Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
MỤC LỤC............................................................................................... I
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.....................................................II
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................III
DANH MỤC SƠ ĐỒ.....................................................................................IV
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ TỔNG HỢP
THÀNH NAM..................................................................................................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ
Tổng hợp Thành Nam :..............................................................................3
1.1.1. Danh mục hàng bán, dịch vụ của Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ
Tổng hợp Thành Nam...............................................................................3
1.1.2. Thị trường của Công ty CP Đầu tư dịch vụ Tổng hợp Thành Nam 4
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty CP Đầu tư dịch vụ Tổng hợp
Thành Nam................................................................................................5
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP Đầu tư dịch
vụ Tổng hợp Thành Nam:..........................................................................8
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÀNH NAM...................12
2.1. Kế toán doanh thu..............................................................................12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán :........................................................12
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu :...........................................................20
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.....................................................26
2.1.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................31
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................32
SV: Hoàng Kim Huế
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.......................................................32
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán..........................................39
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng...................................................................41
2.3.1. Chứng từ, thủ tục kế toán và tài khoản sử dụng............................41
2.3.2. Quy trình kế tốn chi phí bán hàng...............................................46
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ
TỔNG HỢP THÀNH NAM.........................................................................48
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty CP Đầu
tư Dịch vụ Tổng Hợp Thành Nam...........................................................48
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................48
3.1.2 Nhược điểm....................................................................................51
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty CP Đầu tư
Dịch vụ Tổng Hợp Thành Nam................................................................53
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng.......................................................53
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán:
.................................................................................................................53
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ..........................................56
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết.....................................................................56
3.2.5. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................57
KẾT LUẬN......................................................................................................2
DANH MUC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................V
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................VI
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.....................................VII
SV: Hoàng Kim Huế
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
CP
: Cổ phần
CN
: Cơng nghiệp
TM
: Thương mại
KT
: Kế toán
TSCĐ
: Tài sản cố định
CBCNV
: Cán bộ cơng nhân viên
GTGT
: Giá trị gia tăng
TK
: Tài khoản
HĐ
: Hóa đơn
KQHĐKD
: Kết quả hoạt động KD
DTT
: Doanh thu thuần
GVHB
: Giá vốn hàng bán
CPBH
: Chi phí bán hàng
CPQLDN
: Chi phí quản lý DN
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
BCĐKT
: Bảng Cân đối kế toán
BCLCTT
: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC
: Báo cáo tài chính
PNK
: Phiếu nhập khoh
PXK
: Phiếu xuất kho
SV: Hồng Kim Huế
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1 : Hóa đơn Giá trị gia tăng....................................................................19
Biểu 2 : Giấy báo có của ngân hàng
Biểu 3 : Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng một số mặt hàng chủ yếu :......22
Biểu 4 : Trích sổ chi tiết doanh thu bán hàng một số mặt hàng chủ yếu :......23
Biểu 5 :Trích sổ tổng hợp doanh thu bán hàng...............................................24
Biểu 6 : Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa........................................................25
Biểu 7 : Trích Sổ Nhật kí chung tháng 03/2013..............................................28
Biểu 8 Trích sổ cái tài khoản Doanh thu bán hàng :.......................................30
Biểu 9 : Trích sổ cái TK 531...........................................................................31
Biểu 10 : Trích sổ chi tiết hàng hóa...............................................................36
Biểu 11 : Trích sổ tài khoản 632.....................................................................37
Biểu 12 : Trích bảng tổng hợp Nhập xuất tồn trong tháng :...........................38
Biểu 13 : Sổ cái tài khoản 632.........................................................................40
Biểu 14 : Bảng thanh toán tiên lương nhân viên ở bộ phận bán hàng trong
tháng 03/ 2013 :...............................................................................................44
Biếu 15 : Trích sổ cái tài khoản TK 641........................................................47
SV: Hồng Kim Huế
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 Trình tự ghi sổ kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ
Tổng hợp Thành Nam :.......................................................................13
Sơ đồ 2 : Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán hàng
thu tiền ngay........................................................................................14
Sơ đồ 3 : Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán hàng
thanh toán trả chậm.............................................................................15
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ chi tiết doanh thu được thể hiện qua sơ đồ sau :......18
Sơ đồ 5 : Trình tự ghi sổ tổng hợp doanh thu..................................................25
Sơ đồ 6 : Quy trình ghi sổ hàng bán bị trả lại.....................................................
