Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và vật liệu đồng nai (dnc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 75 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
VẬT LIỆU ĐỒNG NAI (DNC)

SVTH

: Mai Nguyễn Khắc Chí

MSSV

: 17124013

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Quản lý công nghiệp

GVHD

: ThS. Hà Nguyễn Minh Quân



TP.HCM, tháng 5 năm 2022


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
i


………………………………………………………………………………………

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ii


LỜI CẢM ƠN

Trong q trình hồn thành khóa luận tốt nghiệp, sinh viên xin cảm ơn đến thầy
giáo Hà Nguyễn Minh Quân và các anh chị trong Ban Giám đốc và phong tổ chức hành
chính Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng và vật liệu Đồng Nai - DNC đã tận tình hướng
dẫn giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Nhờ sự giúp đỡ hơn nữa và những ý kiến đóng góp của thầy giáo Hà Nguyễn
Minh Quân và các anh chị trong phịng hành chính của Cơng ty cổ phần xây dựng vật
liệu Đồng Nai - DNC, để em có điều kiện trao đổi và nâng cao kiến thức của mình và
khóa luận tơt nghiệp được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.

Tp. HCM, ngày 2 tháng 8 năm 2022
Sinh viên
Mai Nguyễn Khắc Chí

iii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

DN

Doanh Nghiệp

KCN

Khu công nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

UBND

Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức cơng ty. ........................................................................6

Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu
Đồng Nai..........................................................................................................................8
Hình 1.3 Sơ đồ tổng quát dây chuyền công nghệ khai thác lớp bằng ................11
Bảng 3.1 Cơ câu lao động theo giới tính ............................................................23
Bảng 3.2 Cơ cấu theo trình độ chun mơn .......................................................24
Bảng 3.3 cơ cấu lao động theo tuổi ....................................................................25
Hình 3.1 Sơ đồ tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Vật liệu
Đồng Nai........................................................................................................................27
Bảng 3.4 : Mẫu phiếu cho điểm Hồ sơ ...............................................................28
Bảng 3.5a Kế hoạch tuyển dụng năm 2019 ........................................................31
Bảng 3.5b Kế hoạch tuyển dụng năm 2020........................................................34
Bảng 3.5c Kế hoạch tuyển dụng năm 2021 ........................................................35
Bảng 3.6 : Chi phí tuyển dụng của Công ty năm 2019-2021 .............................43
Bảng 3.7: So sánh kết quả tuyển dụng và nhu cầu tuyển dụng 2019-2021........46

v


MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................... i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN................................................. ii
............................................................................................................................ iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................2
5. Kết cấu khóa luận. .......................................................................................3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ VẬT LIỆU ĐỒNG NAI – DNC ...............................................................................4
1.1 Tổng quan về Sonadezi ..............................................................................4
1.1.1 Giới thiệu về Sonadezi ........................................................................4
1.1.2 Các giai đoạn phát triển ....................................................................4
1.1.3 Cơ cấu tổ chức. ....................................................................................5
1.2 Tổng quan Công ty Cổ phần Đầu tư Cây dựng và Vật liệu Đồng Nai.......6
1.2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu
Đồng Nai..................................................................................................................6
1.2.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu
Đồng Nai

7

1.2.3 Mục tiêu hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật
liệu Đồng Nai...........................................................................................................9
1.2.4 Kết quả kinh doanh của DNC ...........................................................12
vi


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG.................14
2.1

Tuyển dụng nhân sự ..............................................................................14

2.1.1 Khái niệm về nhân sự......................................................................14
2.1.2 Khái niệm về tuyển dụng nhân sự ...................................................15
2.1.3 Vai trò của tuyển dụng nhân sự ......................................................15
2.2 Các yếu tố tác động đến công tác tuyển dụng nhân sự ..........................17
2.2.1 Yếu tố bên trong doanh nghiệp .......................................................17

