Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cp công nghiệp xây dựng đấ t việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.54 KB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP CÔNG NGHIỆP
XÂY DỰNG ĐẤT VIỆT.................................................................................1
1.1. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh của Công ty CP Công nghiệp Xây
dựng Đất Việt...................................................................................................1
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP Công nghiệp
Xây dựng Đất Việt...........................................................................................2
1.3. Quản lý chi phí sản xuất tại Cơng ty CP Cơng nghiệp Xây dựng Đất
Việt....................................................................................................................4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP CƠNG NGHIỆP
XÂY DỰNG ĐẤT VIỆT.................................................................................6
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty CP Cơng nghiệp Xây dựng Đất
Việt....................................................................................................................6
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............................................6
2.1.1.1. Nội dung về nguyên vật liệu trực tiếp...................................................6
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng................................................................................7
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn.......................................................................7
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................20
2.1.2.1. Nội dung chi phí NC trực tiếp............................................................20
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................21
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán.....................................................................22



SVTH: Lê Hồng Ly


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụngmáy thi cơng..................................................30
2.1.3.1. Nội dung chi phí sử dụng máy thi cơng..............................................30
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................31
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn.....................................................................31
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................36
2.1.4.1. Nội dung chi phí sản xuất chung........................................................36
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................36
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn...................................................................369
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................49
2.1.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất......................................................49
2.1.5.2. Kiểm kê tính giá thành sản phẩm dở dang.........................................52
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty CP Công nghiệp
Xây dựng Đất Việt.........................................................................................53
2.2.1. Đối tượng tính giá thành.....................................................................53
2.2.2. Kỳ tính giá thành..................................................................................53
2.2.3. Phương pháp tính giá thành................................................................53
2.2.3.1. Tính giá thành sản phẩm dở dang......................................................53
2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp hồn thành....................................54
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP CÔNG NGHIỆP XÂY
DỰNG ĐẤT VIỆT.........................................................................................56

3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty CP Công nghiệp Xây dựng Đất Việt................56
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................56
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................57

SVTH: Lê Hồng Ly


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty CP Công nghiệp Xây dựng Đất Việt................58
3.3. Một số kiến nghị.....................................................................................60
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và Bộ Tài chính...........................................60
3.3.2. Kiến nghị với Cơng ty...........................................................................62
KẾT LUẬN....................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SVTH: Lê Hồng Ly


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt

Nội dung viết tắt

BQ

Bình quân

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BCH

Ban chỉ huy

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CP


Cổ phần

CT

Cơng trình

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

NVL

Ngun vật liệu

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TSCĐ

Tài sản cố định


SVTH: Lê Hồng Ly


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh sách cơng trình hồn thành bàn giao.................................2
Biểu số 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng.................................................................9
Biểu số 2.2: Phiếu chi tiền mặt.....................................................................10
Biểu số 2.3: Giấy thanh tốn tạm ứng.........................................................11
Biểu số 2.4: Hóa Đơn GTGT........................................................................12
Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho.........................................................................13
Biểu số 2.6: Giấy đề nghị xuất kho vật liệu.................................................14
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho..........................................................................15
Biểu số 2.8: Sổ chi tiết TK 621 – Cơng trình Đống Đa...............................16
Biểu số 2.9: Sổ nhật ký chung.......................................................................17
Biểu số 2.10: Sổ cái TK 621..........................................................................19
Biểu số 2.11: Hợp đồng giao khoán.............................................................23
Biểu số 2.12: Biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán..........................24
Biểu số 2.13: Bảng chấm cơng......................................................................25
Biểu số 2.14: Bảng thanh tốn tiền lương...................................................26
Biểu số 2.15: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.......................27
Biểu số 2.16: Sổ chi tiết TK 622 – Công trình Đống Đa.............................28
Biểu số 2.17: Sổ cái TK 622..........................................................................29
Biểu số 2.18: Bảng chi tiết phân bổ khấu hao máy thi công......................33
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết TK 623 – Công trình Đống Đa.............................34
Biểu số 2.20: Sổ cái TK 623..........................................................................35
Biểu số 2.21: Bảng chấm cơng......................................................................38

