Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng thành nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.01 KB, 61 trang )

Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

MỤC LỤC
Danh mục các kí hiệu viết tắt....................................................................3
Danh Mục Bảng Biểu...............................................................................4
Danh mục sơ đồ.......................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................6
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH
NAM.......................................................................................................8
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần đầu.tư và xây dựng Thành Nam.8
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng Thành Nam................................................................................................8
1.2.1. Quy trình cơng nghệ..............................................................................9
1.2.2. Cơ cấu tố chức sản xuất......................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG THÀNH NAM............................................................................12
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành
Nam...................................................................................................................12
2.1.1. Kế toán Chi Phí ngun vật liệu trực tiếp...........................................12
2.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.....................................................20
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.................................................28
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................33
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở

SVTT: Trần Thị Trang

1



GVHD: ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

dang...............................................................................................................43
2.2. Tính giá thành sản phẩm sản xuất tại công ty Cổ phần đầu tư và xây
dựng Thành Nam...........................................................................................47
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành...........................................47
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN . ĐẦU TƯ VÀ DỰNG
THÀNH NAM.......................................................................................50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn CFSX và tính giá thành SP tại cơng
ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam và phương hướng hoàn thiện......50
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................50
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện:..................................................................53
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam........................................56
KẾT LUẬN...........................................................................................59
Danh Mục tài liệu tham khảo:................................................................61

SVTT: Trần Thị Trang

2

GVHD: ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh



Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Danh mục các kí hiệu viết tắt
TMDV

Thương mại Dịch vụ

HĐKT

Hợp Đồng Kinh Tế

Q/tốn

Quyết tốn

CT

Cơng trình

NVLTT

Ngun vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp


SXC

sản xuất chung

MTC

máy thi công

NVL

Nguyên vật liệu

GTGT

Giá trị gia tăng

CTGS

Chứng từ ghi sổ

KC

Kết chuyển

GTT

Giấy thanh tốn

ĐT


Đội trưởng

TT

Tổ trưởng

CN

Cơng nhân

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm Y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

SPDD

Sản phẩm dở dang

SVTT: Trần Thị Trang

3


GVHD: ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Danh Mục Bảng Biểu
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu.
Biểu 2.2: Trích sổ chi tiết chi phí ngun vật liệu trực tiếp cơng trình nhà
máy Nước sạch Trung Lương
Biểu 2. 3: Trích CTGS tháng 02/12 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Biểu 2.4 Trích sổ cái tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Biểu 2.5. Bảng tổng hợp khối lượng hồn thành
Biểu 2.6: Trích sổ chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp cơng trình nhà máy
nước sạch Trung Lương
Biểu 2.7: CTGS chi phí nhân cơng trực tiếp tháng 2/2012
Biểu 2.8 Trích sổ cái TK 622 chi Phí nhân cơng trực tiếp
Biểu 2.9. Hố đơn giá trị gia tăng mua ngồi
Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi cơng cơng trình nhà máy
nước sạch Trung Lương.
Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ chi phí sử dụng máy thi cơng
Biểu 2.12: Trích sổ cái chi phí sử dụng máy thi cơng
Biểu 2.13: Bảng chấm cơng.

SVTT: Trần Thị Trang

4

GVHD: ThS. Đồn Thị Trúc Quỳnh



Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu 2.14: Bảng Thanh toán lương
Biểu 2.15: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Biểu 2.16 : Trích sổ chi tiết chi phí sản xuất chung cơng trình nhà máy nước
sạch Trung Lương
Biểu 2.17: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Biểu 2.18 : Trích Chứng từ ghi sổ CPSXC tháng 2/2012
Biểu 2.19: Trích sổ cái chi phí sản xuất chung
Biểu 2.22: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất q 1/2012 cơng trình nhà máy
Nước sạch Trung Lương
Biểu 2.21 : Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang nhà máy nước
sạch Trung Lương
Biểu 2.22: Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - TK154
Biểu 2.23: Thẻ tính giá thành cơng trình xây lắp
Biểu 2.24: Báo cáo giá thành xây lắp
Biểu 3.1: Sổ chi tiết vật tư
Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất cơng ty cổ phần đầu tư và xây
dựng Thành Nam.
Sơ đồ 1.2: Hạch toán chi phí xây lắp theo cơ chế khốn tại cơng ty.
Sơ đồ 2.1: Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 2.2: Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Sơ đồ 2.3: Kế tốn hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
Sơ đồ 2.4 : kế tốn hạch tốn chi phí sản xuất chung:


SVTT: Trần Thị Trang

5

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với quá trình hội nhập và phát triển Việt Nam đã gia nhập tổ chức
thương mại thế giới WTO, đánh dấu một chuyển biến mang tính bước ngoặt đối
với nền kinh tế, Bước vào một “sân chơi mang tính quốc tế” vừa là cơ hội để
Việt Nam vươn mình ra khỏi nền kinh tế khu vực đồng thời cũng là một thách
thức lớn đòi hỏi phải có sự vận động tồn diện đối với tất cả các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay, cạnh tranh là một yếu tố
không thể tránh khỏi đối với mỗi doanh nghiệp, để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của người tiêu dùng đồng thời để duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị
trường trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các đối thủ địi hỏi doanh
nghiệp phải ln có những chiến lược sản xuất và phương án kinh doanh cho
phù hợp, điều này cũng là tất yếu đối với doanh nghiệp xây lắp nói chung và
cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam nói riêng. Bởi vì, cơng ty cổ
phần đầu tư và xây dựng Thành Nam một công ty kinh doanh tổng hợp trong đó
xây dựng cơng trình là lĩnh vực chiếm vốn đầu tư lớn. Việc tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là cơng tác có ý nghĩa quan trọng trong
các doanh nghiệp, nó quyết định đến sự thành cơng hay thất bại của doanh
nghiệp trên thị trường. Vì vậy, để có thể hiểu sâu hơn về cơng tác này trong thực

tế và để hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình em đã lựa chọn đề
tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam “.
Chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm ba phần chính sau;
 Chương 1 : Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại

SVTT: Trần Thị Trang

6

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam.
 Chương 2 : Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam.
 Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của ban giám đốc, các anh chị
phịng kế tốn tài vụ và đặc biệt là sự chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo
ThS Đồn Thị Trúc Quỳnh đã giúp em hồn thành chuyên đề thực tập này.
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Trang

SVTT: Trần Thị Trang


7

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam.
Hoạt động chính của cơng ty là thầu xây dựng, sản phẩm của cơng ty là các
cơng trình xây lắp. Hiện nay công ty đang thi công nhiều công trình, trong đó có
3 cơng trình nổi bật đó là:
 Cơng trình nhà máy nước sạch Trung Lương,
 Cơng trình đường Nguyễn Du nối dài cầu Thạch Đồng,
 Cơng trình viện kiểm sát nhân dân Huyện Kỳ Anh.
Để hoàn t hành được một cơng trình bàn giao các đội thi công của công ty
phải xây lắp trong thời gian dài, thời gian hồn thành cơng trình tùy theo tính
chất phức tạp hay đơn giản, quy mơ cơng trình lớn hay nhỏ, thường thì các đội
thi cơng hồn thành cơng trình bàn giao trong vòng từ hai tháng sau khi nhận
thầu và khởi công xây dựng, công ty nhận thầu các cơng trình theo hình thức sản
xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư và xây
dựng Thành Nam.