2.2.2 Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ......................................................17
2.3 Quy trình tuyển dụng .............................................................................18
2.4 Đánh giá hiệu quả công tác tuyển dụng. .................................................21
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU ĐỒNG NAI .............23
3.1 Cơ cấu lao động trong Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu
Đồng Nai (DNC) .......................................................................................................23
3.1.1 Cơ cấu lao động theo giới tính của DNC. .......................................23
3.1.2 Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn của DNC.......................23
3.1.3 Cơ cấu lao động theo tuổi ..................................................................25
3.2 Quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và Vật
liệu Đồng Nai – DNC ................................................................................................26
3.3 Các yếu tố tác động đến quá trình tuyển dụng nhân sự ............................42
3.3.1 Yếu tố bên trong công ty ...................................................................42
3.3.2 Yếu tố bên ngồi................................................................................44
3.4 Đánh giá chung về cơng tác tuyển dụng của của Công ty cổ phần đầu tư
xây dựng vật liệu Đồng Nai DNC .............................................................................45
CHƯƠNG 4: HỒN THIỆN CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐỒNG NAI DNC ...........................49

vii


4.1 Xu hướng phát triển thị trường vật liệu xây dựng tỉnh Đồng Nai đến năm
2025 ...........................................................................................................................49
4.2 Mục tiêu kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và vật liệu Đồng
Nai đến năm 2025 ......................................................................................................51
4.2.1 Mục tiêu tổng quát ..........................................................................51
4.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................52
4.3 Một số giải pháp .......................................................................................52

4.3.1 Các biện pháp trong việc lập kế hoạch tuyển dụng ...........................52
4.3.2 Các biện pháp thực hiện tuyển dụng nhân lực ..................................53
4.3.3 Các giải pháp khác ..........................................................................55
KẾT LUẬN ........................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................59
PHỤ LỤC ...........................................................................................................60
Phụ lục 1 .........................................................................................................60
Phụ lục 2: ........................................................................................................62

viii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển của đất nước sau bối cảnh Covid-19, nền kinh
tế Việt Nam ngày càng có nhiều biến động, sự hội nhập sâu rộng cũng như những bối
cảnh mới xuất hiện như chiến tranh, lạm phát. Trong bối cảnh đó, để có thể tồn tại và
phát triển, tận dụng nguồn nhân lực chính là một chìa khóa để dẫn đến thành cơng của
một tổ chức.
Con người chính là nguồn vốn quay giá của mỗi doanh nghiệp. Nguồn nhân lực
là nhân tố quyết định việc khai thác, sử dụng, bảo vệ và tái tạo các nguồn lực khác; trong
đó nguồn nhân lực chất lượng cao quyết định quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế
của mỗi doanh nghiệp. Trong đó đội ngũ nhân lực làm việc hiệu quả, chất lượng, với
năng suất cao thì điều phụ thuộc trước tiên chính là ở yếu tố đầu vào. Khâu tuyển dụng
là khâu được xem có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp có một đội ngũ lao động có
trình độ chun môn cao, chất lượng tốt, đáp ứng các yêu cầu cạnh tranh, hội nhập hiện
nay.
Trong những năm tiếp theo, mục tiêu của công ty là tiếp tục mở rộng quy mơ sản
xuất – kinh doanh, duy trì thị trường và không ngừng nâng cao sức cạnh tranh, đồng
thời trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực thang máy. Công ty Cổ phần Đầu tư Xây

dựng và Vật liệu Đồng Nai đã quan tâm đến công tác tuyển dụng nguồn nhân lực nhưng
vẫn còn bộc lộ một số bất cập như tỷ lệ tuyển dụng kế hoạch đạt thấp (năm 2020 đạt
22,2%, 2021 đạt 77%..), số lượng nhân lực được tuyển dụng hàng năm tương đối lớn
nhưng quy trình tuyển dụng nhân lực và cách thức tuyển dụng nhân lực còn một số nội
dung chưa hợp lý và khoa học. Chẳng hạn như thông báo của Công ty mới nêu được yêu
cầu cần tuyển và số lượng lao động cần tuyển mà chưa nêu được rõ vị trí lao động cần
tuyển, thông tin mô tả công việc, mức lương và các đãi ngộ của Cơng ty… Tất cả cịn
những hạn chế, bất cập mà công ty cần cải tiến trong thời gian tới.
.Trong q trình thực tập tại cơng ty, em nhận thấy công ty đã nhận thức được
tầm quan trọng của công tác tuyển dụng nhân sự, kết hợp với những kiến thức đã học
trong nhà trường, sự giúp đỡ tận tình của thầy cơ và sự nhiệt tình của cán bộ nhân viên

