Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Đề tài chiến lược marketing quốc tế của cocoon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 54 trang )

lOMoARcPSD|12114775

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

–— ––

MƠN: MARKETING QUỐC TẾ
HỌC KÌ 1 (2022 - 2023)

ĐỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC MARKETING QUỐC TẾ CỦA COCOON
LỚP HỌC PHẦN: DHKQ16DTT
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. ĐẶNG TRUNG KIÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN

STT MSSV

HỌ TÊN

1

Hoàng Lê Kiều Giang

2

Huỳnh Nguyễn Thu Trang

3

Lê Huỳnh Phấn



4

Phạm Phương Thanh

5

Phạm Thị Huế

6

Trần Thị Ngọc Ý

7

Ngơ Trung Thiêm

Thành phố Hồ Chí Minh, 20 tháng 11 năm 2022


lOMoARcPSD|12114775

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

–— ––

MƠN: MARKETING QUỐC TẾ
HỌC KÌ 1 (2022 - 2023)


ĐỀ TÀI: CHIẾN LƯỢC MARKETING QUỐC TẾ CỦA COCOON
LỚP HỌC PHẦN: DHKQ16DTT
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. ĐẶNG TRUNG KIÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN

STT MSSV

HỌ TÊN

1

Hoàng Lê Kiều Giang

2

Huỳnh Nguyễn Thu Trang

3

Lê Huỳnh Phấn

4

Phạm Phương Thanh

5

Phạm Thị Huế


6

Trần Thị Ngọc Ý

7

Ngô Trung Thiêm

No table of contents entries found.
Thành phố Hồ Chí Minh, 20 tháng 11 năm 2022

Error!


lOMoARcPSD|12114775

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Công
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa mơn học Marketing Quốc tế vào
trong trương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
giảng viên bộ môn - thầy Đặng Trung Kiên đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến
thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Biết rằng mỗi bài
học trên lớp, mỗi lần trao đổi thầy trò, mỗi đề tài tiểu luận đưa ra chính là
dấu mốc trong cuộc hành trình học tập và trở thành kiến thức cơ bản để
chúng em ra đời. Trong thời gian tham gia lớp học Marketing Quốc tế của
thầy, chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học
tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là
hành trang để chúng em có thể vững bước sau này.
Bộ môn Marketing Quốc tế là môn học thú vị, vơ cùng bổ ích và có tính
thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn

của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng
tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng
chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ
cịn chưa chính xác, kính mong thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận của
em được hồn thiện hơn.
Trân trọng!


lOMoARcPSD|12114775

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................


lOMoARcPSD|12114775

BẢN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIỂU LUẬN
MÔN: MARKETING QUỐC TẾ
NHĨM 4P WIDEN
Nhóm có tổ chức buổi họp qua zoom
+ Ngày
+ Ngày
Chủ trì : Hồng Lê Kiều Giang
Thành viên tham gia:
Huỳnh Nguyễn Thu Trang
Lê Huỳnh Phấn
Phạm Phương Thanh
Phạm Thị Huế
Trần Thị Ngọc Ý
Ngơ Trung Thiêm
Qua cuộc họp nhóm đã thảo luận và nhất trí bản đánh giá như sau:
STT

Họ và tên


1

Hoàng Lê Kiều Giang

2

Huỳnh Nguyễn Thu
Trang

3

Lê Huỳnh Phấn

4

Phạm Phương Thanh

5

Phạm Thị Huế

6

Trần Thị Ngọc Ý

7

Ngô Trung Thiêm

Dead

line

Tham gia thảo luận nhóm

Tổ chức và

nhiệt tình, đưa ra ý kiến,

hướng dẫn

tạo mơi trường hợp tác tốt

cả nhóm

Hiệu quả
làm việc

Tổng
cộng


lOMoARcPSD|12114775

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ COCOON.....................................................................2
1.1 Lý do chọn đề tài...........................................................................................................2
1.2 Lịch sử hình thành ........................................................................................................2
1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu....................................................................................3
1.4 Hoạt động kinh doanh...................................................................................................4

1.4.1 Lĩnh vực kinh doanh ..................................................................................................4
1.4.2 Nguyên tắc kinh doanh ..............................................................................................4
1.5 Thiết kế..........................................................................................................................4
1.6 Nhận biết thương hiệu...................................................................................................5
1.7 Sản phẩm tiến hành thực hiện chiến lược quốc tế.........................................................5
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MÔ VÀ VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN
VIỆC XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC Ở THÁI LAN.........................................................6
2.1. Môi trường vĩ mô ........................................................................................................6
a. Chính trị...........................................................................................................................6
b. Pháp luật .........................................................................................................................7
c. Kinh tế.............................................................................................................................8
d. Dân số ...........................................................................................................................12
e. Văn hóa - xã hội.............................................................................................................13
f. Vật chất - thiên nhiên.....................................................................................................15
g. Công nghệ .....................................................................................................................17
2.2 Môi trường vi mô.........................................................................................................18
a. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................................18
b. Đối thủ cạnh tranh hiện tại............................................................................................19
c. Áp lực nhà cung ứng ....................................................................................................20
d. Áp lực người mua .........................................................................................................21
e. Các sản phẩm thay thế ..................................................................................................21
2.3 Ma trận Swot...............................................................................................................22
Ưu điểm.............................................................................................................................22
Nhược điểm.......................................................................................................................23
Cơ hội................................................................................................................................23
Thách thức.........................................................................................................................23
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING QUỐC
TẾ CỦA COCOON.........................................................................................................25
3.1. Lựa chọn thị trường mục tiêu.....................................................................................25
a. Lĩnh vực chăm sóc sắc đẹp sẽ mang lại lợi nhuận caoao..............................................25