SVTT: Trần Thị Trang


8

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

1.2.1. Quy trình cơng nghệ.
Sơ đồ 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
Thành Nam.
Tổ chức tham gia đấu thầu

Xem xét, ký HĐKT giao nhận
thầu

Tính khối lượng cơng việc, lập
biện pháp thi công

Lập các kế hoạch thi công chi
tiết về nhân lực, tổ chức bộ
máy…

Điều động nhân lực,máy thi
công,cung ứng vật tư, tiền cho
đơn vị thi công

Tổ chức thi công


Kiểm tra, nghiệm thu kĩ thuật
Bàn giao thanh Q/tốn cơng
trình(CT), hạng mục CT.Thanh
lý hợp đồng
Bảo hành cơng trình

SVTT: Trần Thị Trang

9

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Nguồn: phịng xây dựng cơ bản Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành nam
Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty là các đội xây dựng cơng trình do
trưởng bộ phận quản lý thi cơng cơng trình của phịng xây dựng cơ bản bổ nhiệm
đội trưởng điều hành các đội. Sau khi hoàn thành một cơng trình đội trưởng được
thay thế ln phiên nhau trong bộ phận quản lý thi công. Nghĩa là trong bộ phận
quản lý thi cơng cơng trình có những người làm gián tiếp tại văn phịng nhưng
cũng có những người ra cơng trình điều hành thi cơng thì việc thay thế luân
phiên đảm bảo rằng ai cũng phải làm trực tiếp công trường và ai cũng được làm
việc tại công ty. Sự vất vả, áp lực nơi công trường được san sẻ, chia đều. Công
nhân của đội bao gồm công nhân của cơng ty và cơng nhân th ngồi.
1.2.2. Cơ cấu tố chức sản xuất
Cơng ty thực hiện phương thức khốn gọn từng hạng mục cơng trình cho các
tổ, đội trong công ty. Để cung cấp đủ vốn cho hoạt động xây lắp, công ty thực

hiện tạm ứng theo từng giai đoạn cho từng tổ đội. Giữa công ty và đội trưởng các
đội thi cơng phải có hợp đồng giao khốn công việc, việc tạm ứng để thực hiện
khối lượng xây lắp và quyết toán về khối lượng nhận khoán thực hiện phải căn
cứ vào Hợp đồng giao khoán và Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán kèm
theo Bảng kê khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao được duyệt. Xuất phát từ
cơ chế này, việc tổng hợp chi phí sản xuất trong kỳ được thông qua tài khoản
trung gian 1413 "Tạm ứng chi phí xây lắp giao khốn nội bộ" .
Đối với các công ty xây lắp trong cơ chế thị trường hiện nay thì hình thức
giao thầu và giao khốn được áp dụng hiệu quả vì vậy bộ phận xây lắp của công
ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam cũng áp dụng hình thức giao khốn.
Mỗi cơng trình, bộ phận dự án của phịng xây dựng cơ bản đều phải lập các dự

SVTT: Trần Thị Trang

10

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

toán tham gia đấu thầu. Khi trúng thầu, bộ phận dự án sẽ lập các dự toán nội bộ
và chuyển sang giao khốn cho bộ phận thi cơng. Bộ phận thi công sẽ cử đội
trưởng điều hành thi công cơng trình. Đội trưởng có quyền chủ động tiến hành
thi công trên cơ sở các định mức kĩ thuật, kế hoạch tài chính đã được Ban giám
đốc thơng qua:
 Chủ động trong việc mua, tập kết và bảo quản vật tư cho các cơng trình thi
cơng.

 Chủ động th và sử dụng nhân cơng ngồi xuất phát từ nhu cầu thực tế.
 Chủ động trong việc thuê máy thi công cho thi cơng xây lắp sao cho hiệu quả
nhất.
Q trình thi cơng các cơng trình, đội thi cơng chịu sự giám sát chặt chẽ
của phịng Kế tốn về mặt tài chính, bộ phận Dự án Kế hoạch và bộ phận Thiết
kế về mặt kỹ thuật cũng như tiến độ thi cơng của phịng xây dựng cơ bản. Đầu
mỗi tháng đội thi công đều phải lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính gửi
cho các phịng ban chức năng. Qua đó xin tạm ứng để có nguồn tài chính phục
vụ thi cơng.
Đội thi cơng cịn chịu sự giám sát của ban kiểm sốt. Ban kiểm sốt có
quyền thanh tra, kiểm tra đột xuất như xuống công trường kiểm tra số lượng,
chất lượng của nguyên vật liệu, số lượng nhân công và các chi phí khác.