Biểu số 2.22: Bảng thanh tốn tiền lương..................................................39
Biểu số 2.23: Bảng tính chi phí cơng cụ dụng cụ........................................41
Biều số 2.24: Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ.............42
Biểu số 2.25: Sổ chi tiết khấu hao TSCĐ.....................................................44
Biều số 2.26: Phiếu chi..................................................................................46
Biểu số 2.27: Sổ chi tiết TK 627 - Cơng trình Đống Đa.............................47
Biểu số 2.28: Sổ cái TK 627..........................................................................48
Biểu số 2.29: Sổ chi tiết TK154 – Cơng trình Đống Đa..............................50
Biểu số 2.30: Sổ cái TK 154..........................................................................51
Biểu số 2.31: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp....................................55

SVTH: Lê Hồng Ly


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Cạnh tranh trong Thương mại là tất yếu khách quan mang tính quy luật
của nền kinh tế thị trường. Hơn nữa khả năng cạnh tranh của các doanh
nghiệp khi Việt Nam chính thức là thành viên của WTO là rất lớn. Vì vậy,
trong thời điểm nhạy cảm này, điều khó khăn đối với các doanh nghiệp đó là
phải tự mình năng động tìm những phương hướng mới để tồn tại và phát triển
cho mình, để thích nghi với điều kiện mới, từng bước hồ nhập với sự sơi
động của thị trường. Để có thể phát triển và bắt kịp thời với xu thế chung trên
thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm tới tất cả các khâu trong
quá trình sản xuất kinh doanh (tức là từ khi bỏ vốn đến khi thu hồi vốn về)
nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh luôn mang lại lợi nhuận sau khi
đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và bù đắp các khoản chi phí

phải bỏ ra. Đồng thời khơng ngừng tái sản xuất, mở rộng và cạnh tranh được
với các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Một trong số
những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp sản
xuất đó là phải tổ chức tốt cơng tác kế tốn tại đơn vị mà trong đó kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những khâu quan trọng
mang tính chất quyết định đến khả năng sống còn của doanh nghiệp. Bởi vì
khi cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp được tổ chức tốt và hoạt động có hiệu quả giúp doanh nghiệp xác định
được đúng giá thành sản phẩm, tính sinh lời của sản phẩm từ đó lựa chọn
được chiến lược trong sản xuất kinh doanh để mang lại hiệu quả cao nhất
trong cạnh tranh trên thị trường.
Xuất phát từ những vấn đề trên qua quá trình thực tập tại Công ty CP
Công nghiệp Xây dựng Đất Việt, được sự hướng dẫn của giảng viên ThS
Nguyễn Đức Dũng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc, các cán

SVTH: Lê Hồng Ly


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

bộ trong phịng Kế tốn của cơng ty. Em đã thực hiện chuyên đề thực
tập chuyên ngành của mình với đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty CP Cơng nghiệp Xây dựng Đất
Việt”.
Về mặt kết cấu, chuyên đề thực tập chuyên ngành bao gồm ba chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất kinh doanh và
quản lý chi phí tại Cơng ty CP Cơng nghiệp Xây dựng Đất Việt.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại Cơng ty CP Công nghiệp Xây dựng Đất Việt.
Chương 3: Nhận xét và đề xuất hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm Cơng ty CP Cơng nghiệp Xây dựng Đất Việt.

SVTH: Lê Hồng Ly


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm toán

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP CƠNG NGHIỆP XÂY DỰNG
ĐẤT VIỆT
1.1. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh của Cơng ty CP Cơng nghiệp Xây
dựng Đất Việt
Tính chất của sản phẩm xây lắp của Công ty không được thể hiện rõ vì
sản phẩm xây lắp khi Cơng ty hồn thành thường được bán theo giá dự tốn
hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư hoặc nhà thầu. Sản phẩm xây lắp của Cơng
ty thường có giá trị lớn kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian xây
dựng kéo dài. Do đó, địi hỏi việc tổ chức quản lý, hạch tốn sản phẩm xây
lắp trở nên khó khăn vì vậy trước khi đi vào xây dựng Cơng ty phải tiến hành
lập dự tốn cho cơng trình, hạng mục cơng trình. Q trình sản xuất kinh
doanh xây lắp hồn thành phải được so sánh với dự tốn đã lập, lấy dự toán
làm thước đo để bán hoặc bàn giao. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản
xuất, các điều kiện sản xuất như vật tư, phương tiện vận tải, thiết bị phải di
chuyển theo địa điểm xây dựng. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý sử
dụng, hạch tốn chi phí rất phức tạp vì chứng từ kế toán lập trên các địa bàn
khác nhau cần chuyển về phịng kế tốn, hai là mức chi trên các địa bàn có thể

