ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CƠNG TY TNHH IN BAO BÌ THẮNG LỢI
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Trần Quý Long
Họ tên sinh viên
: Nguyễn Hương Giang
Lớp
: Kế toán 1 – K41
Hà Nội, tháng 04 năm 2013
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục máy móc thiết bị của Cơng ty TNHH In bao bì Thắng Lợi
.............................................................................................................................4
Biểu 3.1: Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ........................46
Biểu 3.2: Báo cáo chi tiết tăng, giảm TSCĐ.......................................................47
Biểu 3.3: Mẫu sổ theo dõi TSCĐ........................................................................48
Biểu 3.4: Sổ cái tài khoản....................................................................................49
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, môi trường kinh doanh trong nước cũng như trên thế giới cạnh
tranh ngày càng khốc liệt, vì vậy để khẳng định được vị thế, vai trị của mình
trên thị trường cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì
các doanh nghiệp cần phải tìm được chiến lược kinh doanh phù hợp và hiệu quả.
Hệ thống thông tin tài chính kế tốn trong các doanh nghiệp đóng vai trò đặc
biệt quan trọng giúp cho các nhà quản lý trong doanh nghiệp đưa ra được các
chiến lược kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp mình. Việc tổ chức thực hiện
hệ thống thơng tin kế tốn khoa học, hợp lý sẽ góp phần đáng kể vào việc nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời cũng
quyết định đến sự thành công hay thất bại của các doanh nghiệp.
Để thực hiện được yêu cầu đó đòi hỏi các đơn vị phải quan tâm tới các
khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu được vốn về, đảm
bảo thu nhập cho đơn vị, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và
thực hiện tái sản xuất mở rộng. Muốn vậy, các đơn vị sản xuất kinh doanh phải
thực hiện tốt công tác quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Hạch tốn kế tốn là một trong những công cụ cơ bản nhất để phản ánh khách
quan và có hiệu quả trong q trình sản xuất kinh doanh của mọi đơn vị.
Tài sản cố định là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của
hoạt động SXKD, giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình sản xuất tạo ra
sản phẩm, góp phần tạo nên cơ sở vật chất, trang thiết bị kinh tế. Đối với các
doanh nghiệp, TSCĐ là nhân tố đẩy mạnh q trình SXKD thơng qua việc nâng
cao năng suất của người lao động. Đứng trước góc độ kế tốn thì việc phản ánh
đầy đủ, tính khấu hao và quản lý chặt chẽ TSCĐ là một tiền đề quan trọng để
các doanh nghiệp tiền hành SXKD có hiệu quả, nó khẳng định vai trị vị trí của
doanh nghiệp trước nền kinh tế nhiều thành phần hiện nay.
Để thấy rõ hơn tầm quan trọng của kế toán tài sản cố định hữu hình trong
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
doanh nghiệp em đã chọn đề tài: Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình
tại Cơng ty TNHH In bao bì Thắng Lợi.
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty TNHH In bao bì Thắng Lợi từ việc lập, luân chuyển chứng từ đến việc
ghi sổ kế toán, tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán các nghiệp vụ kế toán
tài sản cố định hữu hình. Tuy nhiên, việc nghiên cứu tìm hiểu của em còn nhiều
hạn chế, các kiến nghị đưa ra mới chỉ dựa trên những kiến thức cơ bản được học
ở trường và những hiểu biết có được trong q trình thực tập tại Cơng ty.
Chun đề của em ngoài mở đầu và kết luận bao gồm:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty TNHH In bao bì Thắng Lợi.
Chương II: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
TNHH In bao bì Thắng Lợi.
Chương III: Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
TNHH In bao bì Thắng Lợi.
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY TNHH IN BAO BÌ THẮNG LỢI
1.1.
Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty TNHH In bao bì
Thắng Lợi
Tại Cơng ty TNHH In bao bì Thắng Lợi, nhìn chung TSCĐ rất đa dạng về
số lượng, chủng loại và cả chất lượng. Để quản lý chặt chẽ và có hiệu quả thì
cơng ty đã tiến hành phân loại TSCĐ theo chỉ tiêu sau:
Phân loại theo hình thái biểu hiện:
Với cách phân loại này, TSCĐ của Công ty TNHH In bao bì Thắng
Lợi được chia thành 3 nhóm sau:
Loại 1: Máy móc thiết bị: gồm các loại máy móc thiết bị dùng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như máy in, máy đục lỗ, máy xén giấy…
và những máy móc thiết bị dùng trong cơng tác quản lý của doanh nghiệp như
máy tính, máy photocopy, máy điều hòa….
