Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KỸ THUẬT XÂY DỰNG THĂNG LONG

Họ và tên

: Nguyễn Kiều Oanh

Mã sinh viên

: 19133142

Lớp

: FNE3

Ngành

: Kế toán

Hệ đào tạo

: Từ xa


Giảng viên hướng dẫn

: TS. Trần Trung Tuấn

Hà Nội – Tháng 6 năm 2016


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP KỸ THUẬT XÂY DỰNG THĂNG LONG..........2
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Thăng Long....2
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng
Thăng Long.................................................................................................................4
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất...........................................................................4
1.2.2. Cơ cấu tổ chức SX............................................................................................5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP KỸ THUẬT XÂY DỰNG THĂNG
LONG.........................................................................................................................9
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Thăng Long9
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..........................................................9
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp................................................................18
2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.............................................................31
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung.......................................................................42
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. .54

2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng
Thăng Long...............................................................................................................62
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty...................................62
2.2.2. Quy trình tính giá thành....................................................................................63
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH....................................................................................................................64
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn CPSX và tính giá thành SP tại cơng ty và
phương hướng hoàn thiện.........................................................................................64
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................................64

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................65
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện...............................................................................67
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Thăng Long..................................................67
KẾT LUẬN..............................................................................................................72
.......................................................................................................................................

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

.................................................................DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

CP KTXD

Cổ phần Kỹ thuật xây dựng

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

HĐQT

Hội Đồng quản trị

BKS

Ban kiểm sốt

CP NVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp


TK

Tài khoản

CP NCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

UBND

Ủy ban nhân dân

CT


Cơng trình

CPSX

Chi phí sản xuất

SP

Sản phẩm

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

NKC

Nhật ký chung

TSCĐ

Tài sản cố định

KC

Kết chuyển

NK- XK

Nhập kho- xuất kho


SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm...................................................................................2
Bảng 3.1: Bảng phân bổ NVL, CCDC......................................................................68
Bảng 3.2: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ...............................................................70
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho...........................................................................................10
Biểu 2.2 : Bảng tổng hợp nguyên vật liệu xuất kho..................................................12
Biểu 2.3 : Sổ chi tiết TK 621....................................................................................13
Biểu 2.4: Trích sổ NKC chi phí NVL TT.................................................................16
Biểu 2.5 : Trích sổ cái tài khoản 621- chi phí NVL trực tiếp...................................17
Biểu 2.6: Bảng chấm cơng........................................................................................20
Biểu 2.7: Bảng thanh tốn lương..............................................................................21
Biểu 2.8: Bảng thanh tốn lương th ngồi.............................................................22
Biểu 2.9: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương..................................25
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 622- chi phí nhân cơng xây dựng trực tiếp.............27
Biểu 2.11: Trích sổ NKC kế tốn chi phí NCTT......................................................30
Biểu 2.12: Trích sổ TK 622-chi phí nhân cơng trực tiếp..........................................31
Biểu 2.13: Sổ theo dõi khấu hao máy thi cơng.........................................................33
Biểu 2.14: Bảng thanh tốn lương............................................................................34
Biểu 2.15: Phiếu xuất kho vật tư...............................................................................35
Biểu 2.16: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh................................................................37
Biểu 2.17: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng.........................................39

Biểu 2.18: Trích sổ NKC kế tốn chi phí sử dụng MTC..........................................40
Biểu 2.19: Trích sổ cái TK623- chi phí sử dụng máy thi cơng.................................41
Biểu 2.20: Bảng thanh toán lương............................................................................44
Biểu 2.21: Phiếu xuất kho.........................................................................................45
Biểu 2.22: Sổ theo dõi trích khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2015............................46
Biểu 2.23: Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngồi...............................................46
Biểu 2.24: Bảng tổng hợp chi phí bằng tiền khác.....................................................47

