TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
TRƯỜNG GIANG
Họ tên sinh viên
:
Trịnh Thị Hiền
Lớp
:
Kế toán 15.2
MSSV
:
LTCD151837TC
Giáo viên hướng dẫn
:
Th.S Đàm Thị Kim Oanh
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
Hà Nội/2016
SVTH: Trịnh Thị Hiền
ii
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT........................................iii
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................vi
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP
CƠNG NGHỆ TRƯỜNG GIANG.................................................................1
1.1. Đặc điểm lao động tại Cơng ty CP Giải pháp cơng nghệ Trường
Giang................................................................................................................1
1.1.1. Tính chất, số lượng lao động của công ty.............................................1
1.1.2. Phân loại lao động của cơng ty..............................................................3
1.2. Các hình thức trả lương tại Cơng ty CP Giải pháp cơng nghệ Trường
Giang................................................................................................................4
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Công
ty CP Giải pháp công nghệ Trường Giang...................................................6
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty CP Giải pháp
công nghệ Trường Giang................................................................................9
1.4.1. Tổ chức quản lý lao động.......................................................................9
1.4.2. Quản lý quỹ tiền lương.........................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI
PHÁP CÔNG NGHỆ TRƯỜNG GIANG...................................................12
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty CP Giải pháp công nghệ Trường
Giang..............................................................................................................12
2.1.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty.............................................................12
2.1.2. Phương pháp tính lương......................................................................12
2.1.3. Tài khoản sử dụng................................................................................28
SVTH: Trịnh Thị Hiền
i
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
2.1.4. Quy trình kế tốn..................................................................................29
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Công ty CP Giải pháp công
nghệ Trường Giang.......................................................................................37
2.2.1. Chứng từ sử dụng................................................................................37
2.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................37
2.2.3. Quy trình kế tốn..................................................................................39
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ TRƯỜNG GIANG...............52
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương và phương hướng hồn thiện tại Công ty CP Giải pháp công
nghệ Trường Giang.......................................................................................52
3.3.1 Ưu điểm..................................................................................................52
3.3.2 Nhược điểm...........................................................................................53
3.2. Phương hướng hoàn thiện.....................................................................53
3.3. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty CP Giải pháp công nghệ Trường Giang.......................54
3.3.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương.........................54
3.3.2. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ................................................57
3.3.3. Về sổ kế toán chi tiết.............................................................................57
3.3.4. Về sổ kế toán tổng hợp.........................................................................58
3.3.5. Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương...............................................................................................................58
KẾT LUẬN....................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................60
SVTH: Trịnh Thị Hiền
ii
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên của ký hiệu viết tắt
BTC
Bộ Tài chính
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CP
Cổ phần
KPCĐ
Kinh phí cơng đoàn
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNCN
Thu nhập cá nhân
SVTH: Trịnh Thị Hiền
iii
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.4: Bảng chấm cơng lương thời vụ.....................................................15
Biểu 2.5: Bảng lương nhân viên thời vụ......................................................17
Biểu 2.6: Báo cáo nhập liệu..........................................................................19
Biểu 2.7: Bảng lương nhân viên trả theo sản phẩm...................................20
Biểu 2.8: Bảng chấm cơng.............................................................................24
Biểu 2.9: Bảng thanh tốn tiền lương..........................................................25
Biểu 2.10: Bảng tổng hợp tiền lương tồn cơng ty.....................................26
Biểu 2.11: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội............................27
Biểu 2.12: Sổ nhật ký chung.........................................................................32
Biểu 2.13: Sổ cái TK 334 – Phải trả người lao động...................................35
Biểu 2.14: Danh sách hưởng chế độ BHXH................................................42
Biểu 2.15: Giấy báo Có ngân hàng số 125...................................................44
Biểu 2.16: Sổ chi tiết TK 3382 – Kinh phí cơng đồn................................47
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 3383 –Bảo hiểm xã hội........................................48
Biểu 2.18: Sổ chi tiết TK 3384 –Bảo hiểm y tế............................................49
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 3386 –Bảo hiểm thất nghiệp...............................50
Biểu 2.20: Sổ cái TK 338 – Phải trả phải nộp khác....................................51
SVTH: Trịnh Thị Hiền
iv
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết tiền lương..............................39
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình kế tốn BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN..........49
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình kế tốn trợ cấp BHXH....................................49
SVTH: Trịnh Thị Hiền
v
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
LỜI MỞ ĐẦU
Tiền lương chính là biển hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người
lao động tương ứng với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã
cống hiến. Tiền lương chính là thu nhập chủ yếu của người lao động, ngồi ra
người lao động cịn được hưởng một số thu nhập khác như: trợ cấp, BHXH,
tiền thưởng,… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ phận chi
phí cấu thành nên sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Đối với
người lao động tiền lương, tiền cơng có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi
vì nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân
và gia đình họ. Do đó tiền lương, tiền cơng có thể là động lực thúc đẩy người
lao động hăng say làm việc, tăng năng suất lao động nếu họ được trả tiền
lương, tiền công theo đúng theo sức lao động mà họ đóng góp, nhưng cũng có
thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất kinh doanh
chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương, tiền công được trả thấp hơn sức
lao động của người lao động bỏ ra.
