Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp kyb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.77 KB, 56 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP
KYB................................................................................................................. 3
1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp
KYB.................................................................................................................. 3
1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu sử dụng tại Công ty .......................................3
1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty .....................................................5
1.2 Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Công nghiệp KYB. ...........................................................................................8
1.2.1 Đặc điểm hình thành nguyên vật liệu ......................................................8
1.2.2 Đặc điểm quản lý nguyên vật liệu tại kho ...............................................9
1.2.3 Đặc điểm sử dụng nguyên vật liệu ........................................................10
1.3 Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công
nghiệp KYB. ...................................................................................................10
1.3.1 Tổ chức quản lý khâu thu mua ..............................................................10
1.3.2 Tổ chức quản lý khâu bảo quản tại kho .................................................11
1.3.3 Tổ chức quản lý khâu sử dụng ..............................................................11
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP KYB ............13
2.1 Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Công
nghiệp KYB. ...................................................................................................13
2.1.1 Tại kho................................................................................................... 13
2.1.2 Tại phịng kế tốn ..................................................................................30


SV: Lê Trung Thành

Lớp: Kế tốn - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

2.2 Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Công
nghiệp KYB.................................................................................................... 36
2.2.1 Tài khoản sử dụng .................................................................................36
2.2.2 Kế toán các nghiệp vụ tăng nguyên vật liệu ..........................................37
2.2.3 Kế toán các nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu .........................................38
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP KYB. ...........43
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Công nghiệp KYB và phương hướng hồn thiện .............................43
3.1.1 Về kế tốn chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty .....................................43
3.1.2 Về kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại Cơng ty ..................................44
3.1.3 Phương hướng hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty............ 44
3.2 Một số giải pháp hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Trách
nhiệm hữu hạn Cơng nghiệp KYB. ................................................................45
3.2.1 Hồn thiện cơng tác quản lý ngun vật liệu ........................................45
3.2.2 Hồn thiện sổ kế tốn tổng hợp............................................................. 47
Phương pháp ghi chép:................................................................................ 49
KẾT LUẬN................................................................................................... 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 51

SV: Lê Trung Thành


Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GTGT

:

Giá trị gia tăng

TK

:

Tài khoản

SV: Lê Trung Thành

Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu 1.1: Trích tình hình sử dụng một số loại nguyên vật liệu tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Cơng nghiệp KYB năm 2014........................................ 5
Biểu 1.2: Trích bảng phân loại nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Cơng nghiệp KYB..................................................................................... 6
Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng ...................................................................14
Biểu 2.2: Biên bản kiểm nghiệm vật tư ..........................................................15
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho ...............................................................................16
Biểu 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................17
Biểu 2.5: Biên bản kiểm nghiệm vật tư ..........................................................18
Biểu 2.6: Phiếu nhập kho ...............................................................................19
Biểu 2.7: Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................20
Biểu 2.8: Biên bản kiểm nghiệm vật tư ..........................................................21
Biểu 2.9: Phiếu nhập kho............................................................................... 22
Biểu 2.10: Giấy đề nghị cấp vật tư .................................................................23
Biểu 2.11: Phiếu xuất kho ..............................................................................25
Biểu 2.12: Giấy đề nghị cấp vật tư .................................................................26
Biểu 2.13: Phiếu xuất kho ..............................................................................27
Biểu 2.14: Giấy đề nghị cấp vật tư .................................................................28
Biểu 2.15: Phiếu xuất kho ..............................................................................29
Biểu 2.16: Thẻ kho .........................................................................................30
Biểu 2.17: Sổ chi tiết vật tư ............................................................................33
Biểu 2.18: Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn ....................................................35
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 152 ......................................................................41
Biểu 3.1: Sổ danh điểm vật tư ........................................................................46
Biểu 3.2: Kết cấu sổ Nhật ký mua hàng......................................................... 48

