Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng đê kè và phát triển nông thôn hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (647.43 KB, 87 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
4

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................6
Phần 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT........................9
4

8

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CPXD đê kè và PTNT Hải Dương...................9
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty CPXD đê kè và PTNT HD. .13
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của công ty CPXD đê kè và PTNT HD.......................13

Phần 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CPXD VÀ PTNT HD...................20
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty CPXD đê kè và PTNT Hải Dương ...........20

2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
12

20

2.1.1.1- Nội dung.....................................................................................................20
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng.....................................................................................20
2.1.1.3- Quy trình kế tốn ghi sổ chi tiết................................................................21
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp..........................................................................37

2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 36
16



20

24

2.1.2.1- Nội dung.....................................................................................................36
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................................36
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ chi tiết..............................................................................37
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp..........................................................................42

2.1.3. Kế tốn sử dụng máy thi cơng 44
2.1.3.1. Nội dung.....................................................................................................44
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................................44
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết................................................................45
2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp..........................................................................50

2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung 52
28

2.1.4.1- Nội dung.....................................................................................................52
2.1.4.2- Tài khoản sử dụng....................................................................................52
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết................................................................53
2.1.4.4 – Quy trình ghi sổ tổng hợp........................................................................58

2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang 60
32

36


40

2.1.5.1 – Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang........................................................60
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất.........................................................................62
2.2. Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Cơng ty CPXD đê kè và PTNT HD.......65

2.2.1. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành của Cơng ty
65
2.2.2- Quy trình tính giá thành sản phẩm
66
Phần 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPXD ĐÊ KÈ VÀ PTNT HD.....67
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty và phương hướng hoàn thiện...........................................................................67

3.1.1- Ưu điểm
67
3.1.2. Nhược điểm 69
Trần Văn Duy – K42
Kim Oanh
8

1

GVHD : Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
12

44
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
CPXD đê kè và PTNT Hải dương.................................................................................70
48

KẾT LUẬN....................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................77
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................................................78
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................79
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN...............................................80

52

56

60

64

68

72

76

80

Trần Văn Duy – K42
Kim Oanh
16


2

GVHD : Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
20
84

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
88

CPXD: Cổ phần xây dựng

CK: Chiết khấu

PTNT: Phát triển nông thôn

SH: Số hiệu

VNĐ: Việt Nam Đồng

92

CK’: Chuyển khoản

BHYT: Bảo hiểm y tế


NVL: Nguyên vật liệu

KPCĐ: Kinh phí cơng đồn

ĐVT: Đơn vị tính
108

KLĐV: Khối lượng đơn vị

KHTSCĐ: khấu hao tài sản cố định

NC: nhân công

TGNH: Tiền gửi ngân hàng

SXDK: Sản xuất kinh doanh

CCDC: Công cụ dụng cụ

CP: Chi phí

GTGT: Giá trị gia tăng

100

NT: Ngày tháng

BHXH: Bảo hiểm xã hội

TSCĐ: Tài sản cố định


96

104

112

K/c’: Kết chuyển

TK: Tài khoản

SXDD: Sản xuất dở dang

DNTN: Doanh nghiệp tư nhân

NKC: Nhật ký chung

VLXD: Vật liệu xây dựng

VNĐ: Việt Nam đồng

TKĐƯ: Tài khoản đối ứng
116

Trần Văn Duy – K42
Kim Oanh
24

3


GVHD : Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
28

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 01: Trích Phiếu nhập kho.................................................................22
120

Biểu số 02: Trích Hoá đơn............................................................................23
Biểu số 03: Phiếu xuất kho.........................................................................25
Biểu số 04: BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN VẬT LIỆU.............................26
Biểu số 05: Trích thẻ kho..............................................................................27

124

Biểu số 06: Trích Sổ chi tiết thanh tốn với người bán.................................29
Biểu số 07: Trích Bảng kê khai chi phí trả trước..........................................30
Biểu số 08: Trích Sổ Nhật ký chung.............................................................31
Biểu số 9: Trích Sổ cái TK621......................................................................35

