Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh đầu tư, thương mại và dịch vụ trường thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.76 KB, 61 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI...1
1.1. Khái niệm, ý nghĩa của việc bán hàng.........................................................................1
1.1.1. Khái niệm bán hàng.................................................................................................1
1.1.2. Ý nghĩa của việc bán hàng.......................................................................................1
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng.........................................2
1.3. Các phương thức bán hàng..........................................................................................3
1.3.1. Phương thức bán hàng trực tiếp................................................................................3
1.3.2. Phương thức bán hàng đại lý ký gửi.........................................................................3
1.3.3. Phương thức bán hàng trả góp..................................................................................3
1.3.4. Phương thức hàng đổi hàng......................................................................................3

1.3.5. Phương thức bán bn.....................................................................................4
1.4. Kế tốn doanh thu bán hàng........................................................................................5
1.4.1. Nội dung về doanh thu:............................................................................................5
1.4.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu:................................................................................5
1.4.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng:................................................................................6
1.4.4.Phương pháp kế toán:................................................................................................7
1.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................9
1.5.1. Kế toán chiết khấu thương mại.................................................................................9
1.5.2. Kế toán giảm giá hàng bán.....................................................................................10
1.5.3. Kế toán hàng bán bị trả lại......................................................................................10
1.6. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................................11
1.6.1. Khái niệm giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại................................11
1.6.2. Xác định giá vốn hàng bán.....................................................................................12


1.6.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng................................................................................13
1.6.4. Phương pháp hạch tốn:........................................................................................13
1.7. Kế tốn chi phí bán hàng...........................................................................................14
1.7.1. Khái niệm về chi phí bán hàng...............................................................................14
1.7.2. Chứng từ kế tốn sử dụng......................................................................................15
1.7.3. Tài khoản kế toán sử dụng.....................................................................................15
1.7.4. Phương pháp kế toán chi phí bán hàng...................................................................15
1.8. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................................16
1.8.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................16
1.8.2 Chứng từ kế toán sử dụng.......................................................................................16
1.8.3. Tài khoản kế toán sử dụng....................................................................................16
1.8.4. Phương pháp kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................16
1.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng............................................................................17
1.9.1. Khái niệm, phương pháp xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ....................17
1.9.2.Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng...................................................................17
1.9.3. Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng....................................................17

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

CHƯƠNG II: THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TRƯỜNG THỦY...........................................................................................................18
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Đầu Tư, Thương Mại và Dịch Vụ Trường Thủy.........18

2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty TNHH Đầu Tư, Thương Mại và Dịch Vụ Trường
Thủy................................................................................................................................. 19
2.1.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Đầu Tư, Thương Mại và Dịch Vụ Trường
Thủy ............................................................................................................................... 19
2.1.2 Đặc điểm cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH Đầu Tư, Thương Mại và Dịch Vụ
Trường Thủy.................................................................................................................... 19
2.2 Thực tế cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
Đầu Tư, Thương Mại và Dịch Vụ Trường Thủy..............................................................23
2.2.1 Phương thức bán hàng tại cơng ty...........................................................................23
2.2.2 Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu...............................23
2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................................26
2.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng.........................................................................................27
2.2.5 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................................29
2.2.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Đầu Tư, Thương Mại và
Dịch Vụ Trường Thủy......................................................................................................30
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN GĨP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KẾ
TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ, THƯƠNG MAI VÀ DỊCH VỤ TRƯỜNG THỦY.........................32
3.1 Nhận xét về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH Đầu Tư, Thương Mại và Dịch Vụ Trường Thủy..................................................32
3.1.1 Những ưu điểm:......................................................................................................32
3.1.2. Những hạn chế.......................................................................................................33
3.2. Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở công ty TNHH Đầu Tư, Thương Mại và Dịch Vụ Trường Thủy...........................34
KẾT LUẬN..................................................................................................................... 38
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.



Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BQGQ

: Bình quân gia quyền

CCDV

: Cung cấp dịch vụ

CSKH

: Chăm sóc khách hàng


DTBH

: Doanh thu bán hàng

ĐVT

: Đơn vị tính

GTGT

: Giá trị gia tăng.