SV: Lê Trung Thành


Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

LỜI NÓI ĐẦU
Doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế phải luôn luôn sáng tạo để đứng
vững trên thị trường. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải biết sử dụng các cơng
cụ quản lý tài chính sao cho phù hợp cho từng công đoạn sản xuất kinh doanh
để đạt hiệu quả cao nhất.
Xuất phát từ nhu cầu trên, kế toán trở thành công cụ quan trọng, đắc lực
trong việc quản lý, điều hành các hoạt động, tính tốn và kiểm tra việc bảo vệ,
sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm bảo vệ tài chính cũng như chủ động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mục đích của doanh nghiệp nào cũng là tối đa hóa lợi nhuận một cách
hợp pháp nghĩa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải có hiêu
quả. Hơn thế nữa phải là hiệu quả càng cao, lãi càng nhiều thì càng tốt. Đối
với các doanh nghiệp sản xuất thì vật liệu chiếm tỷ lệ lớn trong tồn bộ chi
phí của doanh nghiệp. Do đó, việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm chi phí nguyên
vật liệu trên cơ sở định mức và dự toán chi phí là biện pháp hữu hiệu nhất để
hạ thấp chi phí sản xuất, giảm giá sản phẩm, tăng thu nhập cho doanh nghiệp
đồng thời tiết kiện được lao động cho xã hội.
Tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp KYB cũng như các
Công ty khác công tác quản lý chi phí mà trong đó có quản lý chi phí nguyên
vật liệu luôn được coi trọng hàng đầu.
Thực tế đã cho thấy kế toán nguyên vật liệu là một bộ phận khơng thể
thiếu trong hoạt động kinh tế nói chung và trong hoạt động sản xuất kinh

doanh nói riêng.

SV: Lê Trung Thành

1 Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Do đó nhận thức được vai trị, tầm quan trọng của kế toán nguyên vật
liệu trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và trong Cơng ty Trách nhiệm
hữu hạn Cơng nghiệp KYB nói riêng. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán
bộ, nhân viên trong Cơng ty nói chung và các anh chị phịng kế tốn nói riêng
cùng sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: ThS Nguyễn Thị Mai Anh em
đã chọn đề tài “HOÀN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CƠNG NGHIỆP KYB” với mục tiêu tìm
hiểu về kế tốn nguyên vật liệu và đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện kế
tốn ngun vật liệu.
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần chính:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Cơng nghệp KYB.
Chương II: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Công nghiệp KYB.
Chương III: Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Công nghiệp KYB.

SV: Lê Trung Thành


2 Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CÔNG NGHIỆP KYB.
1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Công nghiệp KYB.
1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu sử dụng tại Công ty
Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động,
là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là cơ sở vật chất tạo nên
sản phẩm. Do đó, nếu khơng có ngun vật liệu thì hoạt động sản xuất của
tồn xã hội nói chung và của các doanh nghiệp sản xuất nói riêng đều khơng
thể thực hiện được.
Đặc điểm của nguyên vật liệu là thường tham gia vào một chu kỳ sản
xuất kinh doanh, khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu và khi tham gia
vào hoạt động của đơn vị thì vật liệu bị tiêu hao tồn bộ và chuyển dịch giá trị
một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Do đó, dưới hình thái hiện
vật nó biểu hiện là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động. Cịn dưới
hình thái giá trị nó là một bộ phận của vốn lưu động. Vì vậy việc quản lý chặt
chẽ nguyên vật liệu trong quá trình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng có ý
nghĩa rất lớn trong việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Hay nói một cách khác quản lý tốt nguyên vật liệu cũng
chính là quản lý vốn sản xuất và quản lý tài sản của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, chi phí nguyên vật liệu trong
Cơng ty thường chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ chí phí sản xuất kinh. Do đó,

ngun vật liệu khơng chỉ quyết định đến số lượng sản phẩm mà còn ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm tạo ra. Chất lượng của nguyên vật
liệu không chỉ đáp ứng về mặt cơ cấu, chủng loại, đảm bảo quy cách phẩm
SV: Lê Trung Thành