Sau khi thấy được tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích
theo lương em đã chọn Đề tài “Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty CP Giải pháp công nghệ Trường Giang” để
làm chuyên đề thực tập chuyên ngành.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành của em ngồi lời mở đầu và kết
luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Công ty CP Giải pháp cơng nghệ Trường Giang.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty CP Giải pháp công nghệ Trường Giang.
SVTH: Trịnh Thị Hiền
vi
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Công ty CP Giải pháp công nghệ Trường
Giang.
Tuy nhiên trong quá trình thực tập và nghiên cứu, do trình độ hiểu biết
cũng như kiến thức còn nhiều hạn chế của một sinh viên thực tập nên chuyên
đề của em sẽ có những thiếu sót nhất định, do vậy em rất mong nhận được sự
chỉ bảo của giảng viên Th.S Đàm Thị Kim Oanh cùng các anh chị trong
phòng kế tốn tại cơng ty để giúp cho bài viết của em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Trịnh Thị Hiền
vii
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CƠNG NGHỆ
TRƯỜNG GIANG
1.1. Đặc điểm lao động tại Cơng ty CP Giải pháp công nghệ Trường
Giang
Với đặc điểm hoạt động kinh doanh, cơng ty đã có những hình thức
tuyển dụng phù hợp với từng vị trí, số lượng nhân viên không ngừng tăng lên
theo quy mô phát triển kinh doanh của doanh nghiệp, công ty bao gồm số
lượng nhân viên tại văn phòng (Ban lãnh đạo, nhân sự phòng kinh doanh,
nhân viên Phịng Tài chính Kế tốn, hành chính sự nghiệp), số lượng nhân
viên viên thời vụ (nhân viên này là nhân viên thuê ngoài, thực hiên riêng cho
từng chương trình, tùy vào tính chất cơng việc để tuyển chọn nhân viên làm
cho dự án đó).
1.1.1. Tính chất, số lượng lao động của công ty
Với chiến lược kinh doanh “Con người quyết định sự thành bại của một
Công ty” cho nên Công ty luôn đầu tư cho việc đào tạo và tuyển dụng những
người lao động có trình độ và bản lĩnh để đề bạt cho các vị trí then chốt trong
Cơng ty. Vì thế hiện nay Cơng ty có một ngũ đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ
khoa học kỹ thuật, cán bộ sản xuất đơng đảo có trình độ là các kỹ sư, cử nhân
từ các trường Đại học lớn trong nước. Các cán bộ này đủ điều kiện đảm
nhiệm các hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ cơng
nhân viên cịn làm việc một cách khoa học và chuyên nghiệp, luôn đem lại
hiệu quả cao trong công việc cũng như đem lại sự thoả mãn tối ưu cho khách
hàng.
SVTH: Trịnh Thị Hiền
1
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Theo thống kê của phịng hành chính nhân sự, tính đến hết năm 2016
tổng số cán bộ công nhân viên tồn Cơng ty là 177 người. Trong đó, có 15
cán bộ văn phòng, 85 cán bộ khối phân xưởng, 55 công nhân thuộc các phân
xưởng sản xuất và 22 lao động phục vụ.
