Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng tam thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.82 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG TAM THÀNH

Họ tên sinh viên

:

Nguyễn Thị Kim Dung

Lớp

:

Kế toán VB2

MSSV

:

BH260021TC

Giảng viên hướng dẫn

:


GS.TS Đặng Thị Loan


Hà Nội/2016

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TAM
THÀNH............................................................................................................3
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành
...........................................................................................................................3
1.1.1. Danh mục nguyên vật liệu tại Công ty..................................................3
1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu Công ty.........................................................5
1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty...................................................5
1.1.4. Tính giá ngun vật liệu tại Cơng ty.....................................................6
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Tam Thành.......................................................................................................9
1.2.1. Các phương thức hình thành nguyên vật liệu tại Công ty...................9
1.2.2. Hệ thống nhà kho chứa đựng nguyên vật liệu tại Công ty................10
1.2.3. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu sử dụng tại Công ty..............11
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tam
Thành..............................................................................................................11
1.3.1. Công tác thu mua và sử dụng nguyên vật liệu....................................12
1.3.2. Công tác phân bổ nguyên vật liệu.......................................................12

1.3.3. Công tác dự trữ và bảo quản nguyên vật liệu.....................................13
1.3.4. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu........................................................13
1.4. Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty........................................14

i


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TAM THÀNH..................................15
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tam
Thành..............................................................................................................15
2.1.1. Chứng từ sử dụng................................................................................15
2.1.2. Phương pháp ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu.......................................29
2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Tam Thành.....................................................................................................37
2.2.1. Tài khoản kế tốn sử dụng tại Cơng ty...............................................37
2.2.2. Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu.......................................38
2.2.3. Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu.........................................39
2.2.4. Kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu..................................................43
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TAM
THÀNH..........................................................................................................45
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ
phần Xây dựng Tam Thành.........................................................................45
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................45
3.1.2. Tồn tại...................................................................................................47
3.2. Một số đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Công ty
Cổ phần Xây dựng Tam Thành...................................................................49
3.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu....................................................49
3.2.2. Về chứng từ và ln chuyển chứng từ................................................49

3.2.3. Về cơng tác kế tốn chi tiết nguyên vật liệu........................................50
3.2.4. Về báo cáo liên quan đến nguyên vật liệu...........................................52
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp.........................................................53
3.3.1. Về phía Nhà nước................................................................................53

ii


3.3.2. Về phía Cơng ty....................................................................................53
KẾT LUẬN....................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................56
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................57
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................58

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích ký hiệu viết tắt

BTC

Bộ Tài chính

BCH

Ban chỉ huy


CT

Cơng trình

CP

Cổ phần

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn



Quyết định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

iv



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Sổ danh điểm vật tư.......................................................................4
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000317..........................................................17
Biểu 2.2: Biên bản kiểm nghiệm số 01/3......................................................18
Biểu 2.3: Phiếu nhập kho số 01/3.................................................................19
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000614..........................................................20
Biểu 2.5: Biên bản kiểm nghiệm số 15/3......................................................21
Biếu 2.6: Phiếu nhập kho số 15/3.................................................................22
Biểu 2.7: Phiếu yêu cầu xuất kho số 01/3....................................................25
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho số 01/3..................................................................26
Biểu 2.9: Phiếu yêu cầu xuất kho số 16/3....................................................27
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho số 16/3................................................................28
Biểu 2.11: Thẻ kho – Xi măng PCB30 Bút Sơn..........................................30
Biểu 2.12: Thẻ kho – Thép Ø32...................................................................31
Biểu 2.13: Sổ chi tiết vật tư Xi măng...........................................................33
Biểu 2.14: Sổ chi tiết vật tư Thép Ø32........................................................34
Biểu 2.15: Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu chính.........................................35
Biểu 2.16: Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu phụ............................................36
Biểu 2.17: Sổ Nhật ký chung........................................................................41
Biểu 2.18: Sổ cái TK152.....................................................................................................42

