Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Grant Thornton thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.18 KB, 123 trang )

Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
LI M U
Nn kinh t Vit Nam trong nhng nm gn õy tng trng ht sc n
tng, cựng vi vic Vit Nam tr thnh thnh viờn chớnh thc ca T chc
thng mi th gii WTO v vic phỏt trin ca th trng chng khoỏn ó v
ang lm xut hin mt nhu cu mi trờn th trng, ú l nhu cu v dch v
kim toỏn. Kim toỏn ó, ang v s tip tc khng nh vai trũ, v trớ ca
mỡnh trong nn kinh t.
Quỏ trỡnh kim toỏn thc cht l quỏ trỡnh thu thp bng chng kim
toỏn. Bng chng kim toỏn cú vai trũ c bit quan trng, ú l c s a
ra ý kin kim toỏn, s thnh cụng ca cuc kim toỏn ph thuc trc ht
vo vic thu thp v ỏnh giỏ bng chng kim toỏn. Cỏc k thut thu thp
bng chng c s dng trong ton b phn hnh kim toỏn, ton b cỏc
giai on ca quy trỡnh kim toỏn. Hiu bit v k thut thu thp bng chng
giỳp ớch nhiu cho kim toỏn viờn trong vic la chn phng phỏp, k thut
kim toỏn chu trỡnh, phn hnh c th mt cỏch hiu qu nht v cng giỳp
ớch nhiu hn na vi sinh viờn chuyờn ngnh kim toỏn mi tt nghip. Vic
tỡm hiu k thut thu thp bng chng v vic ỏp dng linh hot cỏc k thut
ny trong kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh em li kin thc c th v cụng tỏc
kim toỏn ng thỡ s phỏt huy tỏc dng ln hn na khi c ỏp dng vo
cụng vic thc t trong tng lai khụng xa.
Trong sut quỏ trỡnh thc tp ti cụng ty TNHH Grant Thornton Vit
Nam, c cụng ty to iu kin nghiờn cu ti liu v c lm vic thc
t, em ó la chn vit lun vn tt nghip vi ti: K thut thu thp
bng chng kim toỏn trong kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh do cụng ty TNHH
Grant Thornton thc hin.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
1
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
Lun vn tt nghip bao gm cỏc ni dung chớnh sau:
Chng 1: Lý lun chung v k thut thu thp bng chng kim toỏn trong


kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh;
Chng 2: K thut thu thp bng chng trong kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh
do cụng ty TNHH Grant Thornton thc hin;
Chng 3: Mt s kin ngh nhm hon thin k thut thu thp bng chng
kim toỏn.
Trong quỏ trỡnh tỡm hiu v vit bi, em ó nhn c nhiu s giỳp
. Tuy nhiờn do hn ch v mt thi gian v nhn thc, lun vn khụng th
trỏnh khi cỏc sai sút vỡ vy em mong nhn c nhiu ý kin úng gúp. Em
xin chõn thnh cm n thy giỏo Th.s Phan Trung Kiờn v cỏc anh ch trong
Cụng ty TNHH Grant Thornton Vit Nam ó tn tỡnh giỳp em hon thnh
lun vn tt nghip.
Em xin chõn thnh cm n!
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
CHNG 1.
Lí LUN CHUNG V K THUT THU THP BNG
CHNG KIM TON TRONG QUY TRèNH KIM TON
BO CO TI CHNH
1.1. Bng chng kim toỏn v thu thp bng chng kim toỏn trong kim
toỏn bỏo cỏo ti chớnh
1.1.1. Khỏi nim v bng chng kim toỏn v phõn loi bng chng kim
toỏn
Bng chng l mt khỏi nim hay c dựng trong lnh vc phỏp lý,
dựng chng minh cho iu gỡ ú l ỳng, l cú tht. Bng chng thu thp
c gúp phn m bo cụng bng xó hi, m bo tớnh nghiờm minh ca
lut phỏp.
Trong lnh vc kim toỏn, theo chun mc kim toỏn s 500, Bng
chng kim toỏn l tt c cỏc ti liu, thụng tin do kim toỏn viờn thu thp
c liờn quan n cuc kim toỏn v da trờn cỏc thụng tin ny kim toỏn

viờn hỡnh thnh nờn ý kin ca mỡnh. Theo chun mc ny bng chng kim
toỏn gm c thụng tin nhõn chng v vt chng m kim toỏn viờn thu thp
lm c s cho nhn xột ca mỡnh v bỏo cỏo ti chớnh c kim toỏn. Bng
chng kim toỏn rt a dng c v loi bng chng, ngun gc hỡnh thnh v
cỏch thc thu thp. Mi loi bng chng cú tỏc ng khỏc nhau ti vic hỡnh
thnh ý kin kim toỏn. Kim toỏn viờn khi tin hnh thu thp bng chng
phi xem xột n tớnh hiu lc, tớnh y v s lng bng chng cn thu
thp. Bng chng kim toỏn cn phi c thu thp v ỏnh giỏ ỳng nhm
m bo cho kt lun kim toỏn l xỏc ỏng.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
3
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
* Phõn loi bng chng kim toỏn
Theo ngun gc hỡnh thnh, bng chng kim toỏn c phõn loi
thnh:
- Bng chng thu thp t n v c kim toỏn: l cỏc ti liu k toỏn ly t
n v c kim toỏn. Loi bng chng ny cú tin cy thp nht bi õy
l loi bng chng do chớnh n v c kim toỏn cung cp, nh hng n
tớnh khỏch quan ca bng chng thu thp.
- Bng chng thu thp t bờn th ba nh hoỏ n chng t ca ngi bỏn,
giy xỏc nhn t ngi bỏn, giy xỏc nhn t ngõn hng Loi bng chng
ny cú tin cy cao hn c thu thp t bờn th ba mang tớnh khỏch quan
hn, tuy nhiờn vi vic thu thp bng chng ny, kim toỏn viờn phi m
bo kim soỏt c quỏ trỡnh thu thp bng chng m bo bng chng thu
thp c khụng cú s thụng ng vi ni b cụng ty khỏch hng.
- Bng chng do kim toỏn viờn trc tip thu thp: l loi bng chng do
chớnh kim toỏn viờn tớnh toỏn thụng qua k thut phõn tớch, thụng qua quan
sỏt, phng vnLoi bng chng ny thng cú tin cy cao nht bi nú
trc tip do kim toỏn viờn to da trờn thụng tin ca khỏch hng do ú
khụng b tỏc ng bi cỏc bờn khỏc.

