Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng đô thị hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG
ĐÔ THỊ HÀ NỘI

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Trần Mạnh Tường
Sinh viên thực hiện

:Nguyễn Thị Chang

Lớp

:K55D2

Mã sinh viên

:19D150074

Hà Nội, 2022


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................vi
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG ĐƠ THỊ HÀ
NỘI.............................................................................................................................1
1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty.............................................1


1.1.1. Giới thiệu chung về công ty.............................................................................1
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................1
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của cơng ty..............................................................2
1.1.4. Q trình hình thành và phát triển.................................................................2
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô
thị Hà Nội...................................................................................................................2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô thị Hà
Nội...............................................................................................................................4
1.4 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Tư vấn và Xây
dựng Đô thị Hà Nội qua hai năm 2020- 2021.........................................................5
II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG
TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI............................................8
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô thị Hà
Nội...............................................................................................................................8
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty CP Tư
vấn và Xây dựng Đô thị Hà Nội................................................................................8
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn.................................................................................8
2.1.1.2. Chính sách kế tốn áp dụng...........................................................................9
2.1.2  Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn..............................................................10
2.1.2.1.Tổ chức hạch tốn tốn ban đầu...................................................................10
2.1.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán..............................................12
2.1.2.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán..........................................................................14
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống  Báo cáo kế toán..............................................................15


2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô
thị Hà Nội.................................................................................................................15
2.2.1 Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh tế
...................................................................................................................................15
2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích................................16

2.2.3 Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích................................................................19
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH
TẾ CỦA CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI.............19
3.1. Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của đơn vị.......................................19
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................................19
3.1.2. Hạn chế..........................................................................................................20
3.2. Đánh giá khái quát về cơng tác phân tích kinh tế của đơn vị......................21
3.2.1. Ưu điểm..........................................................................................................21
3.2.2. Hạn chế..........................................................................................................21
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...............................22
KẾT LUẬN..............................................................................................................23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


LỜI MỞ ĐẦU
Ngành xây dựng cũng là ngành kinh tế chịu tác động lớn bởi ảnh hưởng tiêu
cực của đại dịch COVID-19 kể từ năm 2020. Dưới tác động kéo dài và sự bùng phát
mạnh của đợt dịch nhiều địa phương thực hiện cách ly, giãn cách theo chỉ đạo của
Chính phủ dẫn đến các dự án nằm trong các tỉnh thành bị giãn cách đều phải ngừng
thi công; các dự án nằm ngoài khu vực giãn cách cũng bị đình trệ do đứt gãy nguồn
cung vật tư đặc biệt là các sản phẩm nhập khẩu và nguồn nhân lực. Trong thời gian
qua, các công ty xây dựng gặp rất nhiều khó khăn thậm chí có nhiều cơng ty phải
ngừng hoạt động. Do vậy để có thể tiếp tục phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần chú trọng quản lý, điều hành doanh
nghiệp trong đó khơng thể khơng kể đến việc tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị.
Tổ chức cơng tác kế tốn là một trong những nội dung quan trọng trong tổ
chức quản lý ở các doanh nghiệp với các loại hình cũng như quy mơ khác nhau. Tổ
chức tốt cơng tác kế tốn sẽ đảm bảo ra được nhiều thơng tin hữu ích cho các đối
tượng sử dụng khác nhau, đặc biệt là phục vụ có hiệu quả cho công tác quản lý và

điều hành bản thân doanh nghiệp. Chính vì vậy, các doanh nghiệp nên chú trọng
xây dựng bộ máy kế toán khoa học, gọn nhẹ và hiệu quả.
Cùng với quá trình học tập, nghiên cứu tại trường việc thực tập là một hành
trang không thể thiểu để có thể trở thành một kế tốn viên. Chính vì vậy, trường Đại
học Thương Mại đã tổ chức đợt thực tập tốt nghiệp cho sinh viên năm cuối nhằm
giúp sinh viên vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, làm quen với cơng việc của
một kế tốn viên. Em chọn Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đơ thị Hà Nội là nơi
thực tập để tìm hiểu về cơng tác kế tốn tại một doanh nghiệp cụ thể, trau dồi thêm
kiến thức, kỹ năng kế toán.
Trong thời gian thực tập, em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình thầy và đơn vị
thực tập đặc biệt các anh/ chị phịng Kế tốn để em có thể hiểu hơn về tình hình
hoạt động đặc biệt là việc tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty và hoàn thành Báo
Cáo Thực Tập Tổng Hợp này. Báo cáo của em gồm có 4 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô thị Hà Nội
Phần II: Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế tại Công ty CP Tư vấn và