Sơ đồ 7: Quy trình luân chuyển chứng từ để xác định giá vốn...................... 35
Sơ đồ 8 : Trình tự ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán.........................................37
Sơ đồ 9 : Trình tự ghi sổ tổng hợp về giá vốn hàng bán :...............................41
Sơ đồ 10: Quy trình ghi sổ chi phí bán hàng...................................................48
SV: Hoàng Kim Huế
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới và khu vực thì nền kinh
tế Việt Nam đang ngày càng phát triển mạnh mẽ và cũng đặt ra nhiều thách
thức lớn đối với doanh nghiệp trong nước. Để có thể tồn tại, đứng vững và
phát triển lớn mạnh thì địi hỏi các doanh nghiệp phải ln ln nhạy bén,
linh hoạt , kịp thời với những biến động của thị trường, khơng ngừng cải tiến
chính sách phương pháp kinh doanh, nâng cao trình độ năng lực quản lý, hệ
thống bộ máy kế toán sao cho phù hợp với đặc điểm, loại hình kinh doanh
của doanh nghiệp.
Mục tiêu chính và cũng là đích đến cuối cùng của mỗi doanh nghiệp
là tối đa hóa lợi nhuận , khẳng định thương hiệu chiếm lĩnh thị trường. Do đó
hệ thống kênh phân phối bán hàng , tiêu thụ sản phẩm nói chung và hệ thống
kế tốn bán hàng nói riêng đóng một vai trò hết sức quan trọng . Khi hệ thống
kế tốn bán hàng được hồn thiện và tổ chức phù hợp với đặc điểm ngành
nghề , quy mô kinh doanh của doanh nghiệp sẽ trở thành công cụ hữu hiệu
giúp doanh nghiệp gia tăng doanh thu hay tối đa hóa lợi nhuận , kiểm sốt chi
phí.
Các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng và kết quả kinh doanh giúp các
nhà quản lý có cái nhìn chính xác và tồn diện khi đánh giá hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp để từ đó tìm ra hướng đi đúng đắn nhằm thúc đẩy
tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu, hạn chế những vấn đề còn tồn tại trong
khâu tiêu thụ sản phẩm, hạn chế chi phí, tối đa hóa lợi nhuận .
Xuất phát từ những lý do trên và nhận thức được tầm quan trọng của
cơng tác kế tốn bán hàng trong doanh nghiệp cùng với những kiến thức được
học tập tại trường và qua thời gian thực tập thực tế tại công ty Cổ phần đầu tư
dịch vụ tổng hợp Thành Nam em đã đi đến chọn lựa đề tài :
SV: Hoàng Kim Huế
1
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
“Hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty Cổ phần Đầu tư Dịch
vụ Tổng Hợp Thành Nam làm báo cáo thực tập của mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, kết cấu của báo cáo được chia làm 3 chương :
Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty Cổ
phần Đầu tư dịch vụ Tổng hợp Thành Nam.
Chương 2 : Thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty Cổ phần Đầu tư dịch vụ
Tổng hợp Thành Nam.
Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế tốn bán hàng tại cơng
ty Cổ phần Đầu tư dịch vụ Tổng hợp Thành Nam.
SV: Hoàng Kim Huế
2
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÀNH NAM
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ
Tổng hợp Thành Nam :
1.1.1. Danh mục hàng bán, dịch vụ của Công ty Cổ phần đầu tư dịch vụ
Tổng hợp Thành Nam
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0104970570 do sở Kế hoạch
và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 9 tháng 11 năm 2010 công ty CP Đầu
tư dịch vụ tổng hợp Thành Nam được phép kinh doanh các lĩnh vực sau :
a) Mua bán máy móc, thiết bị tin học, y tế công nghiệp, xây dựng, kim khí
điện máy, điện lạnh.
- Tư vấn, bảo dưỡng hệ thống mạng máy tính, hệ thống camera, tư vấn
chuyển giao cơng nghệ trong lĩnh vực viễn thông, tin học.