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

Biểu 2.25: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung....................................................47
Biểu 2.26: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh................................................................50
Biểu 2.27: Trích sổ NKC kế tốn chi phí SXC.........................................................53
Biểu 2.28: Trích sổ cái TK627- chi phí sản xuất chung...........................................54
Biểu 2.29: Sổ chi phí SXKD tháng 12 năm 2015.....................................................57
Biểu 2.30: Trích sổ TK154 kế tốn TK621, 622, 623, 627......................................58
Biểu 2.31: Trích sổ cái TK 154 sang các tài khoản chi phí TK 621, 622, 623, 627......59
Biểu 2.32: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất..............................................................60
Biểu 2.33: Bảng tổng hợp tính giá thành..................................................................61
Biểu 2.34: Thẻ tính giá thành sản phẩm....................................................................63

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh


Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo cơ sở và tiền đề phát triển cho nền
kinh tế quốc dân. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang phát triển theo cơ chế
thị trường thì hoạt động kinh doanh phải có lãi lấy thu nhập để bù đắp chi phí. Song
trên thực tế, tỷ lệ thất thốt vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng tương đối cao do chưa
quản lý tốt chi phí sản xuất. Vì thế, doanh nghiệp cũng quan tâm đến vấn đề hạ thấp
chi phí xản xuất đến mức cần thiết nhằm hạ giá thành sản phẩm xây lắp trong quá
trình kinh doanh. Trong kỳ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp ln được xác định là khâu trọng tâm của cơng tác kế tốn trong
doanh nghiệp xây dựng.
Từ những nhận thức được nêu trên, được sự giúp đỡ nhiệt tình của anh, chị
phịng kế tốn của cơng ty, kết hợp với những kiến thức đã học được ở trường, em
đã chọn đề tài “Hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
của Cơng ty CP KTXD Thăng Long” làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã cố gắng tiếp cận với những kiến
thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức
đã học tập trong trường và chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên chắc
chắn chuyên đề tốt nghiệp này khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo, các cán bộ kế toán để nhận thức
của em về vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CP KỸ THUẬT XÂY DỰNG THĂNG LONG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Thăng
Long

 Danh mục sản phẩm (ký, mã hiệu, đơn vị tính)
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm
Ký hiệu

Tên cơng trình

Đơn vị
tính

DE_MKDL

Đường cơ đê Minh Khai- Dương Liễu


Km

CT_TY

Đê Tiền Yên

Km

D_72

Đường 72

Km

KDT_KCDT

Nhà ở Kim Chung- Di Trạch

Km
(Nguồn: Phòng Thi công- xây dựng)

 Tiêu chuẩn chất lượng
Trong ngành xây lắp, tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm đã được
xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt, do vậy doanh nghiệp xây
lắp phải chịu trước chủ đầu tư về kỹ thuật, chất lượng cơng trình.
- Đảm bảo các u cầu về ngun tắc, nội dung và trình tự bàn giao cơng trình xây
dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về Xây dựng
- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa cơng trình vào sử dụng,
việc nghiệm thu, bản giao cơng trình xây dựng phải thành lập Hội đồng nghiệm thu

bàn giao cơng trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu, bàn giao cơng trình xây
dựng theo quy định của Pháp luật.
Sau khi các phần hành lần lượt được tư vấn giám sát nghiệm thu, chủ đầu tư
chấp nhận cơng trình hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng tư thì lúc đó sản phầm
xây lắp mới hoàn chỉnh.

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

 Tính chất của sản phẩm
Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mơ lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài.
Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự
toán thiết kế, dự toán thi cơng). Q trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán,
lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bỏ rủi ro phải mua bảo hiểm cho cơng
trình xây lắp.
 Loại hình sản xuất
Để phân biệt được đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành ngay cả khi chúng đồng nhất là một, cần dựa vào quy trình cơng nghệ sản
xuất (giản đơn hay phức tạp), vào loại hình sản xuất (đơn chiếc, hàng loạt), vào yêu
cầu và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh (cao, thấp) v.v...
 Thời gian sản xuất

Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mơ lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài.
Do đó, việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp phải lập dự tốn (dự
tốn thiết kế, dự tốn thi cơng). Q trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán,
lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bỏ rủi ro phải mua bảo hiểm cho cơng
trình xây lắp.
Bên thi cơng Xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành cơng trình sau khi
bàn giao cho chủ đầu tư.Nội dung bảo hành cơng trình bao gồm khác phục, sửa
chữa thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi cơng trình vận hành, sử dụng
khơng bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra.
Thời hạn bảo hành công trình được tình từ ngày nhà thầu thi cơng hồn thành
cơng trình và ban giao cơng trình hoặc hạng mục cơng trình đưa vào sử dụng phải
bảo hành cho chủ đầu tư là 12 tháng.

