Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.72 KB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài
HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG FAST VIỆT NAM

Họ tên sinh viên

:

Lê Thị Hiền

Lớp

:

Kế toán tổng hợp

MSSV

:

TC460101

Giảng viên hướng dẫn

:


TS. Phạm Thị Thủy


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thanh Hiếu

GVHD: ThS Nguyễn

Hà Nội – 2016

SVTH: Trần Thị Liên

ii
Lớp:
Kế toán K43


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................5v
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................v
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG FAST VIỆT NAM..........................................1
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt
Nam.......................................................................................................................... 2
1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty.....................................................2
1.1.2. Danh mục vật tư đang sử dụng tại Công ty...........................................2

1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty....................................................4
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Fast Việt Nam.......................................................................................7
1.2.1. Phương thức thu mua nguyên vật liệu...................................................7
1.2.2.Phương thức sử dụng nguyên vật liệu....................................................8
1.2.3.Phương thức bảo quản............................................................................8
1.3.Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Fast Việt Nam...........................................................................................9
CHƯƠNG 2............................................................................................................12
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG FAST VIỆT NAM.................................12
2.1. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại Cơng ty.........................................12
2.1.1. Chứng từ sử dụng.................................................................................12
2.1.2.Quy trình ghi sổ chi tiết.........................................................................25
2.2. Kế tốn tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Fast Việt Nam.........................................................................................34
2.2.1. Tài khoản sử dụng........................................................................................34
SVTH: Lê Thị Hiền
i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
2.2.3. Hạch toán tổng hợp xuất kho Nguyên vật liệu....................................41
2.2.4. Kế toán kết quả kiểm kê Nguyên vật liệu tại Cơng ty..........................42
CHƯƠNG 3............................................................................................................44
HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG FAST VIỆT NAM...........................................................44
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam..........................................................44

3.1.1.Ưu điểm..................................................................................................44
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................45
3.2. Sự cần thiết hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam....................................................................46
3.3. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam..........................................................47
3.3.1 Hoàn thiện phân loại và mã hóa ngun vật liệu.................................47
3.3.2 Hồn thiện cơng tác quản lý vật liệu.....................................................49
3.3.3 Về kế toán chi tiết nguyên vật liệu.........................................................50
3.3.4 Về sử dụng tài khoản phản ánh nguyên vật liệu đang đi đường..........51
3.3.5 Về kế toán phế liệu thu hồi nhập kho...................................................51
3.3.6 Việc lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu........................................51
3.3.7 Về hệ thống sổ kế toán...........................................................................53
3.3.8. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ.................................................54
3.3.9 Về Sổ kế toán tổng hợp..........................................................................54
3.3.10. Về báo cáo kế toán liên quan đến Nguyên vật liệu............................54
3.4. Điều kiện thực hiện.........................................................................................56
3.4.1. Về phía Nhà nước và cơ quan chức năng....................................................56
KẾT LUẬN............................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................59
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................................60

SVTH: Lê Thị Hiền
ii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TT


Kí hiệu

Diễn giải

01

CK

Chuyển khoản

02

GTGT

Giá trị gia tăng

03

HĐMB

Hợp đồng mua bán

04

KD

Kinh doanh

05


PNK

Phiếu nhập kho

06

PXK

Phiếu xuất kho

07

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SVTH: Lê Thị Hiền
iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Quy trình mua NVL nhập kho và luân chuyển chứng từ...............10
Sơ đồ 2.2: Quy trình xuất kho NVL và luân chuyển chứng từ........................19
Sơ đồ 2.3: Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song.............22
Biểu 1.1: Bảng danh điểm vật tư và phân loại NVL của công ty......................2
Biểu 2.1 Đơn đặt hàng....................................................................................11
Biểu 2.2: Hợp Đồng Mua NVL.......................................................................12

Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng...................................................................16
Biểu 2.4: Biên bản giao nhận..........................................................................17
Biểu 2.5: Phiếu nhập kho................................................................................18
Biểu 2.6: Giấy đề nghị xuất vật tư ngày 20/10/2016.......................................20
Biểu 2.7 : Phiếu xuất kho ngày 20/10/2016....................................................21
Biểu 2.8: Trích Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn NVL...................................24
Biểu 2.9: Thẻ kho............................................................................................25
Biểu 2.10: Thẻ kho..........................................................................................26
Biểu 2.11: Sổ chi tiết nhập NVL Thép tròn D10.............................................27
Biểu 2.12: Sổ chi tiết nhập NVL Thép trịn D12.............................................28
Biểu 2.13: Trích Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn NVL.................................29
Biểu 2.14: Sổ tiền gửi Ngân hàng...................................................................32
Biểu 2.15: Sổ chi tiết thanh toán.....................................................................33
Biểu 2.16: Sổ nhật ký chung...........................................................................35
Biểu 2.17: Sổ cái TK 111- Tiền mặt...............................................................36
Biểu 2.18: Sổ chi tiết vật liệu..........................................................................37

SVTH: Lê Thị Hiền
iv


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nước ta hiện nay đang thực hiện bước chuyển đổi cơ
chế kinh tế, hiện đại hoá nền kinh tế, làm thay đổi bộ mặt đất nước từng ngày
để tham gia hội nhập với thế giới. Trong điều kiện đó, muốn tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm
nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh, chiếm được thị phần lớn, tăng lợi
nhuận.

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam cũng khơng nằm
ngồi xu hướng đó. Để phù hợp với những thay đổi của nền kinh tế Cơng
ty đã chuyển sang hạch tốn kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự điều
tiết của nhà nước. Đặc biệt, do các sản phẩm vật liệu xây dựng chịu sự
biến động mạnh mẽ về giá cả, Công ty đã chú trọng nâng cao chất lượng,
đa dạng hóa chủng loại sản phẩm không thua kém hàng ngoại nhập với
chi phí bỏ ra thấp nhất, nhằm nâng cao hiệu quả cạnh tranh đồng thời vẫn
đảm bảo giá cả phù hợp, giữ uy tín với khách hàng. Trong giai đoạn nền
kinh tế khó khăn, Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam vẫn
khẳng định được vị thế của mình trên thị trường trong nước cũng như
trong khu vực và thế giới.
Đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Fast Việt Nam nói riêng, để q trình sản xuất được tiến hành
thường xun liên tục thì yếu tố vơ cùng quan trọng là nguyên vật liệu,
đây là cơ sở tạo nên những sản phẩm hồn thiện sau q trình sản xuất,
chế biến. Chi phí về nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
chi phí sản xuất của doanh nghiệp nên nó có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế, các doanh nghiệp cần phải có sự

SVTH: Lê Thị Hiền
v


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán
quan tâm cần thiết đến nguyên vật liệu, từ khâu thu mua, bảo quản, sử
dụng đến dự trữ nhằm đáp cung đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành. Đồng thời việc quản lý tốt cũng góp phần hạn chế việc
thất thốt ngun vật liệu do mất cắp hay hư hỏng.
Xuất phát từ lý do trên, sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ

phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam, được sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban
lãnh đạo và các phịng ban, đặc biệt là Phịng Kế tốn, bằng kiến thức đã
được nhà trường trang bị, cùng sự hướng dẫn của Cô giáo TS. Phạm Thị
Thủy, em đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện Kế tốn ngun vật liệu tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam” nhằm đi sâu tìm hiểu
cơng tác kế tốn ngun vật liệu của Công ty đồng thời thu thập những
kinh nghiệm bổ ích cho bản thân.
Ngoài lời mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam
Vì thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều
nên chuyên đề của em khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được
sự đóng góp của các Cô giáo TS. Phạm Thị Thủy cùng các anh chị trong
Cơng ty để chun đề của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Lê Thị Hiền
vi