Xây dựng Đô thị Hà Nội
Phần III: Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế tại Công ty CP
Tư vấn và Xây dựng Đô thị Hà Nội
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Do kiến thức kinh nghiệm và thời gian có hạn nên báo cáo thực tập của em
khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, em kính mong nhận được sự góp ý,
chỉ bảo của thầy cơ để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT


Từ viết tắt

Giải nghĩa

1

BH và CCDV

2

BCTC

3

BTC

4

CP

Cổ phần

5

DT

Doanh thu

6


GTGT

Giá trị gia tăng

7

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

7

LN

8

LNST

Lợi nhuận sau thuế

9

TGNH

Tiền gửi Ngân hàng

10

TK


Tài khoản

10

TT

Thông tư

11

VCSH

Vốn chủ sở hữu

12

VND

Việt Nam đồng

Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Báo cáo tài chính
Bộ tài chính

Lợi nhuận


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................................5
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô

thị Hà Nội qua hai năm 2020- 2021............................................................................5
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.........................................................8
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính..................14
Bảng 2.1 : Phân tích khả năng thanh tốn.................................................................17
Bảng 2.2 : Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2021...........................18


I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG ĐƠ THỊ
HÀ NỘI
1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG ĐÔ
THỊ HÀ NỘI
- Tên quốc tế: HA NOI URBAN CONSTRUCTION AND CONSULTANT
JOINT STOCK COMPANY
- Tên giao dịch: HANOI URBAN .,JSC
- Mã số thuế: 0104270681
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty Cổ phần ngồi Nhà nước
- Địa chỉ: Số 4, Ngách 342/38/34, Ngõ 342 Đường Hồ Tùng Mậu, Phường Phú
Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Người đại diện pháp luật: NGUYỄN NGỌC TÀI
- Điện thoại: 024 39956654
- Ngày hoạt động: 26/11/2009
- Quản lý bởi: Chi cục thuế Quận Bắc Từ Liêm
- Vốn điều lệ: 9.900.000 VND
- Quy mô: 20 nhân viên
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
 Chức năng:
Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô thị Hà Nội sẽ giúp khách hàng tìm được
cho mình giải pháp thi cơng phù hợp. Những phương án thi công này bao gồm

những vấn đề như chi phí xây dựng, nhân cơng xây dựng, vật tư xây dựng, cơ sở
pháp lý xây dựng, giám sát thi cơng cơng trình, thực hiện thi cơng cơng
trình...Những vấn đề này sẽ được đơn vị trình bày và giải thích rõ cho khách hàng.
Đồng thời có hướng đi phù hợp, nhanh chóng, tiết kiệm nhất cho chủ đầu tư. Để
cơng trình đảm bảo chất lượng, hiệu quả, cơng ty cịn cung cấp dịch vụ giảm sát có
thể giúp khách hàng giám sát được những công việc liên quan.
 Nhiệm vụ:
- Góp phần xây dựng các cơ sở hạ tầng góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển,
1


tạo đủ việc làm cho cán bộ - công nhân lao động, cải thiện đời sống công nhân, thực
hiện đầy đủ chính sách cho người lao động, chấp hành tốt chủ trương đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, làm trịn nghĩa vụ trích nộp ngân sách
Nhà nước và quy định của địa phương.
- Đảm bảo tuân thủ chặt chẽ các quy định của trình tự xây dựng cơ bản do Nhà
nước ban hành, đảm bảo an tồn vệ sinh lao động, an tồn giao thơng.
- Tổ chức kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với cơ quan chức năng nhà
nước, bảo toàn, phát triển tốt nguồn vốn, có lãi để tạo thêm nguồn vốn tái bổ sung
cho sản xuất kinh doanh, đổi mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh để đưa
công ty ngày càng phát triển bền vững
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh của cơng ty
- Giám sát cơng trình xây dựng
- Bn bán vật liệu xây dựng
- Thi cơng cơng trình
1.1.4. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô thị Hà Nội được Sở Kế Hoạch và Đầu tư
Hà Nội cấp giấy phép hoạt động vào ngày 26/11/2009. Từ khi thành lập đến nay,
công ty đã thay đổi đăng ký ba lần nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh cũng như
lĩnh vực kinh doanh.