 Đặc điểm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp có thể là từng cơng trình hạng
mục cơng trình chưa hồn thành hay khối lượng xây lắp chưa được bên chủ đầu tư

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


4

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

nghiệm thu hoặc chấp nhận thanh toán.

Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có kết cấu phức tạp, do đó việc xác định
mức độ hồn thành của nó là rất khó khăn. Vì vậy, khi đánh giá sản phẩm dở dang
kế toán cần kết hợp chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức lao động để xác
định mức độ hoàn thành khối lượng xây lắp dở dang.
Trên cơ sở nắm chắc các quy trình cơng nghệ của công ty sẽ giúp cho việc tổ
chức quản lý và hạch tốn các yếu tố chi phí đầu vào hợp lý, tiết kiệm chi phí khơng
cần thiết, theo dõi từng bước q trình tập hợp chi phí sản xuất đến giai đoạn cuối
cùng. Từ đó góp phần làm giảm giá thành một cách đáng kể, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của công ty.
1.2.

Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật

Xây Dựng Thăng Long
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất

Tư vấn
thiết kế

Thành
phẩm

Tổ chức
mời thầu

Nhận thầu

Hồn thiện


Thi cơng xây
dựng

Kiểm tra,thẩm định chất
lượng

(Nguồn: Phịng kế hoạch sản xuất kinh doanh)
Theo sơ đồ 1.1 ta thấy trình tự cơng nghệ sản xuất ra sản phẩm của công ty
CP KTXD Thăng Long như sau:
- Bước 1: Tư vấn thiết kế: thiết kế các chi tiết công trình
- Bước 2: Tổ chức mời thầu: mời các tổ chức,công ty tham gia thầu
- Bước 3: Nhận thầu: tham gia đấu thầu

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

5

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

- Bước 4: Thi công xây dựng: xây dựng các công trình
- Bước 5: Kiểm tra,thẩm định chất lượng:kiểm tra giám sát cơng trình đang
thi cơng xây dựng
- Bước 6: Hồn thiện:hồn thiện cơng trình
- Bước 7: Thành phẩm: bàn giao các cơng trình đã hồn thiện cho bên A
1.2.2. Cơ cấu tổ chức SX

1.2.2.1.

Chức năng, nhiệm vụ của từng người tại phân xưởng, tổ đội

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty CP KTXD Thăng Long

Chủ nhiệm cơng trình

Bộ phận quản lý
vật tư

Đội Thi
Cơng Số 1

Bộ phận Kế hoạch – Kỹ
thuật- Giám sát- Thí
nghiệm- Khảo sát - Đo đạc

Đội Thi
Cơng Số 2

Bộ phận kế
tốn đội

Đội Thi cơng
Hồn thiện

Đội Máy
Thi Cơng


( Nguồn: Phịng kinh doanh)
- Chủ nhiệm cơng trình: Là người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, đã