128

Biểu số 10: Trích bảng thanh tốn lương cho cơng nhân .............................38
Biểu số 11: Bảng thanh tốn lương hợp đồng giao khốn............................39
Biểu số 12: Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH...............................40
Biểu số 13: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK621...............................41


132

Biểu số 14: Trích Sổ cái TK622....................................................................43
Biểu số 15: Trích bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ................47
Biểu số 16: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK623................................48
Biểu số 17: Trích Sổ cái TK623....................................................................51

136

Biểu số 18: Bảng tính lương cho bộ phận quản lý cơng trình.......................53
Biểu số 19: Bảng tính khấu hao TSCĐ.........................................................55
Biểu số 20: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất – TK627................................57
Biểu số 21: Trích Sổ cái TK627....................................................................59

140

Biểu số 22: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang........................63
SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh

32

4

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
36


Biểu số 23 : Trích Sổ cái TK154...................................................................64
Biểu số 24: Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp.......................................66
Biểu số 25: Mẫu phiếu theo dõi làm ngoài giờ.............................................72
144

148

DANH MỤC SƠ ĐỒ
152

Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất ........................................................................15
Sơ đồ 2: Sơ đờ Tở chức bộ máy quản lý .....................................................17

156

160

164

168

SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh
40

5

GVHD:Ths Đàm Thị



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
44

LỜI MỞ ĐẦU

172

Để thực hiện mục tiêu cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, Đảng và nhà nước ta
đã chủ động xây dựng nền kinh tế thị trường, đồng thời nhà nước đã giao quyền tự
176

chủ tài chính cho các doanh nghiệp hoạt động theo mục tiêu phát triển của đất nước.
Trong điều kiện hiện nay các hoạt động kinh tế diễn ra liên tục, địi hỏi các nhà quản
lý phải có những thơng tin chính xác, kịp thời để lựa chọn, định hướng và đưa ra các
quyết định đúng đắn về việc sử dụng vốn, nguyên vật liệu, nhân công để sản xuất

180

cũng như tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, hạch tốn kế tốn là cơng cụ quản lý sắc bén
khơng thể thiếu được trong công tác quản lý của doanh nghiệp thuộc tất cả các ngành.
Trong nền kinh tế quốc dân ngành XDCB đóng vai trị vơ cùng quan trọng.
Một bộ phận lớn sản phẩm XDCB đã trở thành sản phẩm phục vụ đắc lực cho đời

184

sống kinh tế xã hội.
Hàng năm nguồn vốn dành cho xây dựng cơ bản chiếm tỷ lệ đáng kể. Vì vậy
việc quản lý số vốn đã bỏ ra để đảm bảo số vốn đó được sử dụng có hiệu quả chống

thất thốt lãng phí là vấn đề đặc biệt quan trọng đối với các nhà quản lý. Chính vì thế

188

mà ngồi vấn đề quan tâm là ký kết hợp đồng xây dựng, doanh nghiệp cịn quan tâm
đến vấn đề hạ thấp chi phí đến mức cần thiết nhằm hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
Để quản lý tốt các chi phí sản xuất bỏ ra là tính chính xác được giá thành sản phẩm
xây lắp tất nhiên doanh nghiệp phải thông qua công tác kế tốn - cơng cụ hiệu quả

192

nhất trong quản lý kinh tế. Trong đó kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm CT, HMCT ln được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán.
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, em đă chọn đề tài: "Kế tốn chi phí

196

sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng đê kè
và Phát triển nông thôn Hải Dương" làm đề tài thực tập tốt nghiệp của ḿnh.
Ngoài phần mở đầu và kết luận ra nội dung của đề tài gồm 3 phần.
SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh

48

6

GVHD:Ths Đàm Thị



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
52
200

Phần 1: Đặc điểm sản phẩm ( dịch vụ ) tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
công ty cổ phần xây dựng đê kè & phát triển nông thôn Hải Dương
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công