Loại 2: Phương tiện vận tải: là các loại phượng tiện vận tải bao gồm ôtô…..
Loại 3: Tài sản cố định khác: là loại tài sản như đường nội bộ….
Tình hình TSCĐ của doanh nghiệp được biểu hiện như sau:
Máy móc thiết bị: 104.761.905đ
Phương tiện vận tải: 609.090.909đ
Tài sản cố định khác: 12.872.971đ
Tổng:
726.725.785đ
Theo cách phân loại này cho ta biết được cấu kết TSCĐ ở trong công ty
theo từng nhóm đặc trưng và tỷ trọng của từng nhóm trong tổng số TSCĐ hiện
có.
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 1.1: Danh mục máy móc thiết bị của Cơng ty TNHH In bao bì Thắng
Lợi
STT
I
1
II
1
2
3
III
1
2
3
IV
1
2
3
4
V
1
2
Loại thiết bị
Nước sản xuất
Số lượng
Giá trị
còn lại
Máy và thiết bị trước in
Máy phơi bản tự động
Nhật
01
75%
Nhật
02
90%
Trung Quốc
01
95%
Trung Quốc
01
80%
Nhật
01
75%
Việt Nam
01
90%
Nhật
01
75%
Trung Quốc
01
70%
Việt Nam
01
70%
Trung Quốc
01
75%
Nhật
01
85%
01
95%
01
90%
Máy và thiết bị in
Máy in offset
Máy đục lỗ điện tử
Máy xếp trang đánh số
Máy in và thiết bị sau in
Máy xén giấy
Máy mài dao
Máy ép
Máy gia công
Máy đóng gim
Máy khâu chỉ
Máy đục lỗ
Máy ép lị xo
Máy gia cơng phong bì
Máy cắt ép màng phong bì Trung Quốc
Máy bơi keo nắp phong bì
Việt Nam
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Máy dán cửa sổ phong bì
3
Trung Quốc
tự động
VI
Hệ thống hút bụi
VII
01
80%
02
90%
Nhật, Đài Loan 02
90%
Hệ thống quạt thơng gió
VIII
1
2
Máy và thiết bị gia cơng
khác
Máy in Decan 4 màu tự
động
Máy đục lỗ
Nhât, Trung
Quốc
Nguồn: Phịng tài chính kế tốn
1.2.
Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty TNHH In
bao bì Thắng Lợi
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, TSCĐ tăng lên do nhiều
nguyên nhân như: Mua sắm trực tiếp, do nhận bàn giao các cơng trình xây dựng
cơ bản hồn thành, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn đem đi liên doanh
trước đây bằng TSCĐ, tăng TSCĐ do được cấp phát, viện trợ, biếu tặng …
Trường hợp tăng tài sản cố định:
TSCĐHH tăng do mua sắm:
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu đổi mới trang thiết bị, máy móc
thiết bị sản xuất của doanh nghiệp. Giám đốc sẽ ra quyết định mua sắm thêm
TSCĐ từ đó cơng ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với bên cung cấp
TSCĐ. Sau khi các TSCĐ đã được ký kết đưa bản nghiệm thu và bàn giao
MMTB. Trong khi đó thì bên bán sẽ viết hoá đơn làm cơ sở để thanh toán và
đây là một trong những căn cứ cùng với chứng nhận chi phí phát sinh để có thể
tính ngun giá TSCĐ và sau đó kế tốn ghi vào sổ và thẻ kế tốn có liên quan.
Trường hợp giảm tài sản cố định:
Ở Cơng ty TNHH In bao bì Thắng Lợi thì hầu hết TSCĐ giảm do thanh lý
hoặc nhượng bán cho đơn vị khác. Việc nhượng bán TSCĐ là công việc không
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
diễn ra thường xuyên do vậy nó được coi là hoạt động bất thường của đơn vị. Để
thanh lý một TSCĐ công ty sẽ thành lập hội đồng thanh lý tài sản do giám đốc
làm trưởng ban đánh giá TSCĐ thanh lý nói trên, từ đó làm cơ sở quyết định giá
thanh lý.
Tại Cơng ty TNHH In bao bì Thắng Lợi khi có các trường hợp tăng giảm
TSCĐ HH ngoài việc phản ánh trên sổ sách kế tốn thì cịn được ghi trên sổ, thẻ
TSCĐ phục vụ công tác quản lý, theo dõi riêng cho từng TSCĐ HH.