v


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế quốc dân, doanh nghiệp sản xuất là tế bào của nền
kinh tế. Cũng như bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình đều phải tính tốn chi phí bỏ ra và kết quả
thu về, nhất là trong nền kinh tế thị trường cạnh trạnh khốc liệt như hiện nay,

doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được hay không phụ thuộc vào việc
doanh nghiệp có đảm bảo bù đắp được những chi phí bỏ ra trong q trình sản
xuất kinh doanh hay khơng.
Ngun vật liệu là một trong ba yếu tố quan trọng không thể thiếu của
quá trình sản xuất kinh doanh. Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một lần trong
một chu kỳ sản xuất kinh doanh và hình thái vật chất ban đầu của nguyên vật
liệu bị biến đổi chuyển hoá kết tinh vào sản phẩm về cả mặt hiện vật cũng
như mặt giá trị. Do đó, chi phí ngun vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong chi
phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm. Muốn cho quá trình sản xuất
kinh doanh được thường xuyên liên tục, thu nhập đủ bù đắp chi phí sản xuất
và có lãi địi hỏi doanh nghiệp phải phấn đấu để làm sao tiết kiệm chí phí sản
xuất và hạ giá thành sản phẩm bằng cách tiến hành kết hợp nhiều biện pháp
đồng bộ. Trên góc độ của kế tốn để thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của
mình thì việc quản lý, hạch tốn chính xác nguyên vật liệu vào giá thành sản
phẩm là việc rất cần thiết và quan trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Cơng ty
Cổ phần Xây dựng Tam Thành cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng
viên GS.TS Đặng Thị Loan, em đã đi sâu tìm hiểu về cơng tác kế tốn ngun
vật liệu ở Cơng ty. Dựa vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh tại Công ty
kết hợp với lý luận được trang bị trên ghế nhà trường, em đã chọn đề tài:

1


“Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Tam
Thành” làm chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình.
Nội dung chuyên đề thực tập chuyên ngành, ngồi lời mở đầu và kết
luận thì gồm các ba chương chính sau:
Chương 1: Đặc điểm nguyên vật liệu và công tác quản lý nguyên
vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành

Chương 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần
Xây dựng Tam Thành
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn ngun vật
liệu tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành

2


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TAM
THÀNH
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành
1.1.1. Danh mục nguyên vật liệu tại Công ty
Công ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành là một đơn vị chủ yếu hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên khoản mục chi phí về nguyên vật liệu
chiếm từ 70% đến 80% trong tổng chi phí sản xuất thi cơng. Ngun vật liệu
sử dụng trong Cơng ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành nói riêng và lĩnh vực
xây dựng nói chung là rất đa dạng và phong phú.
Để có thể quản lý một cách chặt chẽ, tổ chức hạch toán và hạch toán chi
tiết tới từng loại nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
Công ty đã sử dụng bộ mã danh mục vật tư theo chương trình kế tốn máy
quy định. Trên cơ sở nguyên vật liệu đã phân nhóm, loại nhằm thống nhất tên
gọi, ký hiệu, quy cách, đơn vị tính của từng loại vật liệu. Kế tốn tiến hành
mã số từng loại nguyên vật liệu để kiểm tra, kiểm soát dễ dàng, điều này cũng
rất phù hợp với phần mềm kế tốn mà Cơng ty đang sử dụng. Số liệu vào các
sổ liên quan đều dựa trên mã số, khi cần kiểm tra đối chiếu chỉ cần truy cập
vào mã số đã có tự động máy sẽ cho ta những thơng tin cần thiết về đối tượng
cần tìm.
Danh mục bộ mã vật tư vật liệu hiện đang sử dụng được thể hiện trong

bảng 1.1 sau:

3


Bảng 1.1: Sổ danh điểm vật tư
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành
Địa chỉ: 107C phố Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
SỔ DANH ĐIỂM VẬT TƯ
Nhóm

