Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Slide báo cáo : Cài đặt thuật toán mã công khai RSA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.07 KB, 9 trang )

Thành viên :

TRƯỜNG
TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
MÔN AN TOÀN BẢO MẬT THÔNG TIN
Đề Tài : Cài đặt thuật toán mã công khai RSA

Giới thiệu về mã hóa công khai

Giới thiệu về RSA

Thuật Toán RSA

Cài Đặt Thuật Toán
2/31
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Sử dụng : Public key và Private Key

Public Key

Dùng để mã hóa thông tin

Khóa này được chia sẻ công khai

Private key

Dùng để giải mã thông tin



Người nhận thông tin dùng key này để giải mã

Khóa này được giữ bí mật
3/31
Giới thiệu về mã hóa công khai
3/31
4/31
Mô Tả
4/31
Bản rõ
Bản rõ
Mã Hóa
Public
Key
Bản Mã
Giải Mã
Private
Key
Bản rõ
Bản rõ

RSA là một thuật toán mật mã hóa khóa công khai.

Thuật toán RSA được Ron Rivest, Adi Shamir và Len
Adleman mô tả lần đầu tiên vào năm 1977 tại Học viện
Công nghệ Massachusetts (MIT).

Thuật toán RSA có hai khóa: khóa công khai (hay khóa
công cộng) và khóa bí mật (hay khóa cá nhân).

5/31
Giới thiệu về RSA
1. Thuật toán tạo khoá
Bước 1: B (người nhận) tạo hai số nguyên tố lớn ngẫu nhiên p
và q
Bước 2: B tính n=p*q và phi(n) = (p-1)(q-1)
Bước 3: B chọn một số ngẫu nhiên e (0 < e < (n)) sao cho
ƯCLN(e, (n))=1
Bước 4: B tính d=e
-1
bằng cách dùng thuật toán Euclide
Bước 5: B công bố n và e trong danh bạ làm khoá công khai
(public key), còn d làm khoá bí mật (private key).
6/31
Thuật Toán RSA
7/31
Thuật Toán RSA
2. Thuật toán mã hoá và giải mã
+ Mã hoá:
Bước 1: A nhận khoá công khai của B.
Bước 2: A biểu diễn thông tin cần gửi thành số m (0 <=
m <= n-1)
Bước 3: Tính c= m
e
mod n
Bước 4: Gửi c cho B.
+ Giải mã: B giải mã bằng cách tính m=c
d
mod n
8/31

Cài Đặt Thuật Toán
Xin chân thành cảm ơn đã lắng nghe !
Xin chân thành cảm ơn đã lắng nghe !

×