b. Phụ nữ có sức mua rất lớn ............................................................................................26
c. Mơ hình truyền thơng xã hội mới thúc đẩy thương mại điện tử....................................27
3.2 Định vị sản phẩm ........................................................................................................29
3.3 Mục tiêu chiến lược Marketing...................................................................................30
3.4 Chiến lược marketing quốc tế 4P...............................................................................31
3.4.1 Chiến lược về sản phẩm quốc tế..............................................................................31
3.4.2 Chiến lược về giá quốc tế.........................................................................................35


lOMoARcPSD|12114775

3.4.3 Chiến lược về phân phối sản phẩm quốc tế.............................................................36
3.4.4 Chiến lược về quảng cáo quốc tế..............................................................................37
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN
LƯỢC MARKETING QUỐC TẾ CỦA COCOON.....................................................42
4.1 Đánh giá chiến lược marketing quốc tế của cocoon sang thị trường Thái lan............42
4.1.1 Những thành công của Cocoon................................................................................42
4.1.2 Những rủi ro của Cocoon ........................................................................................43
4.1.3 Bài học kinh nghiệm ................................................................................................43
4.2. Đề xuất giải pháp giúp hoàn thiện chiến lược marketing quốc tế của doanh nghiệp
Cocoon ..............................................................................................................................45
KẾT LUẬN......................................................................................................................46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................46


lOMoARcPSD|12114775

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: GDP của ThaiLand

Hình 2.2: Lạm phát ở ThaiLand
Hình 2.3: Cơ cấu độ tuổi ở Thái Lan
Hình 2.4: Thương hiệu L’Oréal Paris
Hình 2.5: Logo Shiseido
Hình 2.6: Sản phẩm Homelab
Hình 2.7: Sản phẩm Lana
Hình 3.1: Khảo sát khách hàng
Hình 3.2: Cocoon - Mỹ phẩm thuần chay cho nét đẹp thuần Việt
Hình 3.3: Cà phê Đắk Lắk làm sạch da chết cơ thể 200ML
Hình 3.4: Cocoon nhận chứng nhận “Animal test-free & Vegan”
Hình 3.5: Cùng Cocoon Sống Xanh Mỗi Ngày
Hình 3.6: Cocoon hướng đến Ngày Trái Đất


lOMoARcPSD|12114775

LỜI MỞ ĐẦU
“Là những người yêu thiên nhiên và đam mê khám phá các nguồn nguyên liệu đặc
hữu của Việt Nam, chúng tôi luôn kiên định với những triết lý trên hành trình tìm
vẻ đẹp thật sự của làn da.” Đây chính là triết lý thương hiệu của Cocoon - một
trong những doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm từ thiên nhiên,
thuần chay và nói khơng với thử nghiệm trên động vật.
Được biết Cocoon cũng chính là một trong những sản phẩm được người dân
hướng đến bao gồm trong nước và nước ngồi, trong đó có cả Thái Lan bởi đặc
tính cũng như thành phần được chiết xuất hồn tồn từ thiên nhiên mang tới cơng
dụng cho làn da khỏe mạnh và trở thành chất xúc tác vững bền trẻ trung.
Đây chính là một trong những bước đi đúng đắn của Cocoon khi hướng tới thông
điệp bảo vệ mơi trường và lành tính cho người dùng. Nhưng chính điều này đã tác
động mạnh mẽ tới nhiều đối thủ tiềm ẩn khác tại Thái Lan nói riêng và các khu
vực trên thế giới nói chung.

Nắm bắt được điều đó, nhóm 4PWIDEN đã nghiên cứu và bắt tay vào thực hiện
đề tài “ Phân tích chiến lược Marketing Quốc Tế của Cocoon”
Trong đó, bài tiểu luận của nhóm tổng cổng có 4 chương, bao gồm:
Chương 1 : Giới thiệu về Cocoon
Chương 2: Phân tích mơi trường vĩ mơ và vi mô tác động đến việc xây dựng
chiến lược marketing quốc tế của Cocoon
Chương 3: Phân tích thực trạng hoạt động marketing quốc tế của Cocoon
Chương 4: Đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing
quốc tế của Cocoon
Với những nội dung nêu trên, 4PWIDEN tin rằng bài tiểu luận sẽ là
những kiến thức bổ ích cho chính bản thân cũng như giúp cho các bạn sinh viên
trong việc trang bị thêm kiến thức về việc áp dụng các chiến lược marketing quốc
tế trong thực tế của các cơng ty, tập đồn, từ đó rút ra được nhiều bài học kinh
nghiệm và tạo một nền tảng chắc chắn giúp ích cho việc học tập cũng như cho
công việc trong tương lai.
Trang 1


lOMoARcPSD|12114775

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ COCOON
1.1 Lý do chọn đề tài
Tại Việt Nam, Cocoon — một hãng mỹ phẩm dẫn đầu xu hướng mỹ phẩm
thuần chay nội địa đã thành công trong việc tạo được dấu ấn và niềm tin của
khách hàng về những sản phẩm mỹ phẩm an toàn, lành tính. Cocoon đang
từng bước đưa sản phẩm của mình và thương hiệu thuần Việt hướng ra bên
ngoài quốc tế, đặc biệt là Thái Lan – thị trường mà ngành cơng nghiệp mỹ
phẩm có quy mơ lớn và tiềm năng phát triển.
1.2 Lịch sử hình thành
Nature Story được biết đến là cơ sở nhỏ làm sản phẩm handmade, sau nhiều