Công ty đã không ngừng phát triển cả về chất lượng và số lượng. Số lượng
nhân viên cũng như dự án thi cơng tăng và các gói tư vấn về hoạt động xây dựng
ngày càng đa dạng. Hiện nay, cán bộ, nhân viên với hơn 85% có trình độ đại học và
trên đại học thuộc các chuyên ngành xây dựng cầu - đường, cấp- thoát nước, thủy
lợi, xây dựng dân dụng, kiến trúc, kỹ thuật môi trường, luật, quản trị kinh doanh, tin
học. Cơng ty ln tích cực đổi mới quản lý, chuyển giao công nghệ và mở rộng
quan hệ hợp tác với cơng ty tư vấn nước ngồi lớn để nâng cao năng lực toàn diện.
Trong giai đoạn dịch bệnh diễn ra phức tạp, hoạt động kinh doanh của công ty
cũng có chút chững lại, nhưng trong nửa đầu năm 2022 đã có sự tăng trưởng trở lại.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty CP Tư vấn và Xây dựng
Đô thị Hà Nội
Theo giấy phép kinh doanh Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô thị Hà Nội
2


công ty chuyên kinh doanh các ngành, nghề sau:
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao, sản xuất các cấu
kiện kim loại
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Xây dựng các cơng trình: đường sắt, đường bộ, nhà ở…
- Giám sát công tác xây dựng và tư vấn hồn thiện các cơng trình
- Thiết kế quy hoạch xây dựng và kết cấu cơng trình dân dụng, cơng nghiệp
- Khảo sát trắc địa cơng trình, thiết kế khảo sát địa hình
- Thẩm tra thiết kế các cơng trình xây dựng
- Cung cấp dịch vụ quản lý các công trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp,
giao thơng thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường
- Tổng thầu tư vấn, lập tổng dự tốn các cơng trình xây dựng
- Lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đấu thầu
Một vài đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị:
- Đối tượng của đơn vị thường có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi cơng

dài, kỳ tính giá sản phẩm không phải là hàng tháng như các loại hình doanh nghiệp
khác, mà được xác định tùy theo đặc điểm kỹ thuật của từng cơng trình, điều này
thể hiện qua phương thức thanh toán giữa hai bên nhà thầu và khách hàng.
- Việc chỉ được thanh toán sau khi cơng trình hồn thành cũng làm giảm khả
năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai đoạn sản xuất sản phẩm. Thêm vào đó,
thời gian thi cơng dài cũng có tác động đến rủi ro mất vốn của doanh nghiệp do phải
chịu ảnh hưởng của hao mịn TSCĐ hữu hình và vơ hình.
- Sản xuất xây dựng thường diễn ra ngồi trời, chịu tác động của các yếu tố
mơi trường trực tiếp, do vậy thi cơng xây lắp mang tính chất thời vụ.
Hoạt động kinh doanh của công ty tuân theo pháp luật của Nhà nước Việt
Nam, các quy chế quản lý đầu tư của các Bộ chuyên ngành, của UBND thành phố
Hà Nội và những đặc thù riêng về đầu tư nước ngoài ở thị trường Việt Nam. Hoạt
động sản xuất của công ty gắn liền với sự nghiệp hiện đại hóa - cơng nghiệp hóa
Thủ đơ. Các hoạt động và sản phẩm tư vấn của công ty làm khách hàng hài lòng,
được các cơ quan quản lý của Hà Nội, Bộ xây dựng, Bộ giao thông vận tải và các
chủ đầu tư đánh giá cao, đạt trình độ tiên tiến, đã thiết thực góp phần làm thay đổi
3