1.3.
Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty TNHH In
bao bì Thắng Lợi.
Tại Cơng ty TNHH In bao bì Thắng Lợi mỗi cấp quản lý đều có trách
nhiệm, chức năng và vai trị khác nhau trong việc ra các quyết định đầu tư, quyết
định thanh lý, nhượng bán, sửa chữa, sử dụng, bảo quản, kiểm kê về tài sản cố
định hữu hình. Tại mỗi phịng, ban, xí nghiệp trực thuộc, các cá nhân cũng sẽ có
thẩm quyền, trách nhiệm khác nhau đối với việc quản lý, theo dõi, báo cáo tình
hình TSCĐHH cho các cấp cao hơn.
TSCĐ của công ty được quản lý tương đối chặt chẽ, tuân thủ các nguyên tắc
do Nhà nước quy định:
- Đối tượng ghi TSCĐ: là từng tài sản có kết cấu độc lập hoặc một hệ thống
gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một chức
năng nhất định và thoả mãn 4 tiêu chuẩn của TSCĐ theo chế độ tài chính
hiện hành (Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC) là:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
+ Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định mợt cách tin cậy.
+ Có thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (Từ 10.000.000 đồng
trở lên).
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Mọi TSCĐ trong Công ty đều có bộ hồ sơ riêng: được phân loại, thống
kê, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi tài sản
cố định và được phản ánh trong sổ theo dõi tài sản cố định.
- Tài sản cố định được Công ty quản lý theo 3 chỉ tiêu giá trị là: nguyên
giá, giá trị hao mịn và giá trị cịn lại.
Phịng kế tốn trực tiếp theo dõi và quản lý tài sản bằng việc theo dõi tình
hình tăng, giảm, sửa chữa của tài sản. Và tiếp theo là phải tính tốn và theo dõi
về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của mỗi tài sản.
Phịng tổ chức hành chính thì có nhiệm vụ là trực tiếp lập sổ sách theo dõi
TSCĐ về mặt hiện vật.
Với máy móc thiết bị dùng cho phân xưởng sản xuất phân về từng tổ sản
xuất và người đứng đầu tổ sản xuất đó sẽ chịu tồn bộ trách nhiệm về quản lý,
bảo quản TSCĐ đó.
Trong q trình thực hiện, vận hành máy móc, nếu có sự cố như hỏng
hóc, người đứng đầu tổ sản xuất sử dụng tài sản đó phải thơng báo kịp thời lên
Ban lãnh đạo để có biện pháp sửa chữa.
- Định kỳ cuối năm tài chính Cơng ty đều tiến hành kiểm kê TSCĐ nhằm
mục đích quản lý tình trạng sử dụng của TSCĐ, xem xét TSCĐ nào khơng cịn
khả năng phát huy hiệu quả để tiến hành thanh lý, nhượng bán và có kế hoạch
mua sắm, trang bị TSCĐ mới đáp ứng yêu cầu sản xuất. Phát hiện kịp thời các
trường hợp thừa, thiếu TSCĐ để tìm rõ nguyên nhân và có biện pháp xử lý.
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY TNHH IN BAO BÌ THẮNG LỢI
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty TNHH In bao bì
Thắng Lợi.
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Hệ thống chứng từ kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH In Bao bì Thắng
Lợi được thực hiện theo đúng nội dung phương pháp lập, ký chứng từ theo quy
định của Luật kế toán.
Căn cứ vào Hoá đơn mua TSCĐ (Hoá đơn Giá trị gia tăng); Hồ sơ kỹ thuật
(sau khi đã được bộ phận KCS kiểm tra); các chứng từ liên quan khác (Hợp
đồng mua bán hàng hoá, Biên bản thanh lý hợp đồng, Phiếu chi, Giấy báo
chuyển tiền...) để bộ phận mua TSCĐ lập Biên bản giao nhận TSCĐ trình Giám
đốc và kế toán trưởng ký duyệt và bàn giao TSCĐ cho bộ phận sử dụng. Các
chứng từ được chuyển về bộ phận kế toán để kế toán ghi sổ TSCĐ, ghi vào các
sổ kế toán liên quan về thanh toán, vốn bằng tiền, vốn vay (TK211; TK 214; TK
331; TK 133; TK 111; TK 112 ...).