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG FAST VIỆT NAM

1.1. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG FAST VIỆT NAM
1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam là đơn vị xây dựng
chuyên hoạt động SXKD chủ yếu là thi công xây dựng, nâng cấp cải tạo các
CT dân dụng công nghiệp. Do đó hoạt động của Cơng ty có đặc điểm là hoạt
động có quy mơ lớn, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, chủng
loại yếu tố đầu vào đa dạng, địi hỏi có nguồn vốn kinh doanh lớn với Công
ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam thì ngun vật liệu thường có đặc
điểm là cồng kềnh, khối lượng lớn, số lượng lớn, vật liệu thường có nhiều loại
khác nhau, rất phong phú, đa dạng. Ví dụ về Cát thì có những loại như: Cát
đen, Cát mịn ML = 0,7-1,4; Cát mịn ML = 1,5 - 2, Cát vàng…Về đá thì có
những loại như: Đá 1x2, Đá 4x6, Đá cấp phối D<=4cm, Đá hộc…Về Gỗ có
gỗ đà nẹp, gỗ chống, gỗ chèn, gỗ ván… Về gạch thì có gạch lát trang trí, gạch
đặc A1, A2, gạch lỗ,…ngồi ra cịn có những vật liệu khác như que hàn, xi
măng, nhựa đường, đinh, bu lông… chúng được sử dụng với số lượng lớn,
nhỏ khác nhau và được mua với nhiều hình thức khác nhau, có loại mua ở các
công ty, đại lý, cửa hàng như xi măng, sắt thép, có loại mua ở các lị sản xuất,
bến cảng như vôi, sỏi, cát… Như ta đã biết, trong q trình sản xuất vật liệu
bị tiêu hao tồn bộ khơng giữ ngun được hình thái vật chất ban đầu, giá trị
của nó chuyển một lần tồn bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo ra. Do đó, tăng

SVTH: Lê Thị Hiền
1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn

cường quản lý cơng tác kế tốn NVL đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm và hiệu

quả nhằm hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho
doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng. Vì vậy, việc quản lý quy trình thu
mua, vận chuyển, bảo quản, dự trữ, sử dụng cũng như việc hạch toán nguyên
vật liệu tác động trực tiếp đến những chỉ tiêu của công ty như chỉ tiêu số
lượng, chất lượng sản phẩm, chỉ tiêu giá thành, chỉ tiêu lợi nhuận...
1.1.2. Danh mục vật tư đang sử dụng tại công ty
Tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam, các nguyên vật
liệu đều được mã hóa, được chia theo từng nhóm ngun vật liệu. Những
ngun vật liệu chính sử dụng chế biến trực tiếp hình thành nên sản phẩm thì
được xếp vào một nhóm ngun vật liệu chính, những loại nguyên vật liệu
phụ. Những vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho các
loại máy móc, xe cộ…thì được xếp vào nhóm nhiên liệu. Cịn các chi tiết phụ
tùng của máy móc thiết bị mà Cơng ty sử dụng thì được xếp vào nhóm phụ
tùng thay thế.
Dưới đây là danh mục vật tư hiện đang sử dụng được tại Công ty:

SVTH: Lê Thị Hiền
2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn

Bảng 1.1: Danh mục vật tư
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam
Địa chỉ: Số 60, Ngách 426/6, Ngõ 426 Đường Láng, Láng Hạ, Q.Đống Đa,
Hà Nội
Biểu 1.1: Bảng danh điểm vật tư và phân loại NVL của Cơng ty
Phân loại
Nhóm

Ngun

Tên và loại NVL
vật

liệu chính
Thép

Danh điểm

Đá

Xi

vị

tính

Thép trịn D10

D10

Kg

Thép trịn D18

D18

Kg


Thép hình L 50x5

L 50x5

Kg

Thép hình L70x6

L 70x6

Kg

...

...

...


Cát đen
Cát

Đơn

Cát mịn ML=0,7-1,4

ML/0,7-1,4




Cát mịn ML= 1,5-2,0

ML/1,5-2,0



...

...

...

Đá 1x2

Đ1x2



Đá 4x6

Đ4x6



Đá cấp phối D<=4cm

Đ4




Đá hộc

ĐH

Xi măng Bút Sơn

PC30

Kg

SVTH: Lê Thị Hiền
3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn

măng

Ngun

vật

liệu phụ

Xi măng Bút Sơn

PC40

Kg






....