Theo th tc kim toỏn c ỏp dng, bng chng kim toỏn c chia
thnh bng chng phng vn, bng chng kim kờ, bng chng xỏc nhn,
bng chng kim tra ti liu, bng chng quan sỏt, bng chng phõn tớch,
bng chng tớnh chớnh xỏc s hc.
Ngoi ra, tu theo tng trng hp c th kim toỏn viờn cũn cú th
phi thu thp thờm cỏc bng chng c bit gm: ý kin ca chuyờn gia, gii
trỡnh ca nh qun lý, t liu ca kim toỏn viờn ni b, t liu ca kim toỏn
viờn khỏc, ti liu ca cỏc bờn hu quan.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
4
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
i vi cỏc vn kim toỏn viờn khụng am hiu sõu sc, kim toỏn
viờn cú th tham kho ý kin ca cỏc chuyờn gia. Tuy nhiờn kim toỏn viờn
vn s l ngi chu trỏch nhim sau cựng cho ý kin trờn bỏo cỏo kim toỏn
ca doanh nghip.
Trong quỏ trỡnh kim toỏn, kim toỏn viờn phi thu thp cỏc bng
chng cho thy rng nh qun lý (giỏm c) tha nhn trỏch nhim vi vic
lp v phờ chun bỏo cỏo ti chớnh thớch hp. Tuy nhiờn, gii trỡnh ca ban
giỏm c khụng c dựng thay th cho cỏc bng chng khỏc. Mc dự gii
trỡnh ca giỏm c khụng cú giỏ tr ln trong vic thu thp bng chng nhng
õy l mt th tc quan trng. Nu ngi qun lý t chi khụng cung cp,
kim toỏn viờn cú th xỏc nh rng phm vi kim toỏn b gii hn v cú th
a ra ý kin t chi hoc chp nhn tng phn cú loi tr trờn bỏo cỏo ti
chớnh.
Trng hp doanh nghip cú t chc b phn kim toỏn ni b v hot
ng ca b phn ny cng nh ton b h thng kim soỏt ni b ca doanh
nghip hot ng hiu qu, kim toỏn viờn cú th xem xột, ỏnh giỏ s
dng t liu ca kim toỏn viờn ni b nh l mt bng chng kim toỏn.
Vi nhng doanh nghip m trc ú ó qua nhiu ln kim toỏn bi
cỏc cụng ty kim toỏn khỏc, trong quỏ trỡnh thu thp ti liu, kim toỏn viờn

cú th s dng t liu ca kim toỏn viờn tin nhim nu nh c cụng ty
khỏch hng ng ý.
Kim toỏn viờn cng cú th s dng bng chng t cỏc bờn hu quan,
khi ú kim toỏn viờn phi yờu cu n v trỡnh by rừ cỏc yu t v cỏc bờn
hu quan nh: cỏc chớnh sỏch c ỏp dng, s liu khi lng nghip v th
hin di dng giỏ tr v t l phn trm tng ng. T liu t cỏc bờn hu
quan cú th c tp hp thụng qua gi th xỏc nhn, soỏt xột cỏc nghip v
u t ca n v, xỏc minh cỏc nghip v bt thng.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
5
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
Bng chng kim toỏn c bit ch yờu cu thu thp trong mt s
trng hp tuy nhiờn cú vai trũ quan trng khụng kộm cỏc bng chng khỏc.
Bng chng kim toỏn c bit do kim toỏn viờn thu thp t cỏc bờn khỏc
tuy nhiờn kim toỏn viờn vn l ngi chu trỏch nhim cui cựng v cao nht
do ú kim toỏn viờn cn cõn nhc, ỏnh giỏ cn thn khi s dng cỏc bng
chng c bit ny.
1.1.2. Yờu cu i vi bng chng kim toỏn v cỏc nhõn t nh hng ti
thu thp bng chng kim toỏn
Theo chun mc kim toỏn s 500, Kim toỏn viờn phi thu thp y
cỏc bng chng kim toỏn thớch hp cho mi loi ý kin ca mỡnh. S
y v tớnh thớch hp luụn i lin vi nhau v c ỏp dng cho cỏc
bng chng kim toỏn thu thp c t cỏc th tc th nghim kim soỏt v
th nghim c bn. Bng chng do kim toỏn viờn thu thp c dựng
giỳp kim toỏn viờn a ra ý kin trờn bỏo cỏo ti chớnh chớnh vỡ vy m bng
chng phi m bo tớnh thuyt phc. Tớnh thuyt phc ca bng chng c
quy nh bi hai tớnh cht: tớnh hiu lc v tớnh y .
Yờu cu v tớnh hiu lc ca bng chng l kh nng ch tin cy hay cht
lng ca bng chng kim toỏn. Bng chng cú hiu lc l bng chng ỏng
tin cy v liờn quan ti mc tiờu kim toỏn.

Tớnh ỏng tin cy ca bng chng thu thp c li chu nh hng bi
nhiu yu t: ngun gc v bn cht ca thụng tin, tớnh thi im v tớnh
khỏch quan. Theo chun mc kim toỏn s 500, tin cy ca bng chng
kim toỏn ph thuc vo ngun gc ( bờn trong hay bờn ngoi); hỡnh thc
(hỡnh nh, ti liu, hoc li núi) v tng trng hp c th. Vic ỏnh giỏ
tin cy ca bng chng kim toỏn da trờn nguyờn tc sau:
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
6
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
Bng chng cú ngun gc t bờn ngoi n v ỏng tin cy hn bng
chng cú ngun gc bờn trong;
Bng chng cú ngun gc bờn trong n v cú tin cy cao hn khi
h thng k toỏn v h thng kim soỏt ni b hot ng cú hiu qu;
Bng chng do kim toỏn viờn t thu thp cú tin cy cao hn bng
chng do n v cung cp;
Bng chng di dng vn bn, hỡnh nh ỏng tin cy hn bng chng
ghi li li núi;
Bng chng kim toỏn cú sc thuyt phc cao hn khi cú c thụng
tin t nhiu ngun v nhiu loi khỏc nhau cựng xỏc nhn. Trng hp
ny kim toỏn viờn cú th cú c tin cy cao hn i vi bng
chng kim toỏn so vi trng hp thụng tin cú c t nhng bng
chng riờng r.
Thi im thu thp bng chng cng nh hng ti tớnh ỏng tin cy
c bit quan trng i vi ti sn lu ng v n ngn hn. Cú th thy rừ
iu ny i vi vic kim kờ tin mt, hng tn kho vo thi im cui nm
(31 thỏng 12) cú tin cy cao hn so vi trng hp kim kờ ti thi im
khỏc trong nm.
Tớnh khỏch quan ca bng chng: bng chng cng khỏch quan thỡ cú
tin cy cng cao. Bng chng thu c t ngun c lp bờn ngoi c
xem l khỏch quan hn so vi bng chng cú c t ni b n v.

