Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Kế toán bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xà xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần nguyên thực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.21 KB, 99 trang )

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NGUYÊN THỰC...3
1.1. Khái quát về công ty cổ phần Nguyên Thực..............................................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................3
1.2. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của công ty.......................................4
1.2.1. Chức năng................................................................................................4
1.2.2. Nhiệm vụ.................................................................................................4
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Nguyên Thực......................5
1.4. Công tác tổ chức kế tốn tại cơng ty cổ phần Ngun Thực......................6
1.4.1 Đặc điểm bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần Nguyên Thực.................6
1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại công ty cổ phần Nguyên
Thực...................................................................................................................9
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CƠNG TÁC BÁN HÀNG, PHÂN BỔ CHI
PHÍ MUA HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NGUN THỰC....................................................13
2.1. Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Nguyên Thực................13
2.1.1. Phương thức bán hàng và thanh toán tại cơng ty.................................13
2.1.2. Phương thức thanh tốn.........................................................................15
2.1.3. Tài khoản sử dụng.................................................................................16
2.1.4. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu....................................................................................................................17
2.1.5. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh...........................................18
2.2. Cơng tác kế tốn bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại cơng ty cổ phần Ngun Thực.................................................20
2.2.1. Kế tốn bán hàng tai cơng ty.................................................................20


SV: Nguyễn Hồi Nam

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................34
2.2.3. Doanh thu bán hàng...............................................................................39
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................45
2.2.5. Kế toán các khoản thanh toán với người mua, người bán.....................49
2.2.6. Kế tốn chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty cổ
phần Ngun Thực..........................................................................................56
2.2.7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh....................................................67
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC BÁN HÀNG, PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NGUN
THỰC.............................................................................................................77
3.1. Đánh giá cơng tác bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần Nguyên Thực..........................................77
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................77
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................79
3.2. Các ý kiến đóng góp để hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng, phân bổ
chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty.......................80
KẾT LUẬN....................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................84

SV: Nguyễn Hoài Nam


Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- TK

Tài khoản

- GTGT

Giá trị gia tăng

- SXKD

Sản xuất kinh doanh

- N-X-T

Nhập – xuất - tồn

- TSCĐ

Tài sản cố định

- KD


Kinh doanh

- DTBH

Doanh thu bán hàng

- CPBH

Chi phí bán hàng

- CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

- TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

- DV

Dịch vụ

- VNĐ

Việt nam đồng

- TSTM

Thặng số thương mại


- BHXH

Bảo hiểm xã hôi

- BHYT

Bảo hiểm y tế

- BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

- KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

- CTGS

Chứng từ ghi sổ

- BPBTL

Bảng phân bổ tiền lương

- BPBKH

Bảng phân bổ khấu hao

SV: Nguyễn Hoài Nam


Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bịểu số 1 : Sơ đồ bộ máy công ty cổ phần Nguyên Thực.................................5
Biểu số 2 : Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần Nguyên Thực...............7
Biểu số 3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ.........11
Biểu số 4: Quy trình hạch tốn hàng tiêu thụ..................................................21
Biểu số 5: Hóa đơn giá trị gia tăng (mua hàng)..............................................23
Biểu số 6: Phiếu xuất kho................................................................................25
Biểu số 7: Phiếu nhập kho...............................................................................26
Biểu số 8 : Hóa đơn giá tri gia tăng (bán ra)...................................................27
Biểu số 9: Thẻ kho..........................................................................................29
Biểu số 10: Sổ chi tiết hàng hóa......................................................................31
Biểu số 11: Sổ chi tiết hàng hóa......................................................................32
Biểu số 12: Sổ chi tiết TK 632.........................................................................35
Biểu số 13: Chứng từ ghi sổ............................................................................36
Biểu số 14: Chứng từ ghi sổ............................................................................37
Biểu số 15: Sổ cái tài khoản 632.....................................................................38
Biểu số 16: Sổ chi tiết tài khoản doanh thu.....................................................40
Biểu số 17 : Chứng từ ghi sổ tài khoản 511 (Bán hàng chưa thu tiền hàng)...41
Biểu số 18: Chứng từ ghi sổ............................................................................42
Biểu số 19: Chứng từ ghi sổ...........................................................................43
Biểu số 20 : Sổ cái tài khoản 511....................................................................44
Biểu số 21: Chứng từ ghi sổ............................................................................46