nỗ lực cố gắng phát triển, cơng ty chính thức thành lập trụ sở tại Phường
Tân Thới Hiệp, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh với cái tên Nature Story Cơng ty Mỹ phẩm Thiên nhiên Nội địa Việt Nam.
Năm 2013, với triết lý “thật thiên nhiên" công ty đã cho ra mắt thành công
thương hiệu mỹ phẩm "Cocoon" chuyên cung cấp sản phẩm làm đẹp da
được sản xuất 100% từ thiên nhiên. Có thể nói, Cocoon là một thương hiệu
mỹ phẩm nổi tiếng đến từ Việt Nam với các sản phẩm 100% thuần chay. Với
cam kết không sử dụng nguyên liệu động vật và không thử nghiệm trên
động vật, Cocoon là thương hiệu Việt Nam đầu tiên đạt được chứng nhận
không thử nghiệm trên động vật và thuần chay của tổ chức bảo về động vật
toàn cầu PETA.
Trong 4 năm trở lại đây, cái tên Cocoon bất ngờ gây chú ý trở lại trên thị
trường làm đẹp nội địa, không chỉ bởi bao bì được đổi mới hết sức đẹp mắt
mà cịn bởi những thơng điệp nhân văn được khắc họa ngày một rõ nét hơn.

Trang 2


lOMoARcPSD|12114775

Cocoon đã và đang ngày càng chiếm lĩnh hình ảnh ấn tượng trong mắt người
tiêu dùng Việt.
1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu
“Mỹ phẩm thuần chay – cho vẻ đẹp thuần Việt”. Theo tuyên bố của Cocoon,
công ty cho phép kết hợp lợi thế các thành phần thực vật của Việt Nam với
kiến thức khoa học để sản xuất mỹ phẩm khơng chỉ an tồn mà cịn hiệu quả
cho mọi loại da. Hành trình làm đẹp đầy gian nan sẽ ln có Cocoon làm
bạn đồng hành.
Tầm nhìn: Tạo hóa ưu ái cho thiên nhiên Việt Nam giới thực vật vô cùng đa
dạng và phong phú từ những hạt cà phê thơm ngon, chất lượng. Cocoon đã
nghiên cứu không ngừng cho ra đời sản phẩm mỹ phẩm 100% chay giữ trọn

dưỡng chất thực vật Việt Nam, an tồn, lành tính, khơng sử dụng thành phần
từ động vật và nói khơng với thử nghiệm trên động vật để mang đến một sắc
đep làn da khỏe mạnh.
Sứ mệnh: Cocoon sinh để mang lại cho ban da mịn màng, trẻ trung tràn đầy
sức sống từ nguồn nguyên liệu đơn giản, gần gũi, rẻ tiền nhất mà bạn sử
dụng thường xuyên.
Mục tiêu: Xây dựng hình ảnh thương hiệu mỹ phẩm đến từ Việt Nam, tạo
cho người sử dụng dễ dàng cảm nhận linh hồn Việt Nam, sản phẩm đồng
thời khẳng định cho sự giàu đẹp thiên nhiên Việt Nam, chất lượng mỹ phẩm
đến từ thiên nhiên Việt Nam so với các nước khác giới không kém cạnh.
1.4 Hoạt động kinh doanh
1.4.1 Lĩnh vực kinh doanh
Hoạt động lĩnh vực làm đẹp với đặc trưng mỹ phẩm thuần chay, cụ thể
không sử dụng nguyên liệu từ động vật, không thử nghiệm sản phẩm trên
Trang 3


lOMoARcPSD|12114775

động vật. Bốn dòng sản phẩm mà Cocoon tập trung chăm sóc da, chăm sóc
thể, chăm sóc mơi và cuối cùng làlà sản phẩm chăm sóc tóc.
1.4.2 Nguyên tắc kinh doanh
Tuân thủ quy định, yêu cầu pháp lý hoạt động kinh doanh. Đồng thời, cung
cấp sản phẩm có thành phần hồn tồn an tồn, hiệu quả, cam kết đi đơi với
hành động – 100% nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng an tồn cho da – 100%
chay – 100% khơng thử nghiệm động vật.
1.5 Thiết kế
Các thiết kế của Cocoon luôn hướng đến thông điệp về môi trường và giá trị
văn hóa Việt Nam. Tất cả bao bì được làm bằng giấy thân thiện với mơi
trường, chai có thể tái chế và khơng có màng nhựa. Bao bì của Cocoon có

thể được tái chế vì nó thân thiện với mơi trường và được sản xuất mà khơng
có bất kỳ vật liệu nhựa nào. Ngoài ra, thương hiệu cũng thường xuyên có
các chương trình đổi bình cũ lấy sản phẩm mới. Hơn nữa, Cocoon cịn sử
dụng văn hóa chạm khắc gỗ trên logo lấy cảm hứng từ các nguyên liệu như
mướp đông, cà phê, sa-chi và bưởi. Sự kết hợp tinh tế giữa ý nghĩa văn hóa
và thơng điệp mơi trường tạo nên những sản phẩm Việt Nam vừa thân thiện
với môi trường vừa thuần Việt.
1.6 Nhận biết thương hiệu
Cocoon được coi là một doanh nghiệp đang đi lên trong nước trong ngành
công nghiệp làm đẹp quốc gia. Lý do được đưa ra cho sự công nhận này là
người tiêu dùng ngày nay tập trung nhiều hơn vào các hoạt động đạo đức và
thân thiện với môi trường hơn là chỉ chất lượng khi mua sản phẩm. Tiếp nối
nhận thức đó, Cocoon là thương hiệu Việt Nam đầu tiên đạt được chứng
nhận thuần chay và an toàn với động vật của tổ chức bảo vệ động vật tồn
cầu PETA. Do đó, người tiêu dùng Việt Nam cho rằng họ cảm thấy Cocoon
Trang 4