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

6

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

từng quản lý và điều hành các cơng trình có độ phức tạp như hoặc lớn hơn cơng
trình đang làm.Là người thay mặt cơng ty, có tồn quyền quyết định và chịu trách
nhiệm trước Cơng ty và chỉ đạo cơng trình hoàn thành theo đúng yêu cầu của bên A
và Kỹ sư tư vấn.Chịu trách nhiệm về mặt tổ chức nhân lực, kỹ thuật, chất lượng và
tiến độ của cơng trình. Kiểm tra đơn đốc hàng ngày về quy trình thi cơng, đảm bảo
đúng thiết kế và chất lượng cơng trình.
- Trợ giúp cho chủ nhiệm cơng trình là là Phó giám đốc kỹ thuật, Phòng kỹ
thuật, Kế hoạch, Tài vụ…
- Bộ phận Kế hoạch – Kỹ thuật Giám sát- Thí nghiệm – Khảo sát bao gồm:
+ Kỹ sư phụ trách kỹ thuật thi công: Phụ trách trực tiếp về kỹ thuật thi công
của từng công việc, giúp việc cho chủ nhiệm cơng trình thay chủ nhiệm cơng trình
khi chủ nhiệm cơng trình đi vắng.
+ Bộ phận kỹ thuật: Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình kỹ thuật thi cơng, giải
quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp đảm bảo các cơng trình thi cơng theo đúng tiến
độ, chất lượng đề ra.
+ Giám sát hiện trường: Giúp việc cho bộ phận kỹ thuật là các giám sát viên

ln có mặt ở cơng trường. Là người có kinh nghiệm, hiểu biết tương đối sâu về
công việc. Giao dịch với bên A và kỹ sư tư vấn trong các giải pháp kỹ thuật thi
cơng, làm cơng tác nghiệm thu, làm hồ sơ hồn cơng.
+Khảo sát: Bộ phận này có trách nhiệm xác định tuyến trên thực địa, giúp cho
việc tổ chức thi công. Cung cấp các số liệu khảo sát, đo đạc trong q trình thi cơng
để đảm bảo thi cơng chính xác theo đúng yêu cầu thiết kế, cung cấp số liệu cần
thiết, trung thực đáp ứng yêu cầu trong quá trình chuẩn bị thi công, chọn nguồn vật
liệu đưa vào sử dụng, cũng như kiểm tra trong q trình thi cơng theo yêu cầu của
Kỹ sư tư vấn và bên A.
+ Bộ phận vật tư : Là bộ phận có trách nhiệm theo dõi xuất, nhập vật tư cho
cơng trình, xem chất lượng vật tư có đạt u cầu hay khơng.
+ Bộ phận kế tốn đội: Theo dõi tình hình Tài chính của cơng trình, theo dõi
chấm cơng, lưu giữ hóa đơn của cơng trình đó để cuối tháng gửi về công ty làm căn

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

7

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

cứ tính giá thành.
+ Các đội sản xuất đây là bộ phận cơ bản quyết định chất lượng của sản phẩm,
hơn nữa nó cịn là một trong các yếu tố quan trọng, quyết định tiến độ thi cơng cơng
trình.Vì vậy địi hỏi bộ phận này được quản lý chặt chẽ .
+ Mơ hình tổ chức hiện trường nói trên ln đặt vấn đề chất lượng và tiến độ

cơng trình lên hàng đầu. Mặt khác nó đảm bảo tính năng động của đội sản xuất.
1.2.2.2.

Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc và các phòng ban

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Giám đốc, các phó
giám đốc , các phịng ban chức năng của Cơng ty trong việc:
Giám đốc và bộ máy giúp việc:
- Giám đốc công ty : là đại diện pháp nhân của công ty,là người chịu trách
nhiệm điều hành về hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ đạo mọi hoạt động của công
ty trước pháp luật.
- Là người quyết định trong việc đấu thầu, thi cơng các cơng trình, hàng mục.
- Phê duyệt các vấn đề liên quan đến các chi phí như : Thuê máy thi công,
thuê bến bãi, kho hàng chứa đựng nguyên vật liệu.....
- Quyết định tăng, giảm nhân công cho mỗi hạng mục để hồn thành đúng
tiến độ mà khơng làm tăng các khoản chi phí.
- Giúp việc giám đốc có các phó giám đốc, kế tốn trưởng.Phó giám đốc và
kế toán trưởng do HĐQT bổ nhiệm và nhiễm nhiệm theo đề nghị của giám đốc.
Phịng tổ chức hành chính lao động tiền lương: Có chức năng tham mưu cho
Giám đốc thực hiện quản lý các lĩnh vực liên quan tổ chức lao động của Công ty; là
phong ban đưa ra các chính sách tiền lương, thưởng, phạt và các chế độ liên quan
đến người lao động. Tham gia xây dựng các quy chế, quy định liên quan đến các
khoản mục chi phí phục vụ cho quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh như: Số
tiền chi bao nhiêu thì phải xin ý kiến giám đốc, tỉ lệ % chi phí vượt ngồi dự
kiến…..
Phịng kế hoạch:
Soan thảo, lên các kế hoạch chi tiết cho qua trình thi cơng.