Biểu số 22: Chứng từ ghi sổ............................................................................47
Biểu số 23: Sổ cái TK 521..............................................................................48
Biểu số 24: Sổ chi tiết thanh toán với người mua...........................................51
Biểu số 25: Sổ chi tiết thanh toán với người mua...........................................53
Biểu số 26: Bảng tổng hợp chi tiết..................................................................54

SV: Nguyễn Hoài Nam

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

Biểu số 27: Phiếu thu......................................................................................55
Biểu số 28 : Quy trình hạch tốn chi phí bán hàng.........................................56
Bịếu số 29: Sổ chi tiết TK 641........................................................................58
Biểu số 30: Chứng từ ghi sổ............................................................................59
Biểu số 31: Sổ cái TK 641..............................................................................60
Biểu số 32: Quy trình luân chuyển chứng từ...................................................61
Biểu số 33: Sổ chi tiết TK 642........................................................................63
Biểu số 34: Chứng từ ghi sổ............................................................................65
Biểu số 35: Sổ cái TK 642..............................................................................66
Biểu số 36: Chứng từ ghi sổ............................................................................69
Biểu số 37: Chứng từ ghi sổ............................................................................70
Biểu số 38: Chứng từ ghi sổ............................................................................71
Biểu số 39: Chứng từ ghi sổ............................................................................72
Biểu số 40: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................74
Biểu số 41: Sổ cái TK 911..............................................................................75

Biểu số 42: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................76

SV: Nguyễn Hoài Nam

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế với tính
độc lập tự chủ ngày càng cao đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng động và
sáng tạo hơn trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh
doanh của mình, bảo tồn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh
doanh có lãi. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí của
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập nhằm bù đắp chi
phí đó bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp chính là lợi nhuận
nên việc xác định đúng đắn kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng
nói riêng là rất quan trọng. Do vậy, bên cạnh các bịện pháp quản lý chung thì
việc tổ chức hợp lý cơng tác kế tốn bán hàng là rất cần thiết, giúp doanh
nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh
doanh đúng đắn. Việc hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao sẽ là cơ
sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền
kinh tế thị trường cạnh trang sôi nổi và quyết liệt.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh, vận dụng lý luận đó được học tập tại trường kết hợp

với thực tế thu được từ cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Ngun Thực,
em đó chọn đề tài : “Kế tốn bán hàng, phân bổ chi phí mua hàng và xà xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Nguyên Thực” để nghiên cứu
và viết chun đề của mình.

SV: Nguyễn Hồi Nam

1

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương
Chương I : Tổng quan về Công ty cổ phần Nguyên Thực
Chương II : Thực trạng về nghiên cứu phương pháp kế tốn bán hàng,
phân ổ chi phí mua hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần
Nguyên Thực
Chương III : Phương hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Nguyên Thực
Đối với mỗi chương, chuyên đề đều cố gắng chỉ ra những vấn đề cơ bản
nhất cả về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên công tác tổ chức quản lý tiêu thụ
hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề rộng và phức tạp. Mặc
dù em đó có nhiều cố gắng nhưng do điều kiện thời gian cũng như kinh
nghiệm công hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những khuyết điểm cả
về nội dung và hình thức. Em rất mong có được sự đóng góp ý kiến của giảng
viên hướng dẫn để em có thể khắc phục những sai sót của mình.

Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Nguyễn Hoài Nam

2

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NGUYÊN THỰC
1.1. Khái qt về cơng ty cổ phần Ngun Thực
1.1.1.