3 Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

chất mà còn là một phần quan trọng cấu thành lên sản phẩm hàng hóa đáp ứng
nhu cầu của ngày càng cao của thị trường.
Công ty Trách nhiện hữu hạn Phát triển Công nghiệp KYB là một Công
ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các thiết bị phụ tùng xe máy cao cấp
nhãn hiệu KYB và cung cấp độc quyền cho Yamaha. Các sản phẩm của Công
ty được sản xuất theo dây truyền công nghệ tiên tiến nên đáp ứng được thị
hiếu của người tiêu dùng. Chính vì thế, Cơng ty ngày càng có chỗ đứng trên
thị trường phụ tùng xe máy.
Sản phẩm của Cơng ty chủ yếu có hai sản phẩm giảm sóc trước xe máy
(FF) và giảm sóc sau xe máy (RCU) …Do đó, nguyên vật liệu của Công ty
bao gồm nhiều chủng loại khác nhau cả về cơ cấu và số lượng. Trong đó,
nguyên vật liệu chính chủ yếu là nhơm, ống thép, outer tube, under bracket…
chiếm tỷ trọng lớn và nguyên vật liệu phụ là các loại vật liệu phụ làm cho sản
phẩm hoàn thiện hơn như: Sơn, mạ, các loại đinh ốc vít, dây điện…Ngồi ra
cịn có các nhiên liệu khác tham gia vào hoạt động sản xuất phục vụ việc sản
xuất ra các sản phẩm như dầu Diezen, ga, xăng... Vì tính chất lý hóa của mỗi
loại khác nhau nên địi hỏi u cầu bảo quản cũng khác nhau. Đối với nhôm
khi mua về được kiểm tra chất lượng, quy cách, chủng loại sau đó được đưa

vào kho ngun vật liệu chính để bảo quản tránh tiếp xúc với mơi trường
khơng khí ẩm làm giảm chất lượng của nhôm. Đối với các vật liệu phụ cũng
vậy khi mua về Công ty cũng cho vào kho để sắp xếp, bảo quản tiện cho quá
trình sử dụng. Còn đối với các loại nhiên liệu là chất dễ cháy nổ nên được cho
vào một kho riêng. Dưới đây là trích tình hình sử dụng một số loại nguyên vật
liệu qua các năm vừa qua:

SV: Lê Trung Thành

4 Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Biểu 1.1: Trích tình hình sử dụng một số loại nguyên vật liệu tại Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp KYB năm 2014
Tên nguyên vật liệu

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

1. Nhơm (Đơn vị tính: kg)

102,530


120,682.5

148,867.5

2. Ống thép (Đơn vị tính: mét)

148,614

177,628.5

219,612

3. Dầu Diezen(Đơn vị tính: lít)

900

1500

1800

Ngày nay, với sự canh tranh gay gắt trên thị trường kinh tế, có nhiều
doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề, cho nên yêu cầu về chất lượng
các sản phẩm mà Công ty đưa ra ngày càng cao. Vì vậy, nguồn nguyên vật
liệu đầu vào luôn được Công ty coi trọng hàng đầu. Đặc biệt đối với nguồn
nguyên liệu chủ yếu để sản xuất sản phẩm Cơng ty mua tại thị trường trong
nước và ngồi ra Cơng ty cịn nhập khẩu ngun vật liệu từ nước ngồi do giá
cả của nó thấp hơn giá cả mà các nhà cung cấp trong nước đưa ra khi thị
trường khan hiếm.
1.1.2 Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty
Cơng ty có khối lượng ngun vật liệu tương đối lớn, nhiều chủng loại

rất phong phú và đa dạng, mỗi loại có nội dung kinh tế, tính năng cơ lý hóa
khác nhau. Vì vậy để quản lý tốt ngun vật liệu và tổ chức hạch toán chi tiết
nguyên vật liệu phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp, Công ty đã phân loại
nguyên vật liệu thành các dạng sau:
+ Nguyên vật liệu chính (1521): Là bộ phận chủ yếu cấu thành nên thực
thể vật chất của sản phẩm như: Nhôm. ống thép, Outer tube , Innertube…

SV: Lê Trung Thành

5 Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

+ Nguyên vật liệu phụ (1522): Là những loại vật liệu chỉ có tác dụng
phụ trợ trong sản xuất, làm cho sản phẩm được hồn chỉnh như: sơn chống gỉ,
vịng đệp cao su, outer cover..
+ Nhiên liệu (1523): Là những loại vật liệu cung cấp nhiệt lượng trong
quá trình sản xuất như: dầu Diezen, ga..
+ Phế liệu thu hồi (1526): Là những vật liệu đã loại ra trong quá trình
sản xuất như: Phôi nhôm, rỉ sắt…
Dưới đây là bảng phân loại nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Cơng nghiệp KYB.