Que hàn

QH

Kg

Dây hàn

DH

M

Ơxi

O2

Bình

1.1.3. Phân loại ngun vật liệu tại Công ty
Vật liệu của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam rất đa
dạng và phong phú bao gồm rất nhiều loại có nội dung và công dụng khác
nhau. Công ty tiến hành phân loại nguyên vật liệu dựa trên nội dung kinh tế
và vai trò của từng loại và từng thứ nguyên vật liệu cụ thế là:

 Nguyên vật liệu chính
Là loại nguyên vật liệu được dùng trực tiếp cho sản xuất thi công, đây
là những loại nguyên vật liệu tham gia cấu thành nên thực thể của sản phẩm
xây dựng ở Công ty. Cụ thể, đối với các cơng trình xây dựng cơ bản thì
ngun vật liệu chính là: Thép, Cát vàng, Cát đen, Cát mịn, Đá 1x2, Đá 2x4,
Đá hộc, Đá cấp phối, xi măng,…Chúng là những loại nguyên vật liệu khơng
thể thiếu trong q trình thi cơng xây dựng. Nó tạo nên hình thái sản phẩm
của cơng ty.
Trong ngành xây dựng còn phải phân biệt vật liệu xây dựng, vật kết cấu
và thiết bị xây dựng. Các loại vật liệu này đều là cơ sở vật chất chủ yếu hình
thành nên sản phẩm của đơn vị xây dựng, các hạng mục cơng trình xây dựng
nhưng chúng có sự khác nhau. Vật liệu xây dựng là sản phẩm của ngành công
nghiệp chế biến được sử dụng trong đơn vị xây dựng để tạo nên sản phẩm
như hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng như gạch ngói, xi măng, sắt

SVTH: Lê Thị Hiền
4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn

thép… Vật kết cấu là những bộ phận cảu cơng trình xây dựng mà đơn vị xây
dựng sản xuất hoặc mua của đơn vị khác để lắp vào sản phẩm xây dựng của
đơn vị xây dựng sản xuất hoặc mua của đơn vị khác để lắp vào sản phẩm xây
dựng của đơn vị mình như thiết bị vệ sinh, thơng gió, hệ thống thu lơi…
 Ngun vật liệu phụ
NVL phụ bao gồm những NVL dùng kết hợp NVL chính để hồn thiện
tính năng, chất lượng của sản phẩm như đinh băm tôn, đinh bulong L14x50,
đinh 5 phân, que hàn…tuy nhiên những loại vật liệu tham gia vào quá trình

sản xuất nhưng khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm và có tác dụng
phụ trong q trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, làm tăng chất lượng vật liệu
chính và sản phẩm, phục vụ cho công tác quản lý, phục vụ thi công, cho nhu
cầu công nghệ kỹ thuật bao gói sản phẩm. Vật liệu phụ cũng là đối tượng lao
động phục vụ cho quá trình sản xuất
 Nhiên liệu
Là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho các
loại máy móc, xe cộ như xăng A92, Dầu Diezien
 Phụ tùng thay thế
Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết bị mà Công ty sử
dụng bao gồm phụ tùng thay thế các loại máy móc, máy cẩu, máy trộn bê
tơng và phụ tùng thay thế của xe ô tô như: các mũi khoan, săm lốp ô tô…

 Phế liệu thu hồi
Là các vật liệu loại ra trong q trình thì cơng, xây lắp bao gồm các
đoạn, mẩu sắt, thép, vỏ bao xi măng, gỗ thừa,…hoặc phế liệu thu hồi trong
quá trình thanh lý tài sản cố định.

