TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA: TÀI CHÍNH – KẾ TỐN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: HỒN
THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CP XÂY LẮP THÀNH AN 96
Tại đơn vị thực tập: CÔNG TY CP XÂY LẮP THÀNH AN 96 – Tổng công ty THÀNH AN
(BINH ĐOÀN 11)
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực tập
Ngành
Chun ngành
Lớp
Khóa
:Th.S LÊ QUỲNH ANH
: NG THỊ NGỌC HUYỀN
: Kế toán
: Kế toán
: C10.KT1
: 2011 – 2014
Hà Nội, tháng 4 năm 2014
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY LẮP, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
THÀNH AN 96................................................................................................1
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty............................................1
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp của Công ty CP Xây
Lắp Thành An 96.................................................................................2
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty.................................................4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP THÀNH AN 96..............................................................................6
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty CP Xây Lắp Thành An 96......6
2.1.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.........................................6
2.1.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................6
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng.......................................................................7
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết..................................................8
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.........................................................21
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp................................................26
2.1.2.1. Đặc điểm chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................26
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................28
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết................................................28
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp.........................................................37
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công............................................39
2.1.3.1. Nội dung....................................................................................39
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................40
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết................................................41
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp............................................................47
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.......................................................49
2.1.4.1. Đặc điểm chi phí sản xuất chung..............................................49
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................49
SV:Uông Thị Ngọc Huyền
i
Lớp: C10-KT1
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết................................................50
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp............................................................62
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang...........................................................................................65
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang..........................................65
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất chung..............................................67
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty CPXL Thành
An 96....................................................................................................71
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty..................71
2.2.2. Quy trình tính giá thành..................................................................72
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT..............75
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
LẮP THÀNH AN 96.....................................................................................75
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện.............75
3.1.1. Ưu điểm:.........................................................................................75
3.1.2. Nhược điểm:...................................................................................79
3.1.3. Phương hướng hồn thiện...............................................................82
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây Lắp Thành An 96.........................85
KẾT LUẬN....................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................90
SV:Uông Thị Ngọc Huyền
ii
Lớp: C10-KT1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
NTGS: Ngày tháng ghi sổ
BTC: Bộ Tài Chính
NVL: Ngun vật liệu
CCDC: Cơng cụ, dụng cụ
NVL TT: Nguyên vật liệu trực tiếp
CK: Cuối kỳ, chuyển khoản
PC: Phiếu chi
CN: Công nhân
QĐ: Quyết định
CNTT: Công nhân trực tiếp
SP: Sản phẩm
CP: Chi phí
SX: Sản xuất
CPXL: Cổ phần xây lắp
SXC: Sản xuất chung
CTy: Công ty
TK: Tài khoản
CT: Cơng trình, chứng từ
TKĐƯ: Tài khoản đối ứng
ĐK: Đầu kỳ
VNĐ: Việt Nam Đồng
ĐVT: Đơn vị tính
GTGT: Giá trị gia tăng
HMCT: Hạng mục cơng trình
HĐ: Hóa đơn
CNVC: Cơng nhân viên chức
CNLĐ: Công nhân lao động
CH: Chỉ huy
SV:Uông Thị Ngọc Huyền
iii
Lớp: C10-KT1
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Hợp đồng giao nhận khoán................................................................8
Biểu 2.2: Giầy đề nghị tạm ứng......................................................................11
Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng 0000395....................................................13
Biểu 2.4: Phiếu nhập kho................................................................................14
Biểu 2.5: Giấy đề nghị cấp vật tư....................................................................15
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho.................................................................................17