Tớnh liờn i cú th hiu rng bng chng kim toỏn thu thp c phi
cú liờn quan ti mc tiờu kim toỏn.Chun mc kim toỏn s 500 quy nh:
Bng chng kim toỏn phi c thu thp cho tng c s dn liu ca bỏo
cỏo ti chớnh. Bng chng liờn quan ti mt c s dn liu (nh s hin hu
ca hng tn kho) khụng th bự p cho vic thiu bng chng liờn quan ti
c s dn liu khỏc (nh giỏ tr hng tn kho). Ni dung, lch trỡnh v phm
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
7
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
vi của các thủ nghiệm cơ bản được thay đổi tuỳ thuộc vào từng cơ sở dẫn liệu.
Các thử nghiệm có thể cung cấp bằng chứng kiểm toán cho nhiều cơ sở dẫn
liệu cùng một lúc (như việc thu hồi các khoản phải thu có thể cung cấp bằng
chứng cho sự hiện hữu và giá trị của các khoản phải thu đó).”
Yêu cầu về tính đầy đủ là khả năng chỉ số lượng hay quy mô cần thiết của
bằng chứng kiểm toán để đưa ra ý kiến, kết luận kiểm toán. Thông thường
không có thước đo chung cho tính đầy đủ do đó nó đòi hỏi sự suy đoán nghề
nghiệp của kiểm toán viên. Kiểm toán viên sẽ dựa trên mục đích của cuộc
kiểm toán để đề ra tiêu chuẩn về tính đầy đủ của bằng chứng.
Các yếu tố ảnh hưởng tới tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán gồm:
Tính hiệu lực của bằng chứng kiểm toán: Bằng chứng có độ tin cậy
càng thấp thì càng cần thu thập nhiều, một hay một số ít bằng chứng thu thập
không thể đủ để đưa ra nhận định xác đáng về đối tượng kiểm toán cụ thể.
Tính trọng yếu của đối tượng kiểm toán cụ thể: Đối tượng kiểm toán
càng trọng yếu thì số lượng bằng chứng cần thu thập càng nhiều. Các sai
phạm được xem là trọng yếu thường là sai phạm có giá trị lớn do đó có ảnh
hưởng lớn tới báo cáo tài chính.
Mức rủi ro của đối tượng kiểm toán cụ thể: Khoản mục có độ rủi ro cao
thì lượng bằng chứng thu thập càng nhiều và ngược lại. Trong kiểm toán ba
loại rủi ro thường được xét đến là rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro
phát hiện. Với rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng kiểm toán viên chỉ thu thập

bằng chứng để đánh giá. Để đảm bảo mức độ rủi ro mong muốn, trên cơ sở
kết quả đánh giá rủi ro kiểm soát và rủi ro tiềm tàng, kiểm toán viên xác định
số lượng bằng chứng thích hợp.
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
8
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
Bảng 1.1. Quan hệ giữa rủi ro và số lượng bằng chứng
Trường hợp
Rủi ro kiểm
toán
Rủ ro tiềm
tàng
Rủi ro kiểm
soát
Rủi ro phát
hiện
Số lượng
bằng chứng
1 Cao Thấp Thấp Cao Thấp
2 Thấp Thấp Thấp Trung bình Trung bình
3 Thấp Cao Cao Thấp Cao
4 Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình
5 Cao Thấp Trung bình Trung bình Trung bình
Chi phí thu thập bằng chứng kiểm toán: Chi phí kiểm toán có ảnh
hưởng lớn thu thập bằng chứng, chi phí thu thập bằng chứng càng lớn thì khả
năng kiểm toán viên sử dụng kỹ thuật đó càng ít, thay vào đó, kiểm toán viên
sẽ tìm những thủ tục thay thế bổ sung để thu thập bằng chứng. Việc thu thập
bằng chứng phải được thực hiện trong khoản thời gian hợp lý và với chi phí
có thể chấp nhận được.
1.2. Kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán

Chức năng quan trọng của kiểm toán tài chính là xác minh và bày tỏ ý
kiến về bản khai tài chính của doanh nghiệp, việc thu thập bằng chứng là
công việc quan trọng để thực hiện chức năng này.
1.2.1. Kiểm kê
Kiểm kê là việc kiểm tra tại chỗ hoặc tham gia kiểm kê các loại tài sản
của doanh nghiệp. Bằng chứng thu thập được từ kiểm kê là loại bằng chứng
có hiệu lực cao bởi đây là loại bằng chứng do chính kiểm toán viên thu thập.
Ưu điểm của phương pháp này là kiểm kê cung cấp bằng chứng về sự
hiện hữu tài sản của doanh nghiệp mang tính khách quan nhất.
Nhược điểm của phương pháp này là với một số loại tài sản, kiểm kê
chỉ cho biết sự hiệu hữu của tài sản mà không cho biết về quyền sở hữu tài
sản đó. Phương pháp này chỉ áp dụng được với tài sản hữu hình như: hàng tồn
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
9
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
kho, tiền mặt, tài sản cố định hữu hình. Với hàng hoá, nguyên vật liệu, kiểm
kê không thể xem xét được phương pháp tính giá.
Hàng tồn kho thông thường là một khoản mục trọng yếu trên báo cáo
tài chính vì vậy theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 501 “kiểm toán viên
phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về sự hiện hữu và tình
trạng của hàng tồn kho bằng cách tham gia công việc kiểm kê hiện vật. Khi
đơn vị thực hiện kiểm kê, kiểm toán viên chỉ giám sát hoặc có thể tham gia
trực tiếp kiểm kê chọn mẫu hàng tồn kho, để thu thập bằng chứng về sự tuân
thủ các thủ tục kiểm kê và kiểm tra độ tin cậy của các thủ tục này.” “Trường
hợp kiểm kê hiện vật hàng tồn kho được tiến hành cùng một lúc tại nhiều địa
điểm thì kiểm toán viên phải lựa chọn địa điểm phù hợp để tham gia kiểm kê
tuỳ theo mức độ trọng yếu của loại hàng tồn kho và sự đánh giá về rủi ro tiềm
tàng và rủi ro kiểm soát đối với các địa điểm này.”
1.2.2. Kiểm tra tài liệu
Kiểm tra tài liệu là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu các thông tin