rất khác nhau.
Hoạt động sản xuất của Cơng ty được tiến hành ở nhiều cơng trình,
nhiều hạng mục cơng trình, ở các đội sản xuất khác nhau và ở từng địa điểm
cụ thể khác nhau trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận. Do tính chất đặc thù
của ngành xây dựng là sản phẩm mang tính đơn chiếc nên đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất của Công ty thường được xác định là từng cơng trình, hạng

SVTH: Lê Hồng Ly

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

mục cơng trình, từng giai đoạn cơng việc hồn thành theo quy ước với khách
hàng là chủ đầu tư hoặc nhà thầu.
Trong những năm qua Công ty CP Công nghiệp Xây dựng Đất Việt đã
hoàn thành và bàn giao cho chủ đầu tư rất nhiều sản phẩm cơng trình như sau:
Bảng 1.1: Danh sách cơng trình hồn thành bàn giao

STT Mã sản phẩm cơng trình
1 NOITHATHOAPHAT1
2
3
4
5
6
7

8
9


Tên sản phẩm cơng trình
Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị nhà
văn phịng
NOITHATHOAPHAT2
Tư vấn, thi công lắp đặt và chuyển giao
công nghệ hệ thống nhà văn phòng
MAITHU
Sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ và cải tạo
nhà xưởng sản xuất
RTD1
Xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý nhà
máy sản xuất
RTD2
Xây dựng và lắp đặt thiết bị phòng cháy
chữa cháy
TANVIET&BIENBAC
Xây dựng và lắp đặt thiết bị chiếu sáng
văn phịng
DONGDUONG
Thi cơng và lắp đặt hệ thống điều hịa
SONHA
Tư vấn, thiết kế, thi cơng, lắp đặt, chuyển
giao cơng nghệ khu làm việc văn phịng
HONGPHUC
Thi cơng xây dựng trụ sở làm việc



(Nguồn: Phịng Kế tốn)

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP Công nghiệp
Xây dựng Đất Việt
Công tác tổ chức quản lý xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình
của Cơng ty luôn tuân thủ theo các bước như sau:
- Bước 1: Đấu thầu cơng trình, hạng mục cơng trình
- Bước 2: Ký kết các hợp đồng kinh tế và phụ lục hợp đồng (nếu có)
- Bước 3: Lên kế hoạch xây dựng
- Bước 4: Thi cơng cơng trình, hạng mục cơng trình trong hợp đồng đã kí kết
- Bước 5: Lập hồ sơ nghiệm thu cơng trình, hạng mục cơng trình

SVTH: Lê Hồng Ly

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

- Bước 6: Hồn tất các hồ sơ và bàn giao cơng trình, hạng mục cơng trình
hồn thành cho chủ đầu tư.
Sau khi Công ty ký được các hợp đồng xây dựng các cơng trình và
hạng mục cơng trình với chủ đầu tư, phịng Kỹ thuật và phịng Kế tốn căn cứ
vào bản vẽ kỹ thuật, điều kiện thi công, năng lực thi cơng cơng trình, hạng
mục cơng trình và các yếu tố khác như điều kiện tự nhiên,…để lập kế hoạch
dự tốn và thi cơng. Sau đó thành lập một Ban chỉ huy cơng trình để chỉ huy
trực tiếp tại các cơng trình. Cơng ty trực tiếp chỉ đạo sản xuất và các mặt quản