Biểu 2.7: Bảng kê xin thanh toán....................................................................18
Biểu 2.8: Bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ...........................................19
Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 621............................................................................20
Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ TK 621................................................................22
Biểu 2.11: Sổ đăng ký Nhật ký chứng từ ghi sổ..............................................23
Biểu 2.12: Trích sổ cái tài khoản 621..............................................................25
Biểu 2.13: Hợp đồng lao động thời vụ............................................................29
Biểu 2.14: Biên bản thanh lý hợp đồng...........................................................32
Biểu 2.15: Bảng chấm cơng............................................................................34
Biểu 2.16: Bảng thanh tốn lương tháng 12/2013...........................................35
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK622...........................................................................36
Biểu 2.18: Chứng từ ghi sổ TK 622................................................................37
Biểu 2.19: Trích sổ cái tài khoản 622..............................................................38
Biểu 2.20: Hợp đồng thuê máy.......................................................................41
Biểu 2.21: Hóa đơn GTGT 008596.................................................................44
Biểu 2.22: Sổ chi tiết TK 623..........................................................................46
Biểu 2.23: Chứng từ ghi sổ TK 623................................................................47
Biểu 2.24: Trích sổ cái tài khoản 623..............................................................48
Biểu 2.25: Bảng chấm công............................................................................53
SV:Uông Thị Ngọc Huyền
iv
Lớp: C10-KT1
Biểu 2.26: Bảng tính lương tháng 12/2013.....................................................54
Biểu 2.27: Bảng kê xuất công cụ dụng cụ.......................................................55
Biểu 2.28: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ...........................56
Biểu 2.29: Hóa đơn GTGT 0000234...............................................................57
Biểu 2.30: Hóa đơn GTGT 0003593...............................................................58
Biểu 2.31: Phiếu chi........................................................................................59
Biểu 2.32: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ..........................................60
Biểu 2.33: Trích sổ chi tiết TK627..................................................................61
Biểu 2.34: Trích chứng từ ghi sổ TK 627.......................................................63
Biểu 2.35: Trích sổ cái tài khoản 627..............................................................64
Biểu 2.36: Sổ chi tiết TK 154..........................................................................68
Biểu 2.37: Chứng từ ghi sổ TK 154................................................................69
Biểu 2.38: Sổ cái TK 154................................................................................70
Biểu 2.39: Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp...........................................74
SV:Uông Thị Ngọc Huyền
v
Lớp: C10-KT1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự tiến bộ và phát triển của khoa học công nghệ
giúp cho sản phẩm làm ra đạt chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu thị
trường và được người tiêu dùng tin cậy. Vì vậy, các doanh nghiệp cần đầu tư
vào trong máy móc thiết bị để không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá
thành sản phẩm. Có nhiều doanh nghiệp thành cơng nhưng cũng khơng ít
doanh nghiệp thất bại trong q trình hội nhập kinh tế ngày nay. Vậy chìa
khóa nào để mở được cánh cửa thành công? Câu hỏi được đặt ra như một lời
thách thức đối với các doanh nghiệp. Muốn vậy, các doanh nghiệp sản xuất
cần có sự kiểm sốt tốt chi phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản phẩm
như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản
xuất chung. Việc tiết kiệm được các chi phí này là một trong những biện pháp
hữu hiệu để giảm giá thành sản phẩm, đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu.
Thực chất chi phí sản xuất là đầu vào của cả quá trình sản xuất, vì vậy
tiết kiệm chi phí sản xuất là tiền đề để hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận
cho bản thân doanh nghiệp cũng như toàn xã hội. Hơn nữa hiện nay đất nước
ta đang tiến hành công cuộc đổi mới, thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần,
bên cạnh sản phẩm sản xuất ra phải có chất lượng tốt thì một điều rất quan
trọng là sản phẩm đó phải có giá thành hạ, phù hợp sức mua của đại đa số
nhân dân lao động thu nhập cịn thấp... Cho nên, cơng tác hạ giá thành sản
phẩm đã trở thành nhân tố quyết định sự sống còn của mọi doanh nghiệp. Đặc
biệt, trong ngành xây dựng cơ bản, hạ giá thành sản phẩm đã được đặt ra như
một nhu cầu bức thiết khách quan nhằm tạo tiền đề cho các ngành sản xuất
vật chất khác trong nền kinh tế quốc dân, bởi vì xây dựng cơ bản tạo ra và
trang bị tài sản cố định cho hầu hết tất cả các ngành kinh tế khác.
SV:Uông Thị Ngọc Huyền
1
Lớp C10-KT1
Qua thời gian tìm hiểu thực tập tại Cơng ty CP Xây Lắp Thành An 96 Tổng công ty Thành An (Binh đồn 11) - Bộ Quốc Phịng, được sự hướng dẫn
tận tình của cơ giáo th.s Lê Quỳnh Anh và các cơ chú, anh chị trong phịng kế
tốn của Công ty, em đã lựa chọn nghiên cứu chuyên đề: “Hồn thiện kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ Phần Xây
Lắp Thành An 96” làm đề tài cho chuyên đề cuối khóa của mình. Đây là cơ
hội để em có thể vận dụng những điều đã học vào thực tế công việc.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm xây lắp, tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại Cơng ty Cổ phần Xây Lắp Thành An 96.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thành An 96.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây Lắp Thành An 96.
