Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng công trình 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.21 KB, 67 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1.........................................................................................................1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH 1..............................................................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty................................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động xây dựng của Công ty cổ phần Tư vấn Đầu
tư và Xây dựng công trình 1 ............................................................................3
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây
dựng cơng trình 1 .............................................................................................6
CHƯƠNG 2.......................................................................................................11
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH 1..................................................................11
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng
cơng trình 1 ....................................................................................................11
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..........................................11
2.1.1.1. Nội dung.....................................................................................11
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng......................................................................12
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.................................................12
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp..........................................................17
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..................................................21
2.1.2.1. Nội dung.....................................................................................21
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng......................................................................21
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.................................................21
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp..........................................................26
2.1.3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..................................................26
2.1.3.1. Nội dung.....................................................................................26
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng......................................................................26


2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.................................................26
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp..........................................................31
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.........................................................37
2.1.4.1. Nội dung.....................................................................................37
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng......................................................................37
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.................................................37
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp..........................................................42
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.............................................................................................................45
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang...........................................45
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung……………….………………42
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư
và Xây dựng công trình 1 ...............................................................................48
SV: Lại Thị Tố Uyên


Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.1. Đối tượng, kỳ tính giá giá thành.......................................................48
2.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm……………………………...43
2.3. Báo cáo tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................49
CHƯƠNG 3.......................................................................................................53
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH 1..................................................................................53
3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng công trình 1 .....53
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................53
3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân.....................................................................54
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.................................................................55
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và

tính giá thành tại Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng công trình 1
.........................................................................................................................55
3.2.1. Hoàn thiện phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và phương pháp
tính giá thành sản phẩm..............................................................................57
3.2.2. Hoàn thiện chứng từ và luân chuyển chứng từ về chi phí................57
3.2.3. Hoàn thiện tài khoản và phương pháp kế toán chi phí......................58
3.2.4. Hoàn thiện sổ kế toán chi tiết chi phí................................................58
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm..........................................................................58
KẾT LUẬN........................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................62

SV: Lại Thị Tố Uyên


Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU

Để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được, thì yêu cầu đặt ra
cho các doanh nghiệp là phải cạnh tranh với nhau và cuộc cạnh tranh này càng
trở nên gay gắt và khốc liệt khi nền kinh tế càng phát triển.
Trong xu thế đó thì các doanh nghiệp sản xuất cũng khơng ngoại lệ, để
tồn tại và phát triển thì u cầu đặt ra cho doanh nghiệp sản xuất là các sản
phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra phải đẹp, chất lượng tốt, phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng và có uy tín trên thị trường. Nhưng những yếu tố trên cũng
chưa đủ để doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có lãi mà cịn kết hợp với giá
thành. Doanh nghiệp phải sản xuất ra sản phẩm với giá thành hợp lý, chất lượng
tốt, mẫu mã đẹp, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng.
Nhưng muốn có giá cả hợp lý thì doanh nghiệp phải tính tốn sao cho tạo
ra sản phẩm với giá cả là thấp nhất, muốn như vậy Doanh nghiệp phải hạ chi phí

xuống cịn thấp nhất. Được như vậy doanh nghiệp mới ngày càng đi lên và phát
triển. Qua q trình thực tập và tìm hiểu tại cơng ty được sự quan tâm giúp đỡ
của các thầy cô giáo bộ mơn kế tốn và cùng sự giúp đỡ tận tình của cán bộ
cơng nhân viên trong cơng ty, nên em đã mạnh dạn chọn cho mình đề tài mang
tên: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Cơng ty cở phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng công trình 1 ”
Bố cục chuyên đề thực tập của em gồm ba phần:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm tổ chức sản xuất, và quản lý chi phí tại Cơng ty
cở phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng công trình 1
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng cơng trình 1
Chương 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng công trình 1
SV: Lại Thị Tố Uyên

1


Chuyên đề tốt nghiệp
Do khả năng có hạn nên báo cáo này khơng tránh khỏi những thiếu xót, vì
vậy em mong được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong q trình thực tập
cũng như hồn thành bài báo cáo này.