SVTT: Trần Thị Trang

11

GVHD: Th.S Đồn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH
NAM
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại công ty cổ phần ĐT&XD Thành Nam
2.1.1. Kế tốn Chi Phí ngun vật liệu trực tiếp.

2.1.1.1 Nội dung.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp ln là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng
lớn trong giá trị các cơng trình, vì vậy việc hạch tốn đúng, đủ chi phí ngun
vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất
trong sản xuất thi cơng, đảm bảo tính chính xác của tồn cơng trình xây dựng
cũng như phản ánh tình hình sử dụng vật liệu đối với từng cơng trình, hạng mục
cơng trình. Các chi phí ngun vật liệu trực tiếp của cơng ty bao gồm:
 Chi phí vật liệu chính: các loại gạch, đá, cát, sỏi, xi măng, sắt, thép ...
 Chi phí vật liệu phụ: ốc vít, vơi, ve, sơn, đinh …
 Chi phí vật liệu kết cấu: tấm lợp, sà, khung, cửa…
 Chi phí cơng cụ dụng cụ: giàn giáo, dây đo, thước đo, các loại ván,
khuôn, quần áo bảo hộ, dụng cụ xây dựng khác.
 Các chi phí vật liệu khác.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng.
- Kế tốn cơng ty thống nhất sử dụng tài khoản 621 để tập hợp chi phí NVLTT.
Trong đó tài khoản 621 được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng

SVTT: Trần Thị Trang

12

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

trình.
VD: Cơng trình Nhà máy nước sạch Trung Lương tài khoản sử dụng là TK

621NSTL
Cơng trình Đường Nguyễn Du nối dài cầu Thạch Đồng tài khoản sử dụng là TK
621ND.
Cơng trình Viện Kiểm Sát nhân dân Huyện Kỳ Anh tài khoản sử dụng là TK
621VKS.
- Kết cấu tài khoản 621:
Bên nợ:
+ Giá trị nguyên liệu, vật liệu thực tế xuất dùng để sản xuất sản phẩm hoặc
thưc hiện dịch vụ trong kỳ hạch tốn.
Bên có:
+ Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ vào tài khoản 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và chi
tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm dịch vụ.
+ Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào tài khoản 632.
+ Giá trị nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết được nhập lại kho.
Số dư: Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.

SVTT: Trần Thị Trang

13

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

- Xuất phát từ phương thức khoán gọn và đặc thù sản xuất kinh doanh của ngành

xây dựng cơ bản (địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau gắn với nhiều
cơng trình khác nhau), các đội thi công tại công ty mua NVL về theo tiến độ thi
công thực tế và không tổ chức dự trữ NVL. Vật liệu mua về được chuyển thẳng
đến cơng trình và xuất dùng trực tiếp cho công tác thi công nên các đội không
lập Phiếu nhập kho, xuất kho mà sử dụng giá thực tế đích danh để tính giá NVL
xuất dùng. Cơ sở để ghi nhận giá vật liệu xuất dùng là các Hoá đơn GTGT và
Hoá đơn bán hàng. Đây đồng thời cũng là các chứng từ gốc phục vụ cho cơng
tác kế tốn tại cơng ty.
- Q trình ln chuyển chứng từ: Tất cả hố đơn mua nguyên vật liệu trong
tháng sẽ được đội trưởng các đội thi cơng tập hợp lại. Định kì, đội trưởng tập
hợp tất cả chứng từ, hóa đơn lên phịng kế tốn để thanh toán tạm ứng.
Kế toán thanh toán sau khi kiểm tra tính đúng đắn, hợp pháp, hợp lệ của
các hố đơn, chứng từ thì căn cứ vào giá trị giao khốn mà đội cịn được hưởng
để quyết định phần giá trị chấp nhận thanh tốn cho đội. Sau đó kế toán thanh
toán lập Giấy thanh toán tạm ứng cho đội rồi chuyển chứng từ cho kế toán xây
dựng cơ bản ghi nhận chi phí.
Sơ đồ hạch tốn chí phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty như sau:
Sơ đồ 2.1: Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
TK 1413

