Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY
TNHH TM VÀ XD ĐỨC TRUNG..........................................................................3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH TM và XD Đức
Trung……….3
1.1.1.Tên,quy mô và địa chỉ của cơng tyTrung…
3
.1.1.2 Quy trình hình thành và phát triển.............................................................3
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
4
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
4
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
5
1.2.3 Đặc điểm qui trình kinh doanh
5
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất- kinh doanh của cơng ty
6
1.4.Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty
8
1.4.1 Tình hình tài sản - nguồn vốn năm 2012 và 2011 của cơng ty..................10
2.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của cơn ty
13
2.4.1 Chỉ tiêu xá định cơ cấu tài sản và nguồn vốn
13
2.4.2 Chi tiêu đánh giá khả năng thanh toán
14
2.4.5 Những ưu điiểm ttồn tại và biện pháp khắc phuc
16
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH TM VÀ XD ĐỨC TRUNG.....................................................19
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn....................................................................19
2.1.2 Phân cơng lao động.................................................................................20
2.2. Tổchức hệ thống kế tốn tại cơng ty.......................................................21
2.2.1 Các chính sách kế toán chung...............................................................21
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống kế toán......................................................21
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
1
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
2.2.3 Tổ vận dụng hệ thống kế toán...............................................................22
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sỏ sách kế toán
23
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo các kế toán
24
2.2.6 Giới thiệu về phần mềm kế toán áp dụng tại cơng ty
25
2.3 Tổ chức kế tốn các phần hành cụ thể
31
2.3.1 Tổ chức hạch toán kế toán hàng hố cơng cụ......................................31
2.3.2 Tổ chức hạch tốn kế tốn tiền lương...................................................32
2.3.3 Tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và công nợ phải thu.................34
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN
KẾ TỐN TẠI TNHH TM VÀ XD ĐỨC TRUNG.............................................35
3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty..................................................35
3.2 Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
36
KẾT LUẬN..............................................................................................................38
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
2
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TM
: Thương mại
XD
:Xây dựng
CPKD
: Chi phí kinh doanh
LN
: Lợi nhuận
DTBH
: Doanh thu bán hàng
NVL
: Nguyên vật liệu
CCDC
: Công cụ dụng cụ
KCT
: Kho công ty
VCSH
:Vốn chủ sở hữu
GVHB
: Giá vốn hàng bán
GTGT
: Giá trị gia tăng
LNG
: Lợi nhuận gộp
BTC
: Bộ tài chính
KKTX
: Kê phai thường xuyên
VKD
: Vốn kinh doanh
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
3
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.2.2 Quy trình bán hàng .................................................................................5
Sơ đồ1-2.3 Quy trình mua hàng..................................................................................6
Sơ đồ1.2..4Quy trình bán hàng...................................................................................6
Sơ đồ1.3 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty...............................................................7
Bảng 1-1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2011và 2012...............8
Bảng 1-2: Bảng cân đối kế toán năm 2011 và 2012.................................................11
Bảng 1- 3: Bảng phân tíc cơ cấu tài sản nguồn vốn .................................................13
Bảng 1- 4: Phân tích khả năng thanh toán................................................................14
Bảng 1-6Bảng đánh giá khả năng sinh lời................................................................16
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
4
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động chính của nền kinh tế là sản xuất ra các sản phẩm và tiêu dùng sản
phẩm đó. Từ sản xuất đến tiêu dùng là một khoảng cách đòi hỏi người ta phải có
những cách, những phương pháp như thế nào để đưa sản phẩm đến đúng nơi, những
khách hàng đang cần. Có như vậy thì sản xuất mới đạt hiệu quả cao, đồng thời xã
hội cũng được đáp ứng một cách nhanh nhất nhu cầu tiêu dùng. Các doanh nghiệp
kinh doạnh thương mại sẽ là cầu nối, nơi trung chuyển hàng hoá nhanh nhất trên thị
trường. Các doanh nghệp này chuyên mua đi bán lại những sản phẩm, hàng hoấ mà
khơng tham gia sản xuất chúng, q trình lưu thông này đã tạo ra nhiều thuận lợi
thúc đẩy hơn nữa những hoạt động trong nề kinh tế. Mối quan tâm lớn nhất của các
doanhh nghiệp kinh doanh thương mại đó là mình sẽ mua và bán được bao nhiêu
hàng nếu họ lưu chuyển đuợc càng nhiêu hàng hoá , có nghĩa là doanh thu và lợi
nhuận của họ càng cao. Từ ý tưởng đó mà cơng tác doanh thu , chi phí và kết quả
kinh doanh đuợc ưu tiên hàng đầu trong doanh nghiệp này, họ sẽ vận dụng triệt để
lý luận cùng với thực tiễn để làm sao quản lý tơt nghiệp vụ trên. Ở đây hạch tốn kế
tốn được sủ dụng như một cơng cụ hữu hiệu bởi có theo dõi , ghi chép đầy đủ thì
mới biết đuợc hoạt động đó diễn ra như thế nào và kết quả thu được ra sao?