1


cơng ty, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu Đồng Nai” cho báo cáo tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Phân tích quy trình tuyển dụng, phương pháp tuyển dụng tại Cơng ty Cổ

phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu Đồng Nai. Các yếu tố ảnh hưởng đến quy trình tuyển
dụng
-

Tìm ra mặt đạt được và những mặt hạn chế trong phương pháp tuyển dụng.

-


Dựa trên cơ sở những mặt đạt được và những mặt hạn chế đề ra một số

giải pháp để hồn thiện cơng tác tuyển dụng.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư

Xây dựng và Vật liệu Đồng Nai
-

Phạm vi nghiên cứu:

o

Không gian: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu Đồng Nai

o

Thời gian: Gia đoạn 2019 đến ngày 2021

4. Phương pháp nghiên cứu
Bài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính sau:
-

Phương pháp thống kê: Tổng hợp số liệu của Công ty có liên quan đến

cơng tác tuyển dụng nhân lực.

-

Phương pháp phân tích: phân tích các báo cáo liên quan đến tình hình hoạt

động của Cơng ty và các giải pháp tuyển dụng đã được thực hiện.
-

Phương pháp so sánh: sử dụng so sánh để đối chiếu giữa các kỳ và năm

hoạt động của Công ty.
-

Phương pháp thực nghiệm: Quan sát quá trình tuyển dụng, tham gia quá

trình tuyển dụng từ đó khái qt quy trình tuyển dụng nhân sự..

2


5. Kết cấu khóa luận.
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, khóa luận được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và Vật liệu Đồng Nai.
Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng.
Chương 3: Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng
và vật liệu Đồng Nai.
Chương 4: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần xây dựng
và vật liệu Đồng Nai

3



CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU ĐỒNG NAI – DNC
1.1 Tổng quan về Sonadezi
1.1.1 Giới thiệu về Sonadezi


Tên tiếng Việt: TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN KHU CƠNG

NGHIỆP


Tên tiếng Anh: SONADEZI CORPORATION



Tên viết tắt: TỔNG CƠNG TY SONADEZI



Số lượng cơng ty thành viên: 16 đơn vị



Số lượng cán bộ cơng nhân viên: 3.826 người



Tổng vốn điều lệ: 3.765.000.000.000 VNĐ




Địa chỉ: Số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, phường An Bình, thành phố

Biên Hịa, tỉnh Đồng Nai


Điện thoại: (84 251) 886 0561



Fax: (84 251) 886 0573



Email:

1.1.2 Các giai đoạn phát triển
Theo báo cáo của Lịch sử kỷ yếu công ty thì các giai đoạn như sau:
•Giai đoạn 1: Từ năm 1990 đến năm 1995
Ngày 15/12/1990, UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quyết định số 1713/QĐ-UBT
về việc thành lập Công ty Phát triển khu cơng nghiệp Biên Hịa là doanh nghiệp nhà
nước với ngành nghề kinh doanh ban đầu là phát triển và kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp tại tỉnh Đồng Nai.
• Giai đoạn 2: Từ năm 1995 đến năm 2000