204

ty cổ phần xây dựng đê kè & phát triển nông thôn Hải Dương
Phần 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần xây dựng đê kè & phát triển nông thôn Hải Dương

208

Trong quá tŕnh thực hiện đề tài, em đă cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về Chế độ kế toán hiện hành, Luật kế toán, các chuẩn mực kế toán mới ban
hành kết hợp với những kiến thức đă học tại trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Vì
212

thời gian có hạn, tầm nhận thức c ̣òn mang nặng tính lý thuyết chưa có kinh nghiêm
thực tiễn, nên chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vậy em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các Thày giáo, Cơ giáo để kiến thức
của em ngày càng hồn thiện hơn trong cơng việc thực tiễn.

216

Em xin chân thành cảm ơn.

Hải Dương, ngày 19 tháng 09 năm 2013.
Sinh viên
Trần Văn Duy

220

224

SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh
56

7

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
60

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Mục tiêu thực tập
228

1.1. Mục tiêu chung
- Củng cố và phát triển những kiến thức đă học tại trường thông qua t́nh h́ nh
thực tế tại các đơn vị
- Rèn luyện khả năng nghiên cứu lư thuyết hoạt động và vận dụng chúng vào


232

t́m hiểu, giải quyết vấn đề thực tế trong hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm và các lĩnh vực có liên quan để h́ nh thành một chuyên đề
thực tập.
1.2. Mục tiêu cụ thể.

236

- Hệ thống hoá cơ sở lư luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
- Đánh giá thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CPXD đê kè và PTNT Hải Dương

240

- Kiến nghị đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hơn cơng tác tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CPXD đê kè và PTNT Hải
Dương
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

244

2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
2.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Công ty CPXD đê kè và PTNT Hải Dương

248


- Phạm vi thời gian: Thực tập từ ngày 14 tháng 06 năm 2013 đến ngày 20
tháng 10 năm 2013
- Số liệu trích dẫn trong báo cáo là số liệu tháng 12 năm 2012 của Công ty
CPXD đê kè và PTNT Hải Dương

252

SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh
64

8

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
68

PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHÂM ( DỊCH VỤ ), TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY DỰNG ĐÊ KÈ & PTNT HẢI
DƯƠNG

256

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty CPXD Đê kè và PTNT Hải Dương
- Công ty cổ phần xây dựng đê kè & PTNT Hải Dương có sản phẩm chính là các
cơng trình xây dựng dân dụng, có qui mơ lớn, thời gian thi cơng lâu dài, bền đẹp có

260

chất lượng và đảm bảo cả về mặt kỹ, mỹ thuật. Do vậy ban lãnh đạo Cơng ty phải lập
dự tốn, thiết kế, thẩm tra Cơng trình...
Q trình thi cơng xây dựng phải đúng bài bản, theo đúng thiết kể bản vẽ, đúng pháp
luật.

264

- Các cơng trình thi cơng được áp dụng tính theo đơn giá thông báo của Liên Sở Xây
Dựng tại Tỉnh, đồng thời theo thoả thuận với chủ đầu tư để thực hiện, Chính vì vậy
Giá vật tư hàng hố của từng mặt hàng là không ổn định luôn luôn thay đổi theo
Tháng, theo Q

268

- Cơng trình xây dựng là điểm cố địnhđể làm việc cịn lại các loại máy móc, thiết bị
thi công phải di chuyển theo từng địa điểm.
- Sản phẩm của Công ty từ thời gian khởi công đến khi kết thúc cơng trình bàn giao
và đưa vào sử dụng là một giai đoạn dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính phức tạp về

272

kỹ thuật của từng cơng trình. Trong q trình thi cơng cơng trình thì được chia thành
nhiêu giai đoạn, công việc khác nhau : Thường một cơng trình thì được chia như sau :
+ Phần móng
+ Phần thân

276


+ Phần hồn thiện
+ Phần cấp thốt nước
+ Phần chống mối cơng trình
SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh

72

9

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
76

- Khi thi cơng các phần của Cơng trình thì bao gồm các công việc lớn nhỏ, các công
280

việc được diễn ra cả ngoài trời và chịu ảnh hưởng của thời tiết như mưa, bão, lũ...
Vì vậy dễ gặp ảnh hưởng có hại đến tiến độ thi công cũng như chất lượng công trình
Cơng ty cổ phần xây dựng đê kè & PTNT Hải Dương luôn luôn cải
tiến kỹ thuật và áp dụng những công nghệ hiện đại nhất để phục vụ

284

thi công cơng trình.
BẢNG KÊ THIẾT BỊ THI CƠNG
của cơng ty CPXD đê kè & PTNT Hải dương

Mô tả thiết bị
Sô lượng
Năm
Công suất
Stt
từng loại sản xuất
hoạt động
(loại, kiểu, nhãn hiệu)
20032 Giàn giáo thép
các loại
2005
1000 m2
Máy phát điện (Đức - Nhật)
3 các loại
10 cái
2002
5-125 KVA
Máy trắc địa(kinh vĩ, thuỷ
4 bình) (Nhật)
03 bộ
2005
Máy trộn B.tơng
2002 5 (Tr.Quốc+SNG+ VN)
12 cái
2006
250-750 lít
6 Trạm trộn Bêtơng
02 trạm
2003
7 Máy nghiền sàng đá

02 cái
2002
8 Máy trộn vữa (Nhật+Thái)
10 cái
2005
160 lít
20009 Máy đầm bê tơng các loại.
20 cái
2004
10m3/h
10 Máy nén khí (Nhật)
01 cái
2004
11 Máy ép khí (Nhật)
02cái
2003
2,6m3/p
Máy đầm đất (đầm cóc) 2000 12 (Nhât)
08 cái
2006
2001AL
13 Máy khoan phụt vữa (VN )
20 máy
2005
<=5KP/cm2
Máy xúc đào bánh lốp (Nhật 19980,80-2,5m3/
14 Hàn quốc)
10 cái
2004
gầu

Máy đào bánh xích (Nhật 20000,80-2,5m3/
15 Hàn quốc)
08 cái
2002
gầu
16 Cần trục bánh hơi
02 cái
2001Sức nâng 10SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh

80

10

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
84

17

Cần trục bánh xích

02 cái

18

Máy đào cần dài


02 cái

19

Thiết bị thả rồng định vị

04 bộ

20

Máy ủi (Nhật - Nga)
Ơ tơ các loại Ben (Nga-H
Quốc)
Ơ tơ các loại Ben (Nga- H
Quốc)
Máy trộn Betonite
Máy bơm bùn Italya
Máy rung ép cọc ván thép
Sumitomo

04 cái

08 cái
05 cái
02 cái

29
30
31

32
33

Lu rung (Nhật) + TQ
Lu(SaKal)
Máy đầm chân dê (Nga)
Cẩu tự hành TADANO 305E
Nhật
Máy rải Bêtông Nhựa (Nhật)
Máy rải BASE Misubisi
Máy Kẻ đường (Nhật)
Máy bơm nước (Nhật)

02 cái
03 cái
01cái
03 cái
12 máy

34
35
36
37
38
39

Máy bơm nước (Tr.quốc)
Máy hàn hơi (Việt nam)
Máy hàn điện (Việt nam)
Máy phát hàn (Nhật)

Máy cắt, uốn thép
Thiết bị trải vải địa kỹ thuật

13 bộ
02 bộ
06 máy
02 máy
04 chiếc
04 bộ

40

Thiết bị thả rồng, rọ đá

21
22
23
24
25
26
27
28

SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh
88

08 cái
10cái
02 bộ

03 cái
02cái

04 bộ
11

2004
20012004
20012002
20032005
19992004
20002003
19992004
2003
2003

25T
Sức nâng
25tấn
0,4m3/gầu
Sức nâng >60
tấn
75-110CV
9-10 Tấn/xe
5-7 Tấn/xe
30m3/h
80m3/h