TK vật tư

1521.01

Tên, nhãn hiệu quy
cách vật tư

Đơn vị tính

Thép

Cây

1521.01.01

Thép phi 6

Cây


1521.01.02

Thép phi 8

Cây

1521.01.03

Thép Ø32

Cây


1521.02

Xi măng

Tấn

1521.02.01

XM PC 30 Bỉm Sơn

Tấn

1521.02.02

XM PC 40 Tam Điệp

Tấn



1521.03

Cát

Khối

1521.03.01

Cát đen

Khối

1521.03.02

Cát vàng

Khối


1521.04

Đá

Khối

1521.04.01

Đá 1x2


Khối

1521.04.02

Đá 2x4

Khối


(Nguồn: Phòng Tài chính Kế tốn)

4

Ghi
chú


1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu Công ty
Do đặc điểm của vật liệu trong xây dựng có đặc thù riêng nên việc bảo
quản phải sạch sẽ, thống mát khơng ẩm ướt.
Có loại nguyên vật liệu là sản phẩm của ngành khai thác được sử dụng
ngay mà không qua chế biến như: các loại cát, sỏi, đá ... Những loại vật liệu
này khơng có hệ thống kho mà thường để ngồi trời. Do vậy hao hụt tự nhiên
thường cao. Đối với vật tư chịu ứng lực như các loại sắt, thép... thường có giá
trị cao nhưng nếu khơng bảo quản tốt sẽ bị rỉ nên cần phải bao bì cẩn thận
tránh mưa nắng. Đối với xi măng phải thường xuyên kiểm tra, phải đảo lại
tránh bị hoá đá.
Do đặc điểm sản phẩm của Cơng ty nên chi phí ngun vật liệu chiếm
tỷ trọng lớn trong tồn bộ tổng chi phí và trong giá thành, vì chỉ cần một thay

đổi nhỏ về số lượng hay giá thành vật liệu cũng ảnh hưởng tới giá thành sản
phẩm.
1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty
Để nhằm nhận biết từng loại, từng thứ nguyên vật liệu và tạo điều kiện
cho công tác quản lý, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả thì tại
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành đã tiến hành phân loại nguyên vật
liệu ra thành những loại sau:
1.1.3.1. Nguyên vật liệu chính
Là loại nguyên vật liệu được dùng trực tiếp cho sản xuất thi công, đây
là những loại nguyên vật liệu tham gia cấu thành nên thực thể của sản phẩm
xây dựng ở Công ty. Cụ thể, đối với các cơng trình xây dựng cơ bản thì
ngun vật liệu chính là: xi măng, sắt, thép, cát, đá,…Chúng là những loại
nguyên vật liệu không thể thiếu trong q trình thi cơng xây dựng. Mỗi loại
ngun vật liệu trên được chia thành nhiều nhóm, thứ:

5


+ Xi măng: có hai loại là PCB30, PCB40 với các Cơng ty sản xuất như Tam
Điệp, Bỉm Sơn, Hồng Long, Hồng Thạch, Hải Phịng,…
+ Thép: có các loại như phi 6, 8, 10, 12, 16, 22, 25, 28, 32 với các Cơng ty
sản xuất như Hịa Phát, Việt – Đức, Việt – Ý,…
+ Đá: 1x2, 3x4, 4x6, đá dăm,…
+ Cát: cát vàng, cát đen, cái mịn
+ Gạch: gạch xây, gạch ngói
+ Sỏi: cuội, 1x2, 2x4,…
+ Que hàn: loại 3 ly, 4 ly,...của Việt Đức, Trung Tín,…
1.1.3.2. Nguyên vật liệu phụ
Là những loại nguyên vật liệu dùng làm tăng chất lượng sản phẩm xây
dựng hoặc hồn thành sản phẩm, nó không cấu thành thực thể sản phẩm xây

dựng. Bao gồm:
+ Phụ gia cho bê tơng: Mighty RD (Lít), Sikroad SPR (Lít), Basf (Cây),…
+ Bulơng ốc vít, đinh các loại,…
+ Bột màu, sơn,…
1.1.3.3. Nhiên liệu
Dùng để cung cấp phục vụ cho các loại máy thi công, xe thi công như
các loại xăng, dầu Diezel, dầu Thủy lực, nhớt, mỡ bò,…
1.1.3.4. Phụ tùng thay thế
Là các loại chi tiết phụ tùng của các loại máy móc, thiết bị, xe thi cơng
như các loại vịng bi, ắc quy, dây xích, dây curoa,…
1.1.4. Tính giá ngun vật liệu tại Cơng ty
1.1.4.1. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu nhập kho
Tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành nguồn nhập nguyên vật
liệu chủ yếu là do mua ngoài, nguyên vật liệu tự chế và th gia cơng khơng
có, ngun vật liệu nhận từ các đơn vị tham gia liên doanh cũng khơng có.

