Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cp đầu tư thương mại và dịch vụ vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.02 KB, 126 trang )

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế tốn tài chính doanh nghiệp.
chủ biên: TS. Đinh Thi Mai – Trường Đại Học Cơng Đồn
2. Chế độ kế tốn Việt Nam - Quyển 2: Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế
tốn. Sơ đồ kế toán
3. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam: NXB tài chính
4. Hệ thống tài khoản kế tốn Việt Nam
5. Kế tốn tài chính doanh nghiệp và sơ đồ hạch toán
6. Quyết định 15/2006/BCTC-QĐ (Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
7. Webketoan.com
8. Tài liệu kế tốn tại cơng ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Vĩnh Phúc
9. Hướng dẫn thực hành hạch toán kế toán – Nhà XB Thống kê
10. Một số tài liệu khác.

SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tên đầy đủ



BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

Bảo hiểm y tế

BCC

Bảng chấm công

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CP

Cổ phần

HĐQT

Hội đồng quản trị

HNI


Hà nội I

HĐBH

Hóa đơn bán hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

PXK

Phiếu xuất kho

PNK

Phiếu nhập kho

NCTT

Nhân công trực tiếp

NL

Nhiên liệu

NT

Ngày tháng


NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TSCĐ

Tài sản cố định

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

QL21

Quốc lộ 21

SH

Số hiệu

SXC

Sản xuất chung

SXKD


Sản xuất kinh doanh

SDMTC

Sử dụng máy thi công

XDCB

Xây dựng cơ bản

KKTX

Kê khai thường xun

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.............................................................................3
1.1 Khái niệm, ý nghĩa của chi phí sản xuất..........................................................3
1.1.1 Khái niệm..................................................................................................3
1.1.2 Ý nghĩa......................................................................................................3
1.2 Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm.........................................4
1.2.1 Khái niệm:.................................................................................................4
1.2.2 Phân loại....................................................................................................5
1.2.2.1 Giá thành dự tốn cơng tác xây lắp...................................................5
1.2.2.2. Giá thành kế hoạch cơng trình xây lắp.............................................6
1.2.2.3. Giá thành thực tế công tác xây lắp...................................................6
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..............................8
1.3.1 Giống:.......................................................................................................8
1.3.2. Khác:........................................................................................................8
1.4 Mối quan hệ giữa đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp......................................9
1.5 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.................................................9
1.5.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo tỷ lệ sản phẩm hoàn thành
tương đương.....................................................................................................10
1.5.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí dự tốn:.................10
1.6 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp...........12
1.6.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp thực hiện
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun.........................12
1.6.1.1 Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....12
1.6.1.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp..............14
1.6.1.3 Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng..........16
1.6.1.4 Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp. 19

SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN


GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

1.6.1.5 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp và giá thành sản phẩm
xây lắp.........................................................................................................22
1.6.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp thực hiện
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ..................................24
1.6.2.1 Kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm làm dở.........................26
1.6.3. Phương pháp kế toán (theo phương pháp kiểm kê thường xuyên)...........28
1.7 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.......................................30
1.7.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp..............................................30
1.7.2 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm...............................................30
1.7.2.1 Phương pháp tính giá thành trực tiếp..............................................31
1.7.2.2 Phương pháp tính giá thành theo định mức.....................................32
1.7.2.3 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng...............................32
1.8 Tổ chức sổ kế toán về CPSX và tính giá thành sản phẩm.............................33
1.9. Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện
sử dụng phần mềm kế toán..................................................................................34
1.9.1 Đặc trưng cơ bản của kế toán trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán35
1.9.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện
ứng dụng phần mềm kế tốn.............................................................................35
1.9.3 Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng
phần mềm kế toán............................................................................................36
1.9.3.1 Nguyên tắc.......................................................................................36
1.9.3.2 Các bước tiến hành kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế tốn......................................37
1.9. Các hình thức sổ kế tốn...............................................................................37
1.9.1. Đặc điểm các hình thức sổ kế tốn..........................................................37
1.9.2. Sơ đồ quy trình ghi sổ các hình thức kế tốn...........................................39
1.9.2.1. Hình thức Nhật ký chứng từ :.........................................................39
1.9.2.2. Hình thức chứng từ ghi sổ :............................................................40
1.9.2.3. Hình thức nhật ký chung :..............................................................41
1.9.2.4. Hình thức nhật ký sổ cái :...............................................................42
1.9.2.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính :...............................................43
SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
VĨNH PHÚC.........................................................................................................44
2.1 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................44
2.1.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty CP Đầu tư Thương mại
và Dịch vụ Vĩnh Phúc.......................................................................................45
2.1.1.1. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh:.......................................45
2.1.2 Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ
Vĩnh Phúc........................................................................................................47
2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý và tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương Mại và Dịch vụ Vĩnh Phúc............................................................47
2.1.2.2. Bộ máy kế tốn và tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty...............50

