Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ CỦA VIỆN CÂY ĂN QUẢ MIỀN NAM NĂM 2006 - 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.64 MB, 65 trang )

Kết qu nghiên cứu và chuy n giao công ngh
c a Vi n Cây ăn qu mi n Nam năm 2006- 2007

TS. Nguy n Minh Châu


Kết qu nghiên cứu và chuy n giao công ngh
của Vi n Cây ăn qu mi n Nam năm 2006- 2007

TÌNH HÌNH CHUNG
K T QU Đ T Đ
C
K T QU ĐÃ CHUY N GIAO
Đ NH H
NG


TÌNH HÌNH CHUNG: Đ tài
nghiên cứu KHCN:
22 nhi m vụ nghiên cứu khoa học:
- 01 Đ tài tuy n chọn : GAP ( Xoài, D a , B ởi, Thanh Long )
- 01 B o tồn nguồn gen
- 01 Ch ơng trình m c tiêu qu c gia VSATTP
- 01 Quỹ gen
- 04 Đ tài trọng đi m
- 14 đ tài cơ sở
Các nhi m v NCKH khác :
-11 đ tài HTQT
- 7 đ tài h p tác T nh (Ti n Giang, B n tre, Trà Vinh )
- - Ch ơng trình khuy n nơng trọng đi m
- T p hu n GAP


Tổng kinh phí NCKH : > 4 tỷ đồng


TÌNH HÌNH CHUNG: Nhân sự
Lực l ng tham gia cơng tác nghiên c u tri n khai và chuy n giao cơng ngh gồm
90 ng ời. Trong đó có: 7 Ti n sỹ, 22 Th c sỹ (8 đang học Ti n sỹ), 61 Đ i học (9
đang học Th c sỹ), 30 Cao đẳng và Trung học (4 đang học Đ i học).
C u trúc các b môn nghiên c u t i tr sở chính đã đ c s p x p l i và giao nhi m
v theo h ng cây ch lực và ngành quan trọng cho phù h p hơn theo cơ ch th
tr ờng c a xã h i và theo h ng qu n lý khoa học công ngh theo Ngh đ nh 115 v
tự ch , tự trang tr i.
Vi n có 6 B môn Chuyên Cây (B môn Nghiên c u Cây có múi, B mơn Nghiên
c u Cây D a, B mơn Nghiên c u Cây Nhãn - Xồi, B môn Nghiên c u Cây Đặc
s n, B môn Nghiên c u Rau và B môn Nghiên c u Hoa và Cây c nh) và 5 B
môn chuyên ngành (B môn Công ngh sinh học, B môn B o v thực v t, B mơn
Phịng tr sinh học tổng h p, B môn Công ngh sau thu ho ch, B môn Nghiên
c u th tr ờng).


CÂY CÓ MÚI
1. Các triển vọng về Giống

1.

mới

Giống cam Mật khơng h t: Tuyển chọn được 3 dịng mang mã số
CMKH-D1, CMKH-D2 và CMKH-D3, sinh trư ng tốt, ch t lượng ngon
và năng su t cao.



3 dòng cam m t u tú đ

CMKH – D1

CMKH – D2

c tuy n chọn

CMKH – D3


2. Chọn t o gi ng cây có múi thương phẩm khơng h t
bằng x lý tia gama

• Xử lý mầm ng

bư i Da xanh và cam Sành
liều 5 krad và bư i Đư ng lá cam là 3 krad.
• Tuyển chọn được 24 cá thể khơng hoặc ít hạt,
ch t lượng ngon gồm 12 cá thể bư i Da xanh, 3
cá thể bư i Đư ng lá cam và 9 cá thể cam Sành.
Các khảo sát đang được tiếp tục với triển vọng có thêm
nhiều giống mới mang đặc tính khơng hạt và ưu tú năng suất
chất lượng phục vụ cho sản xuất và thị trường.


Tri n vọng Gi ng CAM SÀNH KHÔNG
H T


Qu cam sành không h t
( xử lý đột biến bằng tia gamma)


3. Giống gốc ghép chịu mặn và chịu ngập c a
gốc ghép cây có múi:


Th i gian nhiễm mặn vùng kh o sát 2-5 tháng, độ
nhiễm mặn c a hai vùng kh o sát tại Tiền Giang và Bến
Tre cao hơn 2-4 g/l vào mùa nắng.



điều kiện ngồi đồng, ngập trung bình 15,43 ± 9,59
ngày, với độ sâu ngập 41,82 ± 9,36cm (năm 2000), 30,06
% bư i sống, phục hồi sinh trư ng và cho qu trong các
năm sau tại huyện Cái Bè (Tiền Giang).