kế toán của khách hàng kiểm toán như sổ cái, sổ nhật ký, các chứng từ, hoá
đơn, vận đơn… Có hai kỹ thuật được sử dụng trong kiểm tra tài liệu:
Thứ nhất, từ một kết luận có trước, kiểm toán viên thu thập tài liệu làm cơ sở
cho kết luận cần khẳng định (vouching). Công việc này có thể hiểu rằng đầu
tiên kiểm toán viên lựa chọn một khoản mục để kiểm tra từ sổ sách kế toán
sau đó kiểm tra tới các chứng từ liên quan tới khoản mục đó. Cách làm này
cung cấp bằng chứng về tính có thực của khoản mục.
Thứ hai, kiểm tra tài liệu của một nghiệp vụ từ khi được phát sinh đến khi vào
sổ sách (tracing). Việc thực hiện kiểm tra tài liệu theo hướng này nhằm đảm
bảo rằng tất cả các nghiệp vụ xảy ra được ghi nhận đầy đủ trên sổ sách kế
toán.
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
10
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
u im ca vic tin hnh kim tra ti liu l vic thc hin tng i
thun li do ti liu ny thng cú sn trong n v, chi phớ thu thp bng
chng thp hn so vi cỏc phng phỏp k thut khỏc, thi gian tin hnh thu
thp ti liu ngn m bo thi gian hon thnh ỳng tin .
Nhc im ln nht ca phng phỏp ny l tin cy ca bng
chng khụng cao bi õy l bng chng thu thp t bờn trong n v.
1.2.3. Gi th xỏc nhn
Xỏc nhn l mt quỏ trỡnh thu thp v ỏnh giỏ thụng tin trc tip t
bờn th ba v cỏc thụng tin ca cỏc khon mc trờn bỏo cỏo ti chớnh. Phng
phỏp ny thng c ỏp dng vi khon mc phi thu khỏch hng hoc
khon mc n phi tr. Th yờu cu xỏc nhn do kim toỏn viờn gi trong ú
núi rừ s u quyn ca n v c kim toỏn v cho phộp khỏch n trc tip
cung cp thụng tin cho kim toỏn viờn.
u im ca vic ly xỏc nhn l bng chng thu c cú tin cy
cao nu c kim toỏn viờn kim soỏt quỏ trỡnh thu thp th xỏc nhn. Tuy
nhiờn, nhc im ca phng phỏp ny l chi phớ thc hin tng i cao v

thi gian tin hnh lõu. Xỏc nhn trc tip s cung cp bng chng kim toỏn
ỏng tin cy v s hin hu ca cỏc khon phi thu, phi tr v tớnh chớnh xỏc
ca cỏc s d tuy nhiờn khụng cung cp y bng chng v kh nng thu
hi cỏc khon phi thu hoc cũn cỏc khon phi thu khỏc khụng c hch
toỏn.
Th yờu cu xỏc nhn ca kim toỏn viờn cú hai dng:
Dng khng nh: trong ú kim toỏn viờn yờu cu ngi nhn phi gi th
li dự thụng tin cn xỏc nhn ỳng hay sai. Xỏc nhn dng khng nh thng
c dựng vi cỏc khon mc cú quy mụ ln, vi khỏch hng ln trong n
v.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
11
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
Dạng phủ định: kiểm toán viên chỉ yêu cầu người nhận gửi lại nếu thông tin
cần xác nhận sai. Xác nhận dạng phủ định thường được dùng với các thông
tin dạng nhỏ lẻ, quy mô không lớn, không mang tính trọng yếu.
Bằng chứng thu thập từ xác nhận khẳng định thường có độ tin cậy cao
hơn bằng chứng thu được từ xác nhận phủ định do thường xuất hiện rủi ro
trong xác nhận phủ định trong trường hợp có sự khác biệt giữa số liệu trên sổ
kế toán tại đơn vị được kiểm toán và đơn vị nhận được thư xác nhận nhưng
đơn vị này vì dù cố tình hay vô ý đã không gửi lại thư phúc đáp và khi đó
kiểm toán viên vì không nhận được thư phúc đáp nghiễm nhiên công nhận
thông tin đó là chính xác.
1.2.4. Kỹ thuật phỏng vấn
Phỏng vấn là quá trình kiểm toán viên thu thập thông tin qua việc thẩm
vấn những người có hiểu biết về vấn đề kiểm toán viên quan tâm. Phỏng vấn
liên quan đến việc đưa ra câu hỏi, ghi chép câu trả lời và diễn giải các câu trả
lời thu thập được. Quá trình thu thập bằng chứng qua phỏng vấn thường gồm
ba giai đoạn:
Lập kế hoạch phỏng vấn, Kiểm toán viên xác định được mục đích, đối

tượng và nội dung cần phỏng vấn, thời gian, thời điểm phỏng vấn…
Thực hiện phỏng vấn: Kiểm toán viên tiến hành phỏng vấn như đã định.
Phỏng vấn có thể chia thành hai loại:
Thứ nhất, phỏng vấn trực tiếp là khi kiểm toán viên đưa ra câu hỏi chờ câu trả
lời về sự vật, sự việc thực tế (câu hỏi mở).
Thứ hai, phỏng vấn gián tiếp khi kiểm toán viên đưa ra các câu hỏi đóng,
phỏng vấn gián tiếp hay được dùng khi kiểm toán viên không muốn để lộ
mục đích của cuộc phỏng vấn.
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
12
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
Cõu hi phng vn nờn c chun b trc thnh bng hi trong ú
ghi tờn ngi tr li, lit kờ cỏc cõu hi. Cỏc cõu hi nờn ngn gn v cn
c sp xp theo trỡnh t hp lý, nu vic tr li cõu hi cn nhiu thi gian
thỡ kim toỏn viờn cú th gi trc cõu hi n ngi c phng vn. Thi
gian phng vn khụng nờn kộo di quỏ lõu.
Kt thỳc phng vn: Kim toỏn viờn a ra kt lun trờn c s thụng tin
ó thu thp c cựng vi ỏnh giỏ v tớnh khỏch quan v s hiu bit ca
ngi c phng vn.
u im ca k thut phng vn l thu thp thụng tin phn hi mt
cỏch nhanh chúng. Tuy nhiờn tin cy ca thụng tin khụng cao do õy l
bng chng thu thp dng li núi, d thay i v ngi c hi thng l
cỏn b cụng nhõn viờn ti n v c kim toỏn. c im ca d liu
phng vn khụng hon ton chớnh xỏc, khụng mang tớnh i din v cú th cú
nhng thiờn lch. iu ny xut phỏt t nhng hn ch liờn quan ti thi gian
ca cuc phng vn, kinh phớ cho cuc phng vn, k nng ca ngi tin
hnh phng vn v hiu bit ca ngi c phng vn.
1.2.5. Quan sỏt
L phng phỏp c s dng ỏnh giỏ mt thc trng hay hot
ng ca n v c kim toỏn. Vớ d, kim toỏn viờn cú th quan sỏt vic