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh


Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

8

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

Trực thuộc Phịng Kinh doanh cịn có một bộ phận gọi là Ban Kiểm tra chất
lượng sản phẩm, Ban này có nhiệm vụ quản lý kho hàng hóa, bảo quản, nhập xuất
sản phẩm theo đúng số lượng, chủng loại, đảm bảo an tồn kho hàng hóa, phịng
chống cháy nổ. Ngồi ra phòng kinh doanh còn phối hợp với phòng kỹ thuật của
Công ty quản lý theo dõi chất lượng sản phẩm kho hàng hóa nhằm đạt tiêu chuẩn
theo quy định hiện hành của Nhà Nước
 Phịng kế tốn- tài chính:
- Phịng phụ trách chung chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về lĩnh vực
thống kê kế tốn- tài chính, các chính sách, chế độ tài chính trong cơng ty. - Phịng
Tài chính- Kế tốn của Cơng ty cịn thực hiện nhiệm vụ phân tích báo cáo kết quả
kinh doanh, thực hiện lập báo cáo quản trị nhằm phục vụ yêu cầu quản lý và điều
hành chung của Giám đốc Công ty và cơ quan cấp trên, giúp lãnh đạo và cơ quan
cấp trên theo dõi và quản lý, đôn đốc kịp thời các hoạt động kinh doanh của Công ty
nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Xây dựng, phê duyệt kế hoạch, dự tốn, định mức: Trước tiên phịng kế hoạch
kỹ thuật vật tư, xí nghiệp căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất của từng cơng trình, dự tốn
cơng trình và các u cầu tiến độ thi cơng, bộ kế hoạch và các đơn vị đưa theo các
chỉ tiêu kinh tế sao cho phù hợp, rồi đưa vào thi cơng cho các đội cơng trình và tổ
sản xuất. Các đội cơng trình và tổ sản xuất căn cứ vào nhiệm vụ cho thi cơng kịp
thời. Trong q trình thi cơng những vật tư nào sử dụng thì lập kế hoạch, sau đã gửi
lên phòng kỹ thuật vật tư xem xét, xác nhận, chuyển sang phịng kế tốn xin cấp vật

tư. Đối với các cơng trình có lượng vật tư tiêu hao thì căn cứ khối lượng hiện vật
thực hiện trong tháng, cán bộ kỹ thuật sẽ bóc tách lượng vật tư tiêu hao theo định
mức, để ghi phiếu xuất kho vật tư cho từng đối tượng sử dụng.
Hàng tháng (vào cuối tháng), kế toán thi nhận chứng từ bao gồm: các phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, phân loại kiểm tra và định khoản, lên bảng kê
nhập xuất vật tư, lên bảng tổng hợp xuất vật tư (kế tốn cơng ty tiến hành thủ cơng).
Trên cơ sở các phiếu nhập, xuất kho cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


9

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP KỸ THUẬT XÂY DỰNG THĂNG LONG
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Thăng
Long
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
- Chi phí ngun vật liệu: Bao gồm tồn bộ chi phí về các nguyên vật liệu
chính (như gạch, đá, cát, ...), cấu kiện bê tông, vật liệu phụ tùng thay thế, thiết bị
xây dựng cơ bản ...
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh tồn bộ chi phí về ngun vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, ... tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất,

chế tạo sản phẩm hay thực hiện dịch vụ, lao vụ. Thông thường chi phí nguyên vật
liệu chính rất dễ nhận biết bởi nó là thành phần chiếm tỷ lệ lớn trong kết cấu của sản
phẩm.
2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục chứng từ
- Khi xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất thi công thường sử dụng các chứng
từ: Phiếu giao nhận vật tư, phiếu xuất kho….
- Khi mua vật liệu về sử dụng ngay khơng qua kho: Hố đơn bán hàng, hố
đơn giá trị tăng.