diện mạo và cải thiện sinh hoạt của dân.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô thị
Hà Nội
Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đơ thị Hà Nội có đặc điểm phân cấp quản lý
theo cơ cấu tổ chức chức năng. Tổ chức bộ máy quản lý một cách gọn nhẹ, phù hợp,
hiệu quả với đặc điểm kinh doanh của đơn vị. Nhân viên trong đơn vị được nhóm
theo các lĩnh vực chuyên môn và người quản lý dự án có quyền hạn trong việc phân
cơng cơng việc và áp dụng các nguồn lực. Cơ cấu chức năng chia đơn vị thành các
phòng ban dựa trên chức năng của chúng.
Giám đốc: là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, là người
trực tiếp quản lý điều hành công ty thực hiện mọi hoạt động của công ty và đại diện

ký kết các văn bản, hợp đồng.
Phòng Kinh doanh: là bộ phận chịu trách nhiệm về các khâu lập kế hoạch kinh
doanh, nghiên cứu phát triển và phân phối sản phẩm, xây dựng chiến lược kinh
doanh và phương án đầu tư, giám sát tiến độ chiến lược kinh doanh.
Phịng Nhân sự: có chức năng tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức nhân
sự, điều chuyển nhân viên; tổ chức bộ máy hoạt động công ty phù hợp với đặc điểm
của công ty, đảm bảo điều kiện làm việc cho nhân viên tốt nhất và thực hiện báo
cáo, đánh giá nguồn nhân lực.
Phịng Kế tốn: tham mưu cho giám đốc về tài chính kế tốn, xây dựng kế
hoạch tài chính đồng thời giám sát, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch; tổ chức
kiểm tra việc thực hiện quy định tài chính tại các bộ phận và lập BCTC cho các cơ
quan nhà nước.
Phòng Tư vấn- Giám sát: bao gồm kỹ sư điều hành, kỹ sư điện, kỹ sư máy, thi
công. Thực hiện công tác kỹ thuật thi cơng các cơng trình nhằm đảm bảo an tồn
tiến độ khối lượng và chất lượng cơng trình; thiết lập, dự tốn vật tư và chi phí cơng
trình, giám sát thi cơng cơng trình; kiểm tra chất lượng, khối lượng cơng trình hồn
thành để nghiệm thu và bàn giao.

4


Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
Giám đốc

Phịng Nhân
sự

Phịng kinh
doanh


Phịng Kế
tốn

Phịng Tư vấnGiám sát
(Nguồn: Phịng Nhân sự)

1.4 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Tư vấn và
Xây dựng Đô thị Hà Nội qua hai năm 2020- 2021
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Tư vấn và Xây dựng
Đô thị Hà Nội qua hai năm 2020- 2021
(Đơn vị: VND)
So sánh
Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2021

Số tiền

Tỉ lệ (%)

(1)

(2)

(3)

(4)= (3)- (2)


(5)=
(4)/(2)*100

1. DT BH và CCDV

8.760.042.147

3.814.118.183

(4.945.923.964)

(56,46)

2. Các khoản giảm trừ
DT

0

0

0

0

3. DT thuần về BH và
CCDV

8.760.042.147

3.814.118.183


(4.945.923.964)

(56,46)

3. Giá vốn hàng bán

5.659.975.244

1.802.890.807

(3.857.084.437)

(68,15)

5. LN gộp về BH và
CCDV

3.100.066.903

2.011.227.376

(1.088.839.527)

(35,12)

6. DT hoạt động tài
chính

1.231.240


312.257

(918.983)

(74,64)

3.044.897.588

1.789.868.844

(1.255.028.744)

(41,22)

8. LN thuần từ HĐKD

56.400.555

221.670.789

165.270.234

293,03

9. Thu nhập khác

17.727.273

0


(17.727.273)

(100)

10. Chi phí khác

52.785.931

211.551.725

158.765.794

300,77

(35.058.658)

(211.551.725)

(176.493.067)

503,42

12. LNKT trước thuế

21.341.897

10.119.064

(11.222.833)


(52,59)

13. Chi phí thuế TNDN

2.987.866

0

(2.987.866)

(100)

14. LNST

18.354.031

10.119.064

(8.234.967)

(44,87)

7. Chi phí QLDN

11. LN khác

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021)