phõn tỏch trỏch nhim gia ngi nhn khon thanh toỏn t khỏch hng v
ngi ghi nhn khon thanh toỏn ny trờn s chi tit ti khon phi thu.
K thut ny ch cung cp bng chng v phng phỏp thc thi cụng
vic thi im quan sỏt, khụng chc chn cú c thc hin thi im
khỏc nhau. Bng chng thu thp c cha th hin tớnh y nờn cn i
kốm vi cỏc k thut khỏc.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
13
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
1.2.6. Tính toán
Kỹ thuật tính toán là quá trình kiểm toán viên kiểm tra tính chính xác
về mặt số học của việc tính toán và ghi sổ. Kỹ thuật này chỉ quan tâm tới tính
chính xác về mặt số học, không tính tới sự phù hợp của phương pháp tính
được sử dụng do đó kỹ thuật này thường được sử dụng kết hợp với các
phương pháp kỹ thuật khác như xác minh tài liệu, kiểm tra vật chất…
Bằng chứng thu thập được từ kỹ thuật tính toán có độ tin cậy cao về
mặt số học. Tuy nhiên các phép tính đôi khi khá phức tạp nên tốn thời gian
đặc biệt khi đơn vị có quy mô lớn và loại hình kinh doanh đa dạng.
1.2.7. Thủ tục phân tích
Kỹ thuật phân tích là quá trình so sánh, đối chiếu các mối quan hệ để
xác định tính hợp lý của các số dư tài khoản. Kỹ thuật phân tích gồm 3 nội
dung chính: dự đoán, so sánh, đánh giá.
Kỹ thuật phân tích sử dụng trong thu thập bằng chứng kiểm toán gồm 3
loại:
Thứ nhất, kiểm tra tính hợp lý: là việc thực hiện các so sánh cơ bản như so
sánh số liệu thực tế và số kế hoạch, số dự đoán, số liệu bình quân ngành.
Thứ hai, phân tích xu hướng là việc phân tích những thay đổi theo thời gian
của số dư tài khoản hay nghiệp vụ nhằm phát hiện ra những biến động bất
thường để kiểm tra.
Thứ ba, phân tích tỷ suất là việc so sánh những số dư tài khoản hay những

loại hình nghiệp vụ có mối quan hệ với nhau.
Ưu điểm của phương pháp này là cách làm tương đối đơn giản, có hiệu
quả cao vì tốn ít thời gian và chi phí kiểm toán mà vẫn đảm bảo cung cấp
bằng chứng về sự đồng bộ, chuẩn xác và có giá trị về mặt kế toán. Kỹ thuật
phân tích giúp kiểm toán viên đánh giá được tổng thể, không bị sa vào nghiệp
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
14
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
v c th ng thi giỳp kim toỏn viờn khoanh vựng, phỏt hin ra nhng vn
bt thng trờn bỏo cỏo ti chớnh. Tuy nhiờn khi s dng k thut phõn
tớch cn lu ý cỏc vn sau:
- Mi quan h bn cht gia cỏc ch tiờu c so sỏnh chng hn mi
quan h gia nh mc nguyờn vt liu v hao phớ nguyờn vt liu;
- Vi khon mc hay ti khon trng yu thỡ k thut phõn tớch l cha
do ú phi kt hp vi cỏc k thut khỏc vỡ k thut phõn tớch ch khoanh
vựng trng yu;
- Nu h thng kim soỏt ni b ca n v c kim toỏn yu kộm
thỡ cn thn trng trong phõn tớch v nờn kt hp vi nhiu k thut khỏc;
- Cn cú hiu bit v cỏc mc chun ca ngnh kinh doanh ca n v
c kim toỏn khi phõn tớch chờnh lnh.
Trong mi cuc kim toỏn, by k thut thu thp bng chng trờn luụn
c s dng mt cỏch linh hot nhm thu c hiu qu cụng vic cao nht.
Tựy theo tng khon mc, tu tng trng hp c th m kim toỏn viờn cú
th la chn k thut no phự hp nht. Vic kt hp cỏc k thut thu thp
bng chng s m bo tớnh y v tớnh thớch hp ca bng chng kim
toỏn thu thp c.
1.3. Phng phỏp thu thp bng chng trong quy trỡnh kim toỏn bỏo
cỏo ti chớnh
Kim toỏn l xỏc minh v by t ý kin v thc trng hot ng cn
c kim toỏn bng h thng phng phỏp kim toỏn ca kim toỏn chng

t v kim toỏn ngoi chng t do cỏc kim toỏn viờn cú trỡnh nghip v
tng xng thc hin trờn c s h thng phỏp lý cú hiu lc. Nh vy
thc hin chc nng xỏc minh v by t ý kin ny, kim toỏn viờn cn thu
thp bng chng s dng phng phỏp kim toỏn chng t (kim toỏn cõn
i, i chiu trc tip, i chiu lụ gớch) v kim toỏn ngoi chng t (kim
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
15
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
kờ, kim nghim, iu tra). Quỏ trỡnh kim toỏn thc cht l quỏ trỡnh thu
thp bng chng kim toỏn, thu thp bng chng v cỏc bn khai ti chớnh.
i tng ca kim toỏn l bn khai ti chớnh: bng cõn i k toỏn,
bỏo cỏo lu chuyn tin t, bỏo cỏo kt qu kinh doanh. Cỏc i tng kim
toỏn ny cú mi quan h cht ch vi nhau do vy quỏ trỡnh kim toỏn l vic
hỡnh thnh cỏc trc nghim, s dng liờn hon cỏc phng phỏp kim toỏn c
bn a ra ý kin. Hai loi th nghim c s dng trong kim toỏn bỏo
cỏo ti chớnh l th nghim c bn v th nghim tuõn th. Th nghim c
bn c thc hin nhm thm tra cỏc thụng tin c biu hin bng tin
phn ỏnh trờn i tng kim toỏn. Th nghim c bn c coi l th
nghim then cht trong mi cuc kim toỏn. Th nghim tuõn th c da
trờn kt qu ca h thng kim soỏt ni b, th nghim ny ch c thc
hin khi h thng kim soỏt ni b tn ti v c ỏnh giỏ l hot ng cú
hiu qu. Hai loi th nghim ny cú quan h cht ch vi nhau, khi h thng
kim soỏt ni b c ỏnh giỏ hiu qu, th nghim tuõn th c thc hin
v s gim thiu s lng th nghim c bn c thc hin. Ngc li khi
h thng kim soỏt ni b khụng hiu qu, th nghim c bn s c tng
cng m bo tin cy vo kt lun kim toỏn.
Vic ỏp dng cỏc phng phỏp kim toỏn hỡnh thnh nờn cỏc trc
nghim trong kim toỏn. Tu yờu cu v i tng c th cỏc phộp kt hp
gia cỏc phng phỏp kim toỏn c bn cng khỏc nhau c v s lng v
trỡnh t kt hp t ú hỡnh thnh 3 loi trc nghim: trc nghim cụng vic,