SV: Lê Trung Thành

6 Lớp: Kế tốn - K43



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Biểu 1.2: Trích bảng phân loại nguyên vật liệu tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Công nghiệp KYB.
Tên nguyên vật liệu

Đơn vị tính

1.Ngun vật liệu chính

 

- Nhơm

Kg

- Ống thép

Kg

- Outer tube

Pcs

- Inner tube

Pcs


…………….

……………….

2.Nguyên vật liệu phụ

 

- Vòng đệm cao su

Pcs

- Sơn chống gỉ

Lít

- Sơn bong

Lít

- Outer cover

Pcs

………..
3.Nhiên liệu

……………..
 


- Dầu

Lít

- Dầu diezen

Lít

- Ga

Kg

4.Phế liệu thu hồi

SV: Lê Trung Thành

 

7 Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

1.2 Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Cơng nghiệp KYB.
1.2.1 Đặc điểm hình thành nguyên vật liệu
Để đáp ứng cho nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra một

cách liên tục thì việc cung cấp kịp thời nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất
là một khâu rất quan trọng. Do đó, nguồn cung ứng ngun vật liệu chủ yếu
của Cơng ty là các Cơng ty trong nước đã có quan hệ làm ăn từ trước. Ngồi
ra, Cơng ty cịn nhập mua từ nước ngoài thêm do giá cả thấp hơn các nhà
cung cấp trong nước đưa ra khi nguồn hàng khan hiếm.Việc mua bán của
Công ty với các đối tác được dựa trên các văn bản hợp đồng ký kết giữa hai
bên.
Công tác thu mua nguyên vật liệu được dựa vào tình hình thực tế sử
dụng tại Cơng ty cụ thể là như sau:
- Khi xét thấy khối lượng nguyên vật liệu chính, các vật liệu phụ khác
dùng cho quá trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty thấp hơn định mức của
Công ty đặt ra là dưới 15% nhu cầu sản xuất.
- Khi quản lý sản xuất có biên bản giải trình về tình hình sản xuất hiện
tại chuyển lên phịng kế hoạch - kinh doanh. Qua đó, phịng kế hoạch - kinh
doanh căn cứ vào biên bản giải trình cùng với thủ kho và kế tốn ngun vật
liệu xem xét lượng nguyên vật liệu tồn kho hiện tại là bao nhiêu để từ đó có
kế hoạch thu mua để phục vụ cho sản xuất.
- Căn cứ vào các đơn đặt hàng mà Công ty đã thực hiện các năm trước
và tình hình sử dụng các tháng trước đó xác định lượng vật tư dùng trong quá
trình sản xuất kỳ này.