- Chứng từ sử dụng:
+ Trường hợp tài sản cố định tăng:
Khi TSCĐ mới được đưa vào sử dụng Công ty thành lập Hội đồng bàn
giao tài sản cố định. Hội đồng có nhiệm vụ nghiệm thu và làm biên bản giao
nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận lập cho từng TSCĐ. Biên bản giao nhận tài sản
cố định được lập thành 02 bản, bên giao giữ 01 bản, bên nhận giữ 01 bản. Biên
bản giao nhận tài sản cố định được chuyển cho phòng kế toán lưu vào hồ sơ tài
sản cố định. Mọi tài sản cố định trong Công ty đều có bộ hồ sơ riêng (bộ hồ sơ
tài sản cố định gồm: Biên bản giao nhận tài sản cố định, các bản sao tài liệu kỹ
thuật, các hoá đơn, các chứng từ khác có liên quan).
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ phịng Kế tốn lập thẻ TSCĐ để hạch toán chi
tiết theo mẫu thống nhất. Thẻ TSCĐ được lập thành 02 bản, bản chính được lưu
ở phòng kế toán để theo dõi ghi chép phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ,
bản sao được giao cho bộ phận sử dụng TSCĐ giữ.
- Sổ tài sản cố định (mẫu sổ của Công ty): được mở theo năm cho toàn bộ
tài sản cố định trong Công ty, mỗi sổ hoặc một số trang sổ được mở để theo dõi
riêng cho một loại TSCĐ; mỗi loại tài sản cố định được theo dõi riêng trong một
số trang của sổ tài sản cố định tuỳ theo yêu cầu quản lý chi tiết theo từng nguồn
hình thành TSCĐ (Nguồn được cấp; Nguồn tự bổ sung; Nguồn vay).
Kế toán Công ty quy định cho mỗi đối tượng tài sản cố định một số hiệu
riêng phục vụ công tác quản lý tài sản cố định trong Công ty. Số hiệu của mỗi
đối tượng tài sản cố định không thay đổi trong suốt thời gian bảo quản sử dụng
tại Công ty. Số hiệu của những tài sản cố định đã thanh lý hoặc nhượng bán
không dùng lại cho những tài sản cố định mới tiếp nhận.
-Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ
-Biên bản giao nhận TSCĐ
-Hoá đơn mua máy
-Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
VD: Ngày 08/11/2011 công ty đã ký kết hợp đồng kinh tế mua máy móc thiết bị
phục vụ cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ vào Hóa đơn số JJ-111108/TL được ký ngày 08/11/2011 giữa Công ty
TNHH In bao bì Thắng Lợi và Cơng ty Đài Loan JAINN JONG về việc công ty
Đài Loan bán cho Công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi một máy in 4 màu Đài
Loan.
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.1: Hóa đơn mua máy
Trả theo lệnh của
ANY BANK, BANKER OR TRUST CO.,
Ngân hàng thương mại Đài Loan
------------------------------------Chữ ký ủy quyền
HỐI PHIẾU
Số Hối phiếu.
Số trao đổi: USD 5,500.00
At****
Taipei, Đài Loan: 05/ 11/2011
sigh of this SECOND of Exchange (first of the same tenor and date being
unpaid) Trả theo lệnh của
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐÀI LOAN
TỔNG SỐ LÀ: Năm ngàn năm trăm đô la Mỹ
Giá trị nhận được
Rút ra theo thư tín dụng số: 001337100902171
ngày 111009
Do Ngân hàng Cổ phần Ngoại thương Việt Nam tai Hà Nôi
Tới BFTVVNVX
Ngân hàng Cổ phần Ngoại thương Việt Nam tai Hà Nôi
JAINN JONG MACHINERY
INDUSTRIAL.CO.LTD
JAINN JONG MACHINERY INDUSTRIAL,CO,LTD
NO. 257-9, ALLEY 222, FENG PEI ST. FENG YUAN, TAIWAN
HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
***********************
SỐ HÓA ĐƠN: JJ-111108/TL
Ngày: 08.11.2011
HÓA ĐƠN CỦA: Máy in 4 màu Đài Loan
VẬN CHUYỂN BỞI: JAINN JONG MACHINERY INDUSTRIAL,CO,LTD
ĐỐI VỚI TÀI KHOẢN VÀ RỦI RO CỦA MESSRS.: Công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi
Số 5/62 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội.