trc nghim trc tip s d, trc nghim phõn tớch. Trc nghim cụng vic
hng ti xỏc nh tớnh ỳng n trong t chc h thng k toỏn: mc t yờu
cu v th tc v tin cy ca cỏc thụng tin con s k toỏn. Trc nghim t
yờu cu cũn c gi l trc nghim kim soỏt, da trờn k thut phng vn,
quan sỏt, xỏc minh ti liu ỏnh giỏ hiu lc ca h thng kim soỏt ni b.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
16
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
Trc nghim tin cy thng c s dng vi k thut tớnh toỏn li
kim toỏn viờn cú th khng nh mc tho món mc ớch m bo tin
cy ca thụng tin ca h thng kim soỏt ni b. Trc nghim trc tip s d
l vic kt hp i chiu lụgic, phõn tớch i chiu trc tip vi kim kờ v
kim tra thc t xỏc nh tin cy ca cỏc s d cui k. Trc nghim
phõn tớch xem xột mi quan h kinh t v xu hng bin ng ca cỏc ch tiờu
kinh t bng vic s dng ba loi hỡnh phõn tớch ch yu: ỏnh giỏ tớnh hp
lý, phõn tớch xu hng v phõn tớch t sut.
Trc
nghim
cụng vic
Trc nghim
t yờu cu
Trc nghim
vng
chói
Trc nghim
trc tip s
d
Trc nghim
vng
chói

Trc nghim
t yờu cu
Trc
nghim
phõn tớch
Trc
nghim
vng
chói
S 1.1. Cỏc trc nghim kim toỏn
Cuc kim toỏn gm 3 giai on: lp k hoch, thc hin kim toỏn,
kt thỳc kim toỏn.
Trong giai on u tiờn lp k hoch kim toỏn, kim toỏn viờn chun
b iu kin c bn ca cuc kim toỏn. Giai on ny nh hng ti cht
lng v hiu qu ca ton b cuc kim toỏn. Bng chng thu thp trong
giai on ny cn cú thụng tin khỏi quỏt kim toỏn viờn lp k hoch kim
toỏn. Kim toỏn viờn cn thu thp bng chng v thụng tin c s ca khỏch
hng kim toỏn; thụng tin v cỏc ngha v phỏp lý v bng chng thu c t
th tc phõn tớch t ú ỏnh giỏ mc trng yu v ri ro. Phng phỏp
kim toỏn c s dng trong giai on ny kt hp c kim toỏn chng t v
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
17
Bng chng y , cú hiu lc vi chi phớ
kim toỏn thp
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
ngoi chng t. Vớ d cú c thụng tin c s ca khỏch hng, kim toỏn
viờn kim toỏn ngoi chng t, k thut phng vn, k thut thu thp ti liu,
iu tra nhm tỡm hiu ngnh ngh kinh doanh, k thut quan sỏt c s
dng gúp phn giỳp kim toỏn viờn trc tip cú nhn nh ban u, k thut
kim tra ti liu t h s kim toỏn trc giỳp kim toỏn viờn hiu v bn

cht ca s bin ng. K thut thu thp ti liu s dng hiu qu trong vic
thu thp cỏc thụng tin v ngha v phỏp lý ca khỏch hng nh: giy phộp
thnh lp, iu l cụng ty, bỏo cỏo ti chớnh, biờn bn hp hi ng c ụng
Th tc phõn tớch c s dng nhm thu thp hiu bit v ni dung bỏo cỏo
ti chớnh, nhng bin ng quan trng v k toỏn v hot ng kinh doanh.
Th tc phõn tớch thng gm hai loi c bn: phõn tớch ngang v phõn tớch
dc. Trong giai on lp k hoch, thit k chng trỡnh kim toỏn ũi hi
nhng phỏn xột ngh nghip ca kim toỏn viờn. Cỏc k thut thu thp ti liu
c s dng ht sc a dng ngay t giai on ny. Tuy nhiờn bng chng
thu thp trong giai on ny ch mang tớnh tng quỏt lm c s kim toỏn
viờn tip tc thc hin trong giai on tip theo.
Giai on tip theo l thc hin k hoch kim toỏn, õy l quỏ trỡnh s
dng cỏc phng phỏp k thut kim toỏn thớch ng vi i tng kim toỏn
c th thu thp bng chng kim toỏn. õy l quỏ trỡnh kim tra mt cỏch
tớch cc v ch ng k hoch, chng trỡnh kim toỏn nhm a ra ý kin
xỏc thc v mc trung thc v hp lý ca bỏo cỏo ti chớnh trờn c s
bng chng kim toỏn y v ỏng tin cy. Vic thu thp bng chng
trong giai on thc hin kim toỏn gm cỏc bc sau:
Th nht thc hin th tc kim soỏt, nu kim toỏn viờn cho a ra
ỏnh giỏ ban u l h thng kim soỏt ni b ca n v hot ng hiu qu
thỡ kim toỏn viờn s tin hnh thu thp bng chng v vic thit k v hot
ng ca h thng kim soỏt ni b. Trc nghim t yờu cu s c thc
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
18
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
hin vi mc ớch thu thp bng chng m bo v s tin cy ca h thng
kim soỏt ni b. Cỏc k thut thu thp bng chng bc cụng vic ny
gm: quan sỏt, phng vn, thc hin li, kim tra t u n cui.
Th hai l thc hin th tc phõn tớch, k thut c s dng ch yu
l k thut phõn tớch: phõn tớch t sut, phõn tớch xu hng nhm a ra cỏi