KDT

: Kì dự trữ

KKĐK

: Kiểm kê định kì

KKTX

: Kê khai thường xun

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

KTV


: Kế tốn viên

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

TNHH

:Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

TTS

: Tổng tài sản.

VD

: Ví dụ

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.



Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

LỜI NÓI ĐẦU
Để thực hiện việc cải cách kinh tế, Việt Nam đang tiến hành cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước. Ngày 7/11/2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên
thứ 150 của Tổ chức Thương mại Quốc tế WTO, một sân chơi khu vực nhiều
thuận lợi nhưng cũng đầy khó khăn. Hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam đang
phải đối mặt với rất nhiều thách thức của nền kinh tế trong nước cũng như cuộc
khủng hoảng kinh tế diễn ra trên tồn thế giới. Để có thể có được chỗ đứng trên
thương trường thì các doanh nghiệp nói riêng và nhà nước nói chung cần quản lý
chặt chẽ tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp. Do đó kế tốn ngày càng trở
nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế của
Nhà nước và của doanh nghiệp. Để điều hành quản lý được toàn bộ hoạt động kinh
doanh ở doanh nghiệp có hiệu quả nhất, các doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời,
chính xác các thơng tin kinh tế và thi hành đầy đủ các chế độ kế toán, chế độ quản
lý trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất, kinh doanh và quá trình sử dụng
vốn. Để hiểu biết thêm về cơng tác kế tốn doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “Kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Đầu Tư,
Thương Mại và Dịch Vụ Trường Thủy”.
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
Chương I: Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong các doanh nghiệp thương mại.
Chương II: Thực tế tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở
công ty TNHH Đầu Tư, Thương Mại và Dịch Vụ Trường Thủy.
Chương III: Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng kế toán bán hàng và

xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Đầu Tư, Thương Mại và Dịch
Vụ Trường Thủy.

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm, ý nghĩa của việc bán hàng.
1.1.1. Khái niệm bán hàng.
Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của sản phẩm, tức là
chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái vật chất sang hinh thái tiền tệ.
Nói cách khác bán hàng là q trình doanh nghiệp giao sản phẩm hàng hóa
cho người mua, khi đó doanh nghiệp nhận được hoặc đảm bảo sẽ nhận được số tiền
theo giá bán đã thỏa thuận với người mua.
1.1.2. Ý nghĩa của việc bán hàng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bán hàng và cung cấp dịch vụ có ý
nghĩa rất quan trọng, nó đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục ,là
người tiêu dùng chấp nhận , sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thể hiện chất
lượng sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp. Núi cách khác, tiêu thụ phản ánh khá
đầy đủ điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp.
Vì vậy bán hàng hóa trở thành căn cứ quan trọng để doanh nghiệp lập kế
hoạch cho hợp lý về thời gian, số lượng, chất lượng tìm cách phát huy thế mạnhvà

hạn chế những điểm yếu của mình. Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của
quá trình sản xuất. các doanh nghiệp chỉ sau khi bán được hàng mới có thể thu hồi
vốn để tiếp tục quá trình sản xuất. Đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện nay,
bán hàng có vai trị hết sức to lớn, mang tính chất sống cịn đối với doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng cần phải hạch toán chặt
chẽ, khoa học, đảm bảo xác định được kết quả tiêu thụ phải đảm bảo đơn giản, rõ
ràng và vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn phù hợp với tình hình thực tế của đơn
vị.

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác đinh kết quả bán hàng
Kế toán bán hàng đã giúp cho các doanh nghiệp cũng như cơ quan nhà nước
đánh giá được mức độ hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch về giá vốn bán hàng, chi
phí bỏ ra và lợi nhuận thu được từ đó tìm ra khắc phục được những thiếu sót, hạn
chế trong cơng tác quản lý. Việc tổ chức sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá
trình bán hàng, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống kế tốn nói chung
của doanh nghiệp. Để phát huy vai trị của kế tốn trong công tác quản lý hoạt
động sản xuất, kinh doanh, kế toán bán hàng cần thức hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hóa, dịch vụ mua
vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chât lượng và giá trị. Tính tốn đúng giá vốn
của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định chính xác kết quả bán hàng.

- Giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu, kế hạch bán hàng,
doanh thu bán hàng, tình hình thanh tốn tiền hàng của đơn vị, tình hinh nộp thuế
với nhà nước.
- Đơn đốc kiểm tra đảm bảo thu đủ, thu đúng, kịp thời tiền bán hàng, tránh
bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
- Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực, lập quyết toán đầy đủ, kịp thời
để đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với
nhà nước.
Để thức hiện tốt các nhiệm vụ đó, kế tốn cần nắm vững nơi dung của viêc
tổ chức cơng tác kế tốn, đồng thời cần đảm bảo một số yêu cầu:
- Xác đinh thời điểm bán hàng để kịp thời lập báo cáo bán hàng và xác định
kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời tình hình bán hàng và thanh tốn
với khách hàng, nhằm quản lý chặt chẽ hàng hóa bán ra về chủng loại và số lượng.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ban đầu và tình hinh luân chuyển chứng từ
khoa học, hợp lý , tránh trùng lặp hay bỏ sót, khơng q phức tạp mà vẫn đảm bảo
yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn. Đơn vị lựa chọn hình thức sổ

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

sách kế toán phát huy được ưu điểm của doanh nghiệp và phù hợp với đặc điểm
kinh doanh.
- Xác định và tập hợp đầy đủ chi phí kinh doanh ở các khâu.
1.3. Các phương thức bán hàng.

1.3.1. Phương thức bán hàng trực tiếp.
Theo phương thức này, bên bán giao cho bên mua trực tiếp tại kho hay trực
tiếp tại phân xưởng không qua kho. Hàng khi đã bàn giao cho bên mua chính thức
được coi là bán, bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đã giao.
Sơ đồ kế toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp (Phụ lục 1)
1.3.2. Phương thức bán hàng đại lý ký gửi
Bán hàng đại lý, ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng cho bên
nhận đại lý, ký gửi để bán . Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức
hoa hồng hoặc dưới hình thức chênh lệch giá. Số hàng ký gửi vẫn thuộc sở hữu của
doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ.
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng đại lý ký gửi (Phụ lục 2)
1.3.3. Phương thức bán hàng trả góp
Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua
thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả
dần cho các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số
tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một
phần lãi trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua
thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách và
được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hóa bán trả góp được coi là đã bán.
Phương thức bán hàng trả góp thường được áp dụng trong các doanh nghiệp
bán các loại hàng hóa có giá trị lớn như máy móc…
Sơ đồ kế tốn bán hàng theo phương thức bán hàng trả góp( Phụ lục 3)
1.3.4. Phương thức hàng đổi hàng.
Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa của
mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản
phẩm, hàng hóa đó trên thị trường.

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.



Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

1.3.5. Phương thức bán buôn:
Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác,
các cửa hàng, đại lý…với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ chức
khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh t.
Đặc điểm của phơng thức bán buôn là hàng hoá cha đến
tay ngời tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá vẫn còn
nằm trong lĩnh vực lu thông và cha đi vào tiêu dùng.
- Cú 2 phương thức bán buôn:
* Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán bn mà hàng hóa
được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp để tham gia vào quá trình bán
hàng. Phương thức này được thể hiện qua hai hình thức:
- Hình thức chuyển hàng: Theo hinh thức này bên mua sẽ ký hợp đồng với
doanh nghiệp, doanh nghiệp căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho
người mua theo địa điểm đã quy định trước trong hợp đồng bằng phương tiện tự có
hoặc thuê ngồi. Chi phí vận chuyển bên nào phải trả tuỳ thuộc vào điều kiện quy
định trong hợp đồng. Khi chuyển hàng đi hàng hoá vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, chỉ khi khách hàng thông báo nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán hoặc thanh toán tiền hàng ngay thì khi đó hàng hố mới chuyển quyền sở hữu
được xác định là bán hàng.
- Hình thức giao hàng trực tiếp: Bên mua căn cứ vào hợp đồng đã ký cử người
đại diện mang giấy ủy nhiệm đến kho của bên bán trực tiếp nhận hàng và áp tải về,
bên bán xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua.
* Phương thức bán buôn không qua kho (Bán buôn vận chuyển thẳng): là
phương thức bán hàng mà doanh nghiệp sau khi nhận hàng của bên cung cấp sẽ

chuyển bán thẳng cho bên mua không phải qua nhập kho. Phương thức này có hai
hình thức:
- Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: Doanh nghiệp ký hợp
đồng với nhà cung cấp và với khách hàng để mua bán hàng. Hàng hóa được
chuyển thẳng từ nhà cung cấp đến khách hàng. Doanh nghiệp có trách nhiệm địi
tiền của khách hàng để trả cho nhà cung cấp và hưởng phần chênh lệch .