SVTH: Lê Thị Hiền
5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán

Với cách phân loại trên sẽ giúp nhà quản lý nắm bắt được nội dung,
công dụng của từng loại NVL trên cơ sở đó sử dụng, bảo quản phù hợp với
đặc điểm của chúng. Xét về phương diện kế toán cách phân loại này sẽ đáp
ứng được yêu cầu phản ánh tổng quát về mặt giá trị đối với mỗi loại NVL.
1.1.4. Phương pháp tính giá NVL tại Cơng ty

Tính giá NVL là 1 công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch toán ghi
sổ kế toán NVL. NVL của Cơng ty được tính theo giá thực tế là tồn bộ chi
phí hợp pháp để tạo ra NVL.
 Phương pháp tính giá NVL nhập kho
Do đặc điểm của cơng tác xây dựng cơ bản vật liệu phải được cung cấp
đến chân cơng trình để sử dụng và được cung cấp từ nguồn mua ngoài là chủ
yếu. Số lượng và đơn giá NVL để thi cơng cơng trình được quy định trong
thiết kế dự tốn. Giá này được cơng ty khảo sát trước tại các công ty bán vật
liệu gần công trình và được thoả thuận trước theo hợp đồng. Tuy nhiên trên
thực tế bao giờ giá ghi trong thiết kế dự tốn cũng cao hơn đơi chút so với giá
thực tế để tránh tình trạng có sự biến động về giá vật liệu khiến cơng ty có thể
bị lỗ. Cơng ty thu mua vật liệu trong mức giới hạn cho phép khơng nhiều q
và ít q.
Giá của vật liệu nhập kho được tính bằng giá thực tế trên hóa đơn hoặc
trên hợp đồng (thơng thường bao gồm cả chi phí vận chuyển vì trong hợp
đồng mua bán thường thoả thuận là vật liệu phải được cung cấp tại chân cơng
trình). Trong trường hợp có các chi phí khác phát sinh trong q trình thu mua
được cơng ty cho phép hạch tốn vào chi phí của chính cơng trình đó chứ
khơng cộng vào giá của vật liệu.

SVTH: Lê Thị Hiền
6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn

Đối với NVL mua ngồi nhập kho giá thực tế NVL nhập kho được tính
như sau:
Giá thực tế


Giá mua ghi

NVL nhập

trên Hóa

trong kỳ

đơn

=

Chi phí

+

thu mua

Chiết khấu thương
mại- và giảm giá hàng
+
bán

Trong đó:
+ Giá mua ghi trên hóa đơn là giá mua chưa tính thuế GTGT (Vì Cơng ty áp
dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế).
+ Chi phí thu mua là chi phí vận chuyển NVL đến chân cơng trình
- Chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán: Công ty thường mua
hàng với số lượng lớn nên nhà cung cấp sẽ có những khoản chiết khấu thương

mại cho Công ty hoặc những hợp đồng giao hàng không đúng thời gian quy
định thì Cơng ty được hưởng 1 khoản giảm giá hàng bán.
Cụ thể: Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0006121 ngày 01 tháng 08 năm 2016,
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam mua vật tư của Cơng ty Cổ
phần Kính Ngọc Thủy gồm Cát mịn ML=0,7-1,4 với số lượng 1.000 M³ đơn
giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 40.000 đồng/ M³. Thuế GTGT 10%.
Khi đó giá nhập kho của lơ hàng Cát mịn ML=0,7-1,4là:
= 1.000 x 40.000 = 40.000.000 đồng
 Phương pháp tính giá NVL xuất kho
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam là một đơn vị xây
lắp nên Công ty xuất kho vật liệu chủ yếu sử dụng cho xây dựng các cơng
trình, vật liệu dự trữ cho cơng trình đó ngay tại chân cơng trình nên việc xác
định giá thực tế của vật liệu xuất kho được xác định theo phương pháp “Giá
thực tế đích danh”. Cơng ty tính giá NVL xuất kho theo giá thực tế đích danh

SVTH: Lê Thị Hiền
7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn

vì Cơng ty có điều kiện bảo quản riêng từng lơ NVL nhập kho, vì vậy khi xuất
lơ nào thì tính giá thực tế nhập kho đích danh của lơ đó.
Cụ thể: Ngày 02 tháng 06 năm 2016 Cơng ty cần 1.000 M³ Thép hình
U80x40x4.0 phục vụ Cơng trình Tân Vũ – Lạch Huyên. Khi đó trị giá xuất
kho của lô vật liệu là
3.880 x 10.000 = 38.800.000 đồng
1.2.Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Fast Việt Nam