Downloaded by Vu Vu ()


lOMoARcPSD|12114775

có đạo đức và đáng tin cậy hơn khi thoa sản phẩm này lên da. Điều này
đồng nghĩa với việc Cocoon hiện đang dần tăng độ nhận biết của khách
hàng và chiếm được lòng tin của họ.
1.7 Sản phẩm tiến hành thực hiện chiến lược quốc tế
Tẩy tế bào chết da mặt Cocoon, với các thành phần thiên nhiên có nguồn
gốc trên chính mảnh đất Việt Nam này đặc biệt nói khơng với thử nghiệm
trên động vật như : Cà phê từ Đăk Lăk, bơ ca cao từ Tiền Giang, Vitamin
E,... mang lại mùi hương thiên nhiên đậm chất cafe cùng với chất kem mềm

mịn với các hạt scrub nhuyễn.

Trang 5

Downloaded by Vu Vu ()


lOMoARcPSD|12114775

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VI MƠ VÀ VĨ MÔ
TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC Ở THÁI
LAN
2.1. Mơi trường vĩ mơ
0. Chính trị
Thể chế nhà nước: qn chủ lập hiến.
Cơ cấu các cơ quan quyền lực:
Quốc hội: Theo Hiến pháp ngày 24 tháng 8 năm 2007, Quốc hội Thái Lan
là Quốc hội lưỡng viện. Hạ viện (cơ quan lập pháp) gồm 480 ghế và Thượng
viện gồm 150 ghế. Tuy nhiên Hiến pháp 2007 đã bị bãi bỏ bởi cuộc đảo
chính năm 2014, những người đảo chính sau đó đã điều hành đất nước như
là một chế độ độc tài quân sự.
Chính phủ: bao gồm 36 thành viên gồm 3 Phó Thủ tướng, 21 Bộ trưởng và
11 Thứ trưởng. Ngồi ra cịn có một số Ủy ban của Chính phủ được lập ra
để phối hợp thực hiện các chính sách chung.
Từ khi lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế năm 1932, Thái Lan đã có 17 hiến
pháp và sửa đổi. Trong suốt q trình đó, chính phủ liên tiếp chuyển đổi qua
lại từ chế độ độc tài quân sự sang chế độ dân chủ, nhưng tất cả các chính
phủ đều thừa nhận triều đại cha truyền con nối của Hoàng gia Thái Lan như
lãnh đạo tối cao của dân tộc.
Hoàng gia Thái Lan: Chế độ quân chủ Thái Lan chuyển thành chế độ quân

chủ lập hiến vào năm 1932 sau Cách mạng Xiêm năm 1932. Danh hiệu của
vua Thái bao gồm Nguyên thủ quốc gia, Thống soái Lực lượng Vũ trang
Hoàng gia, người bảo hộ Phật giáo và người đứng đầu các tôn giáo.
Theo hiến pháp, nhà vua bị hạn chế quyền lực, nhưng vẫn là người đứng đầu
và là một biểu tượng quốc gia của Thái Lan. Với tư cách là người đứng đầu
Trang 6

Downloaded by Vu Vu ()


lOMoARcPSD|12114775

nhà nước, nhà vua được trao một số quyền hạn và có vai trị nhất định trong
các hoạt động của chính phủ. Vị vua hiện tại của Thái Lan là ông
Vajiralongkorn (hoặc Rama X) lên ngôi kể từ tháng 10 năm 2016. Tuy nhiên
trong giai đoạn cai trị của Rama X, uy tín của nhà vua đã sụt giảm đáng kể
do những tai tiếng xung quanh đời tư và lối sống không chuẩn mực của vị
vua này. Năm 2020, lần đầu tiên kể từ năm 1932, ở Thái Lan đã nổ ra biểu
tình với mục đích phê phán Hồng gia và yêu cầu tước bỏ một số đặc quyền
của nhà vua.
b. Pháp luật
Hiến pháp Thái Lan:
Hiến pháp Vương quốc Thái Lan là văn bản pháp luật có giá trị cao nhất tại
Thái Lan. Bản hiến pháp đầu tiên của Thái Lan là bản hiến pháp năm 1932,
hay còn được gọi là Hiến pháp Vương quốc Xiêm 1932.
Cuộc đảo chính thay đổi chế độ từ quân chủ chuyên chế sang quân chủ lập
hiến năm 1932 hay còn gọi cách mạng 1932, đã thông qua bản Hiến pháp
dân chủ, làm lên cuộc đảo chính khơng đổ máu. Vua Rama VII đã tun bố
"quyền lực cao nhất của đất nước thuộc về mọi người dân"."
Kể từ năm 1932 Thái Lan đã nhiều lần sửa đổi hoặc thay mới hoàn toàn

Hiến pháp sau mỗi cuộc đảo chính qn sự, tính tới năm 2007 có 16 lần thay
đổi Hiến pháp. Sau mỗi cuộc đảo chính thành cơng chính quyền qn sự lại
bác bỏ Hiến pháp hiện hành và ban hành mới.
Tất cả các bản Hiến pháp đều là chế độ quân chủ lập hiến, nhưng thực tế là
sự phân chia quyền lực của các cơ quan chính phủ. Hầu hết quy định hệ
thống nghị viện, nhưng một số trường hợp là chế độ độc tài. Quyền hạn trực
tiếp của Quốc vương cũng được thay đổi đáng kể.