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

- Bán bn vận chuyển thẳng khơng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp
làm trung gian cho bên cung cấp và bên mua. Căn cứ vào hợp đồng giữa các bên,
doanh nghiệp sẽ được hưởng một khoản hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua
trả
1.4. Kế toán doanh thu bán hàng
1.4.1. Nội dung về doanh thu:
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các HĐSXKD thông thường của doanh nghiệp.
- Doanh thu bán hàng: Là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá, tiền cung
cấp dịch vụ cho khách hàng, bao gồm các khoản phụ thu và chi phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có).
Các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu
bán hàng khơng bao gồm thuế GTGT, còn đối với các doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của

số hàng đã bán.
1.4.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu:
a.Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng hoá là thời điểm:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như ngưới sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
- Doanh nghiệp đã thu được hoạc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
* Doanh thu thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp thương
mại thường được thực hiện riêng cho từng loại đó là:
+ Doanh thu bán hàng hố
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thương mại
được phân loại thành doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ra ngoài và bán
nội bộ. Đối với doanh nghiệp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn
thu chủ yếu trong thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định như
sau:
Doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ

Khối lượng hàng
hoá dịch vụ tiêu

=

Giá bán được xác

X

định là tiêu thụ

thụ

* Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ với khoản giảm trừ doanh thu:

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch

=

vụ

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

-


Các khoản giảm
trừ doanh thu

* Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu và
thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp.
1.4.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
1.4.3.1 Chứng từ kế tốn sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thơng thường
- Bảng thanh tốn hàng đại lý, kí gửi
- Thẻ quầy hàng
- Các chứng từ thanh tốn như phiếu thu, séc chuyển khoản,…
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
1.4.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng
* TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Tài khoản này phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực
tế phát sinh trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu. Từ đó tính ra doanh thu
thuần về tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:

Bên nợ:
+ Các khoản thuế phải nộp (Thuế TTĐB, Thuế Xuất khẩu, Thuế GTGT phải
nộp theo phương pháp trực tiếp).
+ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, kết chuyển
vào doanh thu để tính doanh thu thuần.
+ Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh” để xác định KQHĐKD.
Bên có:
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
1.4.4.Phương pháp kế tốn:
 Doanh thu bán hàng thu bằng tiền:
Nợ TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 511
Có TK 3331
 Doanh thu dùng sản phẩm trả lương, thưởng:
Nợ TK 334,351
Có TK 511
Có TK 3331
 Doanh thu nội bộ dùng cho sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 642
Có TK 511


Trường hợp doanh nghiệp bán hàng thu ngoại tệ thì doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế
hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 1112, 1122, 131


Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Số

tiền đã quy đổi ra VNĐ)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 “Ngoại tệ các loại”-theo nguyên tệ
 Trường hợp người mua chấp nhận thanh tốn trả góp chịu lãi:
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khầu trừ thuế:
Nợ TTK 111, 112

- Số tiền đã thu được

Nợ TK 131

- Số tiền còn phải thu

Có TK 511

- Theo giá bán ngay một lần chưa có thuế

Có TK 3331

- Thuế GTGT


Có TK 3387

- Số tiền lãi trả góp chậm

Hàng kỳ tính và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp trả chậm ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515

- Doanh thu chưa thực hiện
- Doanh thu hoạt động tài chính

Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112

- Số tiền đã thu được

Nợ TK 131

- Số tiền cịn phải thu

Có TK 511

- Theo giá bán ngay một lần chưa có thuế

Có TK 3387

- Số tiền lãi trả góp, trả chậm

Hàng kỳ tính và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng đã bán trả góp, trả chậm,
kế tốn ghi:

Nợ TK 3387
Có TK 515

- Doanh thu chưa thực hiện
- Doanh thu hoạt động tài chính

 Trường hợp doanh nghiệp gửi hàng cho đại lý bán khi đại lý thanh tốn
tiền hàng đã bán được căn cứ vào hóa đơn GTGT theo phương pháp
khấu trừ
+ Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 6421
Nợ TK 133
Có TK 511

- Số tiền thu thực tế
- Hoa hồng trả cho đại lý
- Thuế GTGT hoa hồng trả cho đại lý
- Doanh thu bán hàng

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp
Có TK 3331

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
- Thuế GTGT phải nộp


+ Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 111, 112
Nợ TK 6421
Có TK 511

- Số tiền thu thực tế
- Hoa hồng trả cho đại lý
- Gía thanh tốn

- Trường hợp doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng theo hợp đồng đã ký kết chờ
chấp nhận thanh toán .
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 131
Có TK 511

- Gía thanh tốn
- Doanh thu

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 131
Có TK 511

- Gía thanh tốn
- Doanh thu

1.5. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu.
1.5.1. Kế toán chiết khấu thương mại.

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ hoặc thanh
toán cho người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ với khối lượng lớn
theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua bán hàng.
TK sử dụng : TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
TK này dùng để tập hợp các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho
khách hàng trên giá bán đã thoả thuận về lượng hàng hoá đã tiêu thụ.
Kết cấu TK5211:
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng
Bên Có: Kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511.
TK5211: Khơng có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán: (Biểu 1- Phụ lục 4)

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

 Phát sinh chiết khấu thương mại:
Nợ TK 5211
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
 K/c chiết khấu thương mại để xác định doanh thu thuần thực hiện trong
kỳ:
Nợ TK 511
Có TK 5211

1.5.2. Kế toán giảm giá hàng bán.
TK sử dụng : TK 5213 “Giảm giá hàng bán”
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được người bán chấp thuận trên giá
bán theo hóa đơn cho số hàng đã bán vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không
đúng quy cách theo qui định trong hợp đồng kinh tế
TK 5213 dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng
trên giá bán đã thoả thuận do những nguyên nhân thuộc về người bán.
Kết cấu TK5213:
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
Bên Có: Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511
TK 5213: Khơng có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán: (Biểu 2 - Phụ lục 4)
 Khoản giảm giá cho khách hàng:
Nợ TK 5213
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
 K/c ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 5213
1.5.3. Kế toán hàng bán bị trả lại.

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội


Hàng bán bị trả lại: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua hàng
trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy
cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
TK sử dụng : TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”
TK 5212 phản ánh doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, sản phẩm, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách hàng trả lại.
Kết cấu TK 5212:
Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc trừ vào nợ
phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán ra.
Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang TK511
TK 5212: Khơng có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán: (Biểu 3 - Phụ lục 4)
 Trị giá vốn hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155,157
Có TK 632
 Doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5212
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131
 K/c ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 5212
1.6. Kế tốn giá vốn hàng bán.
1.6.1. Khái niệm giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại
Giá vốn hàng bán phản ánh giá gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ
đã thực sự tiêu thụ trong kỳ. Khi hàng đã bán và được phép xác định doanh thu thì
đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác
định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ
đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh.Và đối với các doanh nghiệp


Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

thương mại thì cịn giúp cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu
quả hay khơng để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.

Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

1.6.2. Xác định giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn hàng xuất kho bán được tính theo 1 trong các phương pháp sau:

Đơn giá
BQGQ cả
KDT

Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ
=

Số lượng hàng tôn đầu ký + Số lượng hàng nhập trong kỳ

 Phương pháp bình quân gia quyền cả KDT:

Giá thực tế
Số lượng hàng
hàng xuất =
x
xuất kho
kho

Đơn giá BQGQ cả KDT

 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này, trước hết phải xác định được giá thực tế nhập kho
của tổng lần nhập với giả thiết hàng nào nhập trước thì xuất trước. Sau đó căn cứ
vào số xuất kho để tính giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc: Tính theo đơn giá
thực tế đối với lượng xuất kho thuộc lần nhập trước, số còn lại (Tổng số xuất kho
trừ số đã xuất thuộc lần nhập trước) tính theo đơn giá thuộc tổng lần nhâp tiếp
theo.


Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):

Theo phương pháp này cần xác định đơn giá từng lần nhập. Khi xuất sẽ căn
cứ vào từng số lượng xuất và đơn giá thực tế nhập kho lần cuối, sau đó mới lần
lượt đến các lần nhập trước để tính giá xuất kho.
 Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho căn cứ vào
đơn giá thực tế nhập từng lô, từng lần nhập và số lượng xuất kho theo từng lần.


1.6.3 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

1.6.3.1 Chứng từ kế tốn sử dụng
- Hóa đơn mua hàng
- Phiếu nhập kho
1.6.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng.
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Bên nợ:

+ Trị giá vốn thành phẩm, hàng hoá tồn kho đầu kỳ (Kế toán

hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
+ Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng trên mức bình trường
và chi phí sản xuất cố định tính và giá vốn hàng bán.
+ Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ, hao hụt, mất mát của hàng tồn kho tính vào giá vốn hàng bán.
Bên có: + Trị giá vốn thành phẩm, hàng hố tồn kho cuối kỳ (Kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
+ Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (nếu có)
+ Kết chuyển trị giá vốn sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã bán sang

TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 632 Khơng có số dư cuối kỳ.
1.6.4. Phương pháp hạch toán:
Hiện nay các doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 2 phương pháp hạch toán
hàng tồn kho sau:
1.6.4.1 Phương pháp Kê khai thường xuyên (Biểu 1 - Phụ lục 5)
Kế toán giá vốn hàng bán:
TP mua bán ngay không qua kho:
Nợ TK 632
Có TK 111,112
TP xuất bán:
Nợ TK 632
Có TK 511
TP đã tiêu thụ bị trả lại nhập kho:
Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp

-

Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

Nợ TK 155
Có TK 632
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911
Có TK 632

1.6.4.2 Phương pháp Kiểm kê định kỳ (Biểu 2 - Phụ lục 5)
Kế toán giá vốn hàng bán:

- Kết chuyển giá thành sản phẩm sản xuất hồn thành trong kỳ
Nợ TK 632
Có TK 631
- Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ
Nợ TK 632
Có TK 611
- Kết chuyển thành phẩm tồn kho và gửi bán cịn lại cuối kỳ
Nợ TK 632
Có TK 155, 157
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632
1.7. Kế tốn chi phí bán hàng
1.7.1. Khái niệm về chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ hàng hố
bao gồm: lương nhân viên bán hàng,chi phí về khấu hao TSCĐ, CCLĐ nhỏ,vật
liệu, các chi phí quảng cáo tiếp thị, giao hàng, giao dịch, bảo hành, hoa hồng bán
hàng, và các chi phí gắn liền với việc bảo quản hàng hố, và các chi phí bằng tiền
khác phục vụ cho bán hàng.
1.7.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Phiếu chi; uỷ nhiệm chi.
Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.


Luận văn tốt nghiệp


Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội

- Phiếu xuất kho; các hợp đồng dịch vụ mua ngồi.
1.7.3. Tài khoản kế tốn sử dụng.
Kế tốn chi phí bán hàng sử dụng TK 6421 – “ Chi phí bán hàng”.
Đối với các doanh nghiệp thương mại mà có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ
khơng có (hoặc ít có ), hàng hố bán thì cuối kỳ hạch tốn phân bổ và kết chuyển
tồn bộ(hoặc một phần) chi phí bán hàng vào bên nợ TK 142 “ Chi phí trả trước”
(TK 142(2) – Chi phí chờ kết chuyển)
Và các TK khác như TK 111,112,331,338…
1.7.4. Phương pháp kế toán chi phí bán hàng.
Sơ đồ kế tốn hạch tốn chi phí bán hàng (Phụ lục 6)
- Chi phí nhân viên bán hàng:
Nợ TK 6421
Có TK 334, 338
- Chi phí vật liệu:
Nợ TK 6421
Có TK 152
- Chi phí cơng cụ, dụng cụ:
Nợ TK 6421
Có TK 153
- Chi phí dự phịng bán hàng sản phẩm, hàng hóa:
Nợ TK 6421
Có TK 352
- Kết chuyển CPBH cuối kỳ:
Nợ TK 911
Có TK 6421

1.8. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.8.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phạm Việt Đức – MSV 09A02259

Văn bằng 2: Kế Toán.



×