2.1.2.3. Quy trình ghi sổ tại cơng ty............................................................52
2.1.2.4. Quy trình vận dụng kế tốn máy....................................................53
2.1.2.5. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế tốn của cơng ty:...............53
2.2. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ
Vĩnh Phúc.............................................................................................................56
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................56
2.2.1.1:Nội dung..........................................................................................56
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................56
2.2.1.3: Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.....................................................57
2.2.1.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp................................................................61
2.2.2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp.........................................................63
2.2.2.1.Nội dung..........................................................................................63
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng..........................................................................66
2.2.2.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết......................................................66
2.4.2.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp................................................................70
2.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.....................................................73
2.2.3.1. Nội dung chi phí sử dụng máy thi cơng.........................................73
2.4.3.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................73
2.2.3.3 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết......................................................74
SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

2.2.3.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp................................................................80
2.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung................................................................82

2.2.4.1. Nội dung.........................................................................................82
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng...........................................................................84
2.2.4.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết......................................................84
2.2.4.4 Quy trình ghi sổ tổng hợp................................................................91
2.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang

............................................................................................................93

2.2.5.1.Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang................................................93
2.2.5.2.Tổng hợp chi phí SXC.....................................................................93
2.3.Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty CP Đầu tư Thương mại và
Dịch vụ Vĩnh Phúc...............................................................................................99
2.3.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty............................99
2.3.2- Quy trình tính giá thành........................................................................100
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĨNH PHÚC................................................101
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty và phương hướng hoàn thiện.................................................................101
3.1.1 Ưu điểm.................................................................................................102
3.1.2- Nhược điểm..........................................................................................104
3.1.3- Phương hương hoàn thiện.....................................................................105
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Vĩnh Phúc.....................................108
KẾT LUẬN.......................................................................................................113

SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng kê nhập kho vật tư......................................................................57
Bảng 2.2: Phiếu xuất kho.....................................................................................58
Bảng 2.3: Bảng kê xuất kho vật tư........................................................................59
Bảng 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 621.......................................................................60
Bảng 2.5: Sổ nhật ký chung..................................................................................61
Bảng 2.6: Sổ cái..................................................................................................62
Bảng 2.7: Bảng chấm công..................................................................................67
Bảng 2.8: Bảng thanh toán lương..........................................................................68
Bảng 2.9: Sổ chi tiết TK 622................................................................................70
Bảng 2.10: Sổ nhật ký chung...............................................................................71
Bảng 2.11: Sổ cái.................................................................................................72
Bảng 2.12: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy.........................................................77
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng......................................78
Bảng 2.14: Sổ chi tiết TK 623...............................................................................79
Bảng 2.15: Sổ nhật ký chung................................................................................80
Bảng 2.16: Sổ cái.................................................................................................81
Bảng 2.17: Bảng thanh toán lương........................................................................85
Bảng 2.18: Bảng kê khấu hao và trích trước sửa chữa lớn máy thi cơng................86
Bảng 2.19: Hoá đơn tiền điện...............................................................................87
Bảng 2.20: Bảng kê chi tiết chi phí sản xuất chung...............................................88
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp phân bổ chi phí sản xuất chung..................................89
Bảng 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 627.....................................................................90
Bảng 2.23: Sổ nhật ký chung................................................................................91