6


Tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành nhập ngun vật liệu chủ
yếu từ nguồn mua ngồi. Cơng ty sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác
nhau nên việc nhập, xuất nguyên vật liệu hàng ngày diễn ra thường xuyên, kế
toán sử dụng giá trị thực tế để ghi sổ và giá thực tế của nguyên vật liệu nhập
kho được xác định trên cơ sở hoá đơn giá trị gia tăng của đơn vị bán hàng,
cộng với chi phí thu mua, hao hụt trong định mức trong quá trình vận chuyển.
Ghi trên phiếu nhập kho nguyên vật liệu của cơng ty là giá nhập thực tế.
Vì cơng ty áp dụng việc tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
nên giá trị thực tế của nguyên vật liệu nhập kho là giá chưa có thuế giá trị gia
tăng.
Và cách tính cụ thể cho từng nguyên vật liệu như thế nào thì sẽ được

thể hiện như sau.
Nghiệp vụ 1: Trong tháng 3/2016 theo Phiếu nhập kho số 01/3 (Biểu
2.1), ngày 03/3/2016 nhập kho Xi măng PCB30 Bút Sơn tại kho CT Triều
Khúc, Hà Nội, số lượng thực nhập là 70 tấn, đơn giá trên hóa đơn GTGT
(Biểu 2.2) của người bán hàng là 1.400.000đ/tấn.
Do vậy, giá thực tế của Xi măng PCB30 Bút Sơn nhập kho CT Triều
Khúc, Hà Nội:
= 70 tấn x 1.400.000đ/tấn = 98.000.000đ
Nghiệp vụ 2: Trong tháng 3/2016 theo Phiếu nhập kho số 02/3 (Biểu
2.6) , ngày 15/3/2016 nhập kho Thép Ø32 tại kho CT Triều Khúc, Hà Nội, số
lượng thực nhập là 100 cây, đơn giá trên hóa đơn GTGT (Biểu 2.4) của người
bán hàng là 435.000đ/1 cây.
Do vậy, giá thực tế của Thép Ø32 nhập kho CT Triều Khúc, Hà Nội:
= 100 cây x 435.000đ/1 cây = 43.500.000đ
Các loại nguyên vật liệu khác cũng tính giá thực tế nhập tương tự.
1.1.4.2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho

7


Đối với nguyên vật liệu xuất kho có thời điểm nhập và thời điểm xuất
khác nhau thì tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành áp dụng giá xuất
kho nguyên vật liệu là giá thực tế theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
Khi xuất hết số lượng của lần nhập kho trước thì số lượng cịn lại tính
theo giá thực tế của lần nhập kho tiếp theo của lần nhập ngun vật liệu đó.
Và cách tính cụ thể cho từng nguyên vật liệu như thế nào thì sẽ được
thể hiện như sau.
Nghiệp vụ 3: Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho ở Công ty Cổ
phần Xây dựng Tam Thành tháng 3/2016 cụ thể là Xi măng PCB30 Bút Sơn ở
CT Triều Khúc, Hà Nội có số liệu như sau:

- Tồn đầu tháng 3/2016:
Xi măng PCB30 Bút Sơn là 05 tấn, đơn giá 1.450.000đ/tấn.
- Nhập kho trong tháng 3/2016:
Ngày 03/3/2016 nhập 70 tấn, đơn giá 1.400.000đ/tấn.
- Xuất kho trong tháng 3/2016:
+ Phiếu xuất kho số 01 ngày 06/3/2016 (Biểu 2.8) xuất 18 tấn.
Tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành, việc áp dụng phương pháp
tính giá xuất kho thực tế theo phương pháp nhập trước xuất trước được thực
hiện như sau:
Ngày 06/3/2016 xuất 18 tấn được tính theo giá: 05 tấn theo đơn giá
1.450.000đ/tấn, còn 13 tấn còn lại tính theo giá của lần nhập tiếp theo là giá
1.400.000đ/tấn (nhập kho ngày 03/3/2016). Vậy, trị giá thực tế của đợt xuất
kho xi măng ngày 06/3/2016 là:
= (5 x 1.450.000đ) + (13 x 1.400.000đ) = 25.450.000đ
Nghiệp vụ 4: Việc tính giá ngun vật liệu xuất kho ở Cơng ty Cổ
phần Xây dựng Tam Thành tháng 3/2016 cụ thể là Thép Ø32 ở CT Triều
Khúc, Hà Nội có số liệu như sau:

8


- Nhập kho trong tháng 3/2016:
Ngày 15/3/2016 nhập 100 cây, đơn giá 435.000đ/1 cây.
- Xuất kho trong tháng 3/2016:
+ Phiếu xuất kho số 16 ngày 16/3/2016 (Biểu 2.10)xuất 50Cây.
Tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành, việc áp dụng phương pháp
tính giá xuất kho thực tế theo phương pháp nhập trước xuất trước được thực
hiện như sau:
Vậy, trị giá thực tế của đợt xuất kho Thép Ø32 ngày 16/3/2016 là:
= 50 x 435.000đ = 21.750.000đ

1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Tam Thành
1.2.1. Các phương thức hình thành nguyên vật liệu tại Công ty
Nguyên vật liệu phục vụ cho công tác sản xuất thi cơng của Cơng ty
chủ yếu là mua ngồi. Đây là điều kiện khá thuận lợi cho công tác thu mua
nguyên vật liệu. Bởi nơi thu mua sẽ ảnh hưởng đến giá cả thu mua nguyên vật
liệu, từ đó sẽ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, thu nhập và
lợi nhuận. Những ảnh hưởng trên có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau, nếu nơi
cung cấp ngun vật liệu của Cơng ty ở xa ngồi những chi phí chung như
nhà kho, bến bãi Cơng ty cịn phải trả khoản chi phí vận chuyển, nếu ở gần thì
chi phí vận chuyển thấp, giá thành của sản phẩm thấp, sản phẩm được khách
hàng tin dùng được nhiều lợi nhuận và thu nhập bình quân đầu người cao, tạo
nhiều công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên. Cịn nếu chi phí vận
chuyển, cộng các chi phí liên quan cao thì nó sẽ đội giá thành của sản phẩm
lên, sản phẩm không đủ sức cạnh tranh với thị trường về giá cả thì dẫn đến
tình trạng sản phẩm của Công ty sản xuất ra không được khách hàng tin dùng,
dẫn đến lợi nhuận giảm và thu nhập bình quân người/tháng giảm xuống. Do

9


đó, vấn đề mua sản phẩm ở đâu và như thế nào đó cũng là vấn đề cần quan
tâm ở Công ty.
Các đơn vị thường xuyên cung cấp nguyên vật liệu cho Công ty:
- Công ty TNHH Thanh Phụng (Phụ gia cho bê tông)
- Công ty TNHH Vật liệu xây dựng Hoa Báu ( Sắt, thép các loại )
- Công ty CP Xây lắp và Sản xuất Cơ khí Phú Cường (Phụ tùng thay thế)
- Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Trường Thành (Xi măng các loại)
- Công ty CP Tập đồn Hịa Phát,
- Cơng ty CP Thép Pomia,

