế tốn ghi giảm chi
phí thuế TNDNHH:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
(3) Trường hợp:
a. Trường hợp thuế TNDNHH của các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi
phí thuế TNDNHH của năm hiện tại, kế toán ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDNHH
Có TK 3334 – Thuế TNDN
Khi nộp tiền ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 111,112…
b. Trường hợp số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế
TNDNHH trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
(4)Cuối năm tài chính, kế tốn kết chuyển chi phí thuế TNDNHH:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số
chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định KQKD
Có TK 8211
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số
chênh lệch ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 911
1.4.2.2.2. Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại.
SV: Phạm Thị Thùy Trang
20
Lớp: LC12/21.11