SV: Lại Thị Tố Uyên

2


Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH 1

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
Danh mục sản phẩm
Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng cơng trình 1 là cơng ty
có đặc thù sản xuất là ngành XDCB. Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây
dựng công trình 1 là công ty chuyên về xây dựng, vì vậy sản phẩm của cơng ty
sẽ mang đặc thù của ngành xây dựng. Các sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng
biệt khác với ngành sản xuất khác. Sản phẩm của công ty là các công trình xây
dựng, vật kiến trúc…có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời
gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài,…..
Chính vì vậy khơng có một thước đo chung thống nhất cho tất cả các
cơng trình xây dựng của cơng ty. Với mỗi cơng trình sẽ có những phương án cụ
thể, phù hợp nhất, đem lại hiệu quả cao nhất. Hiện nay hệ thống danh mục sản
phẩm của công ty đã được mở rộng ra không chỉ đơn thuần là các sản phẩm xây
dựng dân dụng mà cịn bao gồm các cơng trình cơng nghiệp và cơng trình cơ sở
hạ tầng.
Dưới đây là một số cơng trình Cơng ty đã thi cơng :

SV: Lại Thị Tố Uyên

3


Chun đề tốt nghiệp
Bảng 1-1. Danh mục sản phẩm
Cơng trình


Địa chỉ

Cơng trình cơng nghiệp
Nhà xưởng sản xuất

Cơng ty TNHH Long Khánh- Cổ Mễ, Vũ Linh, Bắc
Ninh
Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi & nông nghiệp

Nhà máy thức ăn gia súc

EH Việt Nam - Khu công nghiệp Tiên Sơn,Bắc
Ninh

Nhà máy sản xuất giầy

Nhà máy sản xuất bao bì
Trường mầm non Quỳnh
Mai
Trung tâm đào tạo CNTT
sở truyền thông Hà Nội

Công ty cổ phần giầy Hưng Yên - Yên Mỹ, Hưng
Yên
Công ty TNHH bao bì NM.Việt Nam- Khu cơng
nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh
Số 9 Kim Ngưu – Quỳnh Mai – Hai Bà Trưng - Hà
Nội
Số 1 - Hoàng Đạo Thúy –Thanh Xuân – Hà Nội



Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn

Tính chất của sản phầm
Các sản phẩm xây dựng của công ty với tư cách là các cơng trình xây
dựng đã hồn chỉnh và theo nghĩa rộng đó là tổng hợp và kết tinh sản phẩm
của nhiều ngành sản xuất như chế tạo máy, vật liệu xây dựng, hóa chất,..…
Ngành xây dựng thực hiện ở khâu cuối cùng để hoàn thành và đưa chúng vào
hoạt động. Sản phẩm trực tiếp của công ty chỉ bao gồm phần kiến tạo các kết
cấu xây dựng làm chức năng bao che, nâng đỡ và phần lắp đặt các máy móc
vào để cơng trình đi vào hoạt động.
SV: Lại Thị Tố Uyên

4


Chuyên đề tốt nghiệp
Mặt khác các sản phẩm xây dựng của cơng ty thường là các cơng
trình, xây dựng trong thời gian dài. Chúng trải qua các giai đoạn trung gian
và giai đoạn sản phẩm cuối cùng trong xây dựng.
Sản phẩm trung gian có thể là các cơng việc xây dựng, các giai đoạn và
đợt xây dựng đã hoàn thành và bàn giao. Còn sản phẩm cuối cùng là các cơng
trình hay hạng mục cơng trình hồn chỉnh và có thể bàn giao đưa vào sử
dụng. Về đặc điểm của sản phẩm xây dựng của công ty: Sản phẩm của ngành
xây dựng với tư cách là cơng trình xây dựng hồn chỉnh có đặc điểm khác với
các ngành cơng nghiệp khác, như: Sản phẩm xây dựng là các cơng trình nhà
cửa, vật kiến trúc được xây dựng và sử dụng tại chỗ, cố định tại địa điểm xây
dựng, cơng trình phân tán nhiều nơi, điều này làm cho sản xuất xây dựng của
cơng ty có tính lưu động cao và ít ổn định. Sản phẩm xây dựng phụ thuộc
chặt chẽ vào điều kiện địa phương có tính đa dạng và cá biệt cao về công