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


10

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

* Phiếu xuất kho:
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho
Khi xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho các cơng trình
xây dựng của cơng ty, kế tốn kho ngun vật liệu căn cứ theo nhu cầu số lượng
thực tế và đơn giá nhập viết phiếu xuất kho:
PHIẾU XUẤT KHO
Số : 1119
Ngày 14 tháng 12 năm 2015
Nợ TK621
Có TK152

Họ tên người giao hàng : Nguyễn Huy An
Lý do xuất kho: Phục vụ thi cơng cơng trình
Xuất tại kho: Cơng trình cải tạo nâng cấp Quốc lộ 32
Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
STT
chất, vật tư (Sản
phẩm hàng hố)
A
B
1
Cát mịn
2
Cát nền

M
ã
số

Đơ
n vị
tính

C

D
m3
m3

3


Cát vàng

m3

4

Cấp phối đá răm

m3

5
6

Đá 1*2
Đá hộc
Cộng

m3
m3

Số lượng
Theo
Thực
chứng
nhập
từ
1
2
2.215 2.215

87.216 87.21
6
30.806 30.80
6
12.226 12.22
6
780
780
6.001 6.001

Đơn
Giá

Thành tiền

3
50.000
50.000

4
110.750.000
4.360.800.000

150.000

4.620.900.000

160.000

1.956.160.000


190.000
150.000

148.200.000
900.150.000
12.096.960.00
0

Cộng thành tiền (Bằng chữ):

Mười hai tỷ, không trăm chín sáu triệu, chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn

Xuất, ngày 14 tháng 12 năm 2015
Thủ trưởng

(Ký,đóng dấu họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Phụ trách

(Ký, họ tên)

Người nhận
(Ký, họ tên)


Thủ kho

(Ký, họ tên)
Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

11

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

( Nguồn: Phịng Kế tốn)
 Bảng tổng hợp ngun vật liệu xuất kho
Căn cứ vào phiếu xuất kho ngày 14 /12/2015, kế tốn lập bảng xuất vật tư chi
tiết cho cơng trình Cải tạo, nâng cấp QL32 theo biểu 2.2 : Bảng tổng hợp nguyên
vật liệu xuất kho.
Cuối tháng, căn vào các phiếu xuất kho, kế tốn ngun vật liệu của cơng ty
Xây dưng Thăng Long vào Bảng tổng hợp nguyên vật liệu xuất kho
Bảng này dùng để làm căn cứ tổng hợp các ngun vật liệu dung cho cơng
trình cải tạo và nâng cấp Quốc lộ 32.

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


GVHD: TS. Trần
12Trung Tuấn


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2.2 : Bảng tổng hợp nguyên vật liệu xuất kho
Công ty CP KTXD

BẢNG TỔNG HỢP NVL XUẤT KHO

Thăng Long

Tháng 12 năm 2015
Công trình: Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 32

Đơn vị tính: Việt Nam đồng.
STT

Chứng từ
SH

Tên vật tư,
cơng cụ

NT

A

ĐVT

Số
lượng


Đơn Giá

Ghi có tài khoản

Ghi Nợ các Tài Khoản
621

623

627

TK 152
1119

14/12

Cát mịn

m3

2.215

50.000

110.750.000

110.750.000

1119


14/12

Cát nền

m3

87.216

50.000

4.360.800.000

4.360.800.000

1119

14/12

Cát vàng

m3

30.806

150.000

4.620.900.000

4.620.900.000


1119

14/12

Cấp phối đá răm

m3

12.226

160.000

1.956.160.000

1.956.160.000

1119

14/12

Đá 1*2

m3

780

190.000

148.200.000


148.200.000

1119

14/12

Đá hộc

m3

6.001

150.000

900.150.000

900.150.000

12.096.960.000

12.096.960.000

Cộng
Thủ trưởng
(Ký,họ tên)

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

221.720.000 117.670.000


Kế toán trưởng

Phụ trách

Người nhận

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Lớp: FNE3


13

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

2.1.1.1. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: Chi phí Ngun vật liệu trực tiếp được kế tốn cơng ty
hạch tốn trên Tài khoản 621 "Chi phí ngun vật liệu trực tiếp" để phản ánh chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp đã phục vụ cho các cơng trình trong kỳ.
Bên Nợ :


- Giá thực tế của NVL trực tiếp xuất dùng, mua dùng thẳng.