Như vậy, doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng
quyết định hiệu quả sản phẩm kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thực hiện tốt
hoạt động trên, doanh nghiệp mới có thể tiếp tục tồn tại và thực hiện như thế nào để
đạt kết quả cao thì cơng tác tổ chức ké toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh đóng một vai trị quan trọng
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp kinh
doanh thương mại . Quá trình học tập, nghiên cứu và thời gian tìm hiểu thực tập tại
Cơng ty TNHH thượng mại và XD Đức Trung, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại
và XD Đức Trung“
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
1
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh ở doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Từ đó đưa ra một số nhận
xét, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu , chi phí và xác định kết
quả kinh doanh ở đơn vị.
Chuyên đề được trình bày với 3 chương chính gồm:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty
TNHH TM và XD Đức Trung
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Cơng ty TNHH TM
và XD Đức Trung
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chiphí ,kết quả kinhh doanh tại
Công ty TNHH TM và XD Đức Trung
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên Ths Phạm Thị Minh Hồng
cùng sự giúp đỡ tận tình của các phịng kế tốn của Cơng TNHH TM và XD Đức
Trung, em đã hoàn thanh bản chuyên đề này. Song do trình độ cịn hạn, thời gian
thực tế chưa sâu nên khơng thể tránh khỏi những sai sót trong q trình viết, em rất
mong sự góp ý của các thầy cơ trong trường và của các cán bộ phụ trchs kế tốn của
Cơng ty TNHH TM và XD Đức Trung
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày….tháng…năm 2013
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Việt Phương
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
2
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH TM VÀ XD ĐỨC TRUNG
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty TNHH TM và XD Đức Trung
1.1.1 Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TM và XD Đức
Trung
Công ty TNHH TM và XD Đức Trung có chủ trương đa dạng hóa sản phẩm,
kinh doanh trên nhiều lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh đã được đăng ký như
sau:
-
Vận tải hàng hoá bằng đường bộ.
-
Dịch vụ vận tải, bốc xếp hàng hoá.
-
Mua bán vật liệu xây dựng: Gạch, ngói, xi măng, đá, cát, sỏi.
-
Mua bán sắt, thép.
-
Mua bán hàng trang trí nội ngoại thất.
-
Mua bán tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến.
-
Xây dựng cơng trình: Dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi.
-
Phá dỡ, san lấp và chuẩn bị mặt bằng.
-
Gia cơng các sản phẩm cơ khí.
-
Mua bán ơ tơ, linh kiện phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô.
-
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
-
Kinh doanh mơ giới bất động sản.
-
Dịch vụ cho th máy móc, thiết bị các loại.
Công ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Đức Trung là một doanh nghiệp
chuyên kinh doanh các loại hàng là vật liệu xây dựng (với mặt hàng chủ yếu là xi
măng các loại) và chuyên vận tải hàng hóa. Hoạt động kinh doanh của cơng ty chủ
yếu dưới hình thức nhà phân phối, bán bn, bán lẻ hàng hố,... với mục đích phát
triển kinh doanh với doanh số lớn hơn, chất lượng phục vụ cao hơn để xứng đáng
với niềm tin của khách hàng với công ty
* Đặc điểm sản phẩm: Hiện nay, mặt hàng chính của công ty là xi măng Bút
sơn và xi măng Tam Điệp. Hai loại xi măng này đều có sản phẩm là: xi măng
PCB30 và xi măng PCB40
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
3
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
Đặc điểm xi măng PCB 30 và PCB 40 là ký hiệu quy ước cho xi măng poóclằng
hỗn hợp. Các trị số 30-40 là giới hạn cường độ chịu nén của mẫu vữa xi măng sau
28 ngày dưỡng hộ tính bằng N/mm2
- Độ mịm : 6-8%
- Mầu sắc : xanh xám- đen
- Thời gian ninh kết : Bắt đầu khoảng 110-140phút
- Kết thúc sau 3-4 giờ
- Cường độ : xi măng PCB30 : R28=35+- 2N/mm2
Xi măng PCP40 R28=45+-2N/mm2
* Thị trường kinh doanh:
Công ty TNHH TM và XD Đức Trung thuộc nhà phân phối của Công ty Xi
măng Bút Sơn nên thị trường kinh doanh là do Công ty Xi măng Bút Sơn phân chia
địa bàn để kinh doanh. Do đó thị trường chính của Công ty là địa bàn Hà nội. Đây
là một thuận lợi lớn nhất của Cơng ty. Vì trên địa bàn Hà Nội những năm gần đây
đang phát triển về đô thị nên sản phẩm của Công ty được bán ra rất nhiều.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong những năm qua Công ty TNHH
TM và XD Đức Tring cũng đã phát triển mạnh mẽ. Điều đó thể hiện qua hoạt động
kinh doanh của Công ty ngày càng đạt kết quả cao với quy mô và thị trường trong
nước ngày càng lớn.