4


Với kinh nghiệm tích lũy được qua nhiều năm, Sonadezi tiếp tục phát triển các

dự án trọng điểm:
•Giai đoạn 3: Từ năm 2000 đến năm 2005.
Giai đoạn này thực hiện nhiệm vụ sau:
Thực hiện chủ trương cổ phần hóa, Sonadezi đã tiến hành cổ phần hóa Xí nghiệp
xây lắp và thành lập Cơng ty CP xây dựng Sonadezi, chính thức hoạt động từ ngày
07/01/2000.
•Giai đoạn 4: từ năm 2005 đến nay
Ngày 01/07/2005, Tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con Sonadezi chính thức đi vào
hoạt động gồm 20 Cơng ty thành viên và 02 đơn vị trực thuộc.
Đây là giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh có nhiều khó khăn, đầu tư nước
ngồi giảm, cạnh tranh gay gắt. Sonadezi đã phát huy sức mạnh của các công ty thành
viên để liên kết phát triển sản xuất kinh doanh, tìm kiếm đầu tư các dự án lớn, đầu tư
nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Một số kết quả cụ thể:
1.1.3 Cơ cấu tổ chức.
Cơ cấu tổ chức công ty sơ đồ bên dưới.

5


Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức cơng ty.

1.2 Tổng quan Công ty Cổ phần Đầu tư Cây dựng và Vật liệu Đồng Nai
1.2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu
Đồng Nai.


Tên viết tắt của Công ty Cổ phần Đầu tư Cây dựng và Vật liệu Đồng Nai:

Cơng ty DNC.



Trụ sở chính: Số 138, Đường Nguyễn Ái Quốc, KP1, Phường Trảng Dài,

Thành phố Biên Hồ, Tỉnh Đồng Nai


Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 3600259352 do Sở Kế hoạch và Đầu

tư tỉnh Đồng Nai cấp ngày 29/9/2005 - Bổ sung sửa đổi lần thứ 6 vào ngày 17/5/2021.
• Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu Đồng Nai được thành lập từ cổ
phần hóa Cơng ty Khai thác Cát Đồng Nai và hoạt động kể từ ngày 01/10/2005. Công
ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu Đồng Nai là công ty con của Tổng Công ty Cổ
phần Phát triển Khu Công nghiệp. Ngành nghề kinh doah: khai thác cát, đất, đá; sản xuất
bê tông thương phẩm, gạch; mua bán vật liệu xây dựng; đầu tư xây dựng khu dân cư;
san lấp mặt bằng ở khu vực Đông Nam Bộ. Thị trường tiêu thụ bê tơng thương phẩm
chính là tỉnh Đồng Nai với thị phần đạt khoảng 15%. Trong khi đó, thị trường tiêu thụ
gạch Tuynel chủ yếu là thành phố Hồ Chí Minh.


Mỏ đá xây dựng Tân Cang 5, phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa,

tỉnh Đồng Nai.
-

Hoạt động theo giấy phép số 2984/GP-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2009

của UBND tỉnh Đồng Nai, điều chỉnh tại Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 22 tháng
4 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.
-


Diện tích 25,175ha.

-

Trữ lượng khai thác 11.14.419m3 đá xây dựng.

-

Công suất khai thác 1.000.000m3 nguyên khối/năm

-

Thời gian hoạt động đến ngày 12/10/2032.
6


-

Mỏ đá xây dựng Thiện Tân 5, xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng

-

Hoạt động theo giấy phép số 343/GP-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021

Nai

của UBND tỉnh Đồng Nai.
-

Diện tích 27,77ha


-

Trữ lượng khai thác 6.042.007m3 đá xây dựng, 924.484m3 sét gạch ngói.

-

Cơng suất khai thác 850.000m3 ngun khối/năm.

-

Thời gian hoạt động đến ngày 01/7/2036.