Bảng 2.24: Sổ cái.................................................................................................92
Bảng 2.25: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh.........................................94
Bảng 2.26: Trích bảng xác định chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang.........95
Bảng 2.27: Sổ chi tiết TK 154...............................................................................96
Bảng 2.28: Sổ nhật ký chung................................................................................97
Bảng 2.29: Sổ cái.................................................................................................98
Bảng 2.30: Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp...............................................100

SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí NVLTT..........................................14
Sơ đồ 02: Tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp.................................16
Sơ đồ 03: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng................................................18
Sơ đồ 04: Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung...............................21
Sơ đồ 05: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên trong doanh nghiệp xây lắp..........................................................23
Sơ đồ 06: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
theo phương pháp kiểm kê định kỳ.....................................................................25
Sơ đồ 07: Quy trình ghi sổ kế tốn và báo cáo chi phí sản xuất, giá thành sản
phẩm....................................................................................................................34
Sơ đồ 08 : Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn “Nhật ký chứng từ"...............39
Sơ đồ 09: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ".................40

Sơ đồ 10 : Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn “Nhật ký chung”...................41
Sơ đồ 11 : Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn “Nhật ký sổ cái”...................42
Sơ đồ 12 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn trên máy vi tính.......43
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất kinh doanh...........................................................45
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy của Cơng ty.............................................................47
Sơ đồ 2.3: Bộ Máy Kế Tốn Của Cơng Ty........................................................50
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ tại cơng ty “Nhật ký chung”....................................52

SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt nam đã và đang có sự tăng
trưởng đáng khích lệ. Đó là thành quả của công cuộc đổi mới nền kinh tế từ cơ
chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của
Nhà nước. Một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, doanh
nghiệp muốn đứng vững và phát triển thì phải cung cấp được những sản phẩm,
dịch vụ phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế
của nước ta hiện nay Ngân sách Nhà nước còn eo hẹp, một bộ phận lớn người
dân thu nhập vẫn còn thấp, việc sản xuất ra những sản phẩm có giá thành thấp,
chất lượng và mẫu mã phù hợp với nhu cầu thực tế sẽ là yếu tố quan trọng quyết
định đến sự sống còn của mỗi doanh nghiệp.
Chính vì lẽ đó hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành là một phần cơ
bản, khơng thể thiếu của cơng tác hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

khơng chỉ của các doanh nghiệp nói riêng mà của cả xã hội.
Với các doanh nghiệp thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt động, khắc phục
những tồn tại, phát huy những tiềm năng trong nền kinh tế thị trường với nhiều
cạnh tranh và rủi ro như hiện nay.
Quá trình sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là quá trình khai
thác, sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn... để sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ. Đó là q trình doanh nghiệp bỏ ra các chi phí về lao động sống: Chi phí tiền
lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ... và các chi phí về
lao động vật hố: chi phí vật liệu, cơng cụ dụng cụ, tài sản cố định... để thực
hiện việc sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ. Giá thành sản phẩm, dịch vụ là biểu
hiện bằng tiền của chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, chính vì vậy vấn đề tiết kiệm chi phí sản xuất là yếu tố quyết định
đến việc hạ giá thành sản phẩm, đây là một trong những cơ sở quan trọng nhằm
chiếm ưu thế cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường để từ đó có
SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

1

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

thể tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ, tăng nhanh vòng quay của vốn góp phần
tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vấn đề mấu chốt được các doanh nghiệp
quan tâm đó là phải quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, các doanh nghiệp sẽ áp
dụng mọi biện pháp sao cho chi phí bỏ ra thấp nhất nhưng mang lại lợi nhuận tối

ưu nhất. Chính vì vậy thơng tin về chi phí sản xuất là vô cùng quan trọng đối với
công tác quản trị của doanh nhiệp. Việc nắm bắt được chính xác và chi tiết từng
khoản mục chi phí là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp cân đối và đưa ra các
biện pháp tiết kiệm chi phí một cách hợp lý nhằm hạ giá thành sản phẩm.
Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu được tại trường
cùng thời gian tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Đầu tư Thương
mại và Dịch vụ Vĩnh Phúc. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn:
Thạc Sĩ Nguyễn Thị Quyên, cùng tồn thể các chị trong Phịng Tài chính - Kế
tốn của Công ty, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Hồn thiện kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty CP Đầu tư Thương mại và
Dịch vụ Vĩnh Phúc” làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.
Nội dung của khóa luận được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Vĩnh Phúc.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Vĩnh Phúc

SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

2

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN


CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1

Khái niệm, ý nghĩa của chi phí sản xuất

1.1.1 Khái niệm.
Cũng như bất cứ doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh thì các doanh nghiệp xây lắp đều phải có đủ ba yếu tố cơ bản, đó là: Tư
liệu lao động( máy móc, thiết bị…), đối tượng lao động( nguyên nhiên vật liệu )
và sức lao động. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp cả ba yếu tố cơ bản để
tạo ra các loại sản phẩm và lao vụ. Sự tham gia của các yếu tố vào quá trình xây
lắp là khác nhau từ đó tạo ra các hao phí tương ứng, đó là các hao phí về lao
động vật hố và hao phí về lao động sống. Trên phương diện này, chi phí được
xác định là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn, dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh
các khoản nợ làm giảm vốn chủ sử hữu.
Như vậy, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng
tiền, tồn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hố và các chi phí cần
thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình sản xuất và tính cho một
thời kỳ nhất định.
1.1.2 Ý nghĩa.
- Phản ánh và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản xaúat về mặt
hàng, số lượng và chất lượng của sản phẩmhàng hóa để từ đó phân loại giá cả
cho hợp lí.
- Tính tốn được chính xác giá thành sản phẩm, khai thác mọi khả năng
tiềm tàng nhằm phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, thực hiện tốt chế độ tiết kiệm.


SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

3

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

1.2 Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.1 Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là tồn bộ chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất
tính theo số lượng và loại sản phẩm đã hoàn thành. Giá thành là một phạm trù
kinh tế gắn liền với sản xuất hàng hoá. Nó là một phạm trù kinh tế khách quan
đồng thời lại có đặc tính chủ quan trong một giới hạn nhất định. Giá thành là
một bộ phận giá trị biểu hiện bằng tiền. Nó cũng là một bộ phận của chi phí sản
xuất xã hội bao gồm tồn bộ hao phí về lao động vật hố và một phần lao động
sống để sản xuất ở giác độ này. Giá thành là một phạm trù kinh tế khách quan
bởi vì sự chuyển dịch giá trị tư liệu sản xuất và lao động sống đã hao phí vào sản
phẩm sản xuất là một sự cần thiết tất yếu. Để xây dựng lên một hạng mục cơng
trình hay hồn thành một lao vụ... thì doanh nghiệp xây dựng phải đầu tư vào
quá trình sản xuất, thi cơng một lượng chi phí nhất định. Những chi phí sản xuất
mμ doanh nghiệp bỏ ra trong q trình thi cơng đó sẽ tham gia cấu thành nên sản
phẩm xây lắp của q trình đó.
Như vậy, giá thành sản phẩm xây lắp là tồn bộ chi phí sản xuất (bao gồm
chi phí vật liệu chi phí nhân cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất
chung) tính cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình hay khối lượng xây lắp
hồn thành đến giai đoạn quy ước đã hoàn thành, nghiệm thu bμn giao và được

chấp nhận thanh tốn.
Khác với doanh nghiệp cơng nghiệp, ở doanh nghiệp xây dựng giá thành
sản phẩm xây lắp mang tính chất cá biệt, mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình
hay khối lượng xây lắp sau khi đã hồn thành đều có một giá thành riêng.
Hơn nữa, khi một doanh nghiệp được nhận thầu một cơng trình thì giá bán
(giá nhận thầu) đã có ngay trước khi thi cơng cơng trình. Do đó, giá thành thực
tế của một cơng trình hoàn thành hay khối lượng lao vụ hoàn thành chỉ quyết
định tới lãi hoặc lỗ của doanh nghiệp cho thực hiện thi cơng cơng trình đó. Tuy
nhiên, hiện nay một số doanh nghiệp xây lắp được sự cho phép của các cấp chủ
quản của cơ quan có thẩm quyền đã chủ động xây dựng một số cơng trình, đa số
SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