SV: Lê Trung Thành

8 Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh


Sau khi xem xét xong nếu thấy nhu cầu sử dụng vật tư là hợp lý. Phòng
kế hoạch - kinh doanh làm biên bản giải trình về việc đề nghị mua vật tư cho
Công ty gửi lên Giám đốc điều hành. Nếu được Giám đốc phê duyệt, phòng
kế hoạch-kinh doanh tiến hành công tác mua.
1.2.2 Đặc điểm quản lý nguyên vật liệu tại kho
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp KYB có một kho lớn có
đầy đủ mái che cẩn thận dùng để bảo quản nguyên vật liệu, sản phẩm của
Công ty nhưng được chia ra thành các kho khác nhau. Tùy vào đặc tính của
từng loại mà được xếp vào một ngăn riêng và một kho để chứa nhiên liệu
riêng bao gồm:
- Kho 1: là kho để nguyên vật liệu chính nhơm.
- Kho 2: là kho để ngun vật liệu chính Ống thép.
- Kho 3: là kho đựng nguyên vật liệu phụ.
- Kho 4: là kho đựng nhiên liệu.
- Kho 5: Là kho thành phẩm.
Riêng đối với nhiên liệu thì Cơng ty cho vào một kho riêng tách hẳn
với kho lớn và trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ hiện đại để đề phịng khi có
sự cố sảy ra.
Việc phân ngăn ra để quản lý nguyên vật liệu ở Cơng ty đã có sự khoa
học, tránh được việc không bị xuất nhầm. Và cũng để dễ dàng cho việc kiểm
kê định kỳ hay theo sự bất chợt của quản lý. Bên cạnh đó, Cơng ty cịn có các
quy chế chặt chẽ trong quản lý nguyên vật liệu tại kho thông qua việc thưởng
phạt, quy trách nhiệm vật chất trực tiếp đối với những người có liên quan đến

SV: Lê Trung Thành

9 Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

việc quản lý. Mà cụ thể ở đây là các nhân viên bộ phận kho và một số bộ phận
có liên quan.
1.2.3 Đặc điểm sử dụng nguyên vật liệu
Việc sử dụng nguyên vật liệu chủ yếu của Công ty là phục vụ cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh và phục vụ việc quản lý.
Các bộ phận trong Công ty khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu đều
phải có giấy đề nghị cấp vật tư gửi lên ban lãnh đạo Công ty để xem xét và ký
duyệt. Sau khi ban lãnh đạo đã ký duyệt bộ phận kế toán vật tư kiểm tra nếu
việc xuất nguyên vật liệu là phù hợp trong định mức cho phép thì chuyển giấy
đề nghị cấp vật tư cùng phiếu xuất kho xuống cho thủ kho để xuất hàng.
Đối với những loại nguyên vật liệu sử dụng với khối lượng lớn thì phải
lên kế hoạch định mức sử dụng trước để tránh sử dụng lãng phí hay sử dụng
khơng hết nhập lại kho tốn thời gian, cơng sức cũng như chi phí của Cơng ty.
1.3 Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Công nghiệp KYB.
1.3.1 Tổ chức quản lý khâu thu mua
Phòng kế hoạch kinh doanh là phòng tham mưu cho Giám đốc, trực
tiếp chỉ đạo toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, có nhiệm vụ xây dựng kế
hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch mua sắm vật tư cho sản
xuất. Đồng thời tiến hành triển khai kế hoạch sản xuất từng tháng, quý, năm
điều hành trực tiếp hàng ngày theo tiến độ kỹ thuật. Nói chung là xác định
mức cung ứng vật tư vật liệu cho nhu cầu sản xuất, quản lý vật liệu, thành
phẩm nhập kho, theo dõi tiêu thụ sản xuất.
Do đó, tại khâu thu mua, Cơng ty đã cử phịng kế hoạch kinh doanh
trực tiếp làm cơng tác mua nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất của
SV: Lê Trung Thành


10 Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Cơng ty. Từ đó, phải đảm bảo quản lý chặt chẽ về khối lượng, chất lượng, quy
cách, chủng loại, giá mua, chi phí mua của từng loại nguyên vật liệu cũng như
việc thực hiện kế hoạch mua theo đúng tiến độ thời gian phù hợp với tình
hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.3.2 Tổ chức quản lý khâu bảo quản tại kho
Công ty đã xây xây dựng được định mức dự trữ tối đa, tối thiểu cho
từng loại nguyên vật liệu để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh được
diễn ra liên tục không bị gián đoạn do việc cung cấp vật tư không kịp thời và
làm hạn chế tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ thừa.
Cơng ty có hệ thống kho tàng được xây dựng đảm bảo theo đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật để bảo quản ngun vật liệu khơng bị hỏng hóc trong q trình
sử dụng. Đối với những nguyên vật liệu thích hợp với mơi trường khơ thống,
Cơng ty có các hệ thống kệ sắt để bảo quản ở trên cao, có các thùng giấy để
đựng các thiết bị phụ tùng thay thế hay các linh kiện ốc vít phục vụ cho q
trình sản xuất được đặt trên các hệ thống kệ sắt cách đất 50cm. Những ngun
vật liệu có tính chất cháy, nổ cao như xăng, dầu được Công ty bảo quản ở
những vị trí đặc biệt tách biệt khỏi các bộ phận khác và được trang bị các thiết
bị phòng tránh tốt nhất.
Bên cạnh đó, Cơng ty cịn trang bị các thiết bị cân, đong, đo, đếm để
phục vụ cho quá trình sản xuất cũng như bảo quản tránh tình trạng hao hụt,
mất mát khi có yêu cầu kiểm tra của cấp trên.
1.3.3 Tổ chức quản lý khâu sử dụng
Nguyên vật liệu của Công ty đều được sử dụng theo đúng mục đích yêu