1.1.2 Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH TM và XD Đức Trung
Là doanh nghiệp thương mại lên doanh thu chủ yếu của công ty là doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu bán hàng của Cơng ty là doanh thu bán các laoi hàng hố của
công ty như: xi măng Bút Sơn PCB30, Xi măng Bút Sơn PCB40, Xi
măng Tam Điệp PCB30, Xi măng Tam Điệp PCB40 và dịch vụ vận
chuyểm hàng hoá
Doanh thu bán hàng được xác định theo công thức:
Doanh thu bán hàng = Số lượng hàng hoá bán ra * Đơn giá bán
Ngoài ra Doanh thu vận chuyển được xác định theo chuyến, và khối cần
vận chuyển
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
4
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
Doanh thu tài chính của cơng ty : là tiền thu lãi từ tièn gửi Ngân hàng
Doanh thu tài chính được xác định theo công thức sau:
Lãi TGNH = Tổng số TG * Lãi suất NG * Thời hạn gửi
1.1.3 Đặc điểm chi phí của Cơng ty TNHH TM và XD Đức Trung
Một cơng ty muốn phát triển thì ln ln phải kiểm sốt tốt được các chi
phí phát sinh trong doanh nghiệp. Chi phí nào là phú hợp và chi phi phí nào là
khơng phù hợp để cơng ty có biện pháp kiểm sốt để chi phí bỏ ra là nhỏ nhất
nhưng vẫn hiệu quả nhất. Công ty TNHH TM và XD Đức Trung là một trong
nhưng doanh nghiệp kinh doanh thương mại nên chi phí hàng tháng của cơng ty
cũng lớn địi hỏi q trình hạch tốn chi phí của công ty hết sức cẩn thận , chi tiết và
cụ thể:
Chi phí Nhân cơng: Ở cơng ty có hai loại chi phí nhân cơng, đó là tiền lương
trả cho khối văn phịng và thị trường thuộc vể chi phí quản lý chung của cơng ty,
cịn tiền lương trả cho nhân viên lái xe và nhân viên bốc vác thuộc về giá vốn của
doanh thu vận chuyển
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm tiền điện thoại, thuê văn phòng, Văn
phòng phẩm tiền lương từ nhân viên khối văn phòng, thị trường.
-
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang : Được tập hợp từ chi phí dầu xe, sửa
chữa xe ơtơ, tiền cầu đường, lương nhân viên lái xe, bốc xếp. Chi phí này được
tập hợp để phục vụ cho việc tính giá vốn của doanh thu vận chuyển.
-
Chi phí tài chính : Là khoản chi phí lãi tiền gửi vay phải trả, chí phí thanh tốn
tiền cho người bán khi khác hệ thống ngân hàng.
Lãi tiền vay phải trả = Lãi suất vay * Tổng số tiền vay
-
Giá vốn hàng bán ( giá gốc hàng tồn kho ): Chi phí này bao gồm giá vốn
hàng bán vận chuyển và giá vốn hàng bán hàng hố
Ở Cơng ty TNHH TM và XD Đức Trung tính giá vốn hàng bán theo phương
pháp bình qn gia quyền. Theo phương pháp này hàng hố xuất kho chưa ghi sổ,
cuối tháng căn cứ vào số tiền tồn đầu kỳ và số tiền nhập trong kỳ kế tốn tính được
giá bình qn của từng sản phảm hàng hoá.
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
5
Chuyên đề thực tập
1.2
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty TNHH TM và XD Đức
Trung
Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của cơng ty
Sơ đồ 2.1: Quy trình bán hàng ( Ximăng và các sản phẩm khác)
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Diễn giải quy trình:
Bước 1: Nhân viên thị trường đến các cửa hàng đại lý, cơng trình,… tiếp thị và giới
thiệu sản phẩm.
Bước 2: Khách hàng liên hệ với nhân viên thị trường để đặt hàng.