4

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

là căn hộ chung cư, văn phịng... sau đó bán lại cho các đối tượng sử dụng, khi
đó giá thành sản phẩm xây lắp lại là một yếu tố quan trọng để xác định giá bán.
1.2.2 Phân loại.
1.2.2.1 Giá thành dự tốn cơng tác xây lắp
Do sản phẩm xây dựng có giá trị lớn, thời gian thi cơng dài và mang tính
chất đơn chiếc, có kết cấu phức tạp, khối lượng lớn nên cơng trình, hạng mục
cơng trình đều có giá trị dự tốn riêng.
Giá thành dự tốn của cơng trình, hạng mục cơng trình được xác định trên
cở sở các định mức, các đơn giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành, dựa trên

mặt bằng giá cả thị trường, nó xác định trước khi đơn vị tham gia đấu thầu thi
công cơng trình.
Căn cứ vào giá trị dự tốn của cơng trình, hạng mục cơng trình ta có thể
xác định được giá thành dự tốn của chúng :
Giá trị dự tốn
cơng trình,
HMCT

=

Giá thành dự tốn
Thu nhập
cơng trình,
+ chịu thuế
HMCT
tính trước

+

Thuế
GTGT
đầu ra

Thơng qua tổng dự tốn cơng tác xây lắp (giá thành dự tốn cơng tác xây
lắp) người ta có thể đánh giá được thành tích của đơn vị. Giá thành dự tốn là
hạn mức chi phí cao nhất mà đơn vị có thể chi ra để đảm bảo có lãi, nó là tiêu
chuẩn để đơn vị xây dựng phấn đấu để tiết kiệm chi phí, hạ thấp mức giá thành
thực tế và đây là căn cứ để chủ đầu tư thanh tốn cho doanh nghiệp khối lượng
hồn thành đã được nghiệm thu.
Mặt khác, giá trị dự tốn của cơng trình, hạng mục cơng trình được xác

định theo các định mức (về vật liệu, nhân công, máy...) đơn giá của cơ quan có
thẩm quyền ban hành và dựa trên mặt bằng giá cả thị trường. Chính vì vậy mà
giá trị dự tốn không theo sát được sự biến động thực tế, không phản ánh thực
chất giá trị của cơng trình. Do vậy, doanh nghiệp phải lập giá thành kế hoạch để
dự kiến chỉ tiêu hạ giá thành.

SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

5

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

1.2.2.2. Giá thành kế hoạch cơng trình xây lắp
Giá thành kế hoạch được lập trên cơ sở các định mức tiên tiến của nội bộ
doanh nghiệp, phù hợp với thực tiễn. Việc tính toán xác định giá thành sản phẩm
được tiến hành trước khi thi cơng cơng trình do bộ phận kế hoạch thực hiện, giá
thành kế hoạch được xác định theo công thức:
Giá thành kế
hoạch cơng tác
xây lắp

=
=

Giá thành dự

tốn cơng tác
xây lắp

-

Mức hạ
giá thành
kế hoạch

Giá thành kế hoạch là cơ sở để doanh nghiệp phấn đấu hạ giá thành sản
phẩm, là căn cứ để so sánh phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ
giá thành của doanh nghiệp
1.2.2.3. Giá thành thực tế công tác xây lắp
Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền tất cả chi phí
thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành một khối lượng xây lắp nhất
định. Nó được xác định theo số liệu kế tốn cung cấp.
Giá thành thực tế không chỉ bao gồm những chi phí phát sinh trong định
mức mà gồm cả những chi phí thực tế phát sinh như hư hao, mất mát... do
nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp.
Muốn đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất thi công của tổ chức cơng tác
xây lắp địi hỏi chúng ta phải so sánh các loại giá thành trên với nhau nhưng với
điều kiện phải đảm bảo tính thống nhất về thời điểm và cách tính trong q trình
so sánh và so sánh này phải được thực hiện trên cùng một đối tượng xây lắp.
Giữa ba loại giá thành này thường có mối quan hệ về mặt lượng như sau:
Giá thành dự toán  Giá thành kế hoạch  Giá thành thực tế
Xuất phát từ những đặc điểm của sản phẩm xây dựng là có giá trị lớn, thời
gian xây dựng dài. Do vậy để đáp ứng yêu cầu quản lý nói chung và quản lý giá
thành nói riêng thì giá thành sản phẩm xây lắp còn được chia thành hai chỉ tiêu
là giá thành khối lượng hoàn chỉnh và giá thành khối lượng hoàn thành quy ước.


SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

6

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

Giá thành khối lượng hoàn chỉnh là giá thành của những khối lượng huy
động vào sản xuất, sử dụng và có đủ khả năng phát huy tác dụng tương đối độc
lập. Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh là giá thành hạng mục cơng trình,
cơng trình đã thi cơng đến giai đoạn cuối cùng, phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế
đã đưc bên A và bên B kiểm nhận, thanh toán bàn giao cho đơn vị sản xuất sử
dụng. Chỉ tiêu này cho phép tính tốn, đánh giá một cách tổng qt hiệu quả
kinh tế vốn đầu tư cho một cơng trình, nhưng lại không đáp ứng được kịp thời
cho việc phân tích đánh giá tình hình thực tế thực hiện kế hoạch giá thành. Do
đó, địi hỏi phải xác định giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước.
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước là giá thành của các khối
xây lắp mà khối lượng đó phải đảm bảo thoả mãn các điều kiện sau:
- Phải nằm trong thiết kế vμ đảm bảo chất lượng thiết kế quy định.
- Phải đo đếm được và được chủ đầu tư (bên A) chấp nhận thanh toán.
- Phải đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước phản ánh kịp thời chi phí
cho đối tượng xây lắp trong quy trình thi cơng xây lắp, giúp cho doanh nghiệp
phân tích kịp thời các mặt sản xuất kinh doanh để có các biện pháp uốn nắn
những sai lệch để đảm bảo nhiệm vụ hạ giá thành. Nhưng chỉ tiêu này phản ảnh
không toμn diện vμ khơng chính xác. Do đó, trong việc quản lý giá thành đòi

hỏi phải sử dụng cả hai chỉ tiêu để đảm bảo quản lý giá thμnh được tồn diện
chính xác.
Việc nghiên cứu kết cấu của giá thμnh xây lắp có ý nghĩa quan trọng đối
với việc tăng cường quản lý giá thành bởi vì: thơng qua kết cấu giá thμnh sẽ cho
ta thấy rõ tình hình chi phí của doanh nghiệp cũng như biến động của các khoản
chi phí trong một thời kỳ để biết được khoản mục nào tăng (giảm) và tăng, giảm
là bao nhiêu. Trên cơ sở đó có hướng để quản lý và đề ra biện pháp hạ giá thành.
Đồng thời, thông qua việc nghiên cứu kết cấu giá thành xây lắp (từng cơng trình,
hạng mục cơng trình) cho ta biết được ưu nhược điểm của q trình thi cơng và

SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

7

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

quản lý giá thành. Từ đó rút ra kinh nghiệm để cải tiến phương pháp sản xuất và
quản lý thi công.
Căn cứ theo phạm vi tính tốn chi phí thì giá thành sản phẩm xây lắp được
chia thành ba loại: Giá thành sản xuất tồn bộ, giá thành sản xuất theo biến phí,
giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí.
1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Qua nghiên cứu hai khái niệm trên ta thấy đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất và đối tượng tính giá thμnh có những đặc điểm giống và khác nhau:
1.3.1 Giống:

Chi phí sản xuất và giá thμnh sản phẩm xây lắp đều thống nhất với nhau về
lượng trong trường hợp toμn bộ đối tượng xây lắp đều khởi cơng hồn thành
trong cùng một thời kỳ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ bằng tổng giá thành
các đối tượng xây lắp khởi cơng vàhồn thành trong kỳ đó.
1.3.2. Khác:
* Về chất: Nói đến giá thμnh sản phẩm xây lắp lμ nói đến chi phí xây lắp
tính cho một đối tượng xây lắp hồn thμnh bàn giao, cũng có nghĩa là thừa nhận
chi phí sản xuất để tạo ra khối lượng sản phẩm xây lắp đó. Cịn chi phí sản xuất
bỏ ra chưa hẳn hoàn toàn hợp lý và được thừa nhận.
* Về lượng: Giữa giá thành sản phẩm xây lắp và chi phí sản phẩm xây lắp
cũng thường khơng thống nhất về lượng, bởi vì giá thành sản phẩm xây lắp kỳ
này có thể bao gồm chi phí sản xuất phát sinh kỳ sau.
Mặc dù có sự khác nhau song giữa giá thμnh sản phẩm và chi phí xây lắp
có mối quan hệ mật thiết với nhau. Tài liệu hạch tốn chi phí sản xuất là cơ sở
để tính giá thành sản phẩm. Nếu như xác định cơng việc tính giá thành sản phẩm
lμ cơng tác chủ yếu trong cơng tác hạch tốn kế tốn thì hạch tốn chi phí sản
xuất có tác dụng quyết định đến tính chính xác của giá thành sản phẩm xây lắp.
Từ trong tổng chi phí đã tập hợp được người ta sử dụng một phương pháp cụ thể
để tính giá thành sản phẩm xây lắp, để xem xét tình hình chi phí sản xuất trong
kỳ tiết kiệm hay lãng phí.
SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

8

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN


1.4 Mối quan hệ giữa đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
đối tượng tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là
hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Về bản chất, đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
đều là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí và cùng phục vụ cho cơng
tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm. Tuy vậy, giữa
chúng cũng có sự khác nhau nhất định.
+ Việc xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là xác định phạm vi,
giới hạn tổ chức kế tốn chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Cịn xác định đối
tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của chi phí liên quan đến kết
quả sản xuất đã hồn thành của quy trình sản xuất.
+ Trong thực tế, một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể
trùng với một đối tượng tính giá thành. Cũng có trường hợp, một đối tượng kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất lại bao gồm nhiều đối tượng tính giá thành sản
phẩm. Ngược lại, một đối tượng tính giá thành có thể bao gồm nhiều đối tượng
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
Vậy việc xác định hợp lý đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tiền
đề, điều kiện để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành. Mối quan hệ
giữa đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ở
một doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phương pháp tính giá thành
và kỹ thuật tính giá thành ở doanh nghiệp đó.
1.5 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang trong xây dựng có thể là cơng trình, hạng mục cơng
trình dở dang chưa hồn thành, khối lượng xây lắp thi công dở dang bất kỳ chưa
được bên chủ đầu tư nghiệm thu, thanh toán.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính tốn, xác định phần chi phí sản xuất cho
khối lượng làm dở cuối kỳ theo những nguyên tắc nhất định.


SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

9

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

Để đánh giá sản phẩm dở dang một cách chính xác trước hết cần phải kiểm
kê khối lượng xây dựng hoàn thành trong kỳ đồng thời xác định đúng đắn mức
độ hoàn thành theo quy ước ở từng giai đoạn thi công để xác định khối lượng
sản phẩm dở dang, phát hiện những tổn thất trong q trình thi cơng.
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là kết cấu phức tạp, việc xác định chính
xác mức độ hồn thành của nó là rất khó khăn. Vì vậy, khi đánh giá sản phẩm
làm dở, kế toán cần kết hợp chặt chẽ với các bộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức
lao động để xác định mức độ hoàn thành của khối lượng sản phẩm dở một cách
chính xác. Trên cơ sở kết quả kiểm kê sản phẩm làm dở đã tổng hợp được, kế
toán tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở.
1.5.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo tỷ lệ sản phẩm hoàn
thành tương đương.
Phương pháp này chủ yếu áp dụng đối với việc đánh giá sản phẩm làm dở
của công tác xây lắp, lắp đặt máy móc thiết bị.
Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang
cuối kỳ được xác định:
Chi phí
thực tế
của khối

lượng
xây lắp
dở dang
cuối kỳ

Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp
+
dở dang đầu kỳ

Chi phí thực tế của
khối lượng xây lắp
thực hiện trong kỳ

Chi phí dự tốn
khối lượng xây
lắp dở dang
x
=
Chi phí của khối
Chi phí theo dự tốn
cuối kỳ đã tính
của khối lượng xây lắp
lượng xây lắp hoàn
theo sản lượng
+ dở dang cuối kỳ đã tính
thành bàn giao
hồn thành
đổi theo sản lượng
trong kỳ theo dự

tương đương
tốn
hồn thành tương
đương

1.5.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo chi phí dự tốn:
Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang
cuối kỳ được xác định theo công thức sau:

SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

10

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Chi phí
thực tế của
khối lượng
xây lắp dở
dang cuối
kỳ

Chi phí thực tế
của khối lượng
xây lắp dở dang
đầu kỳ


=

Chi phí dự tốn
của khối lượng xây
lắp hồn thành bàn
giao trong kỳ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

+

+

Chi phí thực tế
của khối lượng
xây lắp phát sinh
trong kỳ

x

Chi phí theo dự
tốn khối lượng
xây lắp dở dang
cuối kỳ

Chi phí theo
dự tốn của
khối lượng
xây lắp dở
dang cuối kỳ


1.5.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở theo giá trị dự tốn.
Theo phương pháp này, chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang
cuối kỳ được xác định theo cơng thức sau:

Chi phí
thực tế của
khối lượng
xây lắp dở
dang cuối
kỳ

=

Chi phí thực tế
của khối lượng
xây lắp dở dang
đầu kỳ

Chi phí thực tế
của khối lượng
xât lắp phát sinh
trong kỳ

Giá trị dự tốn
khối lượng xây lắp
hồn thành bàn
giao trong kỳ

Giá trị dự toán

khối lượng xây
lắp dở dang cuối
kỳ

+

x

Giá trị
theo dự
tốn của
khối lượng
xây lắp dở
dang cuối
kỳ

Ngồi ra, đối với một số cơng việc như nâng cấp, sửa chữa, hồn thiện
hoặc xây dựng các cơng trình có giá trị nhỏ, thời gian thi công ngắn theo hợp
đồng được bên chủ đầu tư thanh tốn tồn bộ sau khi hồn thành thì giá trị sản
phẩm làm dở cuối kỳ là tồn bộ chi phí thực tế từ khi thi cơng đến thời điểm
kiểm kê, đánh giá.

SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

11

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

1.6 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp.
1.6.1 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp
thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán mà tất cả các
hoạt động sản xuất gắn liền quá trình vận hành doanh nghiệp đều được ghi sổ
hàng ngày và thường xuyên cập nhật hoá.
1.6.1.1 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong xây lắp bao gồm chi phí về các
nguyên vật liệu chính (gạch, đá, sỏi, xi măng...), thành phẩm, nửa thành phẩm
như vật kết cấu, thiết bị gắn liền với vật kiến trúc, phụ tùng thay thế, cơng cụ
thay thế, nhiên liệu...
Trong khoản mục chi phí ngun vật liệu trực tiếp khơng bao gồm chi phí
vật liệu sử dụng cho máy thi công.
b. Nguyên tắc hạch tốn:
Tồn bộ ngun vật liệu trực tiếp dùng vào sản xuất cho cơng trình, hạng
mục cơng trình nào thì hạch tốn vào cơng trình, hạng mục cơng trình đó, trên
cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của vật liệu và theo đúng khối lượng thực tế
đã sử dụng.
Đến khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành cần phải kiểm kê số
vật liệu còn lại tại nơi sản xuất để ghi giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho từng
đối tượng này.
Thơng qua hạch tốn phải đối chiếu, kiểm tra một cách thường xuyên với
các định mức và dự tốn, phát hiện kịp thời những lãng phí, mất mát đã xử lý
thích hợp những vật liệu khơng thể tính trực tiếp cho đối tượng như vật liệu ln
chuyển (các chi phí về ván khn, giàn giáo...) thì áp dụng phương pháp phân

bổ cho thích hợp để xác định chi phí cho từng đối tượng.

SVTH: NGUYỄN ĐỨC THIỆN

12

GVHD:Ths.NGUYỄN THỊ QUYÊN



×