- Cung cấp, lắp đặt các loại vật liệu trang trí nội thất thiết bị âm thanh, thiết
bị chiếu sáng…
b) Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng (mua bán nguyên
vật liệu xây dựng)
c) Xây dựng nhà các loại, xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ,
cơng trình cơng ích, phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng.
d) Một số mặt hàng được phép kinh doanh, đại lý du lịch, dịch vụ nhà hàng,
khách sạn đồ uống, dịch vụ trang trí nội thất….
Tuy hoạt động cơng ty đã đăng ký có 30 lĩnh vực kinh doanh khác nhau
nhưng mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là buôn bán các linh kiện
máy móc thiết bị và xây dựng nhà các loại chiếm tỷ trọng trong doanh thu lớn
SV: Hoàng Kim Huế
3
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
nhất tại báo cáo kết quả kinh doanh, chiếm 90% trong cơ cấu sản phẩm dịch
vụ của Công ty.
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu mà công ty cung cấp như :
- Máy chiếu Sony, máy tính các loại, máy in Cannon LBP 3300, máy fax
Panasonic, Thiết bị đầu cuối: VCTel IP - PBX, SIEMENS HiPath 1150-8-28.
- Hệ thống Camera giám sát: KCE, Lilin, Hikvision…..
- Hệ thống báo cháy: 12v, 24v..
1.1.2. Thị trường của Công ty CP Đầu tư dịch vụ Tổng hợp Thành Nam
Với chủ trương kinh doanh đưa hoạt động bán buôn, bán lẻ trở thành hoạt
động kinh doanh chính của cơng ty chiếm lĩnh thị trường,cạnh tranh với các
doanh nghiệp cùng nghành hàng, tăng cường tạo mối quan hệ thường xuyên với
bạn hàng truyền thống, đồng thời tìm kiếm thêm bạn hàng mới nhằm tạo vị thế,
chỗ đứng cũng như thương hiệu trên thương trường. Ngay từ khi mới thành lập
công ty đã mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh trên đa dạng các lĩnh vực,
quan tâm tìm hiểu và đưa ra quyết định về lựa chọn những bạn hàng cho
mình, đảm bảo là cơng ty có hoạt động kinh doanh tổng hợp nhiều loại hình ,
mặt hàng lĩnh vực đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường .
Công ty một mặt kinh doanh các mặt hàng truyền thống chủ đạo chiếm tỷ
trọng doanh thu chính là phương thức bán buôn, bán lẻ, bán lẻ thu tiền tập
trung với mạng lưới rộng khắp nằm rải rác tại Hà Nội, Nam Định, thành phố
Hồ Chí Minh nhưng chủ yếu tập trung tại Hà Nội.
Tại Hà Nội có: Cửa hàng số 92 Hai Bà Trưng, Kiốt số 3 Chợ Mơ, cửa hàng số
1 tại 139 Tây Sơn... Nhằm phục vụ đông đảo các tầng lớp dân cư trong địa
bàn kinh doanh .
SV: Hoàng Kim Huế
4
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Mặt khác công ty cũng kinh doanh thêm mảng tư vấn, thiết kế xây dựng ,
hồn thiện các cơng trình đường sắt, đường bộ, xây dựng nhà các loại, hoạt
động xây dựng chuyên dụng.
* Các nhà cung cấp thường xuyên và bạn hàng truyền thống của công ty tại
Hà Nội như : Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Giang Sơn HB, Cơng ty
CPTM Kỹ thuật Hồng Trường, Cơng ty CPTM Việt Hưng.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty CP Đầu tư dịch vụ Tổng hợp
Thành Nam
Phương thức bán hàng tại công ty chủ yếu là bán buôn và bán lẻ.
Khách hàng của công ty Thành Nam bao gồm nhiều đối tượng khác nhau:
Công ty xây dựng, các công ty nằm trong khu công nghiệp, Công ty TNHH,
cổ phần, các đại lý, cửa hàng…Nhằm phục vụ đáp ứng đông đảo nhu cầu các
tầng lớp khách hàng và đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa các phương thức bán
hàng của hình thức bán bn, bán lẻ được cụ thể dưới đây :
a) Phương thức bán bn : Hiện nay hình thức bán buôn chủ yếu tại
Công ty là bán buôn qua kho. Cơng ty thực hiện cả hai hình thức là giao hàng
trực tiếp và hình thức chuyển hàng.