5



Qua bảng trên ta thấy được các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh trong
giai đoạn 2020- 2021 của cơng ty có sự biến động theo xu hướng giảm. Cụ thể như
sau:
*Về doanh thu, thu nhập:
- Doanh thu BH và CCDV năm 2021 đạt 3.814.118.183 VND, giảm
4.945.923.964 VND so với năm 2020, tương đương với tỷ lệ là 56,46% so với năm
2020.
- Các khoản giảm trừ doanh thu trong cả hai năm 2020 và 2021 đều không
phát sinh.
- Doanh thu thuần về BH và CCDV năm 2021 đạt 3.814.118.183 VND, giảm
4.945.923.964 VND so với năm 2020, tương đương với tỷ lệ là 56,46% so với năm
2020.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2021 đạt 312.257 VND, giảm 918.983
VND so với năm 2020, tương đương với tỷ lệ là 74,64% so với năm 2020.
- Thu nhập khác năm 2021 không phát sinh, giảm 17.727.273 VND so với
năm 2020, tương đương với tỷ lệ 100%
Như vậy, ta có thể thấy tổng doanh thu và thu nhập năm 2021 giảm nhiều so
với năm 2020, cụ thể là giảm 4.964.570.220 VND, tương đương với tỷ lệ là
56,55%.
*Về giá vốn, chi phí:
- Giá vốn bán hàng năm 2021 đạt 1.802.890.807 VND, giảm 3.857.084.437
VND so với năm 2020, tương đương với tỷ lệ là 68,15%. Tốc độ giảm của giá vốn
nhanh hơn so với tốc độ giảm của doanh thu cho thấy công ty đã tiết kiệm được chi
phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2021 đạt 1.789.868.844 VND giảm
1.255.028.744 VND so với năm 2020, tương đương với tỷ lệ là 41,22%.
- Chi phí khác năm 2021 đạt 211.551.725 VND, tăng 158.765.794 VND so
với năm 2019, tương đương với tỷ lệ là 300,77%.

- Chi phí thuế TNDN năm 2021 không phát sinh, giảm 2.987.866 VND so với
năm 2020, tương đương với tỷ lệ là 100%.
*Về lợi nhuận:
6


- Lợi nhuận gộp về BH và CCDV năm 2021 đạt 2.011.227.376 VND, giảm
1.088.839.527 VND so với năm 2020, tương đương với tỷ lệ là 35,12%.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2021 đạt 221.670.789 VND,
tăng 165.270.234 VND so với năm 2020, tương ứng với tỷ lệ là 293,03%. Sở dĩ, lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2021 tăng so với năm 2020 trong khi
tổng doanh thu và thu nhập giảm là do chi phí quản lý doanh nghiệp và giá vốn
hàng bán có tốc độ giảm nhanh hơn so với doanh thu và thu nhập.
- Năm 2021, hoạt động khác của công ty bị lỗ 211.551.725 VND, lỗ nhiều hơn
so với năm 2020 là 176.493.067 VND, tương ứng với 503,42%. Việc lỗ nhiều như
vậy là do chi phí khác phát sinh nhiều trong khi đó nó lại khơng đem lại thu nhập.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2021 đạt 10.119.064 VND, giảm
11.222.833 VND so với năm 2020, tương ứng với tỷ lệ là 52,59%. Điều này phần
lớn là do hoạt động khác của công ty bị lỗ nhiều.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2021 đạt 10.119.064 VND, giảm 8.234.967 VND so
với năm 2019, tương đương với tỷ lệ là 44,87%. Điều này phần lớn là do hoạt động
khác của công ty bị lỗ nhiều.
Như vậy, qua việc phân tích ta thấy được kết quả kinh doanh của công ty giai
đoạn 2020- 2021 là bị giảm sút. Điều này là do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19,
Covid đã làm toàn bộ nền kinh tế bị trì trệ, có nhiều doanh nghiệp cịn thua lỗ thậm
chí phá sản; may mắn và bằng các chính sách quản lý hiệu quả của mình thì cơng ty
CP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Độ thị Hà Nội vẫn tiếp tục hoạt động và đem lại lợi
nhuận dù số lợi nhuận là không nhiều. Dịch bệnh, giãn cách xã hội làm nhiều dự án
của công ty phải ngừng thi công, các dự án bị chậm kế hoạch nhiều đồng thời cơng
ty cũng tốn nhiều chi phí để duy trì máy móc thiết bị, bảo vệ các cơng trình dang

dở, vật tư xây dựng thì có giá thành cao “bào mòn” lợi nhuận.