Q trình hình thành và phát triển

Với chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế cùng sự phát triển tự
do và bình đẳng trong kinh doanh, đồng thời Nhà Nước cũng tạo điều kiện
thuận lợi cho sự hình thành và phát triển của Doanh nghiệp. Trong một vài
năm trở lại đây có rất nhiều doanh nghiệp đó ra đời.
Cơng ty cổ phần Nguyên Thực được hình thành lập theo giấy phép kinh
doanh số 0103712062 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày
09/04/2009
Tên công ty : Công ty cổ phần Nguyên Thực
Địa chỉ : 33B Phạm Ngũ Lão, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Số vốn điều lệ ban đầu : 1.000.000.000 đồng.

Cùng với số vốn ban đầu này công ty cũng liên tục bổ sung thêm từ lợi nhuận
hàng năm. Ngồi nhờ kinh doanh có hiệu quả cơng ty công huy động vốn từ
nhiều nguồn vốn khác nhau như : Vay ngắn hạn , dài hạn
Công ty cổ phần Ngun Thực là loại cơng ty có hai thành viên trở lên, hạch
toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản
độc lập và có con dấu riêng . Trong 6 năm qua dưới sự lãnh đạo của cán bộ
công ty và sự nhiệt tình của cán bộ cơng nhân viên đó đưa công ty ngày một
phát triển, đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Quy mô hoạt động kinh
doanh của công ty ngày càng mở rộng,đời sống nhân viên được nâng cao.
Việc thực hiện các kế hoạch, đề án, đề tài của công ty luôn đạt kết quả tốt,
nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nước và địa phương.

SV: Nguyễn Hoài Nam

3

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

1.2. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của công ty.
1.2.1. Chức năng
- Sản xuất, mua bán, sửa chữa, lắp đặt, bảo dưỡng các thiết bị điện, điện
tử, điện lạnh, điện dân dụng, điện công nghiệp, thiết bị gia định và văn phòng;
- Sản xuất, mua bán các thiết bị điện cơng nghiệp và tự động hóa ;
- Lắp đặt hệ thống điện dân dụng và công nghiệp (trừ hệ thống đường dây

tải điện từ 35 KV trở lên);
- Mua bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng;
- Dịch vụ tư vấn đào tạo và chuyển giao công nghệ khoa học kỹ thuật
trong lĩnh vực công nghiệp.
- Dịch vụ vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách;
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi, ủy thác hàng hóa;
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
1.2.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt chức năng kinh doanh của mình cơng ty đó phấn đấu
thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tuân thủ chế độ chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước hiện nay.
- Nâng cao chất lượng hàng hóa sản xuất kinh doanh, mở rộng thị
trường.
- Thường xuyên mở rộng hoạt động kinh doanh, khai thác sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn nhằm đảm bảo đầu tư, làm tròn nghĩa vụ với ngân sách Nhà
nước.
- Làm tốt cơng tác bảo hộ và an tồn lao động kinh doanh, thực hiện chế
độ quản lý tài sản, tài chính, lao động tiền lương theo đúng quy định của pháp
luật.

SV: Nguyễn Hoài Nam

4

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long


1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Nguyên Thực
Để đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả công ty tổ chức bộ máy
quản lý theo kiểu trực tuyến. Đứng đầu là giám đốc công ty, người có quyền
điều hành cao nhất, có trách nhiệm tổ chức mọi hoạt động của công ty và chịu
trách nhiệm trực tiếp về vốn, tài sản được giao và mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, là người vạch ra chiến lược kinh doanh và cũng là
người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
Để thực hiện trách nhiệm trên Giám đốc công ty có quyền quyết định tổ
chức bộ máy trong cơng ty, lựa chọn, bãi miễn, khen thưởng và kỷ luật đối
với cán bộ cơng nhân viên theo chính sách pháp luật của Nhà nước.
Bịểu số 1 : Sơ đồ bộ máy cơng ty cổ phần Ngun Thực