Cơng ty có kho hàng lớn đặt tại số 1130 Trần Quý Kiên. Khi có
nghiệp vụ bán hàng, phịng nghiệp vụ của cơng ty sẽ viết hố đơn và xuất
hàng tại kho này. Tuỳ theo thoả thuận trong hợp đồng đã ký kết mà cơng ty có
thể vận chuyển hàng đến cho khách hàng hoặc khách hàng trực tiếp đến kho
của công ty lấy hàng.Cước vận chuyển do 2 bên thoả thuận.
Những mặt hàng kinh doanh của công ty là những mặt hàng như đồ
điện gia dụng, đồ điện tử thường được khách hàng mua với khối lượng lớn.
Do vậy, nhằm đẩy mạnh tiêu thụ, công ty đã áp dụng một loạt những chính
sách, biện pháp khuyến mại, giảm giá, tổ chức tốt dịch vụ trước, trong và sau
bán.
SV: Hoàng Kim Huế
5
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
b) Phương thức bán lẻ
Mạng lưới bán lẻ của công ty nằm rải rác tại Hà Nội, Nam Định, Thành
phố Hồ Chí Minh. Tại Hà Nội có: Cửa hàng số 92 Hai Bà Trưng, Kiốt số 3
Chợ Mơ, cửa hàng số 1 tại 139 Tây Sơn... phương thức bán lẻ được thực hiện
chủ yếu tại các cửa hàng trên của công ty, mục đích là để đẩy mạnh tiêu thụ
hàng hóa, mở rộng thị trường cho các đối tượng khách hàng có nhu cầu mua
hàng với số lượng ít hơn.
Tại các cửa hàng trong cơng ty tồn tại 2 hình thức bán hàng chủ yếu sau :
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp:
Tại cửa hàng bán lẻ của công ty nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của
khách hàng và giao hàng cho khách, cuối ca, cuối ngày nhân viên bán hàng
kiểm kê lượng hàng bán hiện còn ở quầy và dựa vào quan hệ cân đối hàng
hàng hiện có trong ca, trong ngày để xác định số lượng hàng bán ra của từng
mặt hàng, lập báo cáo bán hàng làm chứng từ kế toán.Tiền bán hàng ngày
nhân viên bán hàng kê vào giấy nộp tiền để nộp cho thủ quỹ tập hợp.
- Bán lẻ thu tiền tập trung:
Tại các cửa hàng công ty việc thu tiền của khách và giao hàng cho khách
tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền
của khách, viết hoá đơn cho khách hàng để khách hàng nhận hàng ở quầy
hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ngày nhân viên thu ngân làm giấy nộp
tiền bán hàng lên phịng kế tốn.
Ngồi ra, như nói ở trên cơng ty cịn có đội ngũ nhân viên bán hàng ngồi thị
trường sẽ giúp đẩy mạnh hơn nữa việc tiêu thu hàng hóa qua kênh phân phối,
tiếp thị chào hàng của công ty đến tận tay khách hàng bao phủ trên khắp địa
bàn Hà Nội và các tỉnh thành lân cận.
- Phương thức bán hàng gửi hàng đại lý, ký gửi hàng bán :
SV: Hoàng Kim Huế
6
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Ngoài việc bán trực tiếp từ các cửa hàng ,thì cơng ty cũng có bán hàng
theo hình thức kí gửi đại lý,và hưởng hoa hồng từ việc bán hàng qua bên
thứ 3 cho các đại lý khác để tăng thêm thị phần trên thị trường.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP Đầu tư dịch vụ
Tổng hợp Thành Nam:
Căn cứ vào tình hình thực tế, cơng ty cổ phần Đầu tư dịch vụ Tổng hợp Thành
Nam đã tổ chức quản lý hoạt động bán hàng phù hợp theo mơ hình bộ máy
quản lý và đăc điểm kinh doanh của công ty.Trong điều kiện thị trường cạnh
tranh gay gắt và có nhiều biến động như ngày nay, để có thể tồn tại và phát
triển, lãnh đạo cơng ty đã không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách
hàng, đảm bảo chất lượng hàng hóa tới tay người sử dụng. Thêm vào đó cơng
ty đã áp dụng những chương trình, chính sách khuyến mại về giá cả, quảng
cáo thu hút khách hàng đến với mình. Cơng ty ln chú ý quản lý tốt các mặt
sau :
- Quản lý về số lương hàng hóa : Bộ phận kho ln theo dõi tình hình biến
động của số lượng từng mặt hàng trong kho, kiểm kê lượng hàng hóa thực
nhập,thực xuất so với hóa đơn để có biện pháp xử lý kịp thời, định kì kiểm kê
số lượng hàng tồn kho, thường xun ghi chép tình hình nhập xuất hàng hóa.