Bước 3: Phịng phát triển thị trường sẽ xử lý thơng tin về đơn đặt hàng ( xác nhận
lại thông tin của khách hàng; phương thức thanh toán :tiền mặt hoặc chuyển khoản;
số lượng và chủng loại xi măng; thời gian và địa chỉ giao nhận hàng) và chuyển cho
phịng kế tốn in hóa đơn.
Bước 4: Bộ phận kế tốn thu tiền mặt hoặc phiếu chuyển khoản của khách hàng
thanh toán tiền mua hàng.
Bước 5: Phòng kinh doanh lên kế hoạch bố trí phương tiện vận chuyển và tổ bốc
xếp xi măng từ kho đến cho khách hàng.
Với đặc thù ngành nghề kinh doanh chủ yếu là hoạt động thương mại. Để tiêu
thụ và bán được hàng hố, cơng ty có các kênh phân phối:
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
6
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
Văn phòng giới thiệu sản phẩm
Tiếp thị lẻ
Bộ phận lưu động
Bộ phận quảng cáo
Khách hàng lẻ (nếu yêu cầu)
Sơ đồ 2.2uy trình mua hàng tại cơng ty TNHH TM và XD Đức Trung
Đơn đặt hàng
Phiếu nhập kho
Sơ đồ 2.3Quy trình bán hàng tại cơng ty TNHH TM và XD Đức Trung
Hóa đơn bán
Báo giá
Phiếu thu, giấy báo có
Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế với khách hàng ,phòng kinh doanh giao hợp
đồng cho các phòng ban như phịng kế tốn, hành chính, ban giám đốc, từ đó căn cứ
vào năng lực và chức năng của các các đơn vị phòng ban để ký kết hợp đồng giao
cho các cá nhân cụ thể phụ trách.
* Bộ máy quản lý
Từ đặc điểm riêng của nghành thương mại làm cho cơng tác quản lý, bán
hàng phức tạp vì chịu ảnh hưởng lớn của mơi trường bên ngồi nên cần xây dựng
chiến lược cho phù hợp với điều kiện bán hàng hiện tại. Người quản lý căn cứ vào
chiến lược bán hàng để xác định những nhu cầu về sản phẩm cung cấp và dự trữ
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
7
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
trong kỳ kinh doanh. Đồng thời, căn cứ vào kế hoạch tài chính và khả năng cung
cấp nguồn sản phẩm để lập các phương án chiến lược bán hàng. Để làm tốt công tác
bán hàng địi hỏi Cơng ty phải quản lý chặt chẽ ở mọi khâu từ bán hàng, giám sát
bán hàng cho tới khâu vận chuyển hàng hố.
Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm nhân viên bán hàng sẽ giới thiệu ,
maketinh về sản phẩm của mình. Bộ phận này có nhiệm vụ tư vấn, giới thiệu hàng
hố cho khách hàng. Khi khách hàng mua hàng nhân viên bán hàng viết hoá đơn và
thu tiền. Cuối mỗi ngày lập bảng kê hàng hoá bán ra và nộp cho quản lý. Trong q
trình bán hàng thì Cơng ty có một bộ phận giám sát bán hàng, bộ phận này có nhiệm
vụ quản lý hoạt động bán hàng , xây dựng các chương trình, chiến lược tiêu thụ của
Cơng ty . Là người chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc.
Sau khi hàng hoá được xác dịnh là tiêu thụ Công ty cho nhân viên hỗ trợ bán
hàng và bộ phận ngày có nhiệm vụ vận chuyển hàng hố lên xe và giao hàng tới tận
nơi nhận hàng khi khách mua hàng.
Kế toán dựa vào các chứng từ liên quan thu thập được mang vè ghi vào
khoản doanh thu . Chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ ghi chép
chứng từ ban đầu và các cơng tác hạch tốn vào sổ kế tốn .Kế tốn trưởng đồng
thời làm công tác tổng hợp số liệu kế toán trên cơ sở sổ sách chứng từ do Kế toán
viên cung cấp, hach toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, lập báo cáo tài
chính
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
8
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KÉ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH TM VÀ XD ĐỨC TRUNG
2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng :
-
TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
TK3331: Thuế GTGT phải nộp
-
TK liên quan khác( TK111,112,131,…..)
Đối với tài khoản 511
TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 : Doanh thu khác
TK 5113 : Doanh thu hoa hồng
Ở công ty TNHH thương mại và xây dựng Đức Trung trên phần mềm kế
tốn AD soft việc mã hóa các tài khoản: TK 511 được xây dựng ngay sau khi cài
đặt phần mềm kế tốn. Trong q trình sử dụng phần mềm, kế tốn có thể mở thêm
các tài khoản chi tiết để phục vụ quản lý và công tác hạch toán thiết lập hệ thống tài
khoản theo quyết định số 48/2006/QB-BTC.