CHUYỂN CHO: MELL SENANG V.022W
THUYỀN VỀ: 15.11.2011
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
TỪ: Cảng TaiChung Đài Loan
ĐẾN: Cảng Hải Phịng Việt Nam
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------MARKS + NOS
MIÊU TẢ HÀNG HĨA
SỐ LƯỢNG
GIÁ
SỐ TIỀN
CIP CẢNG HAI PHONG ,
VIET NAM, INCOTERMS,2000
+ MẶT HÀNG: Máy in 4 màu Đài Loan
1 SET USD 10,500.00
MODEL FE – 623
+ Tất cả các máy đều la 100PCT nhãn hiệu mới được sản
Xuất vào năm 2010 tại Đài Loan
+ Điều khoản và điều kiện khác theo PER
CTR. NO. DPV – CD/JJ DD 25 SEP 11
Số tiền: Năm ngàn năm trăm đô la
Rút ra bởi: Ngân hàng Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
Số L/C : 001337100902171
J.J HAIPHONG PORT
JAINN JONG MACHINERY INDUSTRY, CO, LTD
MEDEL:FE-623
C/No: 1
MADE IN TAIWAN
Căn cứ vào hóa đơn trên ta có 01 chứng từ chuyển tiền mua máy và Giấy báo nợ
của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam:
Biểu 2.2: 01 chứng từ chuyển tiền mua máy ( TSCĐ)
Vietcombank
SO GIAO DICH
Số 17
SỔ HẠCH TOÁN CHI TIẾT
Ngày 03/12/2011
Mattv E48
Số cif : 0001268
TK NGNN: 4221
Tài khoản : 001.1037.154289.00
Ngay. HDT: 29/11/2011
CT TNHH IN BAO BÌ THẮNG LỢI
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Số dư đầu ngày:
NgGD
CNGD
Ng.lap/SCT
13 068.26
Phg
So Reference
Doanh so
Doanh so co
no
021211
I275.2024
Z 54
USD001270310012 5 500.00
Doanh số ngày
5 500.00
Doanh số tháng
5 500.00
Doanh số năm
25 200.37
Số dư cuối ngày:
25 464.34
568.35
Ngay gio in 03/12/2011 13: 08:5
Biểu 2.3: 01 Giấy báo nợ của ngân hàng về việc chuyển tiền mua máy
Operation Center
GIẤY BÁO NỢ/ DEBIT ADVICE
Vietcombank Tower, 198 Trần Quang Khải, Hà
Ngày/date: 02 December 2011
Nội
Tel: 84.4.9343137
84.4.8269067
SWIFT: BFTVVNVX
Our VAT Code: 01001124370011
Kính gửi/ To
CT TNHH IN BAO BÌ THẮNG LỢI
Số 5/62 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
Tax code:
Xin thông báo chúng tôi đã ghi nợ và / hoặc khoanh tài khoản của quý khách để
thực hiện thu phí/ giải tỏa kỹ quỹ cho việc thanh toán LC/ Please be advised that
we have today debited/ hold your account(s) with the following details for Inception,
sight Inward Bill Under LC
Số L/C / L/C No
: 001337100902171
Số IB/ IB No
: 001337150903428
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LC ngày mở/ LC Isuing date : 07 –Oct – 2011
Người yêu cầu mở
: CT TNHH IN BAO BÌ THẮNG LỢI
Trị giá LC / LC Amt
: USD 5,500.00
Trị giá hóa đơn/ Invoice Amt : USD 5,500.00
Người hưởng/ Beneficiary
: JAINNING JONG MACHINERY INDUSTRIAL, CO,
LCD
Ghi chú/ Remarks
Phí/ Ký quỹ
Số tiền
Charges/Deposit
Tỉ giá
Amount
Số tiền tương đương
Exchange Rate
Hold Release CA, A/C No: 000011371643070
1.0000000
Release Deposit Amount
Total
Equivalent Amount
USD 5,500.00
5,500.00
Debit Current A/C, A/C No: 000011000015131
COMMISSION @ 0.2200%
USD
12.10
18486.0000000
VND 223,680.60
S WIFT CHARGE
USD
3.00
18486.0000000
VND 55,458.00
Total
279,138.60
Debit Curent A/C, A/C No: 000011371643070
Bills
USD
5,500.00
1.0000000
USD 5,500.00
Trong đó các khoản phí đã bao gồm 10% VAT/ In which all charges include 10% VAT%
VAT Detail
VAT of COMMISSION
USD
4.50
18486.0000000
VND 83,187.00
VAT of SWIFT CHARGE USD
1.00
18486.0000000
VND 18,486.00
Thanh toán viên
Người duyệt
Maintainance by
Approved by
Sau khi ký kết hợp đồng, theo thỏa thuận trên hợp đồng, Công ty TNHH
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
In bao bì Thắng Lợi nhận bàn giao máy in 4 màu Đài Loan từ công ty Đài Loan
JAINN JONG.