lý trên công trường thông qua các bộ phận giúp việc là Ban chỉ huy cơng trình
và các đội sản xuất, đội lái máy.
Các cơng nhân lái máy thi cơng, hàng ngày theo dõi tình hình hoạt
động của máy, tình hình tiêu hao nhiên liệu của máy làm cơ sở cho việc hạch
tốn chi phí sử dụng máy thi cơng tại cơng trình, hạng mục cơng trình. Các
đội trưởng của các đội sản xuất và lái máy quản lý theo dõi tình hình lao động
trong đội bằng cách lập bảng chấm công, bảng theo dõi khối lượng hồn
thành cơng việc, bảng lịch trình máy chạy, bảng sử dụng nhiên liệu. Sau đó
gửi lên Ban chỉ huy cơng trình, Ban chỉ huy cơng trình có trách nhiệm kiểm
tra và gửi lên phịng Kế tốn của Cơng ty để làm căn cứ hạch toán và thanh
toán các khoản chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng và chi phí
nhân cơng quản lý các đội sản xuất và lái máy.
Như vậy với phương thức quản lý này thì tại các cơng trình, hạng mục
cơng trình nhân viên của Ban chỉ huy cơng trình sẽ làm công việc thu thập,
ghi chép và lập các chứng từ kế toán ban đầu. Việc lập và cấp phát các tài liệu
phụ thuộc vào nhu cầu xây dựng và kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ của từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Việc nhập xuất nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ đều được cân, đo, đong, đếm cụ thể từ đó lập các
phiếu nhập kho, xuất kho, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho để gửi lên

SVTH: Lê Hồng Ly

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

phịng Kế tốn của Cơng ty. Theo cách quản lý như vậy thì Cơng ty đã có

những tiến bộ nhất định và đã ngày càng đạt được những thành tích cao trong
việc kiểm sốt chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao lợi nhuận. Giúp
cho Cơng ty có thể cạnh tranh được với nhiều doanh nghiệp khác đóng trên
địa bàn thành phố Hà Nội cũng như các doanh nghiệp ở các vùng lân cận
xung quanh thành phố Hà Nội bằng những hợp đồng xây dựng được ký kết
không ngừng tăng lên về giá trị. Đó là những nỗ lực không biết mệt mỏi của
Ban giám đốc Công ty đã làm được trong thời gian vừa qua.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất tại Cơng ty CP Cơng nghiệp Xây dựng Đất
Việt
Việc tính tốn để tiết kiệm chi phí sản xuất làm sao hạ được giá thành
sản phẩm là yếu tố quyết định sự sống cịn của Cơng ty. Ngồi ra, để đảm bảo
cho mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng cơng việc hồn
thành phải mang lại một mức lợi nhuận tối thiểu thì yêu cầu đặt ra với cơng
tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp do Ban giám
đốc đặt ra cho các cơng trình, hạng mục cơng trình như sau:
- Phải phân loại được các khoản chi phí theo từng tiêu thức hợp lý như phân
loại theo yếu tố chi phí kết hợp với phân loại theo khoản mục trong giá thành
để nắm được nguyên nhân tăng giảm của từng yếu tố trong các khoản mục và
có kế hoạch điều chỉnh;
- Mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình đều phải được lập dự tốn chi tiết theo
từng khoản mục, từng yêu tố chi phí, theo từng loại công cụ dụng cụ, nguyên
vật liệu;
- Thường xuyên theo dõi và đối chiếu các khoản mục chi phí sản xuất thực tế
với dự tốn chi phí để tìm ngun nhân tăng, giảm so với dự tốn chi phí để
từ đó có hướng khắc phục và điều chỉnh kịp thời.