Trang 7

Downloaded by Vu Vu ()


lOMoARcPSD|12114775

c. Kinh tế

Sau khi Chính quyền Quân sự lên nắm quyền điều hành, quản lý đất nước ở
Thái Lan (2014), tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2014-2015 bị chậm lại. Từ
năm 2016 đến nay, nền kinh tế Thái Lan đã có sự phục hồi, tốc độ tăng
trưởng GDP năm 2016 là 3,3% (412 tỉ USD), năm 2017 là 3,9% (455 tỉ
USD) và Quý I/2018 là 4,8%. Lạm phát trong năm 2016 là 0,2%; 2017 là
0,7% và trong 6 tháng đầu năm 2018 là 1,5%.
Triển vọng kinh tế Thái Lan hiện đang được các định chế tài chính quốc tế
đánh giá tốt, tuy nhiên do tình hình chính trị nội bộ vẫn tiềm ẩn nhiều yếu tố
rủi ro nên rất khó để dự báo về tăng trưởng thời gian tới; dự báo tốc độ tăng
trưởng kinh tế của Thái Lan trong năm 2018 không vượt quá 3,9% và năm
2019 khoảng 3,7%. Một số ngành kinh tế được Thái Lan xác định là trọng
điểm gồm: du lịch, nông ngư nghiệp (xuất khẩu gạo đứng thứ nhất thế giới,
xuất khẩu hải sản đứng thứ ba thế giới), tự động hóa và phụ tùng ô tô, điện

tử, thực phẩm và kinh doanh nông phẩm.
Trong chính sách kinh tế vĩ mơ, Thái Lan xác định xuất khẩu là động lực
phát triển nền kinh tế với kim ngạch xuất khẩu chiếm 60% GDP. Trong đó,
Thái Lan xác định 5 lĩnh vực ưu tiên bao gồm lúa gạo; hải sản; ôtô và phụ
tùng ôtô; sản phẩm từ cao su và phụ tùng máy móc. Các đối tác thương mại
chính của Thái Lan hiện nay
Hiện nay, Thái Lan đang tập trung triển khai nền kinh tế 4.0 với mục tiêu
tăng cường đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật số để tạo thuận lợi cho sự phát triển
kinh tế; thay đổi về luật pháp để hỗ trợ đổi mới sáng tạo; đầu tư và xây dựng
mạng lưới hạ tầng thông tin tại Thái Lan và khu vực xuyên biên giới. Bên
cạnh đó, Thái Lan tích cực phát triển các hành lang kinh tế nhằm kết nối
Thái Lan với tiểu vùng Mê Công và khu vực, bao gồm Hành lang Kinh tế
Đơng Tây, Hành lang Kinh tế phía Nam và Hành lang Kinh tế phía Đơng.
Trang 8

Downloaded by Vu Vu ()


lOMoARcPSD|12114775

Trong đó, chiến lược Hành lang Kinh tế phía Đơng đang được Thái Lan thúc
đẩy mạnh mẽ nhằm kết nối vào Sáng kiến "vành đai con đường" của Trung
Quốc.
- Tăng trưởng kinh tế :
Lạm phát tăng mạnh nhất trong 14 năm có lẽ đã ảnh hưởng đến hiệu quả của
nền kinh tế Thái Lan. Trong khi đó, dù phục hồi trở lại sau đại dịch nhưng
lạm phát khiến nhiều du khách phải cân nhắc hơn cho những kỳ nghỉ, qua
đó tác động tới nền kinh tế vốn phụ thuộc nhiều vào du lịch này.
Hội đồng Phát triển Kinh tế và Xã hội Quốc gia Thái Lan cho biết, GDP quý
2 đã tăng 2,5% so với một năm trước, thấp hơn ước tính trung bình của các

chun gia kinh tế mà Bloomberg khảo sát. So với quý trước, GDP của Thái
Lan, dù tăng 0,7%, nhưng vẫn thấp hơn so với trung bình ước tính là 0,9%.
Nền kinh tế có thể tăng trưởng vào khoảng 2,7% đến 3,2% trong cả năm
2022, chậm hơn so với tốc độ 3,3% mà Thủ tướng Thái Lan Prayuth ChanOcha kỳ vọng. Con số này cũng cho thấy kinh tế Thái Lan sẽ tăng trưởng
chậm nhất ở Đông Nam Á trong năm 2022, đặc biệt là khi quốc gia này
đang phải vật lộn với lạm phát tăng nhanh nhất kể từ năm 2008.

Trang 9

Downloaded by Vu Vu ()


lOMoARcPSD|12114775

Hình 2.1: GDP của ThaiLand
(Nguồn: NESDC, Bloomberg)
- Lạm phát
Thái Lan vừa tiếp tục ghi nhận chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong tháng 8 tăng
7,86% so với cùng kỳ năm 2021. Đây là mức lạm phát cao kỷ lục tại nước
này kể từ năm 2008.
Tỷ lệ lạm phát trên cao hơn đôi chút so với con số 7,61% được ghi nhận
trong tháng 7/2022 và gần sát so với một số dự báo 7,85% được đưa ra trước
đó, tuy nhiên vượt xa mức mục tiêu từ 1 - 3% của Ngân hàng Trung ương
Thái Lan (BOT). Nguyên nhân chính được cho là từ giá năng lượng tiếp tục
ở mức cao.
Ronnarong Phoolpipat, một quan chức của Bộ Thương mại Thái Lan, nhận
định tỷ lệ lạm phát có thể đã đạt đỉnh vào tháng 8/2022, trên cơ sở chỉ số
này đã ở mức 7% trong vịng 3 tháng liên tiếp. Ơng dự báo lạm phát sẽ giảm
xuống nếu giá cả hàng hóa tiếp tục được giữ nguyên.