dụng , cách cấu tạo và phương pháp chế tạo.
Trong qua trình tiến hành sản xuất để tạo ra sản phẩm xây dựng của
công ty, con người và công cụ lao động luôn phải di chuyển từ cơng trình này
sang cơng trình khác cịn sản phẩm xây dựng là các cơng trình thì hình thành
và đứng yên tại chỗ.
Các phương án kỹ thuật và tổ chức xây dựng cũng luôn phải thay đổi
theo từng địa điểm và thời gian xây dựng. Đặc điểm này làm cho hoạt động
của công ty thường gặp các vấn đề như : khó khăn trong tổ chức phương án
sản xuất, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, phát sinh nhiều chi
phí cho khâu di chuyển lực lượng sản xuất và xây dựng cơng trình tạm phục
vụ sản xuất .Mặt khác do chu kỳ sản xuất thường dài nên gây thiệt hại do bị ứ
đọng vốn đầu tư xây dựng cơng trình của chủ đầu tư và vốn sản xuất của
công ty. Công ty dễ gặp phải các rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian, điều này
địi hỏi cơng ty phải tuyệt đối chú ý đến yếu tố thời gian khi lựa chọn phương
án xây dựng nên có chế độ thanh toán và kiểm tra chất lượng trung gian thích
hợp, dự trữ hợp lý.Cơng ty thực hiện sản xuất theo đơn đặt hàng cho từng
5
SV: Lại Thị Tố Uyên


Chun đề tốt nghiệp
trường hợp cụ thể thơng qua hình thức ký hợp đồng cho từng cơng trình sau
khi thắng thầu, sản phẩm xây dựng lại đa dạng, có tính cá biệt cao phụ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên và chi phí lớn. Điều này địi hỏi cơng ty luôn
phải xác định giá cả sản phẩm xây dựng trước khi sản phẩm được làm ra, nó
liên quan tới hình thức đấu thầu và chỉ định thầu cụ thể cho từng cơng trình.
Vấn đề đặt ra là kinh nghiệm và sự tính tốn kỹ lưỡng, cẩn thận khi tranh
thầu.
Đặc điểm sản phẩm dở dang
Đặc điểm sản phẩm dở dang của Cơng ty là các cơng trình, hạng mục

cơng trình chưa hồn thành về phần thơ hoặc phần hồn thiện để bàn giao cho
chủ đầu tư.
Vì các sản phẩm dở dang này không được bảo quản do thời tiết nên Công
ty luôn đẩy nhanh tiến độ thi công để không làm ảnh hưởng tới chất lượng cơng
trình. Việc đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản
cũng tương tự như trong các doanh nghiệp công nghiệp thông thường khác.
Tuy nhiên, do đặc trưng của hoạt động xây dựng cơ bản nên việc đánh giá
sản phẩm xây lắp dở dang thường được thực hiện bằng phương pháp kiểm kê.
Cuối kỳ, cán bộ kỹ thuật, chủ nhiệm cơng trình của đơn vị và bên chủ đầu tư ra
công trường để xác định phần việc đã hoàn thành và dở dang cuối kỳ.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động xây dựng của Công ty cổ phần Tư vấn Đầu
tư và Xây dựng cơng trình 1
Sau khi trúng thầu cơng trình, nhà thầu phải tiến hành biện pháp tổ chức thi
cơng. Cơng trình có nhiều hạng mục như: nền, móng, mặt, cống rãnh thốt
nước, hệ thống an tồn giao thơng …phải lập tiến độ thi cơng chi tiết cho từng
hạng mục, sau đó sắp xếp thời gian thi cơng hợp lý nhưng vẫn đảm bảo quy
trình công việc trước sau.
Căn cứ vào tiến độ thi công của từng hạng mục cơng trình và tiến độ thi
cơng chung tồn cơng trình, nhà thầu bố trí nhân lực, huy động máy thi cơng
SV: Lại Thị Tố Uyên