7


II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI
2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô thị
Hà Nội
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty CP
Tư vấn và Xây dựng Đô thị Hà Nội
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty CP Tư vấn và Xây dựng Đơ thị Hà Nội đã lựa chọn mơ hình tổ chức
bộ máy kế tốn tập trung. Với mơ hình này, cơng ty chỉ tổ chức một phịng kế tốn
ở trung tâm bao gồm các bộ phận cơ cấu phù hợp với các khâu cơng việc để thực
hiện tồn bộ cơng tác kế toán của đơn vị. Đứng đầu là kế toán trưởng sau đó đến kế
tốn tổng hợp, kế tốn kho, kế toán tiền lương và thủ quỹ.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng
hợp

Kế tốn kho

Kế tốn tiền
lương

Thủ quỹ


(Nguồn: Phịng Nhân sự)
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm điều hành chung cơng tác tổ chức
hạch tốn của cơng ty, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cơ quan tài chính
cấp trên về mọi hoạt động kế tốn tài chính của cơng ty, hướng dẫn chỉ đạo cơng tác
hạch tốn kế toán theo đúng chế độ, thể lệ quy định của nhà nước đồng thời quản lý
tài chính, tránh thất thốt chi sai mục đích.
- Kế tốn tổng hợp: là người chịu trách nhiệm phản ánh, ghi chép, thống kê
tổng quát những dữ liệu, con số, tài khoản, BCTC, sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu
giá trị của doanh nghiệp. Nói một cách khác, đây chính là bộ phận chịu trách nhiệm
chứng từ chi tiết đến tổng quan về số liệu của doanh nghiệp. Chính vì vậy, tính
chính xác của vấn đề tài chính được quyết định bởi phần lớn từ kế toán tổng hợp.
8


- Kế toán kho: là người thường xuyên làm việc trong kho hàng, phụ trách theo
dõi, kiểm tra quá trình xuất và nhập hàng hóa, cũng như kiểm sốt hàng tồn tại kho.
Bên cạnh đó, kế tốn kho cịn chịu trách nhiệm trong việc xuất giấy tờ, chứng từ
cho hàng hóa, đảm bảo về số lượng và chất lượng đồng thời so sánh, đối chiếu các
loại hóa đơn- chứng từ- sổ sách… với thủ kho nhằm hạn chế việc thất thoát vật tư,
hàng của đơn vị.
- Kế toán tiền lương: là người tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số lượng
lao động, thời gian, kết quả lao động, tính lương các khoản trích theo lương phân bổ
chi phí nhân cơng theo đúng đối tượng. Theo dõi tình hình thanh toán tiền lương,
tiền thưởng các khoản phụ cấp, phụ trợ cho người lao động. Lập các báo cáo về lao
động, tiền lương phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
- Thủ quỹ: là người trực tiếp quản lý quỹ tiền mặt của công ty. Đồng thời,
được phân công theo dõi tất cả các vấn đề liên quan đến thu và chi, theo dõi dịng
tiền trong tồn đơn vị. Hay nói cách khác thủ quỹ chính là người chịu trách nhiệm
kiểm soát tất cả các hoạt động về thu chi nếu có phát sinh. Với các cơng việc cụ thể
như kiểm tra phiếu thu, kiểm tra phiếu chi, ký nhận phiếu, ký tạm ứng,…

2.1.1.2. Chính sách kế tốn áp dụng
Cơng ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng
dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các BCTC được lập và trình bày theo
đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực
và Chế độ kế tốn hiện hành đang áp dụng.
Cơng ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo TT200/2014/TTBTC của BTC, ban hành ngày 22/12/2014.
- Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn: Đồng Việt Nam (VND).
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung trên máy vi tính bằng phần mềm
kế tốn.
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho : Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
9