Để thúc đẩy nâng cao năng suất lao động, công ty đã không ngừng cải
thiện điều kiện làm việc của công nhân viên như trang bị bảo hộ lao động cho
công nhân ngày càng đầy đủ hơn, các hoạt động văn hóa thể thao, giải trí
được quan tâm hơn,...Bên cạnh đó, cơng ty cũng tạo điều kiện cho cơng nhân
viên nâng cao trình độ chun mơn và tay nghề. Do vậy, đội ngũ cán bộ công
nhân viên của công ty luôn đáp ứng được nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
cơng ty và ngày càng được hồn thiện theo xu hướng nâng cao trình độ.
Ngồi ra Cơng ty còn nhiều nhân viên thời vụ tham gia các dự án,
chương trình cho cơng ty. Tính thời vụ và nhân viên thời vụ là điểm chủ yếu
của công ty, đặc điểm của nhân viên thời vụ này là không mang tính chất
thường xuyên, tuy nhiên tùy theo từng yêu cầu của khách hàng mà có các u
cầu khác nhau. Trình độ của lượng nhân viên này tùy theo chương trình mà
tuyển dụng cũng có nhân viên có trình độ đại học, có khi nhân viên có trình
độ cao đẳng, trung cấp có khi chỉ cần ngoại hình khơng cần trình độ tùy thuộc
vào vị trí cơng việc, chủ yếu là PG, Sup, MC,…
- PG hay còn gọi là "Promotion Girl", là những cô gái trẻ trung xinh đẹp,
kiêm nhiệm nhiều công việc, PG là công việc đứng giới thiệu sản phẩm, bán
hàng khuyến mại. Được coi như bộ mặt của sản phẩm, việc tuyển chọn PG
cũng rất khắt khe, và một trong yếu tố đầu tiên để tuyển PG là phải lựa chọn
những cơ gái cao trên 1m65, ngoại hình ưa nhìn, khả năng giao tiếp tốt.
- MC là người dẫn chương trình, họ là những người có tài hoạt bát, tự tin
trước cơng chúng, có kiến thức rộng, khơi hài, thanh lịch, duyên dáng v.v…
Một số chương trình yêu cầu cần có người dẫn chương trình với những event
SVTH: Trịnh Thị Hiền
2
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
mang tính hội nghị. Số lượng MC hợp tác với Công ty ở mức độ nhỏ, 5 người
và là những bạn trẻ đã hoặc đang dẫn dắt các chương trình ngoại khóa của các
trường đại học, cao đẳng.
- SUP Là người đứng đầu quản lý các PG, kiểm tra giám sát để mọi việc diễn
ra thuận lợi, số lượng này chỉ những dự án quan trọng công ty mới thuê vì
thường là nhân viên kinh doanh sẽ kiêm ln nhiệm vụ kiểm tra giám sát đội
ngũ này.
1.1.2. Phân loại lao động của cơng ty
Tình hình lao động của cơng ty qua hai năm được phân loại bằng bảng
thống kê sau:
Bảng 1.1: Tình hình lao động của Cơng ty qua các năm
Năm 2014
Chỉ tiêu
Năm 2015
Số lượng Tỷ lệ
Chênh lệch
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng
Tỷ lệ
(người)
(%)
(người)
(%)
(người)
(%)
1. Tổng lao động
112
100
177
100
65
58,03
- Lao động trực tiếp
49
43,75
100
56,49
51
104,08
- Lao động gián tiếp
63
56,25
77
43,51
14
22,22
2. Trình độ
112
100
177
100
65
58,03
- Đại học
50
44,64
77
43,51
27
54,00
- Cao đẳng
34
30,36
57
32,21
23
67,65
- Trung cấp
16
14,28
16
9,61
0
0
- CNKT
12
10,72
27
14,67
15
125,00
3. Về cơ cấu
112
100
177
100
65
58,03
- Nữ
45
40
45
40
0
0
- Nam
67
60
132
60
65
97,01
(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự)
SVTH: Trịnh Thị Hiền
3
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
Nhìn vào bảng tình hình lao động trong hai mốc thời gian trên ta có thể
thấy sự thay đổi đáng kể về tổng số lượng cũng như chất lượng người lao
động trong công ty. Cụ thể :
Về tổng số lao động: Tổng số lượng lao động năm 2015 trong công ty
tăng 65 người tương ứng với tăng 58,03%. Trong đó, lao động trực tiếp tăng
51 người tương ứng với tăng 104,08%. Lao động gián tiếp cũng tăng 14
người tương ứng với 22,22% so với năm 2016. Điều này, là do trong thời gian
vừa qua Công ty đã đầu tư thêm một số dây chun sản xuất mới chính vì vậy
Cơng ty đã tăng thêm số lượng lao động để đáp ứng nhu cầu.