cầu sản xuất dựa trên các định mức tiêu hao nguyên vật liệu. Từng bộ phận
trong Công ty khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu đều phải viết giấy đề
nghị cấp vật tư gửi lên phòng kế hoạch vật kiểm tra, trình cấp trên phê duyệt.
SV: Lê Trung Thành

11 Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Khi cấp trên đã phê duyệt, dựa trên các công việc cần sản xuất, khi có nhu cầu
về tiêu thụ, phòng kế hoạch kinh doanh lập kế hoạch sản xuất chuyển cho
phịng kế tốn. Kế tốn vật tư căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu,
lên kế hoạch xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận có sự phê duyệt của ban
lãnh đạo Cơng ty. Sau đó, thủ kho căn cứ trên bộ chứng từ đã được phê duyệt
tiến hành xuất kho nguyên vật liệu cho các bộ phận. Việc quản lý khâu sử
dụng nguyên vật liệu được kiểm soát chặt chẽ ngay từ ban đầu tạo điều kiện
tốt cho việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, góp phần làm giảm giá thành
sản phẩm, tăng thu nhập, tăng tích lũy cho Cơng ty.
Những vật tư trong q trình sản xuất sử dụng khơng hết đều được
nhập lại kho hay giữ tại xưởng sản xuất để phục vụ cho lần sản xuất tiếp theo.
Còn những sản phẩm trong quá trình sản xuất bị lỗi, hỏng đều được nhập lại
kho và cho tái chế. Các phế liệu thu hồi có thể tái chế lại được thì cho nhập lại
kho lần sau xuất dùng cịn khơng tái chế được Cơng ty bán.

SV: Lê Trung Thành

12 Lớp: Kế toán - K43



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CƠNG NGHIỆP KYB
2.1 Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Công nghiệp KYB.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp KYB sử phương pháp hạch
toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty theo phương pháp thẻ song song. Do
đó, theo phương pháp này việc hạch tốn và trình tự ghi chép được thực hiện
như sau:
2.1.1 Tại kho:
- Về nguyên tắc hạch toán: Ở kho ghi chép về mặt số lượng.
- Về trình tự ghi chép:
Ở kho: Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho ghi số
lượng nguyên liệu, vật liệu thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thẻ kho được
thủ kho sắp xếp theo từng loại, nhóm vật liệu để tiện cho việc kiểm tra và đối
chiếu. Bên cạnh đó, thủ kho cịn thường xuyên đối chiếu số lượng tồn ghi trên
thẻ kho với số vật liệu tồn thực tế tại kho. Định kỳ, sau khi ghi thẻ kho xong,
thủ kho chuyển những chứng từ nhập xuất cho phịng kế tốn, kèm theo giấy
giao nhận chứng từ do thủ kho lập.
Cụ thể trong tháng 1 năm 2014 tại Cơng ty trích một số nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau:
Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 1 năm 2013, Công ty mua nguyên liệu của
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chính Long Việt Nam và nhận được hóa đơn
giá trị gia tăng (GTGT) số 001407.
Outer tube : 500 Pcs. Đơn giá: 62.950 đồng/psc

Giá mua chưa có thuế GTGT là: 500 x 110.000 =55.000.000 (đồng)
Thuế GTGT
SV: Lê Trung Thành