6


Chun đề tốt nghiệp
phục vụ cho cơng trình; gồm các nhóm thiết bị thi cơng cầu cống, thi cơng
đường, thi cơng nhà cửa, nhóm phục vụ cho cơng tác đo đạc kiểm tra chất
lượng.
Khối lượng vật tự, vật liệu dùng cho cơng trình như: sắt  đá, cát, xi măng,
sắt thép đưa vào cơng trình phải đảm bảo chất lượng, kích cỡ, các chỉ tiêu cơ lý

hóa; phải xác định rõ nơi cung cấp và có chứng chỉ chất lượng kèm theo.
Khi thi cơng xong tồn bộ các hạng mục cơng trình thì  tiến hành nghiệm
thu cơng trình. Nếu cơng trình hồn thành đảm bảo chất lượng thì cho bàn giao
đưa vào sử  dụng. Nhà thầu hồn chỉnh hồ sơ hồn cơng cơng trình báo cáo cấp
trên, bàn giao cơng trình cho đơn vị quản lý. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm
bảo hành cơng trình 1 năm hoặc lâu hơn tùy từng cơng trình. Hết thời gian bảo
hành, cơng trình khơng có gì phải sửa chữa, nhà thầu mới được nhận tiếp số tiền
bảo hành còn giữ ở ngân hàng.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây
dựng công trình 1
Trên cơ sở quyền hạn và chức năng của công ty ,tổ chức quản lý và sản xuất
kinh doanh như sau :
Cơ cấu này được thực hiên qua sơ đồ sau :

SV: Lại Thị Tố Uyên

7


Chuyên đề tốt nghiệp
SƠ DỒ 1.1.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP

GIÁM ĐỐC

P. GIÁM
ĐỐC

HÀNHCHÍN
H TỔ CHỨC


P. GIÁM ĐỐC

KẾ HOẠCH

KẾ TỐN,
VẬT TƯ

QUẢN LÍ
KỸ
THUẬT,
KCS

BAN CHỈ HUY CÁC CƠNG TRƯỜNG

ĐỘI XE

KẾ TỐN VẬT TƯ
TẠI C.TRƯỜNG

CÁC ĐỘI THI
CÔNG XÂY
DỰNG

CÁC ĐỘI T.C
CHUYÊN DỤNG

Với cơ cấu trên , chức năng nhiệm vụ cụ thể các phòng ban đơn vị như
sau :
+ Giám đốc : là người sáng lập ra Doanh nghiệp, Giám đốc là người đại diện
về mặt pháp nhân cho Doanh nghiệp, chịu trước pháp luật về điều hành Doanh

nghiệp .
Giám đốc có quyền hạn , trách nhiêm như sau :
Nhân viên, đất đai ,tài nguyên và các nguồn lực khác của nhà nước để
quản lý và sử dụng theo mục tiêu và nhiệm vụ.
Xây dựng chiến lược phát triển ,kế hoạch dài hạn cũng như hàng năm của
SV: Lại Thị Tố Uyên

8


Chuyên đề tốt nghiệp
Doanh nghiệp ,phương án ,dự án đầu tư.
Tổ chức quản lý Doanh nghiệp.
Quyết định giá mua giá bán sản phẩm và dịch vụ phù hợp với quy chế của
Doanh nghiệp.
Bổ nhiệm , miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật nhân viên trong Doanh
nghiệp
Chịu sự kiểm soát của nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền đối với
việc chức năng nhiệm vụ theo quy định của của luật Doanh nghiệp nhà nước .
+Các phó giám đốc :
Các phó giám đốc có nhiệm vụ giúp Giám đốc điều hành Doanh nghiệp
theo phân cấp ủy quyền của Giám đốc , chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
nhiệm vụ được Giám đốc ủy nhiệm.
+ Phịng Kế tốn : Giúp Giám đốc Doanh nghiệp tổ chức thực hiện cơng
tác kế tốn thống kê của Doanh nghiệp và có nhiêm vụ ,quyền hạn theo quy
định của pháp luật.
+ Các phòng ban khác : các phòng ban chuyên môn,nghiệp vụ chúc năng
tham mưu,giúp Giám đốc điều hành các nhiệm vụ của Doanh nghiệp .
Phòng tổ chức hành chính : thực hiện các kế hoạch nhiệm vụ nhân sự theo
thủ tục về hành chính của nhà nước .