Do trình độ nghiên cứu cịn nhiều hạn chế, thời gian nghiên cứu còn
chưa nhiều nên chắc chắn chun đề cịn có nhiều điểm thiếu sót. Vì vậy, em
rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cơ giáo để em có điều kiện
bổ sung, nâng cao kiến thức phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV:Uông Thị Ngọc Huyền
2
Lớp C10-KT1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM XÂY LẮP, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY
LẮP THÀNH AN 96.
1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp của Công ty.
- Sản phẩm xây dựng là những cơng trình xây dựng dân dụng như: nhà
cửa, cầu, đường giao thơng ... nó được xây dựng và và sử dụng tại chỗ, cố định
tại địa điểm xây dựng và phân bổ tản mạn ở nhiều nơi trên lãnh thổ. Đặc điểm
này làm cho sản xuất trong xây dựng có tính chất lưu động cao và thiếu ổn định.
- Sản phẩm sản xuất xây lắp mang tính đơn chiếc theo đơn đặt hàng. Mỗi
sản phẩm xây lắp có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kỹ thuật, kết cấu, hình
thức, địa điểm xây dựng khác nhau, dẫn đến yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ
chức thi công, và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng cơng
trình cụ thể khơng giống nhau.
Chính vì vậy chi phí bỏ vào SX thi cơng cũng hồn tồn khác nhau giữa
các cơng trình, hạng mục cơng trình. Việc tập hợp CPSX, tính giá thành và xác
định kết quả thi cơng cũng được tính riêng cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt.
- Sản phẩm xây dựng thường có kích thước lớn, chi phí lớn, thời gian
xây dựng và sử dụng dài. Do đó thường có những sai lầm về xây dựng có thể
gây lãng phí lớn, tồn tại lâu dài và khó sửa đổi.
- Sản phẩm xây dựng thuộc phần kết cấu xây dựng chủ yếu giữ vai trò
nâng đỡ và bao che, không tác động trực tiếp lên đối tượng lao động trong
quá trình sản xuất.
- Sản phẩm xây dựng có liên quan và ảnh hưởng rất lớn đến tổ chức sản
xuất và quản lý kinh tế của nhiều ngành cả về phương diện cung cấp nguyên
vật liệu cũng như phương diện sử dụng sản phẩm của xây dựng làm ra.
- Sản phẩm xây dựng mang tính chất tổng hợp về kinh tế, kĩ thuật, văn
hóa, xã hội, nghệ thuật và an ninh quốc phịng.
SV:ng Thị Ngọc Huyền
1
Lớp :C10-KT1
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm xây lắp của Công ty CP Xây
Lắp Thành An 96.
Quy trình lập hồ sơ dự thầu:
Bước
Người chịu
trách nhiệm
SV:ng Thị Ngọc Huyền
Lưu đồ
2
Hồ sơ (BM)
Lớp :C10-KT1
1
- Phòng KTKH
- Các đơn vị trực
thuộc
Dự án đấu
thầu
Dự án chỉ định
thầu
Phát hiện và lập kế
hoạch đề xuất thực hiện
2
- Giám đốc
cơng ty
3
- Giám đốc
cơng ty
4
- Phịng KTKH
5
- Giám đốc C.ty
- Phòng KTKH
BM 01D: Giấy
đề xuất.