Nhờ việc quản lý tốt số lượng hàng hóa sẽ cung cấp thơng tin chính xác cho
phịng kinh doanh, giúp nắm bắt kịp thời về tình hình nhập- xuất- tồn hàng
hóa để đưa ra quyết định nên nhập hàng lúc nào, nhập mặt hàng gì, với số
lượng bao nhiêu, và nhờ đó giúp cho q trình tiêu thụ hàng hóa được liên
tục, thuận lợi, đảm bảo cung cấp đúng, đủ, kịp thời hàng hóa cho khách hàng,
nâng cao uy tín của DN, tránh được tình trạng quá thiếu hoặc thừa hàng hóa.
- Quản lý về chất lượng hàng hóa: Cơng ty ln kiểm tra chặt chẽ, nghiêm
ngặt chất lượng hàng hóa ngay từ khi nhập hàng – xuất hàng khi vào ra tại
kho và quản lý tốt hàng hoá ngay ở trong kho, sắp xếp lơ hàng hợp lý. Khi
SV: Hồng Kim Huế
7
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
xuất hàng hố cho khách hàng,vì mặt hàng của cơng ty chủ yếu là các linh
kiện điện tử nên việc kiểm tra kỹ chất lượng trước khi xuất là rất cần thiết để
đảm bảo chất lượng cho người sử dụng cũng như uy tín cho DN.
- Quản lý về giá bán hàng hố: Cơng ty cũng có những chính sách giá cả linh
hoạt, mềm dẻo để thu hút khách hàng. Giá bán hàng hố của Cơng ty được
xác định dựa trên giá mua vào, giá cả thị trường, giá cả của đối thủ cạnh
tranh, các chi phí liên quan đến việc mua bán hàng hố…Để quản lý giá bán
cơng ty phải quản lý chặt chẽ giá thành và thường xuyên nghiên cứu biến
động của thị trường để điều chỉnh kịp thời.
Ngoài ra để tăng khả năng cạnh tranh với các DN khác, Cơng ty cũng đưa ra
chính sách giá cả như: Giảm giá đối với khách hàng mua với số lượng lớn hay
vào các dịp lễ tết thì sẽ được giảm cước phí vận chuyển, các dịch vụ trước,
trong và sau bán (tư vấn lựa chọn sản phẩm, hướng dẫn sử dụng…), các biện
pháp hỗ trợ thanh toán (bán hàng trả góp, trả chậm…).
Các phịng ban liên quan đến hoạt động bán hàng bao gồm :
* Phòng Kinh doanh : phòng này có vai trị chủ đạo trong việc trực tiếp kinh
doanh các sản phẩm tại công ty, nắm rõ lượng hàng bán ra,tồn lại để lập kế
hoạch tiêu thụ, đề ra những biện pháp tiếp thị, marketing, quảng cáo các sản
phẩm, mặt hàng tại công ty xuống các cửa hàng,…
* Phịng Bán hàng ( Chăm sóc khách hàng) : triển khai thực hiện chiến lược,
hỗ trợ tham mưu đề xuất các kế hoạch CSKH nhằm làm hài lòng khách hàng,
đề xuất các giải pháp, chương trình để việc chăm sóc KH đạt hiệu quả.Các
chế độ hậu mãi, bảo hành sản phẩm,chiết khấu cho khách hàng… Tiếp nhận
các ý kiến phản hồi của khách hàng và đề ra biện pháp khắc phục.
Ngồi ra cịn có các phịng ban chun mơn như :
SV: Hoàng Kim Huế
8
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
- Bộ phận bán hàng: Là nơi trực tiếp tiêu thụ sản phẩm của Công ty tới khách
hàng, thu thập thông tin của khách hàng về chất lượng sản phẩm và báo lên
cấp trên.
Bộ phận bán hàng kiểm tra, làm chứng từ xuất phù hợp, kiểm soát và theo dõi
số lượng hàng nhập xuất . Cung cấp thông tin cần và các chứng từ cần thiết
với các bộ phận liên quan và khách hàng.