SVTH: Lê Hồng Ly

4



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

Bên cạnh đó, thì việc thực hiện các mục tiêu như tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm xây dựng, nâng cao lợi nhuận, xây dựng giá đấu thầu hợp
lý thì phịng Kế tốn cịn có nhiệm vụ chính như sau:
- Xác định đúng các đối tượng hạch toán chi phí là các cơng trình, hạng mục
cơng trình, các giai đoạn cơng việc đã hồn thành để từ đó xác định phương
pháp hạch tốn chi phí cho thích hợp theo đúng các khoản mục đã quy định
và kỳ tính giá thành đã xác định;
- Xác định một cách chính xác các đối tượng tính giá thành là các cơng trình,
hạng mục cơng trình, giai đoạn cơng việc đã hồn thành. Trên cơ sở đó xác
định được phương pháp tính giá thành sản phẩm xây dựng hợp lý;
- Tổ chức, sắp xếp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng,
cung cấp kịp thời đầy đủ các thông tin, số liệu chi tiết và tổng hợp về các
khoản mục chi phí sản xuất và các yếu tố chi phí quy định, xác định đúng đắn
chi phí phân bổ cho các sản phẩm dở dang cuối kỳ;
- Thực hiện ghi chép tính tốn phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm của hoạt động xây dựng, xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh của
từng phần và toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty;
- Định kỳ có trách nhiệm cung cấp các báo cáo về tình hình chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm cho Ban giám đốc cơng ty để từ đó Ban giám đốc
tiến hành phân tích các định mức chi phí sản xuất, dự tốn, tình hình thực
hiện kế hoạch chi phí sản xuất và giá thành xây dựng để lên kế hoạch hạ giá
thành sản phẩm xây dựng và tiết kiệm chi phí sản xuất.

SVTH: Lê Hồng Ly


5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP CƠNG NGHIỆP XÂY DỰNG
ĐẤT VIỆT
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty CP Cơng nghiệp Xây dựng Đất
Việt
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung về nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là một trong những khoản mục chi phí
sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành cơng trình xây dựng. Vì vậy, việc
hạch tốn một cách chính xác chi phí ngun vật liệu trực tiếp có tầm quan
trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất, thi
cơng và đảm bảo cho tính chính xác của giá thành cơng trình xây dựng. Chính
vì vậy, ở Công ty CP Công nghiệp Xây dựng Đất Việt khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng sử dụng
là các cơng trình, hạng mục cơng trình theo giá thực tế của từng loại nguyên
vật liệu.
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành cơng trình
xây dựng ở Công ty CP Công nghiệp Xây dựng Đất Việt bao gồm:
- Các chi phí về nguyên vật liệu chính như: sắt, thép, gạch ngói, xi măng, cát,
đá, sỏi,…
- Các chi phí về nguyên vật liệu thiết bị: máy đào, máy khoan cọc nhồi, máy
đóng cọc cát, máy ép bùn, máy bơm nước, máy bơm định lượng, máy thổi

khí, máy nén khí…
- Các chi phí về nguyên vật liệu phụ như: vôi, sơn, đinh, ván, khuôn, dây thép
1 ly, dây thép 3 ly,…

SVTH: Lê Hồng Ly

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

- Các chi phí về cơng cụ, dụng cụ vật liệu luân chuyển như: cốt pha, dàn giáo,

- Nhiên liệu: dầu Diezel, dầu Thủy lực, dầu Cầu,…
Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây dựng cơ bản
là địa điểm phát sinh chi phí sản xuất ở nhiều nơi khác nhau, để thuận lợi cho
việc xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình tránh việc vận chuyển tốn kém
nên Công ty tổ chức kho nguyên vật liệu ngay tại từng cơng trình hay hạng
mục cơng trình và tiến hành xuất nhập ngay tại cơng trình, hạng mục cơng
trình. Đối với ngun vật liệu do đội thi cơng tự mua hoặc cơng ty xuất thẳng
tới cơng trình thì giá vật tư thực tế xuất dùng được tính như sau:
Giá thực tế nguyên vật liệu xuất cho công trình = Giá mua ghi trên hóa
đơn + Chi phí thu mua vận chuyển (nếu có).
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp, Cơng ty CP Công
nghiệp Xây dựng Đất Việt sử dụng tài khoản 621 - chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp. Trong đó, tài khoản này được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình.

Kết cấu TK 621 như sau:
Bên nợ:
- Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực
hiện lao vụ ,dịch vụ
Bên có:
- Giá trị vật liệu xuất dùng khơng hết.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán

SVTH: Lê Hồng Ly

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

Căn cứ vào dự tốn khốn quản lý chi phí của Công ty CP Công nghiệp
Xây dựng Đất Việt lập đối với cơng trình và căn cứ vào tình hình thực tế thi
công tại công trường. Ban chỉ huy công trình viết Giấy đề nghị tạm ứng gửi
lên ban Giám đốc và Kế toán trưởng để ký xét duyệt chi. Giấy đề nghị tạm
ứng được chuyển cho Kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị Giám đốc
duyệt chi. Căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng (Biểu số 2.1) đã được Giám đốc
và Kế toán trưởng ký duyệt, kế toán chi tiết tiến hành định khoản:
Nợ TK 1411
Có TK 1111