Một số cá thể cây có múi điều kiện tự nhiên chống chịu
được mặn và ngập này đã được thu thập và tiếp tục
nghiên c u đánh giá.


4. Thanh lọc giống kháng Fusarium in-vitro

ng dụng CNSH trong c i thiện phương pháp chọn lọc invitro giống gốc ghép
cây có múi kháng fusarium


Sử dụng Fusaric acid in-vitro và kết qu lây bệnh
và Cần Thăng: có mang tính kháng Fusarium

nhà lưới cho th y : Quách

( Quách và Cần Thăng không tiếp hợp và cho sinh trưởng , chất lượng tốt với
giống thương phẩm cho nên Cần có nghiên cứu dung hợp tế bào trần để sử
dụng được nguồn kháng này)


5. Tính tương hợp c a gốc
ghép Volkamer
Khẳng định gốc ghép Volka tiếp hợp r t tốt với nhóm cam và qt. Các
giống cây có múi thuộc nhóm bư i và tangelo có kh năng tiếp hợp
khá tốt với gốc ghép Volka với điểm từ 3-4 (kiểu hình tiếp hợp), m c độ
tiếp hợp này vẫn có thể ch p nhận được cho các giống bư i sinh
trư ng tốt trên gốc ghép Volka.

Volka

Màu Iod không liên thông

1

2

3

4


5

6

7 8

m u 4 và 5 : Chanh Volka


6. Kết qu mơ hình cam sành trồng xen ổi và
bước đầu thử nghiệm nh hưởng các chất ly
trích từ lá ổi đối với rầy chổng cánh
Kết qu mơ hình thí nghiệm trồng xen ổi xá lỵ và cam Sành
cho th y rằng mật số rầy chổng cánh, rầy mềm và sâu vẽ
bùa r t th p khi so sánh với mơ hình đối ch ng. Kết qu
giám định PCR để kiểm tra tỷ lệ bệnh vàng lá greening thì
mơ hình trồng xen là 2,5% cịn
mơ hình đối ch ng là
98,5%. ( năm th
)
Bước đầu đánh giá được ch t ly trích từ hexan (thuộc nhóm
terpenoids) có tác dụng xua đuổi rầy chổng cánh.


7.Kết qu điều tra, xác định tác nhân gây bệnh vàng lá
thối rễ và kết qu thử thuốc sinh học và chọn lọc gốc
ghép cây có múi bệnh chống chịu bệnh vàng lá thối rễ:

Fusarium solani là một trong những tác nhân gây bệnh

vàng lá thối rễ trên cây có múi dưới điều kiện cây bị
stress hay bộ rễ bị tổn thương có thể do tuyến trùng hay
do cơ giới.
Sử dụng thuốc sinh học Atinovate sp. và Anti Iron là
thuốc sinh học r t thích hợp cho s n xu t an toàn, hiệu
qu tương đương Ridomil


Gi ng ch ng ch u n m Gây th i r

N m Phytophthora nicotianae gây hại r t nặng t t c các giống
cây có múi thương phẩm trong đó chanh tàu có tỷ lệ nhiễm bệnh
nhẹ nh t, kế đến là bư i đư ng lá quéo, bư i đỏ.
N m Fusarium solani thì giống Citrumelo, Carrizo và Bư i đỏ
30 ngày sau ch ng vẫn chưa bị nhiễm, trong khi đó giống Volka bị
nhiễm nặng nh t, kế đến là giống Troyer và bư i Đư ng lá quéo,
Chanh tàu và bư i Long cũng có bị nhiễm nhưng tỷ lệ r t th p.


8. Nghiên cứu quy trình chế biến gi m thi u
bưởi Năm roi:
Gọt v , tách múi, sau đó xử lý v i acid ascorbic nồng đ 1,5% và
hóa ch t di t n m v i nồng đ 0,06%, bao gói bằng khay nhựa và
màng PVC s giữ đ c ph m ch t t t trong 20 ngày ở đi u ki n b o
qu n 10-12oC so v i đ i ch ng ch b o qu n đ c 7-10 ngày


CÂY CHU I
Giám đ nh b nh


Nhi m b nh

S ch b nh
S n xu t Chu i TC s ch b nh

Lo i


QUY TRÌNH S N XU T
CÂY GI NG CHU I TC.
XÁC NH N


Năng su t

39-40 t n/ha chu i c y mô so vói 32 t n/ha chu i t chồi

Thu ho ch

185-203 ngày so v i 234 ngày


CÂY XỒI
1. Giống xồi Yellow Gold
• Cây

+

sinh tr ng mạnh,
• Cho trái sau 36 tháng trồng,

• Dễ ra hoa và đậu trái (tỷ lệ đậu
trái 0,24%)
• Th i gian ra hoa vào tháng 12-1 dl
• Th i gian thu hoạch vào tháng 4-5
dl
• Trọng l ợng trái to (685,73 g/trái)
• Phẩm ch t trái khá ngon, vừa ăn
chín và ăn lúc trái sống
• Tỷ lệ thịt qu >80% so với trọng
l ợng trái.
• Nhiễm m c th p đối với bệnh
thán th