BM 24D: Kế
hoạch và nhân
lực lập HSDT
Duyệt
Báo cáo
Tổng CôngLập hồ sơ dự thầu
ty
Kiểm
Theo dõi
và mua Hồ sơ
dự thầu
BM 25D: Báo
cáo khả năng
thực hiện
Hồ sơ theo quy
định hiện hành
Duyệt
Lập tổ dự án
Phơ tơ, đóng dấu, lưu
6
7
8
9
- Tổ Dự án
- Trưởng phịng
KTKH
- Tổ Dự án
- Trưởng phịng
KTKH
SV:ng Thị Ngọc Huyền
Thu thập dữ liệu
BM 21D: Bảng
kê các dữ liệu
Đồng bộ, bao gói, nộp
hồ sơ cho bên A
Kiểm tra hồ sơ dữ
liệu
Theo dõi, giải trình
Hồ sơ theo quy
định hiện hành
Theo dõi kết quả
3
Lớp :C10-KT1
- Các phịng, đơn
vị liên quan
10
- Giám đốc Cơng
ty
11
- Tổ Dự án
- Văn thư
12
- Tổ Dự án
13
- Phòng KTKH
- Phòng kế hoạch
14
- Phòng KTKH
Hồ sơ dự thầu
được duyệt
BM 03D: Sổ lưu
BM 05D: Biên
bản giao nhận
hồ sơ
Cơ cấu tổ chức sản xuất:
- Về phát triển ngành nghề và sản phẩm: Thực hiện chủ trương « đa
ngành, đa nghề » Cơng ty tập trung nghiên cứu để phát triển thêm một số
ngành nghề mới như:
+ Kinh doanh thương mại, dịch vụ
+ Kinh doanh bất động sản.
+ Thực hiện các dịch vụ cho thuê nhà xưởng, kho bãi.
- Về thị trường: Giữ vững uy tín, mở rộng quan hệ, liên danh, liên kết
với các Doanh nghiệp lớn có uy tín để tạo thế mạnh trên thương trường, tăng
năng lực cạnh tranh trong công việc dự thầu các dự án lớn để dần chiên lĩnh
các thị trường và thị phần mới, tăng cường công tác tiếp thị mở rộng địa bàn
hoạt động, mở rộng thị phần trong và ngồi nước.
SV:ng Thị Ngọc Huyền
4
Lớp :C10-KT1
- Tổ chức hoạt động tại các xí nghiệp: Sản xuất xây dựng cơ bản
thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trường,
yếu tố tự nhiên… Do vậy việc thi công ở một mức độ nào đó mang tính chất
thời vụ. Trong q trình thi công cần chú ý tổ chức sản xuất đảm bảo thi công
nhanh đúng tiến độ khi điều kiện môi trường thuận lợi với chức năng: thi
công xây lắp trong các lĩnh vực xây dựng dân dụng, công nghiệp, các cơng
trình giao thơng vận tải, các cơng trình kỹ thuật hạ tầng. Quản lý chất lượng
cơng trình theo đúng q trình, quy phạm hiện hành và các yêu cầu của chủ
đầu tư…
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty.
Tại Cơng ty bất kỳ cơng trình nào trước khi đưa vào thi công đều phải
được lập khối lượng chi phí dự tốn thi cơng và được sự phê duyệt của lãnh
đạo cơng ty. Chi phí dự tốn cũng là chi phí kế hoạch của Cơng ty. Cơng ty sẽ
dựa trên cơ sở dự tốn cơng trình đã lập để quản lý chi phí trong suốt q
trình thi cơng cơng trình. Nếu các khoản chi phí vượt q dự tốn đã lập đều
phải có chứng từ liên quan chứng minh.
Trong q trình thi cơng cơng trình, Cơng ty sẽ thanh tốn theo mức
khốn cho các xí nghiệp nhưng phải có đầy đủ chứng từ gửi lên Công ty và
được cán bộ kế tốn cơng ty phụ trách đơn vị mình (kế tốn chun quản)
kiểm chi. Khi được cơng ty chấp nhận là chứng từ hợp lệ, kế tốn cơng ty sẽ
hạch tốn giảm nợ tạm ứng và hồn trả lại chứng từ cho các xí nghiệp.
Trường hợp chứng từ dưới các xí nghiệp gửi lên cơng ty khi kiểm chi khơng
được coi là hợp lệ hoặc xí nghiệp cịn thiếu chứng từ thì cơng ty cho các xí
nghiệp nợ chứng từ. Như vậy, yêu cầu quản lý chi phí của công ty đặt ra là rất
chặt chẽ, các khoản chi phí phát sinh đều phải có chứng từ đi kèm được kiểm
tra, đảm bảo tính hợp lý và hợp lệ rồi mới được Công ty chấp nhận.
SV:Uông Thị Ngọc Huyền
5
Lớp :C10-KT1
Giám đốc: Phê duyệt kế hoạch dự toán, kế hoạch định mức trong thi
cơng cơng trình, hạng mục cơng trình. Giám đốc phải điều hành công ty theo
đúng quy định pháp luật của Nhà nước.