1.2.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu
Đồng Nai

7


Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật
liệu Đồng Nai.
Trong đó:
Hội đồng quản trị:
Thực hiện quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định, thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông.
Tổng Giám đốc của DNC:
8



Là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty DNC. Xây dựng
phương án sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý, chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Phịng Hành chính – Nhân sự của DNC: “Hoạch định nhu cầu nhân sự, thu thập,
tuyển chọn, bố trí sử dụng nhân sự, thực hiện hoạt động nhằm phát triển nguồn nhân lực
như đào tạo, thăng tiến. Thù lao lao động và đảm bảo lợi ích cho người lao động, thực
hiện các chính sách xã hội”.
Phịng Kinh doanh:
“Tham mưu giúp việc cho lãnh đạo Cơng ty về cơng tác kế hoạch xuất nhập khẩu,
có nhiệm vụ phát hiện và khai thác mọi tiềm năng của thị trường trong nước và nước
ngoài, nâng cao hiệu quả kinh doanh, tổ chức vật tư, cung ứng kỹ thuật, khai thác thị
trường.”
Phịng Tài chính - Kế tốn:
Có trách nhiệm thực hiện các cơng tác kế tốn, có chức năng tham mưu giúp việc
cho Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc trong việc tổ chức thực hiện các chế độ
chính sách về tài chính kinh tế của Cơng ty, chỉ đạo hạc toán kinh tế nhằm sử dụng
nguồn vốn có hiệu quả, tiết kiệm chi phí vật tư, thực hiện công việc lập báo cáo thuế,
báo cáo tài chính định kỳ.

1.2.3 Mục tiêu hoạt động của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật
liệu Đồng Nai
* Mục tiêu đầu tư
- Khai thác - chế biến đá đáp ứng nhu cầu tiêu thụ đá xây dựng cho thị trường
trong và ngoài tỉnh Đồng Nai (mỏ đá xây dựng Tân Cang 5 thuộc phường Phước Tân,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và mỏ đá xây dựng Thiện Tân 5 thuộc xã Thiện Tân,
huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai).
- Tạo việc làm cho người lao động và lợi nhuận cho Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Vật liệu Đồng Nai.
9



- Đóng góp nghĩa vụ với địa phương, thúc đẩy phát triển kinh tế của khu vực.
* Chương trình sản xuất và yêu cầu phải đáp ứng
Chế độ làm việc
- Số ngày làm việc trong năm:

300 ngày.

Số ca làm việc trong ngày:
+ Bộ phận văn phòng và sản xuất phụ trợ, sửa chữa:

1 ca

+ Bộ phận khai thác, chế biến:

2 ca

+ Bộ phận bảo vệ :

3 ca

- Số giờ làm việc trong ca:

8 giờ/ca.

* Công suất khai thác
- Mỏ đá Tân Cang 5: 1.475.000 m3 đá nguyên khai/năm;
- Mỏ đá Thiện Tân 5: 1.106.250m3 đá nguyên khai/năm
* Tuổi thọ mỏ
Thời gian khai thác mỏ giai đoạn này được tính bằng thời gian khai thác hết trữ

lượng đá xây dựng còn lại trong ranh cấp phép.
* Các yêu cầu phải đáp ứng
Dự án sẽ sử dụng đồng bộ thiết bị trong các khâu sản xuất, đặc biệt khâu chế biến
sản phẩm đảm bảo chất lượng đá thương phẩm phục vụ thị trường.
* Hệ thống khai thác
Hệ thống khai thác là một giải pháp kỹ thuật tổng hợp để thực hiện các khâu công
nghệ khai thác đảm bảo các thiết bị hoạt động có hiệu quả nhất, nó có liên quan chặt chẽ
với đồng bộ thiết bị khai thác sử dụng cho mỏ. Mặt khác hệ thống khai thác được lựa
chọn phải phù hợp với điều kiện địa hình của mỏ và công suất thiết kế của mỏ v.v ...
Xét điều kiện địa chất mỏ, kỹ thuật công nghệ, khả năng thiết bị thi công cũng
như công suất khai thác theo thiết kế, hệ thống khai thác được chọn áp dụng cho mỏ đá
10


xây dựng Tân Cang 5 là khai thác theo lớp bằng, một bờ công tác, vận tải trực tiếp trên
tầng, sử dụng bãi thải ngồi.