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phịng hành
chính

Phịng kế
tốn

Phịng kinh
doanh

Phịng kỹ
thuật và sản
xuất


Đây là sơ đồ bộ máy theo cấu trúc trực tuyến chức năng. Các lãnh đạo có
thể giao nhiệm vụ và kiểm tra trực tiếp đến từng nhân viên trong công ty về
chức năng và nhiệm vụ của họ. Đây là bộ máy quản lý gọn nhẹ và đơn giản đi
theo một trật tự nhất định. Song chức năng và nhiệm vụ của mỗi người ln
gắn liền tới sự sống cịn của cơng ty. Cơng việc phải địi hỏi nhà quản lý phải

SV: Nguyễn Hồi Nam

5

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

trang bị cho mình một năng lực trí tuệ, kinh nghiệm và khả năng tính tốn tốt
để đưa ra những quyết định đúng đắn cho hoạt động của công ty ngày càng
phát triển
Giúp việc cho Giám đốc cịn có phó giám đốc và các phịng ban
 Phó giám đốc: là người giúp giám đốc điều hành mọi hoạt động của
công ty theo sự phân công ủy quyền của giám đốc, trực tiếp phụ trách những
công việc vụ thể và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những việc giám đốc
đó phân cơng và ủy quyền.
 Phịng hành chính : Tham mưu giúp việc cho giám đốc về tình hình
tiền lương, sắp xếp công việc, chế độ khen thưởng… Thực hiện nhiệm vụ
chấm công và giao dịch điện thoại cho công ty.
 Phịng kế tốn : Có chức năng hạch tốn q trình sản xuất kinh doanh
của cơng ty, đưa ra các báo cáo tài chính, tình hình kinh doanh của cơng ty

 Phòng kinh doanh : Là những người trực tiếp giao dịch với khách hàng,
thực hiện các đơn đặt hàng với nhà cung cấp và lập các bảng dự toán theo u
cầu của phó giám đốc. Ngồi ra bộ phận này cũng thực hiện nhiệm vụ nghiên
cứu và phát triển thị trường, đề ra chính sách kinh doanh phù hợp nhằm đẩy
mạnh cơng tác tiêu thụ sản phẩm
 Phịng kỹ thuật và sản xuất : Thực hiện việc chế tạo lắp đặt sản phẩm
theo yêu cầu của khách hàng, tiến hành các hoạt động bảo dưỡng bảo trì, sửa
chữa sản phẩm khi khách hàng có nhu cầu.
1.4. Cơng tác tổ chức kế tốn tại cơng ty cổ phần Ngun Thực
1.4.1 Đặc điểm bộ máy kế tốn của cơng ty cổ phần Nguyên Thực
Với đặc điểm tổ chức hoạt động của mình, cơng ty tổ chức cơng tác kế tốn
theo mơ hình tập trung, theo kiểu trực tuyến, hoạt động theo phương thức trực
tiếp, nghĩa là kế toán trưởng trực tiếp điều hành các kế tốn viên thành phần.

SV: Nguyễn Hồi Nam

6

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

Hiện nay, phịng kế tốn của cơng ty gồm : 1 kế toán trưởng, 3 kế toán
thành phần và 1 thủ quỹ. Được tổ chức theo mơ hình sau :
Biểu số 2 : Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần Nguyên Thực

Kế toán trưởng


Kế toán
bán hàng

Kế toán
Tổng hợp

Kế toán
Tổng hợp

Thủ quỹ

Chức năng nhiệm vụ của từng kế toán trong bộ máy kế toán :
 Kế toán trưởng :
- Là người chịu trách nhiệm chung tồn bộ cơng tác kế toán, giao dịch
hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra cơng việc của các nhân viên trong
phịng.
- Có nhiệm vụ kiểm tra tổng hợp số liệu kế toán, lập báo cáo kế toán
gửi lên cấp trên, cung cấp kịp thời những thơng tin về tình hình tài
chính theo u cầu của ban giám đốc.
- Là người phải chịu trách nhiệm trước ban quản lý công ty và các cơ
quan nhà nước về những thơng tin mà kế tốn cung cấp
 Kế toán tổng hợp :
- Chịu trách nhiệm tổng hợp các chi phí phát sinh trong kỳ
- Kế tốn tài sản cố định, kiểm kê tài sản cố định