- Bộ phận vận chuyển giao hàng và lắp đặt: Thực hiện việc giao hàng lắp đặt
tại công trình theo sự điều động và kế hoạch của cơng ty.
- Bộ phận quản lý thi công: Chịu trách nhiệm về chất lượng cơng trình và
giám sát thi cơng cơng trình.
Bộ phận kho : Tại kho hàng tại cơng ty và mỗi cửa hàng nhỏ của cơng ty có
bộ phận theo dõi số lượng hàng nhập xuất vào ra tại kho, tiến hành nhận hàng,
ghi chép phiếu nhập kho, phiếu xuất kho theo đúng số lượng,chủng loại, vào
thẻ kho để tiến hành theo dõi đối chiếu với số liệu phòng kế tốn .
Lực lượng bán hàng của cơng ty bao gồm : Nhân viên bán hàng tư vấn , nhân
viên bán hàng nghiệp vụ, nhân viên chào hàng. Đây đều là những cá nhân bán
hàng có khả năng tư vấn xúc tiến các hoạt động bán hàng của công ty.
Nhân viên tư vấn hay còn gọi là nhân viên Chăm sóc khách hàng làm tại
phịng Chăm sóc khách hàng tại mỗi cửa hàng của công ty, họ là những nhân
viên bán hàng chuyên nghiệp, có tầm hiểu biết, hiểu được vấn đề mà khách
hàng đang gặp phải, có kinh nghiệm trong việc giải quyết vấn đề, thuyết phục
khách.
Nhân viên bán hàng nghiệp vụ : là những người hiểu biết về sản phẩm,cũng
như chun mơn, đặc tính của sản phẩm cũng được tích lũy trong q trình
tiếp xúc với khách hàng.
Tóm lại có thể nói khâu tiêu thụ hàng hóa là vấn đề quan trọng của mọi doanh
nghiệp, nó có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của doanh
SV: Hoàng Kim Huế
9
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
nghiệp do đó cơng tác quản lý hoạt động bán hàng của công ty được ban lãnh
đạo đặc biệt coi trọng và các phịng ban liên quan ln đảm bảo những yêu
cầu quan trọng như : Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng,
lượng hàng bán ra , quản lý chặt chẽ về mặt số lượng và chất lượng cũng như
giá cả của từng mặt hàng đến tay khách hàng .
SV: Hoàng Kim Huế
10
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÀNH NAM
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty Cổ phần Đầu tư Dịch vụ
Tổng hợp Thành Nam
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn :
Cơng ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính để hạch
toán doanh thu trong nghiệp vụ bán hàng bao gồm các chứng từ sau:
+ Hóa đơn bán hàng , Hóa đơn GTGT
+ Các chứng từ thanh tốn : Phiếu thu tiền mặt , giấy báo Có của ngân hàng,
Sec chuyển khoản, ủy nhiệm thu,…
+ Các chứng từ khác có liên quan: bảng kê bán lẻ hàng hóa,..
Các loại sổ kế toán : Sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 131 cho từng đối tượng
khách hàng , Sổ quỹ tiền mặt, Thẻ kho…
* Hóa đơn GTGT :
Hóa đơn được sử dụng theo mẫu của tổng cục thuế ban hành in theo mẫu đặt
hàng tên công ty với mã số kí hiệu, tên quy ước riêng. Sau khi có hợp đồng
kinh tế hay đơn đặt hàng của khách hàng và có thỏa thuận thống nhất giữa 2
bên phịng kế tốn căn cứ trên lệnh xuất kho, lập Hóa đơn GTGT. Trên hóa
đơn gồm các thơng tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của công ty là đơn vị
bán,đơn vị mua hàng; đơn vị tính, số lượng, đơn giá , số tiền, thuế của hàng
hóa bán ra ghi trên hóa đơn. Hóa đơn được lập thành 3 liên : liên 1 ( màu tím)
lưu tại quyển gốc, liên 2 (màu đỏ) giao cho khách hàng, liên 3 ( màu xanh )
lưu phịng kế tốn làm căn cứ ghi sổ, hạch tốn với cơ quan thuế.