TK 111,112

Tạm ứng
cho
đội thi công

TK 621

CPNVLTT


TK 154

K/C CPNVL

được duyệt
TK 133

VAT
SVTT: Trần Thị Trang

khấu14trừ

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

2.1.2.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.
Căn cứ vào các hóa đơn giá trị gia tăng mua ngun vật liệu từ các đội, kế tốn
xem xét tính đúng đắn của các hóa đơn và vào sổ kế tốn chi tiết NVLTT
Ví dụ hóa đơn mua sắt cho cơng trình;
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT mua ngun vật liệu.
HĨA ĐƠN
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GX/2011B 0044320
Liên 2: Giao cho người mua
Số: 1347

Ngày 03 tháng 02 năm 2012
Địa vị bán hàng: Công ty TNHH Vạn Kim
Địa chỉ: Khu phố 2 Thị Trấn Kỳ Anh, Hà Tây
Số tài khoản: 0201000588720. Tại ngân hàng Ngoại Thương Hà Tây
Điện thoại: 0493.7761693
MST: 0103724558
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Trần Hồng
Tên đơn vị: Cơng ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Địa chỉ:Lơ CC5A – Bán đảo Linh Đàm – Phường Hồng Liệt – Quận Hoàng Mai –
Hà Nội.
Số tài khoản: 0201647565. Tại ngân hàng Ngoại Thương Hà Nội
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản
MS: : 3.000.167.117
TT
1

Tên hàng hóa
Xi Măng PC30

ĐVT
Tấn

SL
88

Đơn giá
1160342.31

Thành tiền
102.110.123


Cộng tiền hàng:
102.110.123
Thuế suất GTGT: 10%
10.211.012
Tổng cộng tiền thanh toán:
112.321.135
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi mốt nghìn một trăm
ba mươi lăm đồng.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

SVTT: Trần Thị Trang

15

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Sau khi tập hợp các hóa đơn từ các đội thi cơng, Kế tốn mở Sổ chi tiết
TK 621 Để hạch tốn chi tiết NVLTT cho thi cơng cơng trình xây lắp, Sổ này
được mở chi tiết cho từng cơng trình và hạng mục cơng trình.

Ví dụ Biểu 2.1: Sổ chi Phí sản xuất - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cơng
trình Nước sạch Trung Lương.
VD: Trích sổ chi tiết chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiêp cơng trình nhà máy
nước sạch Trung Lương.

SVTT: Trần Thị Trang

16

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Biểu 2.2: Trích sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cơng trình nhà
máy Nước sạch Trung Lương
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản 621NSTL
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Tên cơng trình: Cơng trình Nước sạch Trung Lương
Đơn vị tính:đồng
Chứng từ

SỐ TIỀN

DIỄN GIẢI

NTGS


…….
10/02/12

TK ĐƯ
SH

NT

……

…..

HĐ 1347

03/02/12

NỢ



………………….

…..

………………….

…….

Mua sắt cho cơng


1413

102.110.123

Mua đá cho cơng trình

1413

96.124.354

Mua xi măng cho

1413

30.458.455

trình
15/02/12

HĐ 1258

18/02/12

HĐ 1153

05/02/12
12/02/12

cơng trình

20/02/12

HĐ 1156

17/02/12

Mua thép cho cơng

1413

20.130.000

trình










Cộng phát sinh q 1
Cộng lũy kế


398.145.165
2.765.550.000


Nguồn: Phịng kế tốn tài vụ cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam

SVTT: Trần Thị Trang

17

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh




Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Sau đó kế tốn xây dựng cơ bản chuyển chứng từ cho kế toán tổng hợp. Kế
toán tổng hợp kiểm tra lại chứng từ rồi lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái.
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp.
Biểu 2. 3: Trích CTGS tháng 02/12 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ: 11
Ngày 28 tháng 02 năm 2012
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu

Số hiệu tài khoản

Số tiền

Ghi

chú

Nợ



1

2

3

……………………………………

…….