Phó giám đốc Dự án và Đấu thầu: Trực tiếp theo dõi thực hiện công
tác tiếp thị của công ty và các đơn vị thành viên. Tổ chức thực hiện công tác
đấu thầu các dự án, tham gia hoạt động kinh tế đối ngoại. Thay thế giám đốc
công ty giải quyết công việc khi giám đốc đi vắng. Trực tiếp chỉ đạo công tác
thu hồi công nợ của cơng ty…
Phịng kinh tế kế hoạch: Tiếp thị, khai thác và mở rộng thị trường.
Lập hồ sơ dự thầu. Xây dựng ngân hàng dữ liệu phục vụ cho công tác lập hồ
sơ dự thầu. Đối với công tác kỹ thuật, chất lượng: lập ra biện pháp tổ chức thi
cơng các cơng trình lớn do tổng cơng ty giao. Hướng dẫn đơn đốc xí nghiệp
thành viên, đội trực thuộc. Lập kế hoạch định kỳ và đột xuất kiểm tra. Quản
lý toàn bộ hồ sơ, thiết kế kỹ thuật thi cơng, dự tốn, thanh tốn của các cơng
trình trong cơng ty. Về công tác điều hành quản lý dự án: Có trách nhiệm phối
hợp với các phịng chức năng đàm phán với các đối tác trong quá trình soạn
thảo hợp đồng (đối với câc dự án mà công ty xác định là cơng trình trọng
điểm). Có trách nhiệm giúp các đơn vị tham gia dự án triển khai các công việc
theo định hướng của hồ sơ dự thầu…
Phịng Tài chính – Kế tốn: Thực hiện cơng tác kế tốn, tài chính,
thống kê, hướng dẫn kiểm tra các cơng trình, hạng mục cơng trình theo tiến
độ thi cơng. Đảm bảo nguồn tài chính, phục vụ kịp thời, đáp ứng đúng tiến độ
thi công, chống ách tắc, thừa thiếu….
SV:Uông Thị Ngọc Huyền
6
Lớp :C10-KT1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP THÀNH AN 96.
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty CP Xây Lắp Thành An 96.
2.1.2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
2.1.1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trong hoạt động xây lắp, chi phí nguyên vật liệu bao giờ cũng chiếm tỉ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất. Vì vậy, việc theo dõi các chi phí ngun
vật liệu trực tiếp cho cơng trình ln đóng một vai trị quan trọng.
Chi phí ngun liệu, vật liệu bao gồm tồn bộ chi phí về nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, cấu kiện bê tông, phụ tùng thay thế, công
cụ lao động thuộc tài sản lưu động, thiết bị cơ bản thực tế sử dụng trong quá
trình sản xuất cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Ngun vật liệu xây
dựng của Công ty bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính: cát, đá, sỏi, gạch, vơi, nhựa đường, xi măng,
sắt thép, bê tông …
- Nguyên vật liệu phụ: gỗ, tấm đan, dây buộc, phụ gia, đinh, sơn ...
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không bao gồm nguyên vật liệu xuất
cho bộ phận quản lý công ty cũng như bộ phận quản lý đội. Trong công ty xây
dựng vật liệu sử dụng cho cơng trình nào, hạng mục cơng trình nào được tính
cho cơng trình đó hoặc hạng mục cơng trình đó. Trong trường hợp đặc biệt
cơng ty khơng tập hợp riêng biệt được thì phải tiến hành bổ sung gián tiếp cho
các cơng trình có liên quan theo các tiêu thức phân bổ nhất định.
Do địa điểm phân tán, có khi một cơng trình liên quan đến nhiều địa
phương khác nhau nên việc xây dựng một kho chung là rất khó khăn. Vì vậy,
ngun liệu được mua về thường được xuất thẳng tới chân cơng trình. Mặc
SV:ng Thị Ngọc Huyền
7
Lớp :C10-KT1
khác, do đặc thù của ngành xây dựng, vật tư mua cho mỗi cơng trình sẽ khác
nhau về chủng loại, số lượng. Mỗi cơng trình chỉ mua đúng, đủ loại vật tư cần
thiết mà không để tồn kho.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng.
TK sử dụng: TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK này được
dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động
xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp
xây lắp.