Biểu 2.4: Biên bản giao nhận Tài sản cố định
CƠNG TY TNHH IN
Mẫu sớ 01-TSCĐ
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
BAO BÌ THẮNG LỢI
(Ban hành theo QĐ sớ
Ngày 10 tháng 11 năm 2011
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số: 01
Nợ: 211
Có: 111
Căn cứ Quyết định số: 25/QĐ-GĐ ngày 10/11/2002 của Giám đốc Công ty v/v mua
sắm TSCĐ
Ban giao nhận TSCĐ gờm:
Ơng Lê Đức Tiến – Người được ủy quyền của bên bán - Đại diện bên giao.
Ông Nguyễn Tiến Anh - P.Giám đốc Công ty - Đại điện bên nhận
Ông Trịnh Xuân Phương - Trưởng phòng TCHC - Đại diện bên nhận
Bà Nguyễn Thị Tiến - Trưởng phòng Kế toán - Đại diện bên nhận
Địa điểm bàn giao: Tại phòng tở chức hành chính Cơng ty.
Xác nhận việc giao nhận:
Công
Tên, ký
Số
T
hiệu, qui
hiệu
T
cách
TSCĐ
Năm
suất,
Nước
Năm
đưa
diện
SX
sx
vào sử
tích
dụng
thiết
Tính nguyên giá TSCĐ
kế
Chi
Giá mua
Tài
phí
Nguyên giá
vận
chuyển
A
B
C
D
1
2
3
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
4
5
liệu
kỹ
thuật
6
7
8
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1
Máy in 4
Đài
màu
2010
Loan
2011
Cộng
USD 5500
USD 5500
USD 5500
USD 5500
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số
Tên, qui cách dụng cụ
TT
phụ tùng
A
B
P.Giám đốc bên
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
C
1
2
KT trưởng bên nhận
Người nhận
Người giao
Nguyễn Thị Tiến
Trịnh Xuân Phương
Lê Đức Tiến
nhận
Nguyễn Tiến Anh
Biểu 2.5: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty TNHH In bao bì Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 5/62 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
Mẫu số 02-TT
(QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14
tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 11 năm 2011
Quyển số:
Số:
Nợ: TK 211, 133
Có: TK 111
Họ tên người nhận tiền: Lê Đức Tiến
Địa chỉ:
Lý do chi: Mua máy in 4 màu Đài Loan
Số tiền: USD 5500 (Viết bằng chữ: Năm nghìn năm trăm đơ la)
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Kèm theo 01 chứng từ gốc:..................................... Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: Mười
nghìn năm trăm đơ la)
Giám đốc
Kế tốn trưởng
Người lập phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Người nhận
Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi TSCĐ được bàn giao và đưa vào sử dụng, Cơng ty TNHH In bao
bì Thắng Lợi căn cứ vào hợp đồng kinh tế, biên bản bàn giao, các tài liệu kỹ
thuật có liên quan để tiến hành lập chứng từ chi trả tiền mua máy cho công ty
Đài Loan JAINN JONG và tiến hành lập “Thẻ tài sản cố định”.
Biểu 2.6: Thẻ TSCĐ ( mua mới )
Cơng ty TNHH In bao bì Thắng Lợi
Số 5/62 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: MM021
Ngày 10 tháng 11 năm 2011
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 10 tháng 11 năm 2011
Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ: Máy in 4 màu Đài Loan
Số hiệu TSCĐ:
Nước sản xuất: Đài Loan
Năm sản xuất: 2010
Bộ phận quản lý sử dụng: Xưởng in I
Số hiệu
Năm đưa vào sử dụng: 2011
Nguyên giá tài sản cố định
chứng từ
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày,
tháng,
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
năm
Giá trị hao
mòn
Cộng dồn
Mua mới, đưa vào
MM021
10/11/2011 sử dụng máy in 4 73.204.366
2011
73.204.366
73.204.366
màu Đài Loan
Nguyễn Hương Giang – Lớp KT1 – K41
1