…….

…………..

Mua ngun vật liệu cho cơng trình

621

1413

280.109.000

621


1413

480.900.804

621

1413

309.145.505





4

5

nhà máy nước sạch Trung Lương
Mua ngun vật liệu cho cơng trình
đường Nguyễn Du
Mua ngun liệu cho cơng trình
Viện Kiểm Sát

Cộng






1.809.578.000

Kèm theo 20 chứng từ gốc.
hải thống nhất số liệu với sổ chi tiết
Người lập

Kế tốn trưởng

Nguyễn Văn Lân

Nguyễn Dỗn Hạnh

Nguồn: Phịng kế tốn tài vụ Cơng ty cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tĩnh

SVTT: Trần Thị Trang

18

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh


Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Sau khi đối chiếu, khớp đúng số liệu, kế tốn vào sổ cái các tài khoản có liên
quan.
Biểu 2.4: Trích sổ cái tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SỔ CÁI
Năm 2012

Tên tài khoản: Chi phí NVLTT
Số hiệu: TK 621
CTGS

SỐ TIỀN

NTGS

SH

NT

DIỄN GIẢI

TKĐƯ

Nợ


















1

2

3

4

5

6

7

Mua NVL tháng
31/01/12

01 31/01/12 01

1413

1.450.570.900

Mua NVL tháng
28/02/12


11 28/02/12 02

1413 1.809.578.000  

Mua NVL tháng
31/03/12

21 31/03/12 03

1413 1.835.532.875  

Kết chuyển chi
31/03/12

31 31/03/12 phí NVLq 1

154

5.095.681.775

Nguồn: Phịng kế tốn tài vụ Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam.
Từ số liệu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trên sổ cái TK621 kết chuyển
sang TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tính giá thành sản phẩm
hoặc giá trị sản phẩm dở dang cuối quý.

SVTT: Trần Thị Trang

19

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh



Báo cáo thực tập chuyên ngành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

2.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
2.1.2.1 Nội dung
Tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam, khối lượng xây lắp
được thực hiện chủ yếu bằng lao động thủ cơng. Do đó, chi phí nhân công chiếm
tỷ trọng tương đối lớn trong tổng số chi phí sản xuất, nên việc hạch tốn chi phí
nhân cơng cũng có ý nghĩa hết sức quan trọng. Hạch tốn đúng, đầy đủ và chính
xác chi phí nhân cơng không những cung cấp thông tin hữu hiệu cho quản lý,
phản ánh nhu cầu lao động thực sự ở mỗi cơng trình, để có biện pháp tổ chức
thích hợp mà cịn có tác dụng tâm lý đối với người lao động.
Do đặc trưng của cơng trình khốn gọn là chỉ sử dụng lao động hợp đồng
ngắn hạn và quy định về chi phí nhân cơng trực tiếp này được thể hiện rõ trong
nội dung của hợp đồng giao khoán.
 Phương pháp tính chi phí nhân cơng trực tiếp ở cơng ty cổ phần đầu
tư và xây dựng Thành Nam:
Khi nhận được cơng trình, cơng ty giao khốn cho các đội xây dựng, các đội
trưởng xây dựng phải căn cứ vào mức giá giao khốn và u cầu cơng trình để
lập dự tốn cho các khoản mục chi phí trong đó có khoản mục chi phí NCTT và
có kế hoạch th mướn nhân cơng. Sau đó kí hợp đồng giao khốn giữa cơng ty
với bên nhận khốn. Thường thì hợp đồng giao khốn kí kết thời gian thực hiện
tối đa là ba tháng. Cuối mỗi tháng, đội trưởng lên phòng kế tốn làm giấy xin
thanh tốn tiền nhân cơng của tháng theo hợp đồng.
Tổng tiền lương được nhận = Khối lượng hoàn thành trong tháng * đơn giá
* 70%


SVTT: Trần Thị Trang

20

GVHD: Th.S Đoàn Thị Trúc Quỳnh



×