Phịng kế hoạch : xây dựng và tư vấn các kế hoạch,đề án ,dự án cho Doanh
nghiệp
Phòng quản lý kỹ thuật : quản lý trang thiết bị kỹ thuật của Doanh nghiệp.
+/ Ban chỉ huy cơng trường : có nhiệm vụ trực tiếp kiểm tra , đôn đốc các
công việc ở công trường. Nhất là khi thực hiện các dự án lớn doanh nghiệp đã
xây dựng nên sơ đồ tổ chức ở hiện trường, lập ra ban điều hành dự án để có thể
đáp ứng được các yêu cầu quản lí điều hành của nhà thầu cũng như các yêu cầu
SV: Lại Thị Tố Uyên

9


Chuyên đề tốt nghiệp
của chủ thầu.
Lãnh đạo Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng công trình 1 là
những người có nhiều kinh nghiệm trong việc tổ chức thi cơng và quản lí các
cơng trình. Hiện doanh nghiệp cũng đang thu hút thêm nguồn nhân lực có tri
thức cũng như đào tạo nâng cao tay nghề của người lao động để có thể đáp ứng
được q trình sản xuất kinh doanh của DN trong công cuộc đổi mới.
Hiểu rất rõ sự cần thiết của nguồn lực con người trong sự phát triển lớn
mạnh của Doanh nghiệp, Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng công
trình 1 luôn cố gắng làm tốt công tác nhân sự, bố trí cán bộ nhân viên phù hợp
với năng lực của họ, phát huy tối đa tiềm năng của người lao động, đạt hiểu quả
công việc một cách tốt nhất, đặc biệt là bố trí nhân sự cho các cơng trình.

SV: Lại Thị Tố Un

10



Chun đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH 1
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây
dựng cơng trình 1
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu
phụ, các bộ phận kết cấu cơng trình, vật liệu ln chuyển thẳng gia cấu thành
thực thể sản phẩm xây, lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối
lượng sản phẩm xây, lắp (không kể vật liệu phụ cho máy móc, phương tiện thi
cơng và những vật liệu chính trong chi phí chung). CPNVLTT là các chi phí về
nguyên liệu , vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp hoặc sử dụng
cho sản xuất sản phẩm , thực hiện dịch vụ , lao vụ của doanh nghiệp xây lắp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp gồm nguyên
vật liệu chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm xây lắp .
CPNVLC bao gồm nguyên liệu , vật liệu , vật kết cấu .Mà khi tham gia vào quá
trình sản xuất cấu thành thực thể chính của sản phẩm như : gạch , ngói ,đá , sỏi ,
cát xi măng , thép , bê tông. CPVLP bao gồm các loại vật liệu khi tham gia vào
sản xuất kết hợp với NVLC làm thay đổi màu sắc , hình dáng bề ngồi của sản
phẩm , góp phần làm tăng chất lượng , thẩm mỹ đảm bảo cho sản xuất được tiến
hành thuận lợi , hoặc phục vụ cho nhu cầu kĩ thuật công nghệ như sơn vôi ve ,
thuốc nổ , dây buộc , đinh gỗ , cốp pha , cót ép
Ngun tắc hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp là: Nguyên vật liệu
sử dụng cho xây dựng hạng mục cơng trình nào thì phải tính trực tiếp cho sản
phẩm hạng mục cơng trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lượng thực tế đã
sử dụng và theo giá xuất thực tế.
SV: Lại Thị Tố Uyên


11


Chun đề tốt nghiệp
Cuối kỳ hạch tốn hoặc khi cơng trình hồn thành tiến hành kiểm kê số
vật liệu cịn lại tại nơi sản xuất (nếu có) để ghi giảm trừ chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp xuất sử dụng cho cơng trình.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng TK 621 được mở chi tiết cho từng cơng trình.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Giấy đề nghị tạm ứng , giấy thanh toán tạm ứng , biên lai thu tiền .
- Phiếu nhập kho , phiếu xuất kho , biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Phiếu thu , phiếu chi
- Hoá đơn GTGT , hoá đơn bán hàng
- Lệnh sản xuất , kế hoạch sản xuất.