272.000.000 (Sổ chi tiết TK141)

272.000.000

Và lập phiếu chi (Biểu số 2.2) kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng, sau đó
chuyển cho Thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ tiền mặt.
Đội trưởng đội thi công sẽ căn cứ vào dự tốn và nhiệm vụ thi cơng của
từng cơng trình để xác định đối tượng nguyên vật liệu cần thiết phục vụ cho
thi cơng. Nhân viên kế tốn đội thi cơng có nhiệm vụ tập hợp hố đơn, chứng
từ chuẩn bị cho việc hồn ứng. Khi các đội thi cơng thanh tốn tạm ứng thì kế
tốn phải lập Giấy thanh tốn tạm ứng (Biểu số 2.3) và kèm theo hóa đơn
GTGT số 0000018 (Biểu số 2.4). Sau đó, kế tốn căn cứ vào Giấy thanh toán
tạm ứng và các chứng từ kèm theo để xác định chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp.
Căn cứ vào các Giấy thanh toán tạm ứng và hoá đơn GTGT số 0000018
kế toán chi tiết định khoản :
Nợ TK 1521
Nợ TK 133
Có TK 141

237.200.000 (Sổ chi tiết TK6211)
23.720.000
260.920.000

Và tiến hành lập phiếu nhập kho (Biểu số 2.5). Sau đó, căn cứ vào nhu
cầu về nguyên vật liệu cho thi công, căn cứ vào khối lượng công việc trong
ngày, đội trưởng sản xuất làm Giấy đề nghị xuất kho nguyên vật liệu (Biểu số

SVTH: Lê Hồng Ly

8



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

2.6), bộ phận kỹ thuật cơng trình tính tốn số lượng nguyên vật liệu cho phù
hợp với khối lượng công việc rồi trình Ban chỉ huy cơng trình duyệt. Thủ kho
cơng trình căn cứ vào Giấy đề nghị xuất kho nguyên vật liệu đã được duyệt
tiến hành xuất kho. Tiếp theo, thủ kho tập hợp các Giấy đề nghị cấp vật tư lại
và chuyển cho kế toán làm Phiếu xuất kho (Biểu số 2.7). Tại phịng Kế tốn
cơng ty, kế toán tổng hợp khi nhận được các chứng từ kế toán đội sản xuất
gửi lên tiến hành ghi vào các sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.9), Sổ chi tiết TK
621 (Biểu số 2.8) và sổ cái TK 621 (Biểu số 2.10).
Biểu số 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng
Đơn vị: Công ty CP Công nghiệp Xây dựng Đất Việt
Địa chỉ: Xóm Chùa, Triều Khúc, Thanh Trì, Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 08 năm 2012
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty CP Công nghiệp Xây dựng Đất Việt
Tên tơi là: Phạm Ngọc Hồng
Địa chỉ: CT Đống Đa, Hà Nội
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 272.000.000 VNĐ

(Viết bằng chữ): Hai

trăm bảy mươi hai triệu đồng chẵn./.
Lý do tạm ứng: Mua ngun vật liệu phục vụ cơng trình Nhà văn phịng ở
Đống Đa, Hà Nội.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)


SVTH: Lê Hồng Ly

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

Biểu số 2.2: Phiếu chi tiền mặt
Đơn vị: Cơng ty CP Cơng nghiệp Xây dựng Đất Việt
Địa chỉ: Xóm Chùa, Triều Khúc, Thanh Trì, Hà Nội
PHIẾU CHI

Quyển số: 102

Ngày 01 tháng 08 năm 2012

Số: 313

Họ và tên người nhận tiền: Phạm Ngọc Hoàng
Địa chỉ: CT Đống Đa, Hà Nội
Lý do chi: Mua ngunvật liệu phục vụ cơng trình Nhà văn phòng ở Đống

Đa, Hà Nội.
Số tiền: 272.000.000 VNĐ

(Viết bằng chữ): Hai trăm bảy mươi hai

triệu đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 08 năm 2012
Giám đốc

Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền

(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): như trên
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý):…………………………….
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………..