2005
2002 2004

2003
1999
2002
2005
2002
2003
2002
20002005
1997
2003
2002
2004
2002
19992001

4-12Tấn
7-12tấn
9 tấn
Sức nâng
<2,5 T
80tấn /h

100-300m3/h
các loại
23KVA
15KVA
5KW
900 m2/ca
51 con/ca
GVHD:Ths Đàm Thị



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
92

41

Thiết bị thả đá rời (Việt nam)

42
43
44

Phao thép thi công (V.nam)
Tàu kéo (Trung Quốc)
Xà lan

120 cái
02 cái
02 cái

45

Cần cẩu ( Đức- Nga )

04 cái

2000
20022004

1999
2003
20012005

46
47

Máy vận thăng
Thiết bị nổi phục vụ lặn
Xưởng SX bột đất sét ( Việt Trung)
Máy san bánh lốp (Nhật)
Máy cắt Bêtông (Nhật)
Bơm Thuỷ lực ZB4-500
Máy bơm + Trộn Vữa UB3C
Trạm nấu nhựa đường
Xe Tưới nhựa đường
Trạm trộn Base

02 cái
02 bộ

2003
2003

1
03cái
02 cái
02 cái
02 cái
02 trạm

02 cái
02 trạm
04 cái
01 cái

1999
2003
2004
2003
2002
2004
2002
2002
20012005
2004

03cái

2003

48
49
50
51
52
53
54
55
56
57

58
59
60

02 bộ

Xe Ơtơ con các loại
Xe Ơtơ chổi qt
Máy xoa mặt Bêtơng MiKasa
(Nhật)
Thiết bị thả thảm đá định vị
Thiết bị thả thảm bê tông định
vị

02 bộ

2007

02 bộ

2007

300 m3/ca
(6x2x1) m
150CV
200 T
10 - 45 tấn
Sức nâng
0,5Tấn
150CV

40tấn/ca

Sức nâng 60
tấn
Sức nâng 60
tấn
 

 

  

SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh
96

12

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
100
288

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ của công ty cổ
phần xây dựng đê kè & phát triển nông thôn hải dương
Chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần xây dựng đê kè & phát triển nông thôn
292


hải dương
Ngành nghề kinh doanh của Công ty theo giấy phép kinh doanh số:
0800000584

do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp là:

Xây dựng các công trình thủy lợi, dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng; khảo sát,
296

thiết kê, thi công khoan phụt vữa gia cố đê và xử lý nền móng các cơng trình;
san lấp mặt bằng; lạo vét các cơng trình thủy lợi; khảo sát xây dựng cơng trình
ngầm dưới nước, cơng trình cấp thốt nước; đầu tư kinh doanh phát triển nhà,
hạ tầng khu đô thị và khu công nghiệp; khai thác, sản xuất và mua bán vật liệu

300

xây dựng; sản xuất các sản phẩm bằng bê tông đúc sẵn, bột đất sét; kinh doanh
vận tải hàng hoá đường bộ trong nước.
Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng đê kè &
phát triển nông thôn hải dương

304

Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp đặc biệt là các cơng trình thuộc
hệ thống Phịng chống lụt bão và thuỷ lợi nội đồng. Phần nhiều các hợp đồng mà
công ty thực hiện là được khai thác từ cơng tác đấu thầu. Một số cơng trình được các
chủ đầu tư giao thầu thi công nhưng chiếm tỷ trọng nhỏ, khoảng 15% giá trị sản

308


lượng. Sau khi ký hợp đồng giao nhận thầu xây lắp các công trình, Cơng ty giao cho
các Xí nghiệp sản xuất thi cơng dưới sự giám sát của các phịng ban chức năng công
ty và chủ đầu tư.
Công ty hoạt động theo sơ đồ tổ chức gồm có: Ban giám đốc trực tiếp điều hành và

312

quản lý sản xuất kinh doanh, Các phòng ban giỳp việc, các đơn vị sản xuất (các xí
SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh

104

13

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
108

nghiệp, ban chỉ huy công trường) trực tiếp quản lý tại hiện trường, theo phương thức
hạch toán báo sổ.
Phạm vi hoạt động của Công ty: Trong phạm vi cả nước
316

Sản phẩm làm ra của Công ty không bị ứ đọng, tiêu thụ được ngay và tiêu thụ tại nơi
sản xuất. Với đặc thù các cơng trình thuộc hệ thống Phịng chống lụt bão và thuỷ lợi

nội đồng đều có địa bàn thi cơng phức tạp phân tán nên trong quá trình sản xuất kinh
doanh bị tác động nhiều của thiên nhiên nên ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả sản

320

xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sản phẩm sản xuất ra thực sự giám sát chặt chẽ
của các chủ đầu tư từ lúc bắt đầu khởi cơng cho đến khi xây dựng hồn thành, bàn
giao, thanh quyết tốn. Sản phẩm của Cơng ty là đơn chiếc, thời gian sản xuất ra một
sản phẩm dài, có những sản phẩm sản xuất tới 2 -3 năm mới hồn thành.

324

Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty cổ phần xây
dựng đê kè & phát triển nông thôn hải dương
Công ty CPXD đê kè & PTNT Hải Dương là đơn vị lao động chủ yếu trong lĩnh vực
xây lắp ở tất cả các tỉnh thành trên tồn quốc dưới hình thức giao thầu và đấu thầu.

328

Đặc biệt là các cơng trình thuộc hệ thống Phòng chống lụt bão và thủy lợi nội đồng.
Quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp thể hiện qua sơ
đồ sau ( sơ đồ 1 ) :

332

336

SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh
112


14

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
116

Sơ đồ 1

340

Quy trình cơng nghệ sản xuất kinh doanh của
Cơng ty cổ phần xây dựng đê kè & phát triển nông thôn Hải Dương
Xây dựng định mức,
đơn giá, lập hợp đồng
giao khoán cho các đội
cơng trình

344

Tổ chức
thi cơng

Nhận giao
thầu,
đấu thầu
348


Nghiệm thu,
bàn giao,
quyết tốn
cơng trình

Lập kế hoạch, tiến độ,
biện pháp thi cơng

Qua sơ đồ trên ta thấy: Khi Công ty nhận giao thầu một cơng trình hay trúng
352

thầu cơng trình Ban giám đốc sẽ giao cho bộ phận lập kế hoạch chi tiết về tiến độ thi
công và biện pháp thi công công trình, trình ban giám đốc xét thấy khả thi giao cho
i cơng
phịng kế hoạch - kỹ thuật xây dựng định mức, đơn giá, và lập hợp đồng giao khoán
cho các đội thi cơng. Sau khi có hợp đồng giao khốn thi công các đội tổ chức thi

356

công theo đúng kế hoạch sau đó tổ chức nghiệm thu, bàn giao và quyết tốn cơng
trình.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty cổ phần xây dựng đê kè & phát triển
nông thôn hải dương

360

Công ty CPXD đê kè & PTNT Hải Dương chịu sự quản lý của Hội đồng
quản trị, sự điều hành trực tiếp của giám đốc điều hành Công ty thông qua sự


SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh
120

15

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
124

tham mưu của các phòng ban chức năng, hoạt động theo quy chế điều lệ của
Công ty và luật doanh nghiệp.
364

Mối quan hệ giữa các phòng ban chức năng và các chi nhánh khác trong Công
ty là quan hệ ngang cấp trong một thể thống nhất để giải quyết các công việc về
sản xuất kinh doanh và quản lý đơn vị, thực hiện nhiệm vụ khi được phê duyệt
trong các lĩnh vực: Tìm cơng việc làm, chỉ đạo sản xuất, tài chính, quản lý tài