được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền tháng.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình : Khấu hao tài sản cố định được tính
theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao phù hợp với quy định tại
TT45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013, và TT147/2016/TT-BTC ban hành
ngày 13/10/2016.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Cơng ty áp dụng các nguyên tắc kế toán theo TT200 của BTC như: Nguyên
tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền, Nguyên tắc phản ánh hàng tồn
kho, Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác, Nguyên
tắc ghi nhận và khấu hao Tài sản cố định, Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư
tài chính, Nguyên tắc ghi nhận chi phí khác, Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải
trả thương mại và phải trả khác, Nguyên tắc ghi nhận nguồn vốn chủ sở hữu,
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, Nguyên tắc và phương pháp ghi

nhận chi phí tài chính, Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và các nghĩa
vụ về thuế.
2.1.2  Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
2.1.2.1.Tổ chức hạch tốn tốn ban đầu
Tổ chức cơng tác hạch tốn ban đầu là việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh của đơn vị ở tất cả các bộ phận, đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều được phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời vào các chứng từ kế toán
theo quy định hiện hành. Đồng thời, tổ chức luân chuyển chứng từ một cách khoa
học, hợp lý đảm bảo nguyên tắc thời gian luân chuyển ngắn nhất, khơng trùng lặp,
khơng bỏ sót các bộ phận chứng từ đã phát sinh.
 Tổ chức hệ thống chứng từ:
Hệ thống chứng từ kế tốn áp dụng tại cơng ty hiện nay được thực hiện theo
TT200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của BTC. Các chứng từ kế tốn sử
dụng tại cơng ty thuộc loại hướng dẫn và bắt buộc cịn có một số chứng từ khác
công ty tự thiết kế phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình
nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu của Luật Kế toán và bảo đảm nguyên tắc rõ ràng, minh
bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm sốt và đối chiếu. Ngồi ra, theo từng nội dung
10


kinh tế, từng phần hành kế toán, hệ thống chứng từ công ty bao gồm:
- Hệ thống chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm cơng; Bảng thanh tốn
tiền lương; Bảng kê trích nộp các khoản theo lương; Bảng phân bổ tiền lương và
bảo hiểm xã hội;..
- Hệ thống chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Biên bản
kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá; Bảng kê mua hàng; Bảng phân
bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ;...
- Hệ thống chứng từ mua, bán hàng: hóa đơn GTGT; Hợp đồng kinh tế; Biên
bản nghiệm thu cơng trình; Biên bản bàn giao cơng trình;...

- Hệ thống chứng từ tiền tệ: Phiếu thu; Phiếu chi; Giấy đề nghị tạm ứng; Giấy
đề nghị thanh toán; Biên lai thu tiền; Bảng kiểm kê quỹ;...
- Hệ thống chứng từ tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản đánh
giá lại TSCĐ; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;...
 Trình tự luân chuyển chứng từ của công ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô thị
Hà Nội như sau:
Bước 1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế tốn
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh tại đơn vị đều được lập chứng từ kế
toán và chỉ lập 1 lần. Nội dung chứng từ kế tốn rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác
với nội dung nghiệp vụ phát sinh.
Bước 2: Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc
trình lên giám đốc cơng ty ký duyệt. Tất cả các chứng từ được chuyển đến bộ phận
kế toán đều đã được kiểm tra, đây là khâu khởi đầu để đảm bảo tính hợp lệ, hợp
pháp của chứng từ.
Bước 3: Hoàn chỉnh các chứng từ sau khi kiểm tra, ghi các yếu tố cần bổ sung
sau đó phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, lập định khoản trên các chứng từ nhằm
phục vụ cho việc ghi sổ kế toán.
Bước 4: Chuyển giao cho các bộ phận có nhu cầu thu nhận, xử lý thông tin về
nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên chứng từ.
Bước 5: Lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán theo đúng quy định của nhà
nước.
Khi kết thúc năm tài chính, báo cáo quyết tốn được duyệt, chứng từ một phần
11


được lưu giữ tại phịng kế tốn, phần cịn lại được lưu trữ tại kho lưu trữ của công
ty.
2.1.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Hiện nay Cơng ty CP Tư vấn và Xây dựng Đô thị Hà Nội đang áp dụng hệ
thống tài khoản do BTC ban hành theo TT200/2014/TT-BTC ban hành ngày