Về trình độ lao động: Trình độ người lao động của công ty được nâng
lên với số lao động có trình độ Đại học tăng 27 người tương ứng với tăng
54,00%. Lao động có trình độ Cao đẳng tăng 23 người tương ứng với tăng
67,65%. Đặc biệt, số lượng công nhân kỹ thuật thay đổi, số lượng lao động
phổ thông tăng 15 người tương ứng với 125% .
Về cơ cấu lao động: Khi tổng số lao động tăng lên người thì số lao
động tăng tất cả đều là nam và số lao động nữ giữ nguyên. Điều này hoàn
toàn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là sản xuất.
Như vậy, với số lượng lao động có trình độ, năng lực cũng như kinh
nghiệm làm việc Cơng ty hồn tồn có khả năng đạt được năng suất lao động
cũng như kết quả sản xuất kinh doanh cao trong những năm tới và có điều
kiện khai thác, sử dụng mọi tiềm năng sẵn có của mình.
1.2. Các hình thức trả lương tại Cơng ty CP Giải pháp công nghệ Trường
Giang
Để đảm bảo được quyền lợi cho người lao động, tạo được sự say mê
trong công việc của người lao động, đồng thời dựa trên chế độ chính sách về
tiên lương do Nhà nước quy định bên cạnh việc trả lương phụ cấp cho người
lao động dựa trên cơ sở thời gian và khối lượng công việc mà người lao động
SVTH: Trịnh Thị Hiền
4
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
hồn thành, cơng ty cịn trích một số khoản theo lương BHXH, BHYT,
BHTN và KPCĐ.
Công ty CP Giải pháp công nghệ Trường Giang áp dụng các hình thức trả
lương: Trả lương theo thời gian, trả lương theo sản phẩm, trả lương có
thưởng.
Trả lương theo thời gian: được tính bằng cách lấy ngày lương bình qn
1 ngày nhân với số cơng thực hiện trong tháng. (Hình thức này áp dụng đối
với nhân viên làm việc cố định, nhân viên văn phòng tại doanh nghiệp).
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp: Tính lương theo cách này tiền
lương nhân viên được lĩnh dựa vào số lượng sản phẩm hoặc khối lượng công
việc hoàn thành và đơn giá tiền lương theo mức quy định.
Đối với nhân viên thời vụ có những chương trình như giới thiệu sản phẩm
nếu nhân viên nào phát sản phẩm thu thập được thông tin của khách hàng
càng nhiều thì lương càng cao thường thì theo định mức của từng chương
trình. (VD giới thiệu sản phẩm cho Unilever như dầu gội đầu Sunsilk nếu phát
cho khách hàng càng nhiều, thu được thông tin, chữ ký chứng nhận khách
hàng đã nhận được sản phẩm thì nhận thì nhân viên đó sẽ nhận được lương
theo tỷ lệ số lượng sản phẩm đã phát đi). Ngồi những khoản lương cứng ra
thì một số chương trình nhân viên cịn được phụ cấp các khoản như: Tiền
xăng xe, tiền điện thoại, 1 số còn trợ cấp cơm trưa,…
Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Nhân viên làm việc tốt, đạt yêu
cầu và vượt mức yêu cầu, do tăng năng suất lao động, ngoài những khoản
lương đã được nhận theo hợp đồng nhân viên còn có thể được nhận các khoản
thưởng, Tuy nhiên số lượng thưởng còn tùy vào số mà khách hàng thưởng lại
cho bên dự án cho nên phần này rất ít được thực hiện
SVTH: Trịnh Thị Hiền
5
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng
ty CP Giải pháp cơng nghệ Trường Giang
Các khoản trích theo lương của cơng ty được tạo lập để hình thành các
quỹ góp phần trợ giúp người lao động trong các trường hợp khó khăn tạm thời
hay vĩnh viễn mất sức lao động. Nó bao gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y
tế, Bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn.