Đơnvi :Công ty cổ
phần Tư vấn Đầu tư và
SV: Lại Thị Tố Uyên



Mẫu số: 01- TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
12


Chuyên đề tốt nghiệp

Xây dựng công trình 1

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Địachỉ : A17 tổ 28
phường

Trung

Hòa

quận Cầu Giấy tp Hà
Nội
Số:123
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 25 tháng 01 năm 2012
Kính gửi : Phịng kế tốn tài chính
Tên tơi là: Phạm Huyền Trang
Địa chỉ : Số 5- Trương Định -Hà Nội
Đề nghi tạm ứng cho số tiền: 23.000.000.Bằng chữ: Hai mươi ba triệu đồng
Lý do tạm ứng: Thanh toán tiền mua NVL
Thời hạn thanh toán: Sau 5 ngày kể từ ngày tạm ứng
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

Đơn vị :Công ty cổ
phần Tư vấn Đầu tư
và Xây dựng công
SV: Lại Thị Tố Uyên


(Ký,họ tên)



Thủ quỹ

Người nhận tiền

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

Mẫu số: 01- TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
13


Chuyên đề tốt nghiệp
trình 1
Địa chỉ :A17 tổ 28
phường Trung Hòa
quận Cầu Giấy tp Hà
Nội
Quyển số : 5
Số:321
PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 01 năm 2012
Nợ TK 141 : 23trđ
Có TK 111 : 23trđ

Họ và tên người nhận tiền : Phạm Huyền Trang
Địa chỉ: Số 5-Trương Định-Hà Nội
Lý do chi : Chi tạm ứng mua NVL
Số tiền: 23.000.000

Bằng chữ: Hai mươi ba triệu đồng chẵn ./

Kèm theo : Giấy đề nghị tạm ứng số 123 .

Chứng từ gốc
Ngày 25 tháng 01 năm 2012

Thủ quỹ

Người nhận tiền

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

Khi bộ phận kỹ thuật mua NVL về nhập kho, ban kiểm nghiệm lập biên
bản kiểm nghiệm vật tư, tiếp đó cán bộ cung ứng lập phiếu nhập và phụ trách
phòng cung ứng ký phiếu nhập.Thủ kho tiến hành nhập kho hàng hoá và làm
các cơng việc sau:
+Kiểm nhận hàng hố bằng phương pháp kiểm kê
+Ghi số thực nhập vào phiếu nhập
+Cùng với người giao hàng ký phiếu nhập
+Ghi vào thẻ kho số lượng
+Định kỳ giao phiếu nhập kho cho kế tốn
Đơn vị :Cơng ty cổ phần Tư

vấn Đầu tư và Xây dựng
SV: Lại Thị Tố Uyên



Mẫu số: 01- TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
14


Chuyên đề tốt nghiệp
công trình 1
Địa chỉ :A17 tổ 28 phường
Trung Hòa quận Cầu Giấy
tp Hà Nội

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 tháng 02 năm 2012
Nợ TK : 621
Có TK : 152
Họ và tên người thanh tốn: Phạm Huyền Trang
Địa chỉ: Bộ phận xây dựng
Lý do xuất: Xây dựng Nhà xưởng công ty May Phố Hiến
Xuất tại kho: Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng công trình 1

STT
1
2

3
4
5
6

Tên,nhãn hiệu,quy
cách
phẩm chất vật tư
Thép phi 6
Thép phi 8
Thép phi 12
Thép phi 14
Thép phi 18
Thép phi 22
...
Tổng cộng


ĐVT
số
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

Số lượng
Yêu
Thực

cầu
xuất
16.5
514
450
203.5
200
1642.5

Đơn
giá

Thành tiền

16.2
16.2
16
15.16
16
16

267.300
8.326.800
7.200.000
3.085.000
3.200.000
26.280.000
56.361.700

Ngày 15 tháng 01 năm 2012

Thủ trưởng
(Ký,họ tên)