22/12/2014 bao gồm 9 loại từ 1 đến 9. Công ty vận dụng linh hoạt các tài khoản cấp
1, cấp 2 cho các đối tượng có liên quan.
Các tài khoản cấp 1 được cơng ty sử dụng chủ yếu: TK 111, TK 112, TK 131,
TK 133, TK 138, TK 152, TK 153, TK 211, TK 214, TK 242, TK 244, TK 331, TK
333, TK 334, TK 338, TK 411, TK 421, TK 511, TK 515, TK 621, TK 622, TK
627, TK 622, TK 627, TK 811, TK 821, TK 911,...
Các TK cấp 2 được công ty sử dụng:
- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” được mở chi tiết cho các ngân hàng
- TK 131 “Phải thu khách hàng” được mở chi tiết cho từng khách hàng
- TK 331 “ Phải trả người bán” được mở chi tiết cho từng nhà cung cấp
- TK 152 “Nguyên vật liệu” được mở chi tiết cho từng nguyên vật liệu riêng
- TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có các tài khoản chi tiết cho nhân
viên, xăng xe, văn phịng phẩm, Chi phí dịch vụ mua ngồi,…
* Kế tốn q trình cung cấp sử dụng các tài khoản: TK 111, TK 112, TK 131,
TK 152, TK 153, TK 211, TK 331,…
* Kế tốn chi phí sử dụng các tài khoản: TK 621, TK 622, TK 627, TK 632,
TK 642, TK 821,..
* Kế toán tiêu thụ và kết quả: TK 511, TK 515, TK 911,…
Vận dụng các tài khoản kế toán vào một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty:
1, Ngày 20/06/2022, khách hàng Nguyễn Anh Tú thanh tốn nốt tiền giám sát
thi cơng 15.000.000 VND bằng tiền mặt (Phụ lục 05)
Nợ TK 1111: 15.000.000
Có TK 131: 15.000.000
2, Ngày 10/07/2022, chi tiền mặt thanh toán cước di động tháng 06/2022 số
tiền 320.800 VND bao gồm cả thuế GTGT (thuế GTGT 10%) (Phụ lục 06).
Nợ TK 64274: 291.636
Nợ TK 1331:
Có TK 111:

29.164

320.800
12


3, Ngày 25/03/2022, xuất kho 100 cây thép phi 12 theo phiếu xuất kho số
XK25/22 để bổ sung nguyên vật liệu thi cơng cơng trình chợ Vẽ, giá xuất kho
164.500/cây. (Phụ lục 07)
Nợ TK 621:

1.645.000

Có TK 1521:

1.645.000

4, Ngày 18/05/2022, Cơng ty cung cấp dịch vụ tư vấn thẩm định hồ sơ mời
thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu cho Ban quản lý chương trình dự án
nước ngồi của Kiểm toán Nhà nước, giá chưa thuế là 19.444.444 VND, thuế
GTGT 8% (Giá vốn là 18.004.629 VND). Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng. (Phụ lục 08)
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1123: 21.000.000
Có TK 5113:

19.444.444

Có TK 3331:

1.555.556


Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632:

18.004.629

Có TK 1542:

18.004.629

5, Ngày 17/04/2022, chi phí xăng xe theo hóa đơn GTGT số 00009168 là
1.000.000 VND trong đó thuế GTGT 10%. Cơng ty thanh tốn bằng tiền mặt (Phụ
lục 09)
Nợ TK 6422:

909.091

Nợ TK 1331:

90.909

Có TK 111:

1.000.000

6, Ngày 25/08/2022, công ty nộp tiền thuế GTGT hàng sản xuất và kinh doanh
trong nước vào NSNN bằng TGNH mở tại ngân hàng Vietcombank Thăng Long, số
tiền là 21.293.000 VND. (Phụ lục 10)
Nợ TK 3331:

21.293.000


Có TK 1122: 21.293.000
7, Ngày 12/01/2022, cơng ty nộp tiền lệ phí mơn bài (bậc 2) vào NSNN bằng
TGNH mở tại ngân hàng Vietcombank Thăng Long, số tiền là 2.000.000 VND.
(Phụ lục 11)
Nợ TK 3339:

2.000.000

Có TK 1122:

2.000.000
13



×