1.3.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động tham gia
đóng góp quỹ, trong các trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, mất sức,..
Tại cơng ty, hiện nay quỹ BHXH được hình thành bằng cách tính theo tỷ
lệ 26% trên tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên của
người lao động thực tế trong kỳ hạch toán. Người sử dụng lao động phải nộp
18% trên tổng quỹ tiền lương và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, cịn 8%
trên tổng quỹ lương thì do người lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu
nhập của họ).
Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh nghiệp:
+ Trợ cấp cho công nhân viên ốm đau, thai sản.
+ Trợ cấp cho nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
+ Trợ cấp cho công nhân viên khi về hưu mất sức lao động.
+ Trợ cấp cho công nhân viên về khoản tiền.
+ Chi cho cơng tác quản lý quỹ.
Cách tính:
Khoản trích BHXH = Tổng tiền lương cơ bản x 26%.
Hàng tháng, công ty chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng để thanh toán
cho BHXH, ghi rõ mã đơn vị, mã của đơn vị là TF15703, cơng ty nộp tồn bộ
phần trích cho BHXH, khi có phát sinh làm hồ sơ theo mẫu để gửi bộ phận
SVTH: Trịnh Thị Hiền
6
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
một cửa, BHXH chuyển khoản ngược lại tài khoản cơng ty sau khi hồ sơ được
duyệt.
1.3.2. Bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ bảo hiểm y tế là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những người có
tham gia đóng góp trong các hoạt động khám, chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ bảo
hiểm y tế bằng 4,5% trên thu nhập tạm tính của người lao động. Trong đó
doanh nghiệp phải chịu 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, cịn người
lao động trực tiếp nộp 1,5% trừ vào thu nhập của họ. Quỹ BHYT do cơ quan
y tế thống nhất quản lí và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y
tế. Khi trích BHYT các doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan BHYT.
Cách tính:
Khoản trích BHYT = Tổng tiền lương cơ bản x 4,5%
Hàng tháng, công ty chuyển tiền qua tài khoản ngân hàng để thanh toán
cho cơ quan BHXH cùng phần trích BHXH, ghi rõ mã đơn vị, cơng ty nộp
tồn bộ phần trích này cho BHXH, khi có phát sinh làm hồ sơ theo mẫu để
gửi bộ phận một cửa, BHXH chuyển khoản ngược lại tài khoản cơng ty sau
khi hồ sơ được duyệt.
Đầu năm, tồn bộ nhân viên sẽ được cấp thẻ BHYT ghi rõ nơi khám chữa
bệnh ban đầu, tại đơn vị là bệnh viện Bạch Mai – Hà Nội, khi có vấn đề phát
sinh, công ty nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa để giải quyết.
1.3.3. Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)
Kinh phí cơng đồn là nguồn tài trợ cho hoạt động cơng đồn các cấp.
Theo chế độ hiện hành, KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số lương
phải trả cho người lao động và doanh nghiệp phải chịu tồn bộ tính vào chi
phí sản xuất.
Cách tính: Khoản trích KPCĐ = Tổng tiền lương phải trả x 2%
SVTH: Trịnh Thị Hiền
7
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
Trên thực tế, khoản tổng tiền phải trả của đơn vị của các tháng là khác
nhau, có tháng nhiều hơn hoặc ít hơn tổng lương cơ bản, nên cơng ty thường
lấy bằng mức lương cơ bản để trích KPCĐ tính vào chi phí mà khơng dùng
tổng tiền lương phải trả thực tế trong kỳ.