Phụ trách
cung tiêu
Phụ trách bộ
phận sử dụng (Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)

SV: Lại Thị Tố Uyên

15

Người nhận
hàng
(Ký,họ tên)

Thủ kho
(Ký,họ tên)


Chuyên đề tốt nghiệp
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho và phiếu chi để vào sổ chi tiết tài khoản 621
như sau:
Đơn vị :Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng công trình 1
Địa chỉ :A17 tổ 28 phường Trung Hòa quận Cầu Giấy tp Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TK 621
Quý 1 năm 2012
Tên TK : Chi phí NVLTT
Số hiệu:TK 621

Cơng trình:Nhà xưởng cơng ty May Phố Hiến
Chứng từ
NT
GS
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Số
hiệu
 
PXK
 
PXK
 
PXK
 
 

PC

Ngày
tháng
 
15/01
 
28/01
 
01/02
07/02
 
09/02

Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Xuất kho VLC
Xuất kho VLP
Xuất kho VLC
Xuất kho VLP
Xuất kho VLC
Tạm ứng
Tạm ứng
Chi tiền mua NVL
Dùng TGNH thanh
toán
 
27/02 tiền mua NVL
PXK  03/03 Xuất kho xi măng
PXK  03/03 thép

Tổng CPNVLTT
phát
 
 
sinh trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển
 
 
CPNVLTT
 
 
Số dư cuối kỳ

TK
đối
ứng

Đơn vị tính:VNĐ
Số phát sinh
Số dư

 

Nợ
 


 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 
 
 

 
 
 
 
 

 

 
 
 
 

 
 
 

 
 
 

 
 
 

 

930.310.600  

 

 

 
 

 
 


 
152
152
152
152
152
141
141
111

Nợ
 
56.361.700
8.725.400
385.235.000
13.705.800
110.941.600
10.050.000
45.650.200
92.425.500

112 36.720.300
152 49.790.000
152 42.901.300

930.310.600  
 
 
0  


Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp
SV: Lại Thị Tố Uyên

16


Chuyên đề tốt nghiệp
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 ( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp )
Bên Nợ : Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
Bên Có : Trị giá thực tế NVL trực tiếp sử dụng không hết nhập lại kho, kết
chuyển giá trị NVL thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kì vào TK 154
( chi phí SXKDDD)và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành cơng trình
xây lắp
TK 621 cuối kì khơng có số dư
* Sổ sách kế toán sử dụng:
Hiện tại doanh nghiệp sử dụng các loại sổ sách kế toán sau : sổ nhật kí chung ,

sổ chi tiết TK621 , sổ tổng hợp TK621 , sổ cái TK621 .
- Sau khi kế toán ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp TK 621 công việc quan trọng là
tiến hành ghi sổ cái TK 621,Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 621
Sổ cái này dùng để đối chiếu với sổ tổng hợp chi tiết và sổ quỹ của DN.

Kế toán tổng hợp căn cứ vào chứng vào sổ chi tiết TK 621 để vào sổ tổng hợp,
sổ nhật ký chung và sổ cái TK 621 như sau:
17
SV: Lại Thị Tố Uyên


Chuyên đề tốt nghiệp
Đơn vị :Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng công trình 1
Địa chỉ :A17 tổ 28 phường Trung Hòa quận Cầu Giấy tp Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP TK 621
Tên TK:CPNVLTT
Số hiệu TK 621
Từ ngaỳ 01/01/2012 đến 30/03/2012
Đơn vị
tính :VNĐ
STT
1
2
3
4
5

Tên TK đối ứng
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng

Tạm ứng
Nguyên vật liệu
Chi phí SXKDD

Ký hiệu
Tk đối ứng
111
112
141
152
154

Số phát sinh
Nợ

92.425.500
 
36.720.300
 
55.700.200
 
745.464.600  
 
930.310.600
Số dư đầu kỳ:0
Số dư cuối kỳ:0

Người ghi sổ

Kế toán trưởng


Thủ trưởng đơn vị

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

SV: Lại Thị Tố Uyên

18



×