368

sản, quản lý lao động... Các phòng chức năng dựa vào nhiệm vụ, quyền hạn của
mình tham mưu, đề xuất với ban giam đốc trong công tác quản lý, điều hành sản
xuất kinh doanh. Từ đó Ban giám đốc xem xét và điều hành trực tiếp. Các xí
u thầu
nghiệp,
đội sản xuất được bố trí đầy đủ cán bộ quản lý như đội trưởng, đội phó,


372

tổ kỹ thuật, nhân viên kinh tế,cung ứng vật liệu, công nhân nề, sắt, làm việc
theo sự chỉ đạo của Công ty và cán bộ giám sát của chủ đầu tư.
Qua kinh nghiệm điều hành sản xuất thực tế của nhiều năm nhất là việc sắp xếp
lại trong những năm chuyển đổi cơ chế, bộ máy của Công ty CPXD đê kè &

376

PTNT Hải Dương gồm:
- Hội đồng quản trị
- Ban giám đốc
- 03 phòng ban nghiệp vụ

380

- Các Xí nghiệp trực tiếp sản xuất
Ngồi ra cịn có Đảng bộ và Đồn thể quần chúng như: Cơng đồn, Đồn thanh
niên, Nữ cơng ...
Cơng ty CPXD đê kè & PTNT Hải Dương làm việc trên cở sở quyền làm chủ

384

tập thể của người lao động nên Cơng ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ và rất năng
động.

SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh
128


16

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
132

Bộ máy quản lý được tổ chức theo kiểu trực tuyến, chức năng tham mưu được
thể hiện qua sơ đồ sau ( sơ đồ 2
388

Sơ đồ 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY

392

ĐẠI HỘI CỔ
ĐƠNG
396

HỘING
ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN GIÁM
ĐỐC

400


Phịng
TC-HC

404


nghiệp
408
XD số 1


nghiệp
XD số
2


nghiệp
XD số
3

Phịng
KH-KT

Phịng
KT-VT


nghiệp
XD số
4


SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh
136

BAN KIỂM
SỐT


nghiệ
p XD
số 5


nghiệp
XD số
6

17


nghiệp
XD số
7


nghiệp
XD số
8



nghiệp
XD số
9


nghiệp
XD
số ....


nghiệp
XD số
16

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
140

Đại hội cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Mỗi năm Công ty tổ
chức Đại hội cổ đông thường kỳ 1 lần trong thời gian 3 tháng đầu của năm tài chính
412

tiếp theo (Quý I hàng năm).
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, quyết định mọi vấn đề có liên
quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của
Đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị có 5 thành viên là các chức danh kiêm nhiệm do


416

Đại hội cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm.
- Ban kiểm sốt: Là những người thay mặt cổ đơng để kiểm sốt mọi hoạt động
SXKD của Cơng ty. Ban kiểm sốt có 3 thành viên do Đại hội cổ đơng bầu và bãi
miễn với đa số tính theo số lượng cổ đơng bằng thể thức trực tiếp và bỏ phiếu kín.

420

- Ban Giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc, trong đó:
Tổng Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước
Công ty và trước pháp luật về quản lý và điều hành hoạt động của công ty trong phạm
vi quyền hạn và nghĩa vụ được quy định. Giám đốc là người có thẩm quyền cao nhất,

424

thay mặt cho CBCNV trong công ty ký kết các hợp đồng kinh tế và phân phối thu
nhập dới sự uỷ quyền của Hội đồng quản trị.
Một phó Tổng Giám đốc là người giúp Giám đốc trong quản lý điều hành
hoạt động xây dựng về mặt kỹ thuật và đấu thầu.