1.2.1. Phương thức thu mua nguyên vật liệu
Để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, Cơng ty phải
thường xun mua NVL để dùng cho các hạng mục cơng trình với nhiều vật
liệu khác nhau, vì vậy NVL được nhập về từ nhiều nguồn và giá cả của vật
liệu cũng thường xuyên biến động trên thị trường. Công ty thường ký hợp
đồng cung cấp nguyên vật liệu dài hạn với tối thiểu 3 nhà cung cấp vật tư
nhằm đảm bảo nhu cầu, tiến độ của cơng trình
1.2.2.Phương thức sử dụng ngun vật liệu
Tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam, NVL chủ yếu
được hình thành theo phương thức mua ngồi. Phịng kỹ thuật có trách nhiệm
lên danh sách NVL cần thiết sử dụng cho mỗi cơng trình căn cứ vào thiết kế,
sau đó chuyển sang phịng kế hoạch thị trường lập bảng dự tốn của từng
cơng trình và nhu cầu sử dụng của từng cơng trình đó để đề xuất ban giám
đốc tiến hành mua NVL. Nguyên vật liệu thường mua với số lượng lớn và
nhiều do đó vật liệu sẽ được vận chuyển về chân cơng trình hoặc được chuyển
về các kho, bãi của công ty gần công trình thi cơng. Tại đây các cán bộ kiểm
nghiệm của phòng kỹ thuật cùng với thủ kho sẽ căn cứ vào hợp đồng và hóa

SVTH: Lê Thị Hiền
8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán

đơn mua hàng để làm thủ tục nhập kho (về số lượng, chất lượng, chủng
loại…)
1.2.3.Phương thức bảo quản
Chi phí NVL ở công ty chiếm tới khoảng 70% - 80% trong tồn bộ chi
phí xây dựng và trong tổng giá thành cơng trình. Do đó u cầu đặt ra cho

Cơng ty một nhiệm vụ đó là bảo quản, dự trữ và sử dụng NVL. Do điều kiện
nền kinh tế thị trường có nhiều thuận lợi trong việc thu mua các loại ngun
liệu, vật liệu mang tính chất đặc thù của cơng ty và chính xác khốn sản phẩm
đến từng tổ đội sản xuất, nên cơng ty có những bãi dự trữ NVL phục vụ cho
nhu cầu của từng cơng trình được tổ chức ngay dưới chân của từng cơng trình
và chỉ dự trữ một lượng vừa đủ cho cơng trình đó. Thường thì bến bãi đủ rộng
và gần ngay chân cơng trình để trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu
được dễ dàng, ví dụ: Cơng trình cải tạo nâng cấp Quốc lộ 12 tỉnh Lai Châu thì
nguyên vật liệu được để ngay chân cơng trình tại Lai Châu chứ khơng thể để
ở Hà Nội. Đồng thời che đậy vật liệu tại các lán tránh bị thất thoát, bị tiêu
hao…
1.3.Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Fast Việt Nam
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất cơng
nghiệp, sản phẩm của ngành xây dựng là những cơng trình, hạng mục cơng
trình có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp và thường cố định ở nơi thi cơng cịn
các điều kiện khác thì phải di chuyển theo địa điểm xây dựng. Đặc điểm riêng
của ngành xây dựng này làm cho công tác quản lý, sử dụng nguyên vật liệu
phức tạp vì chịu ảnh hưởng lớn của mơi trường bên ngoài, do đó cần xây
dựng định mức cho phù hợp với điều kiện thi cơng thực tế. Do đó việc quản