: 500 x 110.000 x 10% = 5.500.000(đồng)
13 Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Tổng giá thanh toán

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

:

60.500.500 (đồng)

Như vậy giá nhập kho của 500kg Đồng là 55.000.000 (đồng)
Biểu 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GTGT

Mẫu số:

Liên 2: Giao khách hàng

01GTKT3/001

Ngày 02 tháng 01 năm 2013


Ký hiệu: AA/11P
Số: 001407

Đơn vị bán hàng: Cơng ty Trách nhiệm hưu hạn Chính Long Việt Nam.
Địa chỉ: Khu công nghiệp Vĩnh Phúc.
Số tài khoản:78182079 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu - Chi
nhánh Hà Nội
MST: 0100817596
Điện thoại: 043.644.58.12

Fax: 043.644.58.15

Họ tên người mua hàng: Mai Thị Lan
Tên đơn vị: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghiệp KYB.
Địa chỉ: Khu công nghiệp Thăng Long – Đơng Anh- Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: CK
STT
1

Tên hàng, dịch vụ
Đồng tạp chất

MST : 2300233055
ĐVT

Số lượng

Đơn giá


Thành tiền

Kg

500

110.000

55.000.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT 10%

55.000.000
Tiền thuế GTGT:

5.500.000

Tổng cộng tiền thanh toán

55.000.000

Số tiền mua bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn.
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)


(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Lê Trung Thành

14 Lớp: Kế toán - K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Khi hàng về đến kho của Công ty, căn cứ vào hóa đơn GTGT ban kiểm
nghiệm tiến hành kiểm nghiệm. Ban kiểm nghiệm sẽ tiến hành kiểm tra nội
dung trên hóa đơn GTGT, kiểm tra vật tư về mặt số lượng, chất lượng, quy
cách, chủng loại của từng nguyên vật liệu và ghi vào biên bảo kiểm nghiệm
sau:
Biểu 2.2: Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Đơn vị: Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Công nghiệp KYB.

Mẫu số: 03-VT
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Số: 01/12
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001407 ngày 02 tháng 01 năm 2013 của

Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Chính Long Việt Nam
- Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông: Lê Mạnh Hùng. Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật - Trưởng ban
+ Ông: Nguyễn Văn Sơn. Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật - Ủy viên
+ Bà: Phạm Thị Hảo. Chức vụ: Thủ kho - Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
Kết quả kiểm nghiệm
Phương
Số
lượng
Tên vật Mã
thức
thứ
ĐVT theo Số lượng đúng Số lượng không

số
kiểm
tự
chứng quy cách phẩm đúng quy cách
nghiệm
chất
phẩm chất
từ
1
Outer
Cân
Kg
500
500

0
tube
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tư nhập kho đủ số lượng, đúng phẩm chất,
quy cách.
Đại diện bên kỹ thuật
(Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Lê Trung Thành

Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)

15 Lớp: Kế toán - K43

Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên)


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVGD: ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Sau khi kiểm nghiệm vật tư, căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tư,
hóa đơn GTGT, thủ kho lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 2
liên. Một liên lưu tại quyển, một liên thủ kho giữ ghi vào thẻ kho xong
chuyển lên cho phịng kế tốn để ghi sổ kế toán.
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Công nghiệp KYB


Mẫu số: 01-VT
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
Số : 01/12
- Họ và tên người giao: Mai Thị Lan
- Theo hóa đơn GTGT số 001407 ngày 02/01/2013 của cơng ty Trách nhiệm
hữu hạn Chính Long Việt Nam
- Nhập tại kho: Vật tư

Địa điểm: Kho Công ty
Số lượng

Số
thứ
tự

Tên vật tư

1

Outer tube


số

ĐVT

Theo
Chứng

từ

Thực
nhập

Đơn giá

Thành tiền

Kg

500

500

110.000

55.000.000

500

500

Cộng

55.000.000

-Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Năm mươi lăm triệu đồng chẵn.
-Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 02 tháng 01 năm 2013

Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Lê Trung Thành

16 Lớp: Kế toán - K43



×