Trang 10

Downloaded by Vu Vu ()


lOMoARcPSD|12114775

Ông Ronnarong cho biết thêm rằng Bộ Thương mại dự báo lạm phát sẽ ở
mức khoảng 5% trong quý 4/2022 và sẽ ở mức từ 5,5 - 6,5% trong cả năm
2022

Hình 2.2: Lạm phát ở ThaiLand
(Nguồn: Thai Commerce Ministry)
Thuế
Về chính sách thuế và thuế suất: Tại Thái Lan, thông thường nhà cung cấp
hoặc nhà sản xuất sẽ là người lập hóa đơn khai báo về giá trị và số lượng của
hàng hóa để tính thuế. Tuy nhiên, cơ quan hải quan có quyền định giá lại giá
trị của hàng hóa đó để đánh thuế, nếu trong trường hợp họ nghi ngờ người
khai đã khai thấp hơn mức giá trị thực tế trên thị trường. Các mức thuế đang
được Thái Lan áp dụng như sau: thiết bị y tế và phân bón (0%), ngun vật
liệu thơ và thiết bị điện (1%), tư liệu sản xuất và nguyên liệu đầu vào cho
sản xuất (5%), bán thành phẩm, hàng hóa trung gian (10%), sản phẩm hoàn
chỉnh (20%), những mặt hàng "cần được bảo vệ đặc biệt" (30%). Bên cạnh
đó, Thái Lan cũng dành những ưu tiên cho việc đầu tư thông qua miễn hoặc
Trang 11

Downloaded by Vu Vu ()


lOMoARcPSD|12114775


giảm thuế nhập khẩu từ 50% - 100% đối với các loại máy móc thiết bị cho
từng địa phương và từng dự án. Việc nhập khẩu những nguyên vật liệu thơ
hoặc vật liệu đặc biệt sử dụng cho mục đích xuất khẩu trong khoảng thời
gian 5 năm được miễn thuế nhập khẩu, điều này phụ thuộc vào dự án đầu tư
của từng địa phương. Thuế giá trị gia tăng (VAT) được áp dụng đối với mọi
hàng hóa và dịch vụ trên mọi phạm vi hoạt động liên quan đến việc sản xuất
hàng hóa; đối với hàng nhập khẩu có thể được hoàn thuế VAT. Hầu hết các
dịch vụ đều phải chịu thuế VAT ngoại trừ một số dịch vụ như sản phẩm nơng
nghiệp. Sách và các loại báo chí được miễn thuế VAT. Mức thuế VAT của
Thái Lan hiện là 7%
d. Dân số
Quy mô dân số
Dân số hiện tại của Thái Lan là 70.114.406 người vào ngày 04/11/2022 theo
số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
Dân số Thái Lan hiện chiếm 0,88% dân số thế giới. Thái Lan đang đứng thứ
20 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
Mật độ dân số của Thái Lan là 137 người/km2.
52,16% dân số sống ở thành thị (36.449.434 người vào năm 2019).
Tuổi tác
Độ tuổi trung bình ở Thái Lan là 40,9 tuổi.
Số liệu dân số theo độ tuổi (ước lượng):
13.571.235 thanh thiếu niên dưới 15 tuổi (6.945.569 nam / 6.624.983 nữ)
48.482.953 người từ 15 đến 64 tuổi (23.983.777 nam / 24.499.175 nữ)
6.300.979 người trên 64 tuổi (2.846.309 nam / 3.454.670 nữ)

Trang 12

Downloaded by Vu Vu ()



lOMoARcPSD|12114775

Hình 2.3: Cơ cấu độ tuổi ở Thái Lan
(Nguồn: />Tơn giáo:
93,2% Phật giáo
5,5% Hồi giáo
0,9% Cơ Đốc giáo
0,1% Ấn Độ giáo
0,3% khơng theo tơn giáo nào.
Trình độ học vấn
Theo ước tính đến năm 2017 có 52.954.149 người hoặc 96,66% dân số
trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) ở Thái Lan có thể đọc và viết. Theo đó
khoảng 1.829.783 người lớn không biết chữ.
Hệ thống giáo dục của Thái Lan Hệ thống giáo dục của Thái Lan bao
gồm 4 cấp học: giáo dục mẫu giáo, giáo dục tiểu học, giáo dục trung học và
giáo dục cấp cao. Bộ Giáo dục đã đặt ở thủ phủ của mỗi tỉnh một trường
mẫu giáo để làm mơ hình mẫu cho các trường mẫu giáo tư thục. Hầu hết các
trường ở cấp mẫu giáo là trường tư thục và đặt ở Bangkok. Những trường
này hoạt động dưới sự giám sát của Văn phòng Hội đồng Giáo dục Tư thục,
trực thuộc Bộ Giáo dục. Ngoài ra có những trường tiểu học sư phạm thực
nghiệm gắn liền với các trường cao đẳng hoặc đại học sư phạm của nó; và
các trường trong thành phố tự trị thì trực thuộc Bộ Nội vụ.
e. Văn hóa - xã hội
Giá trị cốt lõi của văn hóa
Người Thái khơng có văn hóa riêng, văn hóa Thái Lan ngày nay là sự pha
trộn giữa các văn hóa đến từ Ấn Độ, Trung Quốc, Campuchia và ảnh hưởng
từ các nền văn hóa sơ sử của các quốc gia láng giềng Đông Nam Á khác.
Trang 13