Giống xoài R2E2
Cây sinh tr ng mạnh
Cho trái sau 36 tháng trồng
Dễ ra hoa và đậu trái
Th i gian ra hoa vào tháng 12-2
d ơng lịch
Th i gian thu hoạch vào tháng 4-6
d ơng lịch
Trọng l ợng trung bình 1,2 kg
Phẩm ch t trái ngon
Tỷ lệ thịt trái chiếm 78-80 % so với
trọng l ợng trái
Hiện đang trồng Khánh Hoà, Tây
Ninh, Long An để xu t khẩu



2.Xây dựng quy trình và mơ hình s n xu t xồi cát Hịa Lộc tại Nơng
tr

ng sơng Hậu theo tiêu chuẩn EurepGAP:

̈ Đã thành lập câu lạc bộ s

n
xu t xồi cát Hịa Lộc theo h ớng
an tồn với sáu cụm, mỗi cụm
kho ng 6.000 - 7.000 cây xoài.
s n xu t theo qui trình do nơng
tr ng đ a ra có sử dụng thuốc
hóa học giai đoạn đầu
̈

150.000 cây xồi Cát Hịa L c.
diện tích 7.000 ha
̈S n l ng hơn 3000 t n/năm
̈Đây là đ/k t t cho Vi n hổ tr làm
GAP


Phân bón, thuốc hóa học
đ ợc nơng tr ng qu n lý và cung c p
theo quy trình.

Bao trái bằng gi y dầu
sau 40 ngày tuổi



Nơng trường Sơng Hậu có khả năng đầu tư xây dựng nhà vệ sinh
( nếu cần) khi tham gia sản xuất theo GAP

T a trái đ chuẩn b bao trái Xoài


Nhi u lo i sâu và bọ h i t n
cơng giai đo n ra đọt non c a
cây xồi.

Biến động quần thể Bọ đục cành trong vùng canh tác Xoài t i ĐBSCL
7

Biến động mật số (Con/ cây)

6

5

4

3

2

1

0
1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

Tháng

Tri u ch ng gây h i, u trùng và tr ởng thành đ c cành xồi

Ng ng phịng tr 2 chồi

héo/cây, sử d ng các lo i
thu c g c cúc tổng h p và
lâm hữu cơ cần k t h p thu c
g c vi sinh Bacillus
thuringiensis đ tăng hi u qu
tr li u đ n các sâu thu c b
Lepidoptera
IPM là gi i pháp h u hi u
nh t đ ngăn chặn s t n
công và tái nhi m của vụ
trước.


Biến động quần thể bọ trĩ trong vùng canh tác xồi t i ĐBSCL

Biến động quần thể rầy bơng xồi trong vùng canh tác xồi t i ĐBSCL
16
16
14

Mật số(con/bơng/cành lá)

Mật số(con/bông/cành lá)

14

12

10


8

6

4

12

10

8

6

4

2

2

0

0
Jan.

Feb.

M ar.

Apr.


M ay.

Jun.

Jul.

Aug.

Sept .

Oct .

Nov.

Dec.

Tháng

Jan.

Feb.

M ar.

Apr.

M ay.

Jun.


Jul.

Aug.

Sept .

Oct .

Nov.

Dec.

Tháng

Tri u ch ng gây h i, rầy bơng xồi và sự c ng sinh c a rầy-ki n

- Rầy h i bơng xồi là dịch h i nghiêm
trọng gia tăng trong tháng 7, m t s gia
tăng dần.
- Ngưỡng phòng trừ 3 rầy trưởng
thành/cụm hoa thì nên phun thu c đặc trị
rầy như Alpha cypermethrin, Imidacloprid
và Abamectin. - Có th kết hợp dầu
khoáng hoặc dung dịch nứơc r a chén Mỹ
H o r t hi u l c trong trị li u
- Thu lượm rầy bị nhi m b nh, nghi n, ủ
và phun l i, r t hi u qu

Tri u ch ng gây h i, u trùng và tr ởng thành bọ trĩ h i bơng xồi


-Bọ trĩ là d ch h i r t quan trọng trên
giai đo n ra bông c a nhi u lo i cây,
gia tăng m t s t tháng 6.
Alpha cypermethrin, Imidacloprid và
Abamectin. Có th k t h p dầu khống
hoặc dung d ch n ơc rửa chén Mỹ H o
r t hi u lực trong tr li u


×