SVTH: Lê Hồng Ly

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Viện Kế toán – Kiểm tốn

Biểu số 2.3: Giấy thanh tốn tạm ứng
Đơn vị: Cơng ty CP Cơng nghiệp Xây dựng Đất Việt
Địa chỉ: Xóm Chùa, Triều Khúc, Thanh Trì, Hà Nội
GIẤY THANH TỐN TẠM ỨNG
Ngày 03 tháng 08 năm 2012
Họ và tên người thanh tốn: Phạm Ngọc Hồng
Bộ phận (hoặc địa chỉ): CT Đống Đa, Hà Nội
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải

Số tiền

….........272,000,000......
I.Số tiền tạm ứng
.................272,000,000......
1. Số tiền đã tạm ứng theo PC 313 ngày 01/02/2012 .................260,920,000......
II. Số tiền đã chi:
.................260,920,000......
1. Theo hóa đơn GTGT số 0118688
.................11,080,000........
III. Chênh lệch
....
1.Số tạm ứng chi không hết (I – II)
……….11,080,000…….....

Giám đốc
(Ký, họ và tên)


SVTH: Lê Hồng Ly

Kế toán trưởng

Kế toán
thanh toán

Người đề nghị
thanh toán

Ký, họ và tên)

(Ký, họ và tên)

(Ký, họ và tên)

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

Biểu số 2.4: Hóa Đơn GTGT

HĨA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT-3/001


GIÁ TRỊ GIA TĂNG

GT/2012P

Liên 2: Giao khách hàng

0118687

Ngày 03 tháng 08 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Xây lắp và Thương mại Hoàng Mai
Địa chỉ: Số 9, ngách 46, ngõ 521 Trương Định, Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại:
MST: 0105253223
Họ tên người mua hàng: Phạm Ngọc Hồng
Tên đơn vị: Cơng ty CP Cơng nghiệp Xây dựng Đất Việt
Địa chỉ: Xóm Chùa, Triều Khúc, Thanh Trì, Hà Nội
Số tài khoản: 13821350742010 tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam
Hình thức thanh tốn: CK
MST: 0102976538
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
A

B

Đơn vị
tính

Số lượng

Đơn giá


Thành tiền

C

1

2

3=1x2

1

Đá dăm

M3

2.812,61

55.000

154.693.555

2

Đá 3x4

M3

122,3


100.000

12.230.000

3

Cát vàng

M3

4.547,3

15.454,5

70.276.455

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%

Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:

237.200.000
23.720.000
260.920.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi triệu, chín trăm hai mươi ngàn
đồng chẵn./.
Người mua hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Lê Hồng Ly

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán – Kiểm tốn

Biểu số 2.5: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Cơng ty CP Cơng nghiệp Xây dựng Đất Việt
Địa chỉ: Xóm Chùa, Triều Khúc, Thanh Trì, Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO

Nợ TK 1521

Ngày 03 tháng 08 năm 2012

Có TK 141

Họ và tên người giao: Phạm Ngọc Hồng
Theo hóa đơn GTGT số 0118687 ngày 03 tháng 08 năm 2012 của Công ty

CP Xây lắp và Thương mại Hoàng Mai
Nhập tại kho: CT Đống Đa, Hà Nội
Tên nhãn hiệu,
Số lượng
quy cách, phẩm
chất vật tư,

Theo
Thực
dụng cụ, sản
STT
ĐVT
Đơn giá Thành tiền
số
chứng từ
nhập
phẩm, hàng
hóa
A

B

C

D

1

2


3

4

1

Đá dăm

M3

2.812,61

2.812,61

55.000

154.693.545

2

Đá 3x4

M3

122,3

122,3

100.000


12.230.000

3

Cát vàng

M3

4.547,3

4.547,3

15.454,5

70.276.455

Cộng

237.200.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm ba mươi bảy triệu, hai trăm ngàn đồng
chẵn ./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Hóa đơn GTGT 0118687
Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2012
Người lập
biểu

Người giao
hàng


Thủ kho

Kế toán
trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SVTH: Lê Hồng Ly

13



×