Cách tính thực tế: Khoản trích KPCĐ = Tổng tiền lương cơ bản x 2%
Khoản KPCĐ tại công ty thường được dùng trong việc tổ chức hoạt động
ngoại khóa, bù đắp cùng chi phí đi du lịch hàng năm, phong trào ngày lễ, tết,
thăm hỏi khi ốm đau… Ngồi ra, người lao động cũng được Cơng đồn tư
vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý miễn phí pháp luật về lao động, cơng đồn.
Được Cơng đồn hướng dẫn giúp đỡ tìm việc làm, học nghề; Đề xuất với
Cơng đoàn kiến nghị cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về việc thực hiện chế
độ, chính sách, pháp luật đối với người lao động.
1.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Bảo hiểm thất nghiệp được trích lập để trợ cấp cho người lao động bị thất
nghiệp.
Đối tượng được nhận BHTN là nhân viên làm việc theo hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn
hoặc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng với người sử dụng lao
động có từ 10 năm làm việc trở lên.
Khi người lao động nghỉ việc, công ty sẽ ra Quyết định cho thôi việc gửi
cho người lao động và cơ quan BHXH nơi tham gia BHXH. Căn cứ Quyết
định này, cơ quan BHXH sẽ chốt sổ BHXH để doanh nghiệp trả lại cho người
lao động. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi có Quyết định cho thơi
việc, người lao động phải đến Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc sở LĐTB-XH cấp tỉnh đăng ký thất nghiệp. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày đăng ký
thất nghiệp, nếu chưa tìm được việc làm mới, người lao động đến Trung tâm
Giới thiệu việc làm nộp hồ sơ gồm: Bản sao quyết định thôi việc, sổ BHXH
SVTH: Trịnh Thị Hiền
8
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
có ghi nhận thời gian tham gia BHTN, CMND, đơn đề nghị hưởng trợ cấp
thất nghiệp, hình để làm thẻ ATM (nếu chưa có), thẻ BHYT và nhận phiếu
hẹn giao quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh, người lao động chịu 1% trừ vào thu nhập của họ.
Cách tính: Khoản trích BHTN = Tổng tiền lương cơ bản x 2%
Phần này cũng được doanh nghiệp nộp cùng BHXH, BHTN cho cơ quan
bảo hiểm xã hội, nếu có phát sinh làm hồ sơ theo mẫu của BHXH, tại doanh
nghiệp chưa phát sinh trường hợp đề nghị hưởng BHTN nào.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty CP Giải pháp
công nghệ Trường Giang
1.4.1. Tổ chức quản lý lao động
Công ty CP Giải pháp cơng nghệ Trường Giang hàng năm vẫn có nhu cầu
tuyển dụng, công việc tuyển dụng do nhân sự đảm nhiệm. Và phòng nhân sự
cũng đảm nhiệm việc theo dõi việc nâng lương cho nhân viên trong công ty
đồng thời cũng kỷ luật những ai vi phạm nội quy của Cơng ty. Khi phịng
nhân sự xây dựng kế hoạch tiền lương, đơn giá lương và thưởng thì trình lên
giám đốc ký duyệt. Cụ thể:
- Phòng Kinh doanh: Do đặc thù cơng ty là cung cấp tổ chức sự kiện, nên
Phịng Kinh doanh cũng tham gia vào quá trình quản lý lao động tiền lương,
chủ yếu là quản lý lao động thời vụ, cụ thể là khi có sự kiện tại một địa điểm
bất kỳ theo yêu cầu khách hàng, nhân viên nào quản lý, tham gia chương trình
ấy sẽ chịu trách nhiệm chấm công, thỏa thuận trước đơn giá tiền lương theo
quy định chung của công ty, sau khi chương trình kết thúc sẽ chuyển về
Phịng Tài chính Kế tốn để kiểm tra và thanh tốn.
- Phịng Nhân sự: Chấm cơng, và duyệt số cơng nhân viên chính của cơng ty,
sau khi duyệt số cơng thì trình lên Ban Giám đốc ký duyệt. Từ đó, phịng
SVTH: Trịnh Thị Hiền
9
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
nhân sự bàn giao cho bộ phận kế toán lương của Phịng Tài chính Kế tốn tổ
chức lập bảng thanh toán lương và tiến hành thủ tục trả luơng cho người lao
động, đồng thời kết hợp giao cho nhân viên kinh tế ở các phân xưởng làm
bảng thanh toán lương để nộp cho bộ phận kế tốn lương của Phịng Tài chính
Kế tốn để tiện cho việc đối chiếu và so sánh.