Cuối kỳ hạch tốn hoặc khi cơng trình đã hồn thành, phải kiểm tra số
vật liệu chưa sử dụng hết ở cơng trình trường, bộ phận sản xuất để tính số vật
liệu thực tế sử dụng cho cơng trình, đồng thời phải hạch tốn đúng số phế liệu
thu hồi (nếu có) theo từng đối tượng CT, HMCT.
Trị giá NVL
Chi phí NVL
phát sinh
=
xuất đưa vào
trong kỳ
-
sử dụng
Trị giá NVL
Trị giá phế
còn lại chưa -
liệu thu hồi
sử dụng
(nếu có)
Trong điều kiện vật liệu sử dụng cho việc xây dựng nhiều CT, HMCT
kế toán tiến hành áp dụng phương pháp phân bổ để xác định chi phí vật liệu
trực tiếp cho từng đối tượng CT, HMCT theo tiêu thức hợp lý (thơng thường
Chi phí NVL trực tiếp được phân bổ theo định mức tiêu hao vật liệu hoặc
khối lượng thực hiện).
Công ty sử dụng tài khoản 621 để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu
phát sinh liên quan trực tiếp đến việc xây dựng và lắp đặt các cơng trình. Tài
khoản này khơng có tiểu khoản và được mở chi tiết để theo dõi chi tiết theo
từng cơng trình, hạng mục cơng trình.Tài khoản 621 cuối kỳ khơng có số dư.
Do đặc thù của Cơng ty là theo dõi chi tiết theo từng cơng trình, hạng
mục cơng trình nên mỗi cơng trình có một mã số riêng. Khi chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp phát sinh thuộc cơng trình, hạng mục cơng trình nào, kế tốn
SV:ng Thị Ngọc Huyền
8
Lớp :C10-KT1
sẽ dựa vào mã số cơng trình đó để theo dõi, hạch tốn vào tài khoản 621 của
cơng trình, hạng mục cơng trình đó.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.
Sau khi ký kết hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư, Giám đốc Cơng ty
có thể tiến hành giao nhiệm vụ cho các Đội thi công qua “Hợp đồng giao
khoán” như sau:
Biểu 2.1: Hợp đồng giao nhận khoán
UBND Tỉnh Đà Nẵng
Công ty Cổ Phần Xây Lắp Thành An 96
Số: 50/2013/HĐGK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 02 tháng 10 năm 2013
HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN KHOÁN
- Căn cứ quy chế về HĐKT trong xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số
29QĐ/LĐ ngày 1/6/1992 của Bộ xây dựng và trọng tài kinh tế nhà nước.
- Căn cứ các quy định của Cơng ty về cơng tác giao khốn nội bộ và quản lý
kinh tế.
Trên cơ sở thoả thuận giữa 2 bên giao nhận khốn.
Chúng tơi gồm:
Bên giao khốn: Cơng ty Cổ Phần Xây Lắp Thành An 96.
Đại diện là: Ông Võ Cửu Long
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở: Số 02 Nguyễn Văn Trỗi – Phường Hịa Thuận Đơng – Quận
Hải Châu – Thành phố Đà Nẵng.
Số điện thoại: 0211.3861608
Fax: 0211.3861608
Bên nhận khoán: Đội trực thuộc số 3
Đại điện là:
Nguyễn Văn Sơn
Số CMT:
135578698
Chức vụ:
Đội trưởng cơng trình
Địa chỉ:
43 Lê Lợi – Đồng Hới – Quảng Bình
SV:ng Thị Ngọc Huyền
9
Lớp :C10-KT1
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng giao nhận khốn cơng trình với các
nội dung sau:
Điều 1: Đối tượng và hình thức giao nhận khốn:
Giao khốn nội bộ trong Cơng ty: Giao cho Đội trưởng cơng trình chỉ đạo thi
cơng tồn bộ khối lượng cơng trình: Viện 105 theo hình thức khốn gọn cơng
trình.
Điều 2: Khối lượng đơn giá giao nhận khoán, giá trị hợp đồng:
- Đội trực thuộc số 3 thực hiện việc thi cơng cơng trình: Viện 105 theo
đúng Hồ sơ thiết kế được phê duyệt:
Giá trị hợp đồng Công ty ký với Chủ đầu tư: 12.700.000.000 đồng
Đơn giá giao khốn: 85% để hồn thành tồn bộ việc thi cơng cơng trình là:
10.795.000.000 VND
- Đội cơng trình chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà
nước. Sau khi cơng trình hồn thành, Đội được hồn lại VAT đầu vào theo
hoá đơn, chứng từ hợp lệ thực tế.