Hình 1.3 Sơ đồ tổng qt dây chuyền công nghệ khai thác lớp bằng
Các khâu công nghệ khai thác bao gồm: Khoan nổ mìn phá đá, xúc bốc và vận
chuyển về trạm nghiền sàng chế biến đá.
Do hoạt động chính của Cơng ty là khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng thông
thường với công suất thực tế bình quân/năm của 02 mỏ đá xây dựng khoảng 810.000m3
sản phẩm đá các loại (theo nội dung tham khảo phịng Hành chính Tổng hợp của Cơng
ty), cho nên Cơng ty càng ngày càng hồn thiện tổ chức quản lý của mình để đạt được
hiệu quả sản xuất cao nhất. Vì vậy, nhiệm vụ tổ chức quản lý cũng như cơ cấu tổ chức
luôn được Công ty coi trọng và đặt lên hàng đầu.
11


1.2.4 Kết quả kinh doanh của DNC .

Bảng 1.1 Kết quả kinh doanh DNC giai đoạn 2020-2021
Chỉ tiêu

Tỷ
trọng

Năm
2021

Tỷ
trọng

Chênh
Chênh
lệch tuyệt lệch
đối
tương đối

100 %

173,43
5

100.00
%

26,838

18.31%


100%

173,43
5

100 %

26,838

18.31%

136,387

93.04
%

165,74
9

95.57%

29,362

21.53%

10,210

6.96%

7,686


4.43%

(2,524)

-24.72%

41

0.03%

52

0.03%

11

26.83%

535

0.36%

243

0.14%

(292)

-54.58%


535
203

0.36%
0.14%

243
94

0.14%
0.05%

(292)
(109)

-54.58%
-53.69%

7,248

4.94%

6,410

3.70%

(838)

-11.56%


2,265

1.55%

992

0.57%

(1,273)

-56.20%

0.00%
0.00%
0.00%

5
-5

0.00%
0.00%
0.00%

5
(5)

2,265

1.55%


987

0.57%

(1,278)

-56.42%

510

0.35%

261

0.15%

(249)

-48.82%

1,755

1.20%

725

0.42%

(1,030)


-58.69%

Năm
2020

1. Doanh thu về bán
146,597
hàng và CCDV
3.Doanh thu thuần
về bán hàng và cung 146,597
cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và CC
dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
7. Chi phí hoạt động
tài chính
Trong đó: Lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác

14. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
15. CP thuế TNDN
hiện hành
17. Lợi nhuận sau
thuế TNDN

DVT: Triệu đồng.
Nguồn: DNC
12


-

Tổng doanh thu năm 2021 có sự tăng trưởng 18% so với năm 2020, thể hiện hoạt
động kinh doanh có xu hướng tăng về quy mô so với năm 2020.

-

Hệ số giá vốn hàng bán/Doanh thu năm 2021 lại cũng tăng so với năm 2020, mức
độ biến động tăng cũng đáng lưu ý, từ 93% lên gần 96%.

-

Do hệ số giá vốn hàng bán/Doanh thu năm 2021 tăng nên tỷ suất lợi nhuận gộp
về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2021 giảm so với năm 2020, từ 6.96%
xuống, 4.43% năm 2021.

-


Tuy nhiên, năm 2021, Công ty quản trị chi phí khá tốt. Chi phí tài chính, chi phí
bán hàng và chi phí giảm so với năm 2020.

-

Tuy đã quản trị tốt các chi phí khác nhưng do giá vốn tăng nên tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu ROS năm 2021 giảm so với năm 2020, thể hiện hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty bị giảm sút.
.

13


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TUYỂN
DỤNG
2.1

Tuyển dụng nhân sự

2.1.1 Khái niệm về nhân sự
Trong nghiên cứu về hoạt động quản trị doanh nghiệp thì yếu tố con người luôn
là vấn đề cốt lõi quyết định sự thành bại của tổ chức. Vì thế, nhân tố con người luôn
được ưu tiên hàng đầu của mỗi doanh nghiệp vì đây là nguồn lực quan trọng quyết định
sự vững mạnh của đât nước. Vấn đề này càng thể hiện rõ trong thời buổi cơng nghệ hóa
hiện đại hóa cách mạng 4.0 ngày càng phát triển. Khi đó doanh nghiệp muốn tăng
truowgnr thì phải dựa nhiều vào sức mạnh của chất xám, tận dụng tốt đa nguồn lực trí
thức giúp thúc đẩy cơng ty.Nói đến nguồn nhân lực thì cũng khơng ít tác giả có nhiều
quan điểm khác nhau,nên chúng ta có một số khái niệm như sau:
“Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở của các cá nhân
cóvai trị khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định”. (Trần