Tại công ty máy chấm công sẽ đặt chế độ: Vân tay của mỗi người có
một mã số riêng do Phòng Nhân sự cài đặt cho, thời gian làm việc trong cơng
ty sẽ theo giờ hành chính, ngày làm 8h/ngày (sáng từ 8h-12h; chiều từ 1h30 5h30) đối với nhân viên sau 8h sáng kiểm tra vân tay sẽ được đánh dấu đi làm
muộn, sau 9h sẽ trừ ½ ngày công. Trường hợp cán bộ công nhân viên chỉ làm
một thời gian lao động theo quy định ngày. Vì lý do nào đó vắng mặt trong
thời gian cịn lại của ngày thì trưởng phịng căn cứ vào số thời gian làm việc
của người đó, để xem có tính cơng ngày đó cho họ khơng. Cuối tháng căn cứ
vào dữ liệu từ máy chấm cơng, Phịng Nhân sự sẽ tính được số ngày công đi
làm của nhân viên trong công ty và lập được bảng chấm công. Bảng chấm
công sẽ được cơng khai tồn cơng ty và trưởng phịng là người chịu trách
nhiệm kiểm tra sự chính xác của bảng chấm cơng.
- Phịng Tài chính Kế tốn: Tiến hành trích lập và phân bổ tiền lương cho
người lao động, và giao cho bộ phận thủ quỹ thanh toán lương theo đúng chế
độ cho người lao động.
1.4.2. Quản lý quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là tổng số tiền phải trả cho tất cả người
lao động mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng tại các bộ phận của doanh
nghiệp. Quỹ tiền lương về nguyên tắc bao gồm các bộ phận:
- Quỹ tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế.
- Quỹ tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất
do những nguyên nhân khách quan: thời gian đi học, nghỉ phép,…
SVTH: Trịnh Thị Hiền
10
Lớp: Kế toán 15.2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
- Quỹ tiền lương bổ sung như: các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động
trong điều kiện làm việc đặc biệt hoặc do đặc tính nghề nghiệp.
Tại Cơng ty CP Giải pháp công nghệ Trường Giang, quỹ tiền lương chủ
yếu là quỹ tiền lương cho thời gian làm việc thực tế và các khoản phụ cấp
theo từng vị trí, hay dự án thực hiện. Căn cứ vào định mức số lượng nhân viên
cho từng chương trình, từng dự án đã được phê duyệt, các trưởng dự án gửi
đến kế toán trưởng và kế toán viên để kiểm tra chi phí tham gia dự án, chi phí
trả lương cho nhân viên thời vụ, căn cứ vào số lượng, số liệu này kế tốn sẽ
gửi kế hoạch chi tiền trình ký giám đốc để chuẩn bị tiền cho nhân viên tham
gia dự án. Căn cứ vào bảng lương, bảng chấm cơng để thanh tốn lương cho
nhân viên sau khi chứng từ đã được chuyển về Phịng Tài chính Kế tốn đầy
đủ theo đúng thủ tục, quy định của công ty. Đối với nhân viên văn phịng, quỹ
lương mang tính chất lưu động dựa trên nguồn tiền thu được của khách hàng,
khơng phải là quỹ lương được trích lập cố định hàng tháng, vì vậy trong năm
cũng có một số tháng khơng được thanh tốn lương đúng ngày, nhưng cũng
chỉ bị sai lệch trong phạm vi một tuần, ban giám đốc rất quan tâm đến đời
sống của của nhân viên, nên mục tiêu của ban giám đốc về vấn đề này là hạn
chế đến mức tối đa, và cố gắng mọi điều kiện tốt nhất để nhân viên có thể an
tâm làm việc và cống hiến.
SVTH: Trịnh Thị Hiền
11
Lớp: Kế toán 15.2