- Công ty CP Gang Thép Thái Nguyên,
- Công ty CP Thép Việt – Ý,
Riêng với sản phẩm là các loại đá thì cơng ty phải tiến hành thu mua ở xa
là các mỏ khai thác đá như mỏ đá của các Cơng ty uy tín như sau:
- Cơng ty TNHH Đại Đồng Tiến ở Yên Bái;
- Công ty CP Xuất Nhập khẩu Khống sản Ninh Bình;
Với những nhà cung cấp thường xun có ký các hợp đồng mua bán,
Cơng ty chủ yếu áp dụng theo phương thức mua hàng trả chậm, đôi khi mua
theo phương thức trả tiền ngay để hưởng các khoản chiết khấu, giảm giá.
1.2.2. Hệ thống nhà kho chứa đựng nguyên vật liệu tại Công ty
Do điều kiện của nền kinh tế thị trường nên Công ty Cổ phần Xây dựng
Tam Thành có nhiều thuận lợi như trong việc thu mua các loại nguyên vật
liệu. Với chính sách giao khốn các cơng trình, hạng mục cơng trình đến từng
đội thi cơng nên Cơng ty khơng cần bố trí một hệ thống kho, bãi mà chủ yếu
là tận dụng những khoảng trống ngay dưới chân cơng trình, hạng mục cơng
trình để tập kết ngun vật liệu mua về hoặc tiến hành làm nhà kho, bãi ngay
tại chân cơng trình. Khi cơng trình đi vào sản xuất thi cơng là có thể xuất
ngun vật liệu sử dụng ngay mà không phải mất thời gian, công sức cho việc

10


vận chuyển nguyên vật liệu. Tuy nhiên, thực tế này lại đặt ra những yêu cầu
phải quản lý thật tốt nguyên vật liệu để tránh hao hụt, thất thoát và mất mát.
1.2.3. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu sử dụng tại Công ty
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và tư vấn xây
dựng, sản phẩm của Cơng ty thường là những cơng trình như cầu, cống,
đường giao thơng, các cơng trình dân sinh,…có quy mơ vừa, nhỏ và mang
tính đơn chiếc, thời gian thi cơng thì tùy thuộc và từng cơng trình có lúc kéo
dài hàng năm cũng có khi là vài tháng. Nên phương thức sử dụng nguyên vật

liệu tại Công ty là xuất thẳng đến chân các cơng trình, hạng mục cơng trình để
tiến hành thi cơng các cơng trình, hạng mục cơng trình và được tập kết tại
chân các cơng trình, hạng mục cơng trình. Vì vậy, việc tổ chức quản lý, bảo
quản nguyên vật liệu ở Công ty cũng gặp không ít những khó khăn nhất định.
Cơng tác sử dụng ngun vật liệu ở Công ty Cổ phần Xây dựng Tam
Thành được thực hiện tại các Ban chỉ huy các công trình. Căn cứ vào các bản
vẽ kĩ thuật và tiến độ thi cơng của các cơng trình, hạng mục cơng trình mà các
Ban chỉ huy có kế hoạch thu mua và dự trữ nguyên vật liệu hợp lý, tránh
không để tình trạng gây ứ đọng nguyên vật liệu, để nguyên vật liệu lâu làm
giảm chất lượng của nguyên vật liệu và giảm hao hụt, mất mát nhưng vẫn
đảm bảo cho q trình sản xuất thi cơng được diễn ra bình thường theo đúng
tiến độ kĩ thuật đã lập kế hoạch. Để tạo ra được những cơng trình, hạng mục
cơng trình có chất lượng cao, bên cạnh việc đảm bảo các yếu tố kỹ thuật thì
chất lượng chủng loại nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng
cơng trình, hạng mục cơng trình.
Ngồi ra, tại các cơng trình mà cụ thể là Thủ kho các cơng trình trực
tiếp bảo quản và quản lý nguyên vật liệu về mặt số lượng và chủng loại.
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tam
Thành