Kim Dung, 2015).
“Nguồn nhân lực bao gồm tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ
chứchay xã hội ( kể cả các thành viên trong ban lãnh đạo của doanh nghiệp) tức là tất
cả các thành viên của doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá
trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp”. (Nguyễn Thanh Hội, 2013,
trang 13).
Từ những định nghĩa trên cho thấy một vài quan điểm khác nhau về nguồn nhân
lực, nhưng các khái niệm này cũng không cùng nội dung: “nguồn nhân lực là nguồn
cung ứng khả năng lao động cho xã hội. Con người với tư cách là yếu tố cấu thành lực
lượng sản xuất giữ vị trí hàng đầu, là nguồn lực cơ bản và nguồn lực vô tận của sự phát
triển không thể chỉ được xem xét đơn thuần ở góc độ số lượng hay chất lượng mà là sự
tổng hợp của cả số lượng và chất lượng; không chỉ là bộ phận dân số trong độ tuổi lao
động mà là các thế hệ con người với những tiềm năng, sức mạnh trong cải tạo tự nhiên,
cải tạo xã hội.”
14


2.1.2 Khái niệm về tuyển dụng nhân sự
Một số định nghĩa về tuyển dụng nhân sự:
“Tuyển dụng nhân lực chính là một quá trình tìm kiếm và lựa chọn nhân lực để
thỏa mãn nhu cầu sử dụng của tổ chức và bổ sung lực lượng lao động cần thiết để thực
hiện các mục tiêu của tổ chức”. (Lê Thanh Hà, 2009, trang 56).
“ Tuyển dụng nhân lực là một quá trình tìm kiếm, thu hút và lựa chọn những
người có đủ các tiêu chuẩn thích hợp cho các cơng việc và các chức danh cần người
trong tổ chức”. (Vũ Thị Thùy Dương và Hoàng Văn Hải, 2005, trang 21).
Qua những khái niệm trên cho thấy: “Tuyển dụng nhân lực là quá trình tìm kiếm,
thu hút, lựa chọn và đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các
yêu cầu của công việc mà tổ chức đã đưa ra, để tìm được những người phù hợp bổ sung
lực lượng lao động cần thiết nhằm đáp ứng được yêu cầu sử dụng lao động của tổ chức.
Quá trình tuyển dụng hoàn tất khi bao gồm cả hoạt động định hướng nhân viên và hướng

dẫn nhân viên mới hòa nhập trong mơi trường của tổ chức”.
2.1.3 Vai trị của tuyển dụng nhân sự
Công tác tuyển dụng lao động là một hoạt động của quản trị nhân lực, có ý nghĩa
vô cùng to lớn đối với chất lượng và số lượng người lao động của một doanh nghiệp hay
một tổ chức. Nhờ làm tốt tuyển dụng nhan sự sẽ đảm bảo tính cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường.
Đối với doanh nghiệp:
“Thứ nhất, tuyển dụng nhân sự giúp bổ sung nguồn nhân lực phù hợp với yêu
cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động tuyển dụng được thực hiện tốt thì
trongtương lai tổ chức sẽ có một đội ngũ lao động có chun mơn cao, đáp ứng được
u cầu công việc, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của tổ chức.” (Dung, 2015)
“Thứ hai, tuyển dụng tốt sẽ giúp doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên với chất
lượng cao, tạo ra một nguồn lực bên trong cho doanh nghiệp, tạo nên lợi thế cạnh tranh
so với các tổ chức khác trong cùng lĩnh vực, ngành nghề.” (Dung, 2015)
15


×