nhỡn khỏi quỏt v tng khon mc. Kim toỏn viờn ch yu thu thp bng
chng t th tc phõn tớch thy tớnh hp lý, tỡm nguyờn nhõn chờnh lch.
Th ba l thc hin cỏc th tc kim tra chi tit. Giai on ny a trờn
kt qu ca trc nghim cụng vic v th tc phõn tớch trờn, kim toỏn viờn
trc tip thu thp bng chng cú liờn quan ti mt khon mc c th.
Cỏc k thut c s dng trong kim tra chi tit khỏ linh hot, a
dng. Tu theo c im, mc trng yu, ri ro ca khon mc m kim toỏn
viờn la chn k thut thu thp ti liu thớch hp. Kim toỏn viờn thc hin
th tc kim tra chi tit s dng cỏc k thut thu thp bng chng khỏc nhau
ỏp dng cho tng khon mc thớch hp nh vi khon phi thu khỏch hng,
kim toỏn viờn la chn gi th xỏc nhn ti khỏch hng; vi hng tn kho,
kim toỏn viờn tin hnh kim kờ. K thut xỏc minh ti liu, k thut phng
vn cng c s dng tng i nhiu.
Giai on kt thỳc kim toỏn l vic tng hp, phõn tớch kt qu cú
c t giai on thc hin kim toỏn a ra ỏnh giỏ xỏc ỏng v bỏo cỏo
ti chớnh. K thut phõn tớch c s dng kim toỏn viờn cú cỏi nhỡn
chớnh xỏc v tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip.
Trc khi phỏt hnh bỏo cỏo kim toỏn, kim toỏn viờn cũn cn phi
thu thp thờm nhng bng chng v nhng vn sau:
Khon n ngoi ý mun
N ngoi ý mun l khon n tim tng m cn c ghi trong phn ghi
chỳ. tỡm cỏc khon n ngoi ý mun, kim toỏn viờn s dng cỏc k thut
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
19
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
sau: phng vn ban giỏm c v khon n ngoi ý mun cha c ghi s,
kim tra ti liu, gi th xỏc nhn v phõn tớch tớnh hp lý ca phớ tn.
Cỏc s kin phỏt sinh sau niờn
S kin phỏt sinh sau ngy kt toỏn l cỏc s kin thun li hoc bt li;
xy ra gia thi im kt toỏn v thi im cụng b bỏo cỏo ti chớnh. Kim

toỏn viờn cn thu thp cỏc bng chng v cỏc s kin phỏt sinh sau niờn
ỏnh giỏ mc nh hng ca nghip v, s kin ny ti bỏo cỏo ti chớnh.
Kim toỏn viờn thng s dng cỏc k thut sau: phng vn ban qun tr,
kim tra ti liu.
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
20
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
CHNG 2.
K THUT THU THP BNG CHNG KIM TON
TRONG KIM TON BO CO TI CHNH TI CễNG TY
TNHH GRANT THORNTON VIT NAM
2.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty TNHH Grant
Thornton Vit Nam
2.1.1 Khỏi quỏt v cụng ty TNHH Grant Thornton Vit Nam
Grant Thornton Vit Nam l mt trong nhng thnh viờn u tiờn ca
Grant Thornton Quc t. Grant Thornton quc t ó xõy dng c uy tớn
trờn th trng dch v ti chớnh th gii. Grant Thornton l mt trong nhng
nh cung cp dch v chuyờn nghip trờn th gii - mt t chc quc t cú
mng li ton cu gm 521 thnh viờn, hot ng trờn 113 quc gia vi i
ng nhõn viờn lờn ti 25.000 ngi. Doanh thu ca Grant Thornton Quc t
trong 2 nm gn õy luụn t mc doanh thu cao. Nm 2006, doanh thu ca
Grant Thornton Quc t t 2,8 t ụ la M, tng 12%, s lng ch phn hựn
v nhõn viờn tng lờn tng ng l 6% v 11%. Nm 2007 doanh thu ca
hóng tng 3,5 t ụ, t mc doanh thu cao th 6 trong tng s 15 cụng ty
kim toỏn cú mc doanh thu cao nht th gii. Grant Thornton cung cp cỏc
dch v kim toỏn v t vn ti chớnh cho hng nghỡn khỏch hng t cỏc cụng
ty a quc gia hng u th gii vi cỏc thng hiu ni ting cho ti cỏc t
chc quc t, cỏc d ỏn phi chớnh ph v Hip hi th gii nh UNDP, Ngõn
hng th gii (WB), cho ti cỏc khỏch hng l cỏc doanh nghip t nhõn
nh v cỏc cỏ nhõn. Grant Thornton giỳp cỏc khỏch hng ln mnh v phỏt

Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
21
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
trin, t vn v ri ro v giỳp h ci thin hot ng ti chớnh ca mỡnh. Tt
c cỏc thnh viờn ca Grant Thornton Quc t cựng cam kt cung cp dch v
cht lng cao bt c ni õu.
Cỏc dch v chớnh ca Grant Thornton Quc t gm
H tr cỏc t chc ti chớnh v phỏt trin th gii;
Dch v bo m;
Dch v ti chớnh doanh nghip;
Dch v thu;
Dch v v vn quan h trong qun lý;
Dch v tỏi thit v c cu li doanh nghip.
Grant Thornton bt u tin hnh hot ng ca mỡnh Vit Nam nm
1993 vi vic thnh lp cụng ty liờn doanh vi Vit Nam cú tờn l Concetti.
Ch s hu l Bourne Grifiths Perth v hai nh u t t nhõn khỏc. Vi s
phỏt trin nhanh chúng ca mỡnh ng thi d dng thc hin hot ng
ca mỡnh, cụng ty chuyn i thnh doanh nghip 100% vn nc ngoi vo
nm 1997. Cng trong nm ny, cụng ty m thờm mt vn phũng ti TP H
Chớ Minh nhm ỏp ng nhu cu kim toỏn ca th trng rng ln min
Nam Vit Nam.
Nm 1998, vi kt qu hot ng kinh doanh v cht lng hot ng
ca mỡnh, cụng ty tr thnh viờn chớnh thc ca Grant Thornton Quc t. T
õy cụng ty bc sang mt trang mi trong s phỏt trin ca mỡnh. Nm
1999, sau khi ó hon thnh cỏc th tc, Cụng ty cng vinh d cựng Big4 v
Cụng ty kim toỏn AASC c B Ti chớnh cho phộp kim toỏn cỏc d ỏn
do Ngõn hng Th gii (World Bank) ti tr ti Vit Nam vo nm 1999.
Nm 2000, ln u tiờn Cụng ty ginh c quyn kim toỏn cho d ỏn ln
ca Ngõn hng phỏt trin chõu (ADB). Nm 2001 ln u tiờn cỏc giỏm
c kim toỏn ngi Vit Nam c b nhim. Nm 2005, 2006 v 2007 ln

Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
22
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
lt chng kin s phỏt trin vt bc ca Cụng ty vi doanh thu t mc k
lc cho dch v t vn ti chớnh doanh nghip v kim toỏn. Nm 2007, Cụng
ty ó b nhim hai ch phn hựn Vit Nam u tiờn i vi hai dch v Kim
toỏn v T vn Ti chớnh doanh nghip.
Vi i ng nhõn s hin nay vo khong hn 100 ngi, Vn phũng
H Ni l 45 ngi trong ú 23 ngi thuc phũng kim toỏn, vn phũng TP
H Chớ Minh l 57 ngi. a s nhõn viờn trong cụng ty u l nhng nhõn
viờn tr, nng ng, chuyờn nghip. B phn nhõn s cp cao u cú chng
ch ACCA, CPA.
Phng phỏp lun kim toỏn v cỏc phn mm h tr kim toỏn hin i
c ỏp dng cho ton b cỏc thnh viờn ca Grant Thornton. Mc tiờu ca
Cụng ty l tr thnh nh cung cp dch v hng u Vit Nam, c bit l
trong gii doanh nghip va v nh, to ra giỏ tr gia tng cho hiu qu hot
ng ca khỏch hng thụng qua cỏc gii phỏp mang tớnh thc tin cao da
trờn kinh nghim thc t v nhng hiu bit v a phng trong vic kt hp
mng li liờn kt ton cu.
Tờn giao dch ting Vit: Cụng ty TNHH Grant Thornton Vit Nam;
Tờn giao dch quc t: Grant Thornton Vietnam Limited;
a ch:
- Vn phũng H Ni: Tũa nh Vinaplast, S 39A, Ngụ
Quyn, Qun Hon Kim, H Ni;
- Vn phũng TP.H Chớ Minh: Lu 15, Tũa nh Bitexco, 19-
25 Nguyn Hu, Qun 1, Thnh ph H Chớ Minh.
Ch s hu: Grant Thornton Limited
Tri qua hn mi nm hot ng ti Vit Nam, Grant Thornton Vit
Nam ó t c nhng thnh tu ỏng k. Cựng vi vic Vit Nam gia nhp
WTO, tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca Cụng ty ó cú nhng phỏt trin

Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
23
LuËn v¨n tèt nghiÖp GVHD: Th.S Phan Trung Kiªn
bước vượt bậc. Doanh thu tăng liên tục thể hiện sự lớn mạnh của các dịch vụ
mà công ty cung cấp, đặc biệt là dịch vụ kiểm toán. Cụ thể, trong năm 2006
Công ty đứng vị trí thứ 6 trong số 10 công ty kiểm toán có doanh thu lớn nhất
Việt Nam. Năm 2006, 2007 doanh thu của công ty đạt mức phát triển kỷ lục.
Trong những năm gần đây, doanh thu của công ty tăng liên tục qua các năm.
Thành công này khẳng định uy tín và khả năng cạnh tranh của công ty trên thị
trường cũng như khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao thu nhập
cho nhân viên và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
Có thể thấy tình hình tốc độ tăng trưởng doanh thu qua bảng sau:
Bảng 2.1. Tình hình tăng trưởng doanh thu qua các năm
Năm 2002 2003 2004 2005 2006
Doanh thu
(1000VND)
3.858.403 12.975.514 12.630.634 13.926.641 18.348.091
Tỷ lệ tăng trưởng
(%)
236,29 -2,73 10,35 31,75
Theo báo cáo hoạt động kinh doanh quốc tế do Grant Thornton Quốc tế
điều tra, mức kỳ vọng vào sự phát triển tại thị trường Việt Nam đứng thứ 3
với mức tin tưởng 87%, chỉ đứng sau 2 nước là Ấn Độ và Philippin với mức
tin tưởng 95%, đứng trên cả Singapore và Hồng Kông.
Các nhân viên cấp cao của Grant Thornton Việt Nam cũng kỳ vọng
rằng trong năm 2008, doanh thu, lợi nhuận, và số lượng nhân viên của Grant
Thornton Việt Nam sẽ tăng lên tương ứng là 98%, 97%, 87%.
Công ty luôn coi đội ngũ nhân viên của mình là tài sản quý báu nhất, mang lại
mức lợi nhuận lớn nhất cho hiện tại và tương lai của mình. Đội ngũ nhân viên
của Grant Thornton Việt Nam hiện không nhiều nhưng công ty có thể tự hào

rằng đội ngũ nhân viên của mình có sức trẻ và năng lực chuyên môn cao.
§inh ThÞ Quúnh Anh Líp: KiÓm to¸n 46A
24
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Trung Kiên
2.1.2. c im hot ng kinh doanh ti cụng ty
Phc v mc tiờu hot ng ca mỡnh l Tr thnh nh cung cp dch
v chuyờn nghip hng u ti Vit Nam, gia tng giỏ tr hot ng ca khỏch
hng bng nhng dch v chuyờn nghip v cung cp cỏc gii phỏp hu ớch
cho cỏc vn ca doanh nghip, Grant Thornton Vit Nam cung cp cỏc
dch v ch yu sau:
a. Dch v kim toỏn
Dch v kim toỏn ca cụng ty h tr cỏc cụng ty trong nc v nc
ngoi, nh ti tr v t chc phi chớnh ph Vit Nam bng cỏch y mnh
hot ng v h thng kim soỏt quc t. Grant Thornton thc hin vic cung
cp kim toỏn c lp v cỏc dch v m bo khỏc theo Chun mc Kim
toỏn Vit Nam v Chun mc Kim toỏn Quc t. Dch v kim toỏn l mt
trong hai dch v mnh nht ca Cụng ty hin nay vi doanh thu kim toỏn
tng liờn tc qua cỏc nm, s lng khỏch hng a dng.
Grant Thornton Vit Nam cng nh cỏc thnh viờn khỏc trong tp on
Grant Thornton Quc t s dng phng phỏp kim toỏn thng nht l
Phng phỏp Horizon. Vỡ phng phỏp ny c ỏp dng trờn mng li
ton cu nờn nú liờn tc c cp nht theo nhng thay i mi nht ca iu
l v tiờu chun kim toỏn.
b. Dch v t vn ti chớnh doanh nghip
T vn ti chớnh doanh nghip l mt trong nhng dch v mnh nht
ca Grant Thornton, cung cp t vn kinh doanh v vic lp k hoch chin
lc cho cỏc doanh nghip ang hot ng ti Vit Nam v cỏc cụng ty nc
ngoi ang tỡm kim th trng ti Vit Nam. Cỏc dch v c th m b phn
ny cung cp bao gm:
- T vn c cu chin lc h tr doanh nghip trong vic m rng hot

ng kinh doanh nh: m rng thnh phn s hu, huy ng vn, phỏt trin
Đinh Thị Quỳnh Anh Lớp: Kiểm toán 46A
25

×