Downloaded by Vu Vu ()


lOMoARcPSD|12114775

Chủ yếu, đó là những ảnh hưởng đến từ Phật giáo, Ấn Độ Giáo, vật linh
giáo và từ các nhóm dân di cư gần đây đến từ Trung Quốc và miền nam Ấn
Độ.
Hình ảnh những thiếu nữ Thái duyên dáng trong trang phục cổ truyền, cầm
sẵn những chiếc dây nơ hồng tết hoa, mỉm cười quàng vào cổ du khách, rồi
chắp tay cúi khẽ. Đó là hình ảnh đẹp khiến du khách ưu ái dành tặng Thái
Lan cái tên “xứ sở của những nụ cười”, là nét đặc trưng của văn hóa Thái
Lan.
Ý thức của người Thái Lan khá cao, như ở Bangkok, bạn có thể đang lưu
thơng trên một con đường vắng tanh. Vậy mà cứ thấy đèn đỏ, cả dịng xe
máy, ơ tơ – dù chỉ là rẽ phải – tất cả đều tự giác dừng lại tại ngã tư chờ đợi
khá lâu, và chỉ đi khi đèn xanh bật lên
Một nét đặc trưng của văn hóa Thái Lan mà ai cũng phải nhắc đến là Phật
giáo. Nơi đây được coi là đất nước của Phật giáo. Giống như Lào, Phật giáo
ở xứ sở này được coi là Quốc giáo, với khoảng 90% dân số là tín đồ đạo
Phật. Người Thái chịu ảnh hưởng sâu sắc từ đạo Phật nên họ rất sùng đạo,
tơn kính hồng gia và các thứ bậc cũng như tuổi tác, bạn có thể thấy rõ tư
tưởng trên qua các lễ hội ở Thái. Họ rất kiêng kị việc chụp ảnh, quay phim
hoặc có những hành động thiếu tôn trọng, coi thường tượng Phật.
Múa Thái là điệu múa cổ truyền trong nét văn hóa đặc trưng ở Thái Lan.
Những vũ công xinh đẹp, những điệu múa dịu dàng, đằm thắm và hết sức
hấp dẫn… Sẽ là một thiếu sót nếu đã từng đến du lịch Thái Lan mà chưa
thưởng thức qua những điệu múa cổ truyền của dân tộc này.
Múa cổ truyền Thái Lan có đến 3 loại và thường được trình diễn, biểu diễn
trong những dịp lễ hội khác nhau. Trang phục và cách trang sức là một yếu

tố không thể thiếu để làm nên vẻ đẹp của những điệu múa. Những bước
chân điêu luyện, hịa cùng điệu nhạc, những vũ cơng như tiên nữ trong các
trang phục lấp lánh, độc đáo, tất cả làm nên một điệu múa Thái hồn mỹ.
Khơng chỉ có giá trị nghệ thuật cao, múa Thái cịn tượng trưng cho tấm lòng
Trang 14

Downloaded by Vu Vu ()


lOMoARcPSD|12114775

thật thà, đôn hậu, mến khách của người dân nơi đây tạo nên một nét văn hóa
Thái Lan hút hồn du khách.
f. Vật chất - thiên nhiên
Khí hậu
Khí hậu Thái Lan chịu ảnh hưởng bởi gió mùa có đặc điểm theo mùa (gió
mùa tây nam và gió mùa đơng bắc).Gió mùa tây nam bắt đầu từ tháng 5 đến
tháng 10 được đặc trưng bởi chuyển động của khơng khí ấm ẩm từ Ấn Độ
Dương tới Thái Lan, gây ra mưa dồi dào nhất đất nước.Gió mùa đơng bắc
bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 2 mang lại khơng khí lạnh và khô nhất Thái
Lan từ Trung Quốc.Ở miền nam Thái Lan, gió mùa đơng bắc mang lại thời
tiết ấm áp và mưa nhiều trên bờ biển phía đơng.:2 Phần lớn Thái Lan có khí
hậu "nhiệt đới ẩm và khơ hoặc khí hậu thảo nguyên" loại ( khí hậu xavan)về
Phía nam và đầu phía đơng của miền đơng có khí hậu nhiệt đới gió mùa
Thời tiết
Mùa mưa (giữa tháng 5 - giữa tháng 10) chiếm ưu thế trên phần lớn đất
nước.Mùa này đặc trưng bởi mưa dồi dào vào tháng 8 và 9 là thời kỳ ẩm ướt
nhất trong năm.Đôi khi có thể dẫn đến lũ lụt. Ngồi mưa gây ra bởi gió mùa
tây nam, những dải hội tụ và xốy thuận nhiệt đới cũng góp phần gây mưa
trong mùa mưa.Tuy nhiên, những đợt khô thường xảy ra trong khoảng 1 - 2

tuần kể từ đầu tháng 6 - 7 Đó là do sự chuyển động về phía bắc của dải hội
tụ đến miền nam Trung Quốc.Mùa Đông bắt đầu từ giữa tháng 10 đến giữa
tháng 2.Phần lớn Thái Lan trải qua thời tiết khô trong mùa này với nhiệt độ
nhẹ.Ngoại trừ phía nam Thái Lan, nơi có lượng mưa lớn, đặc biệt là vào
tháng 10 - 11.Hai tháng mùa hè từ giữa tháng 2 đến giữa tháng 5 và đặc
trưng là thời tiết ấm hơn. Do đặc điểm thiên nhiên nội địa và vĩ độ, miền
bắc, đông bắc, trung và đông của Thái Lan trải qua một thời gian dài thời
tiết ấm áp.Trong thời gian nóng nhất trong năm (tháng 3 - tháng 5), nhiệt độ
thường đạt tới 40 °C (104 °F) trở lên, ngoại trừ vùng duyên hải, nơi gió biển
Trang 15