* Trong kỳ, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng hóa, kế tốn bán hàng căn cứ
vào Hóa đơn GTGT để nhập liệu vào phần mềm kế toán Ad soft. Chương trình sẽ
tự động cập nhật số liệu vào các báo cáo sổ chi tiết công nợ, và các sổ cái các tài
khoản liên quan.
Ví dụ 1: Ngày 31/12/2012 bán hàng cho công ty CP Nhật Pháp 1.850 tấn xi
măng xây trát với đơn giá bán chưa thuế ghi trên HĐ GTGT số:0261 là
772.727,27tấn (thuế suất thuế GTGT là 10%) và giá vốn là 754.930đ/ tấn và biên
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
9
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
bản bàn giao hàng hóa. Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế tốn tiến hành “ nhập chứng
từ” vào phần mềm kế toán như sau:
Bước 1: Mở phần mềm kế toán AD soft ra, sau khi nhập mật khẩu màn hình
đăng nhập sẽ hiện ra (theo biểu 1.b). Từ phân hệ màn hình phần mềm kế toán ta
chọn “Nhập dữ liệu phát sinh”.
Bước 2: Nhập các thơng tin có liên quan
+ Ơ Loại chứng từ gốc: chọn HD
+ Ô Số chứng từ: Tự động đánh số liên tục số 1341
+ Ô ngày chứng từ: 31/12/2012
+ Ô Diễn giải: Bán hàng theo HĐ 261 cho cơng ty CP Nhật Pháp
+ Ơ Mã tài khoản: Mặc định TK 131
+ Ô Mã K.hàng- Đ.vị: nhập “CTY” sẽ hiện ra “Tập hợp chi phí cơng ty”
+ Bên có ơ 511: Mặc định TK511, ta phải chi tiết 5111
+ Ô Mã kho: chọn K1
+ Ô Mã VTHH- S.phẩm: chọn HH010
+ Ô Thành tiền: 1.429.545.450
Như vậy ta đã phản ánh được doanh thu bán hàng phát sinh trong tháng
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
10
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 1 Giao diện phản ánh doanh thu bán hàng
Sau đó enter cho quay trở lại Ơ bên có TK 5111 sửa lại thành TK 3331
+ Ô Doanh số: 1.429.545.450
+ Ô Thuế suất (%): 10
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
11
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 2 Giao diện phản ánh thuế GTGT phải nộp nhà nước
Hoá đơn GTGT số: 0261, ký hiệu DT/12P, Phiếu xuất kho 1341
Sau khi nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Cuối kỳ kế toán thực hiện kết
chuyển các tài khoản doanh thu và các tài khoản chi phí. Số liệu sẽ tự động cập
nhật vào sổ Nhật ký chung. Từ màn hình đăng nhập (biểu1) ta chọn phân hệ Báo
cáo kế toán/ Sổ Nhật Ký chung.
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
12
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 3 : Hố đơn giá trị gia tăng
Mẫu số: 01GTKT3/001001
HĨA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
0000261
Ký hiệu: DT/12P
Số:
Ngày31 tháng12 năm 2012
Đơn vị bán hàng:CÔNG TY TNHH TM VÀ XÂY DỰNG ĐỨC TRUNG
Mã số thuế:.0101390684
Địa chỉ:Số 9- Cầu Tiên – P. Hoàng Liệt - Quận Hoàng Mai. TP HN .Số tài khoản..............
Điện thoại:.......................................................................................................................
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị Công ty Cổ phần Nhật Pháp
Mã số thuế:0106072029.
Địa chỉSố 25 ngách 219 - Tổ 6 – Hoàng Mai – TP Hà NộiSố tài khoản....................................
STT
1
1
Tên hàng hóa, dịch
vụ
2
Xi măng xây trát
Đơn vị tính
Số
lượng
3
4
1.850
Tấn
Đơn giá
5
772.727
Thành tiền
6=4x5
1.429.545.450
Cộng tiền hàng:
1.429.545.450
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:
142.954.550
Tổng cộng tiền thanh toán
1.572.550.000
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ , năm trăm bảy mươi hai triệu, năm trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
13
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 4 Trích sổ Nhật Ký chung
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
14
Chuyên đề thực tập
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
15
Chuyên đề thực tập
GVHD:Ths Phạm Thị Minh Hồng
( Nguồn : Phịng kế tốn)
Biểu 5 : Giao diện sổ chi tiết doanh thu
SV: Nguyễn Thị Việt Phương – KT1 16