11


1.3.1. Công tác thu mua và sử dụng nguyên vật liệu
Cơng ty u cầu Ban chỉ huy cơng trình phải thường xuyên tiến hành thu
mua nguyên vật liệu để đáp ứng kịp thời cho q trình sản xuất, thi cơng sản
phẩm và các nhu cầu khác của doanh nghiệp. Công ty đòi hỏi phải quản lý
chặt chẽ về khối lượng, quy cách. chủng loại và giá cả. Các hoá đơn vật tư
hàng hố mua về đều có hố đơn đỏ của Bộ Tài chính, một số mặt hàng
khơng có hóa đơn đỏ thì phải có hóa đơn bán lẻ,… Tuỳ từng loại vật liệu

mà có những hình thức cân, đong, đo đếm khác nhau. Việc kiểm tra chất
lượng nguyên vật liệu được tiến hành từ thấp đến cao, từ ngoài vào trong.
Trước hết, Ban chỉ huy cơng trình phải xem xét kích thước, tình trạng vật tư
có phù hợp với những điều kiện quy định trong hợp đồng giao hàng hay
khơng. Do có sự thống nhất trong hợp đồng nên khi giao hàng diễn ra hết sức
thuận lợi.
1.3.2. Công tác phân bổ nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Xây dựng Tam Thành có rất
nhiều loại: Có loại có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn, nên tại phịng Kế
tốn tiến hành phân bổ một lần vào chi phí sản xuất cơng trình, hạng mục
cơng trình. Cịn có những loại giá trị lớn, thời gian sử dụng dài nên phịng Kế
tốn tiến hành phân bổ nhiều lần vào chi phí sản xuất cơng trình, hạng mục
cơng trình.
Tuy nhiên, cũng có một số loại ngun vật liệu có giá trị nhỏ nhưng lại
cần thiết trong cả quá trình sản xuất thi cơng. Do vậy, việc phải quản lý tốt
nguyên vật liệu ở tất cả các bộ phận từ Ban chỉ huy cơng trường và phịng Kế
tốn tại Cơng ty trong q trình sản xuất thi cơng là rất cần thiết. Có như vậy
mới đảm bảo cho quá trình sản xuất thi cơng diễn ra được liên tục và nhanh
chóng.

12


1.3.3. Công tác dự trữ và bảo quản nguyên vật liệu
- Nói đến cơng tác quản lý vật tư thì khơng thể nói đến vai trị của thủ kho.
Bởi thủ kho ngoài nhiệm vụ quản lý và bảo quản tốt ngun vật liệu có trong
kho, cịn phải cập nhật sổ sách hàng ngày, theo dõi số hiện có và tình hình
nhập xuất nguyên vật liệu ở trong kho về mặt số lượng, hàng ngày ghi chép
vào sổ kho, khi hết báo cho phòng kế hoạch, vật tư đi mua. Căn cứ vào các
chứng từ nhập xuất vào phiếu nhập kho theo đúng tên hàng, chủng loại hàng,

đơn giá và cộng số tồn cuối ngày.
- Sắp xếp hàng hóa thật khoa học, cho thật dễ kiểm kho và nhập xuất đảm bảo
luân chuyển hàng hòa hợp lý, nhập trước - xuất trước, chú ý chất lượng hàng
hóa. Một số mặt hàng có thời hạn sử dụng cần phát hiện thời hạn sử dụng của
lô hàng để tránh bị tồn ứ, quá thời hạn sử dụng.
- Đề xuất mua hàng hoá, vật tư, ... với phịng Kế tốn để có lượng hàng hóa,
vật tư, hàng hóa thiết yếu để phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của
Công ty.
- Thường xuyên hoặc định kỳ kiểm kê kho và đối chiếu số liệu kho với kế
tốn.
- Cơng tác an tồn phịng cháy chữa cháy và chống mối, mọt, chống dột.
1.3.4. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu
Tất cả nguyên vật liệu định kỳ mua vào đầu năm và cuối năm tổ chức
kiểm kê ở kho các công trường để kịp thời phát hiện ra những nguyên vật liệu
bị mất phẩm chất, hỏng để có biện pháp xử lý kịp thời đối với ngun vật liệu
đó, khơng đưa ngun vật liệu bị kém chất lượng và mất phẩm chất vào sản
xuất thi công cơng trình. Có như vậy, Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Xây
dựng Việt Thành mới luôn sản xuất thi cơng ra những cơng trình, hạng mục
cơng trình có chất lượng cao, giảm bớt chi phí sản xuất thi công, hạ giá thành
sản phẩm xây dựng và nâng cao uy tín của Cơng ty.

13



×