SVTH: Lê Thị Hiền
9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm tốn

lý ngun vật liệu rất phức tạp, địi hỏi bộ máy quản lý phải biết sắp xếp, từ
các khâu thu mua NVL, việc xây dựng định mức sử dụng NVL, đến việc kiểm

kê và sử dụng NVL như thế nào là tốt nhất cho hạng mục cơng trình đang thi
cơng. Riêng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Fast Việt Nam thì chức
năng và nhiệm vụ của từng phịng ban, các cá nhân rất rõ ràng,cụ thể.
Trong cơng ty thì bộ phận quản lý vật tư có trách nhiệm quản lý vật tư
và làm theo lệnh của ban giám đốc. Phịng kế hoạch có trách nhiệm: Tiến
hành nhập - xuất vật tư trong tháng. Định kỳ, tiến hành kiểm kê để tham mưu
cho giám đốc những chủng loại vật tư cần dùng cho sản xuất, những loại vật
tư kém phẩm chất, những loại vật tư còn tồn đọng... qua đó cùng với sự góp ý
của các phịng ban, các chuyên gia trong ngành xây dựng Giám đốc có những
biện pháp giải quyết hợp lý, tránh tình trạng cung ứng không kịp thời làm
giảm tiến độ sản xuất thi cơng hay tình trạng ứ đọng vốn do vật tư tồn đọng
quá nhiều, không sử dụng hết.
Bên cạnh cán bộ của phịng kế hoạch, thống kê đội, thủ kho (có trách
nhiệm nhập - xuất vật tư theo phiếu nhập, phiếu xuất đủ thủ tục do công ty
quy định hàng tháng, hàng quý) kết hợp với cán bộ chuyên môn khác tiến
hành kiểm kê nguyên liệu, vật liệu (là người luôn theo dõi để tiến hành kiểm
kê nguyên liệu, vật liệu), kết hợp với phòng kế hoạch và thủ kho để tiến hành
hạch tốn đối chiếu, ghi sổ NVL của cơng ty.
Để làm tốt cơng tác hạch tốn ngun vật liệu địi hỏi cơng ty phải quản
lý chặt chẽ ở mọi khâu từ thu mua, bảo quản tới khâu dự trữ và sử dụng:
- Trong khâu thu mua: Bộ phận kế tốn - tài chính cần có quyết định
đúng đắn ngay từ đầu trong việc lựa chọn nguồn vật tư, địa điểm giao hàng,
thời hạn cung cấp, phương tiện vận chuyển và nhất là giá mua, cước phí vận

SVTH: Lê Thị Hiền
10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán


chuyển, bốc dỡ...cần phải dự toán những biến động về cung cầu và giá cả vật
tư trên thị trường để đề ra biện pháp thích ứng. Đồng thời thơng qua thanh
toán kế toán vật liệu cần kiểm tra lại giá mua ngun vật liệu, các chi phí vận
chuyển và tình hình thực hiện hợp đồng của người bán vật tư, người vận
chuyển. Mặt khác cần đảm bảo kế hoạch mua NVL theo đúng tiến độ, thời
gian phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trong khâu bảo quản: Để tránh mất mát, hư hỏng, hao hụt, đảm bảo
an tồn vật liệu, thì việc tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, đầy đủ các phương tiện
cân đối thực hiện đúng chế độ quản lý đối với từng loại vật liệu cũng ảnh
hưởng khơng nhỏ tới q trình sản xuất và kết quả sản xuất kinh doanh.
- Trong khâu sử dụng: Đòi hỏi phải thực hiện sử dụng hợp lý, tiết kiệm
trên cở sở các định mức, dự tốn chi phí nhằm hạ thấp mức tiêu hao vật liệu
trong giá thành sản phẩm, tăng thu nhập, tích luỹ cho doanh nghiệp. Sử dụng
đúng lúc, kịp thời…..
- Trong khâu dự trữ: Phòng kỹ thuật phải xác định được mức dự trữ tối
đa, tối thiểu cho từng loại vật liệu để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh
được bình thường, không bị ngưng trệ, gián đoạn do việc cung ứng khơng kịp
thời hoặc gây tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều.
Quản lý nguyên vật liệu từ khâu thu mua, bảo quản, dự trữ, sử dụng là
một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý doanh nghiệp luôn
được các nhà quản lý quan tâm.

SVTH: Lê Thị Hiền
11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán - Kiểm toán


SVTH: Lê Thị Hiền
12



×