Downloaded by Vu Vu ()


lOMoARcPSD|12114775

có nhiệt độ dịu buổi chiều.Ngược lại, sự bùng phát khơng khí lạnh từ Trung
Quốc có thể mang lại nhiệt độ lạnh hơn trong một số trường hợp (đặc biệt là
ở miền bắc và đông) gần hoặc dưới 0 °C (32 °F). Nam Thái lan đặc trưng
bởi thời tiết ôn hịa quanh năm với nhiệt độ ít thay đổi ban ngày và mùa hè
thay đổi do ảnh hưởng của biển.
Đất đai
Thái Lan xếp thứ 50 trên thế giới về diện tích, rộng thứ ba tại Đơng Nam Á
sau Indonesia và Myanmar
Thái Lan là mái nhà chung của một số vùng địa lý khác nhau, tương ứng với
các vùng kinh tế. Đặc điểm nổi bật của địa hình Thái Lan là núi cao, một
đồng bằng trung tâm và một vùng cao nguyên. Núi chiếm phần lớn phía bắc
Thái và trải rộng dọc theo biên giới Myanmar qua eo Kra và bán đảo Mã Lai
Đồng bằng trung tâm là một vùng đất thấp bồi bởi sơng Chao Phraya và các
chi lưu, đó hệ thống sơng chính của nước này, chảy vào đồng bằng ở đầu

vịnh Bangkok Hệ thống sông Chao Phraya chiếm khoảng một phần ba lãnh
thổ quốc gia. Ở phía đơng bắc của đất nước là cao nguyên Khorat, một khu
vực nhấp nhô nhẹ với đồi thấp và hồ nông, cung nước vào sông Mekong qua
sông Mun. Hệ thống sông Mê đổ vào Biển Đông bao gồm một loạt các kênh
và đập.
Cùng nhau, các hệ thống sông Chao Phraya và Mê Kơng duy trì nền nơng
nghiệp Thái Lan qua việc hỗ trợ trồng lúa và cung cấp
Môi trường
Tăng trưởng kinh tế đầy kịch tính của Thái Lan đã gây ra nhiều vấn đề môi
trường. Đất nước này phải đối mặt với vấn đề ơ nhiễm khơng khí và nước,
giảm số lượng động vật hoang dã nạn phá rừng xói mịn đất, khan hiếm
nước và vấn đề rác thải. Theo một chỉ số năm 2004, chi phí ơ nhiễm khơng
khí và nước cho quốc gia này lên đến khoảng 1,6-2,6 phần trăm GDP mỗi
năm. Như vậy, tăng trưởng kinh tế của Thái Lan có chi phí rất lớn trong việc
gây thiệt hại cho người dân và môi trường. Thái Lan đã đưa ra Kế hoạch
Trang 16

Downloaded by Vu Vu ()


lOMoARcPSD|12114775

phát triển kinh tế và xã hội thứ bảy (1992-1996)tuyên bố rằng bảo vệ môi
trường là một ưu tiên hàng đầu của chính phủ Thái Lan. Kế hoạch này mục
đích nhằm đạt được sự tăng trưởng bền vững và ổn định, đặc biệt trong
ngành cơng nghiệp hóa dầu, kỹ thuật, điện tử và các ngành cơ bản
g. Công nghệ
Thái Lan có cơng nghệ tiên tiến và sự sáng tạo trong sản xuất mỹ phẩm và
chăm sóc cá nhân, với nguồn cung cấp phong phú các thành phần tự nhiên
như các loại thảo mộc và các loại dầu thiết yếu cung cấp cho chuỗi khép kín

từ nguyên liệu đến sản phẩm hồn thiện.
Khi nói đến cơ hội cho ngành cơng nghiệp mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân,
Thái Lan hướng đến một tương lai tương sáng là đưa ra cái nhìn tổng quan,
ngắn gọn về mỹ phẩm Thái Lan và ngành cơng nghiệp chăm sóc cá nhân
trong những năm gần đây.
Thái Lan được đánh giá là nhà cung cấp dầu gội lớn thứ 2 trên thế giới và
lớn thứ 12 trong số các quốc gia xuất khẩu sản phẩm chăm sóc da của thế
giới. Thị trường này đang phát triển ở mức trung bình 8- 10% một năm.
Năm 2014, ngành cơng nghiệp mỹ phẩm của Thái Lan đạt 250 tỷ baht và dự
kiến đạt 275 tỷ baht trong năm 2015.
2.2 Môi trường vi mô
a. Đối thủ cạnh tranh
L’Oréal Paris
Là thương hiệu mỹ phẩm của Pháp được thành lập năm 1909 bởi kĩ sư
người Pháp có tên Eugène Schueller. Sản phẩm đầu tiên của hãng chỉ duy
nhất là thuốc nh ̣m tóc. Sau hơn 100 năm phát triển, hãng đã phát triển
mạnh và trở thành một trong những thương hiệu mỹ phẩm đẳng cấp hàng
đầu thế giới. Được giới làm đẹp và người dùng đánh giá cao về chất lượng
sản phẩm
Trang 17

Downloaded by Vu Vu ()


×