Điều 3: Tiến độ thi công theo tiến độ chung tồn cơng trình được phê
duyệt
- Ngày khởi cơng:
03/10/2013
- Ngày hồn thành: 26/12/2013
Điều 4: Trách nhiệm Cơng ty:
1. Giao tồn bộ Hồ sơ bản vẽ thiết kế kỹ thuật và dự tốn cơng trình cho Đội
trực thuộc số 3.
2. Bàn giao mặt bằng thi công cho đội thi công.
3. Cử cán bộ giám sát nghiệm thu kỹ thuật từng phần việc đã hồn thành.
4. Tạm ứng vốn cho đội thi cơng cơng trình theo tiến độ thi cơng
SV:ng Thị Ngọc Huyền
10
Lớp :C10-KT1
Điều 5: Trách nhiệm Đội cơng trình:
1. Quản lý thống nhất mặt bằng xây dựng sau khi được Chủ đầu tư giao trong
suốt q trình thi cơng.
2. Tổ chức thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của Hồ sơ thiết kế được
duyệt, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng cơng trình và các điều đã cam kết
trong Hợp đồng kinh tế ký giữa Chủ đầu tư với Công ty.
Điều 6: Điều kiện và phương thức thanh toán.
1. Đội trực thuộc số 3 được tạm ứng vốn theo tiến độ để thi cơng cơng trình.
Trong q trình thi cơng, Cơng ty thanh tốn cho Đội trực thuộc số 3 cơng
trình theo khối lượng cơng việc hồn thành đã được cơng ty và Chủ đầu tư
nghiệm thu.
2. Sau khi có khối lượng nghiệm thu, cơng ty thanh tốn cho Đội trực thuộc
số 3 căn cứ khối lượng thực hiện và đơn giá giao khoán để quyết toán thanh lý
hợp đồng.
Điều 7: Thưởng, phạt, xử lý tranh chấp trong việc thực hiện hợp đồng
giao khoán:
- Nếu Đội trực thuộc số 3 thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong Hợp
đồng thì Cơng ty sẽ xem xét khen thưởng trên cơ sở quyết định khen thưởng
của Hội đồng khen thưởng của Cơng ty.
Điều 8: Điều khoản chung:
- Các bên có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm của của mình
theo quy chế giao khốn nội bộ và phân cấp quản lý của Công ty và các điều
khoản cụ thể của Hợp đồng này
BÊN NHẬN KHỐN
BÊN GIAO KHỐN
Nguyễn Văn Sơn
SV:ng Thị Ngọc Huyền
Võ Cửu Long
11
Lớp :C10-KT1
Sau khi ký hợp đồng giao khoán, trên cơ sở kế hoạch vật tư cho cả cơng
trình. Đội lên kế hoạch cho từng tháng, từng đợt thi công và đề nghị tạm ứng
vốn (giấy yêu cầu/dự trù vật tư), chuyển cho người phụ trách cung ứng vật tư
đi mua vật tư nhập kho. Trong trường hợp số tiền mua nguyên vật liệu lớn,
Đội được Công ty cho tạm ứng theo hợp đồng khốn gọn. Vốn tạm ứng của
Cơng ty bao gồm cả những khoản Đội tiếp nhận trực tiếp của khách hàng khi
được Công ty uỷ quyền. Giấy tạm ứng cho cơng trình có mẫu như sau:
Biểu 2.2: Giầy đề nghị tạm ứng
UBND TỈNH ĐÀ NẴNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CTY CỔ PHẦN XÂY LẮP THÀNH AN 96
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 05/2006/HĐGK
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 05 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ Phần Xây Lắp Thành An 96.
Tên tôi là: Nguyễn Văn Lâm
Địa chỉ: Đội trực thuộc số 3
Đề nghị tạm ứng số tiền: 50.000.000đ
( Viết bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn )
Nội dung: Tạm ứng tiền vật liệu (cát+đá 1x2) thi cơng cơng trình Viện 105.
Chứng từ gốc kèm theo:
GIÁM ĐỐC
KẾ TỐN
PHỤ TRÁCH
CƠNG TY
TRƯỞNG
BỘ PHẬN
SV:ng Thị Ngọc Huyền
12
KẾ TOÁN
NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ
Lớp :C10-KT1