Bên có:- Trị giá NVL dùng khơng hết nhập lại kho
- Trị giá phế liệu thu hồi bán thẳng
- Kết chuyển chi phí NVL thực tế đã sử dụng vào cơng trình
2.1.1.2. Kế tốn chi tiết chi phí NVL TT
Từ các chứng từ liên quan như : phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nguyên vật
liệu xuất kho, kế toán vào sổ chi tiết TK 621.
Biểu 2.3 : Sổ chi tiết TK 621
SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 12 năm 2015
Tài khoản 621
Tên cơng trình: Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 32
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
NT
GS
1

Chứng từ
SH
NT
2
3

Nội dụng

14/12 1119 14/12
14/12 1119 14/12
14/12 1119 14/12

14/12
14/12
14/12
30/12

1119
1119
1119
K/C

14/12
14/12
14/12
30/12

4
Xuất kho cát
mịn
Xuất kho cát nền
Xuất kho cát
vàng
Xuất kho đá răm
Xuất kho đá 1*2
Xuất kho đá hộc
KC CPNVLTT
Cộng phát sinh

Số tiền

TK

ĐƯ
5

Nợ
6
110.750.000

152
152

4.360.800.000
4.620.900.000

152
152
152
152
154


7

1.956.160.000
148.200.000
900.150.000
12.096.960.000

12.096.960.000
12.096.960.000


Thủ trưởng

Kế tốn trưởng

Phụ trách

Người nhận

Thủ kho

(Ký,đóng dấu họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

( Nguồn: Phịng kế tốn)
SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

14


GVHD: TS. Trần Trung Tuấn

2.1.1.3. Kế tốn tổng hợp chi phí NVL TT
Tại cơng ty Xây dựng Thăng long, quy trình ghi sổ tổng hợp được thể hiện qua
sơ đồ như sau:
Sơ đồ 2.1: Trình tự hạch tốn chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK621 Có
Nợ TK 152 Có

Nợ TK152 Có

1

( Nguồn: Phịng Kế tốn)

Chú thích

Nợ TK111,112,331 Có
(1) : Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất kinh doanh.5
(2) : NVL mua sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh.
2
(3) : NVL trực tiếp chờ phân bổ.
(4) : NVL trực tiếp chờ phân bổ dần.
Nợ TK133 Có
(5) : Trị Giá NVL dùng khơng hết, phế liệu thu hồi.

Nợ TK154 Có

(6): Kết chuyển và phân bổ chi phí NVL trực tiếp để tính giá
thành


6

Kế tốn lựa chọn số liệu vào sổ cái TK621 . Chi phí vật liệu phát sinh ở cơng
trình nào thì tập hợp ghi vào sổ chi tiết TK621 của cơng trình đó. Số được mở riêng
cho từng cơng trình và ghi theo thứ tự của chứng từ ghi sổ. Trước tiên căn cứ vào
từng nghiệp vụ phát sinh mà vào Sổ Cái dựa trên sổ Nhật ký chung.
Căn cứ vào PXK tháng 12 kế toán định khoản ghi sổ như sau:
Nợ TK621 : 12.096.960.000 đồng
Có TK152 : 12.096.960.000 đồng
Chi tiết:
Có TK152 (Cát mịn): 110.750.000 đồng
CóTK 152 (Cát nền): 4.360.800.000 đồng
CóTK 152 (Cát vàng): 4.620.900.000 đồng
Có TK 152 (đá răm): 1.956.160.000 đồng

SVTT: Nguyễn Kiều Oanh

Lớp: FNE3



×