SV: Hồng Kim Huế
11
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
*Phiếu thu :
Khi mua hàng mà khách hàng thanh toán ngay tiền hàng bằng tiền mặt thì
chứng từ sử dụng là phiếu thu. Trên phiếu thu có ghi rõ tên ,địa chỉ người nộp
tiền, lý do thu , số tiền và đầy đủ chữ kí của các bên có liên quan đến hoạt
động thanh toán : kế toán hay người lập phiếu, thủ quỹ , người nộp tiền.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết 1 lần) : 1 liên lưu tại
quyển phiếu thu, 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên giao cho thủ quỹ ghi sổ.
*Giấy báo có của ngân hàng :
Khi mua hàng mà số lượng tiền tương đối lớn có thể khách hàng thanh tốn
bằng chuyển khoản thơng qua ngân hàng thì chứng từ gốc thanh tốn là giấy
báo Có gửi đến phịng kế tốn của cơng ty. Khi nhận được giấy báo có kế
tốn tiến hành ghi sổ quỹ TK ngân hàng và lưu giữ tại phịng kế tốn .
b) Quy trình luân chuyển chứng từ theo từng phương thức bán hàng :
SV: Hoàng Kim Huế
12
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Sơ đồ 1 Trình tự ghi sổ kế tốn bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Dịch
vụ Tổng hợp Thành Nam :
Phiếu xuất kho
Hoá đơn GTGT, hoá
đơn bán lẻ
Phiếu thu, Giấy báo Có
Sổ chi tiết thanh tốn với
người mua, Sổ cơng nợ của
khách hàng
Thẻ kho
Sổ chi tiết hàng hố
Sổ Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi
tiết hàng hoá
Sổ Cái
TK 131,511,632
Bảng tổng hợp
N-X-T hàng hoá
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
- Phương thức bán hàng thu tiền ngay : Sau khi bán hàng chứng từ là hóa đơn
do phịng kế tốn lập hóa đơn theo đúng số lượng, mặt hàng , theo đúng hợp
đồng kinh tế được kí kết đã được phê duyệt của ban giám đốc và thống nhất
giữa 2 bên . Đồng thời thủ kho lập phiếu xuất kho và làm thủ tục xuất kho ,
sau khi đã có chữ kí đầy đủ hợp lệ thì chuyển tới phịng kế tốn. Khi khách
SV: Hồng Kim Huế
13
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
hàng thanh tốn ngay bằng tiền mặt ,phịng kế tốn tiến hành lập phiếu thu ,
thủ quỹ tiến hành thu tiền của khách hàng, ký tên và đóng dấu đã thu tiền vào
hóa đơn. Sau khi hồn tất thủ tục kế tốn tiến hành ghi sổ kế tốn có liên
quan.
Nếu khách hàng thanh tốn bằng tài khoản ngân hàng thì phiếu thu được thay
bằng Giấy báo có của ngân hàng để làm căn cứ ghi sổ .
Sơ đồ 2 : Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán hàng thu
tiền ngay
Đơn đặt
hàng
- Quy trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng trả chậm
Quy trình luân chuyển chứng từ cũng bao gồm các bước tương tự như hình
thức bán hàng theo phương thức trả tiền ngay chỉ khác là khi làm thủ tục
thanh tốn khơng viết phiếu thu, căn cứ vào khả năng thanh toán của khách
SV: Hoàng Kim Huế
14
Lớp: KT13A.06
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
hàng để viết giấy nợ và thỏa thuận thời hạn thanh tốn mà cơng ty chấp nhận
cho khách đã có trong hợp đồng.
Sơ đồ 3 : Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán hàng
thanh toán trả chậm
KT tồng
hợp
Đơn đặt
hàng
Lập
Hóa
đơn
GTGT
Ghi sổ kế
tốn
Một số chứng từ tiêu biểu mà cơng ty sử dụng theo nghiệp vụ phát sinh trong
tháng :
Tại ngày 05/03/2013 công ty cổ phần Đầu tư dịch vụ Tổng hợp Thành Nam
xuất bán cho Công ty Cổ phần Đoàn Gia một số mặt hàng theo giá bán chưa
thuế GTGT và thuế suất GTGT theo Hóa đơn GTGT số 0074858,khách hàng
thanh tốn bằng chuyển khoản (giấy báo có của ngân hàng ).
SV: Hoàng Kim Huế
15
Lớp: KT13A.06