428

Một phó Tổng Giám đốc phụ trách tổ chức hành chính và kinh doanh.
- 03 phịng nghiệp vụ.
+ Phịng Tổ chức - Hành chính: Đảm nhận tồn bộ cơng tác tổ chức nhân sự,
cơng tác hành chính, lao động, tiền lương, bảo vệ kho tàng vật tư của Công ty ...Tham

432


mưu cho Ban Giám đốc về sự điều chuyển cán bộ phù hợp với yêu cầu của SXKD.
+ Phịng kế hoạch - kỹ thuật: Có nhiệm vụ lập các kế hoạch sản xuất kinh
doanh; lập hồ sơ tham gia đấu thầu , lập dự thảo kế hoạch giao cho các đơn vị sản
SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh

144

18

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
148

xuất; đề xuất các biện pháp đảm bảo hoàn thành kế hoạch; báo cáo tình hình thực
436

hiện và kết quả thực hiện kế hoạch của Cơng ty; có nhiệm vụ quản lý kỹ thuật, chất
lượng các cơng trình; đề xuất, thực hiện kế hoạch khai thác và chiếm lĩnh thị
trường ; ...
+ Phòng Kế toán - Tài vụ: làm tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực TC-KT.

440

Phịng có chức năng tổ chức, quản lý và sử dụng toàn bộ tài sản, vật tư, tiền vốn của
Công ty, cung cấp số liệu kịp thời giúp giám đốc lãnh đạo, điều hành hoạt động sản

xuất kinh doanh của Công ty, thực hiện chế độ lương, phúc lợi và bảo quản lưu trữ hồ
sơ TC-KT theo đúng pháp luật. Phịng có trách nhiệm tổng hợp, ghi chép phản ánh

444

kịp thời, trung thực đầy đủ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong Công
ty, hạch toán lỗ - lãi, phân phối lợi nhuận, đại diện cho Công ty thực hiện nhiệm vụ
với các cơ quan quản lý Nhà nước. Phịng có trách nhiệm phân tích hoạt động kinh tế
hàng quý để chủ động trong SXKD, quan hệ giao dịch với ngân hàng, cơ quan tài

448

chính chủ quản cấp trên, có trách nhiệm áp dụng đúng chế độ kế toán hiện hành về tổ
chức chứng từ, tài khoản sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính.
+ Các Xí nghiệp xây dựng: Có chức năng thực hiện thi cơng và tu sửa các cơng
trình đảm bảo thời gian, kỹ-mỹ thuật và chất lượng, phấn đấu hạ giá thành. Cơng ty

452

giao các cơng trình đã trúng thầu cho các Xí nghiệp xây dựng thực hiện thi cơng,
đồng thời các Xí nghiệp xây dựng cũng chuẩn bị về hồ sơ thầu và tham gia ký kết các
hợp đồng kinh tế với sự hỗ trợ bảo lãnh về pháp nhân của Cơng ty. Tất cả các Xí
nghiệp đều có quyền chủ động trong việc thi cơng các cơng trình, mua sắm vật tư, sử

456

dụng lao động theo đúng quy định.

460


SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh
152

19

GVHD:Ths Đàm Thị


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khoa Kế toán
156

464

Phần 2

468

THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP XD ĐÊ KÈ VÀ PTNT HẢI
DƯƠNG
472

2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty CP XD đê kè và PTNT Hải Dương
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí vật liệu trong xây dựng là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá

476


thành sản phẩm xây lắp ( 70÷75% giá thành), nên việc quản lý và sử dụng vật liệu
tiếc kiệm hay lãng phí có ảnh hưởng lớn đến sự biến động của giá thành sản phẩm và
ảnh hưởng đến kết quả sản xuất của công ty
Đối với từng vật liệu sử dụng trực tiếp cho từng công trình thì vật liệu xuất

480

dùng cho cơng trình nào thì được hạch tốn trực tiếp cho cơng trình đó theo giá thực
tế. Trường hợp vật liệu xuất từ kho của cơng trình, kế tốn dùng phương pháp nhập
trước, xuất trước để tính giá vật liệu xuất dùng. Trường hợp vật liệu mua và xuất
thẳng đến chân cơng trình thì tính theo giá thực tế bằng giá mua trên hóa đơn của

484

người bán cộng chi phí vận chuyển.
SV : Trần Văn Duy - K42
Kim Oanh

160

20

GVHD:Ths Đàm Thị



×