SV: Nguyễn Hoài Nam

7


Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

- Tổng hợp tồn bộ chứng từ, bảng dự tốn, sổ cái, bảng tổng kết tài
sản
- Xác định kết quả kinh doanh, cung cấp thơng tin về tình hình tài
chính doanh nghiệp
 Kế tốn bán hàng : Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết xuất nhập và tồn kho
hàng hóa, cuối tháng cần có chứng từ gốc để lập báo cáo tổng hợp về tình
hình nhập xuất trong kỳ.
 Thủ quỹ : Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào các
chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành nhập xuất quỹ và ghi chép sổ quỹ.
Mối quan hệ giữa bộ máy kế toán và bộ máy quản lý chung : bộ máy kế
toán của công ty được tổ chức tập trung, đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với quy
mô, bộ máy quản lý của cơng ty. Nhờ vậy, đó hỗ trợ tham mưu cho lãnh đạo
cũng như kiểm tra phối hợp cới các phòng ban khác trong cơng ty. Do đó, bộ
máy kế tốn ln cung cấp thơng tin trực tiếp, kịp thời chính xác chi tiết phục
vụ cho cơng tác quản trị.
Phịng kế tốn kết hợp với phịng tổ chức hành chính để nắm vững tình
hình, số lượng và thu nhập tại mỗi thời kỳ, lập ra các báo cáo chi phí tiền
lương, báo cáo lao động và thu nhập của người lao động.
Phịng kế tốn hỗ trợ cho phịng kỹ thuật tính và xác định các định mức
đơn giá của hàng hóa, lập dự tốn góp phần vào kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh cũng như sự phát triển của công ty.
Với sự thiết kế hài hịa đó, cơng tác hạch tốn kế tốn, trình tự ln
chuyển các chứng từ trong công ty được thực hiện nhịp nhàng, được kiểm tra

chặt chẽ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, hợp lý tạo điều kiện cho lãnh đạo
kiểm tra, kiểm soát chứng từ khi cần thiết.

SV: Nguyễn Hoài Nam

8

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại công ty cổ phần
Nguyên Thực
Hiện nay công ty cổ phần Nguyên Thực áp dụng chế độ kế toán theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính. Niêm độ
kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch. Phương
pháp hàng tồn kho là kê khai thường xuyên, khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
Hình thức kế tốn mà cơng ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ.
 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải căn cứ chứng từ gốc để lập
chứng từ ghi sổ trước khi ghi sổ kế toán. Chứng từ ghi sổ mở cho các chứng
từ gốc cùng loại, cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số liên
tục trong từng tháng hoặc từng năm (theo thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ) và có chứng từ gốc đính kèm, phải được kế tốn trưởng duyệt trước
khi ghi sổ kế tốn.
 Trình tự ghi sổ

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đó được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán
lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn
cứ chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thể kế tốn chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số phát
sinh nợ, tổng phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào
sổ tổng hợp chi tiết cái lập bảng cân đối số phát sinh.

SV: Nguyễn Hoài Nam

9

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thể kế toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài
chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng
số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải
bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát
sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát
sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.


SV: Nguyễn Hoài Nam

10

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

Biểu số 3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ thẻ kế
toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Bảng tổng
hợp chi tiết


Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra

SV: Nguyễn Hoài Nam

11

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

 Ưu, nhược điểm
 Ưu điểm: Giảm bớt số lần ghi sổ, sử dụng nhiều sổ tờ rời, dễ phân công
công tác, dễ tổng hợp số liệu, tiết kiệm được chi phí.
 Nhược điểm: khối lượng ghi chép nhiều, hiệu suất cơng tác kế tốn
thấp, cung cấp số liệu chậm.


SV: Nguyễn Hoài Nam

12

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG, PHÂN BỔ
CHI PHÍ MUA HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN NGUN THỰC
2.1. Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng, phân bổ chi phí
mua hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Nguyên
Thực
2.1.1. Phương thức bán hàng và thanh tốn tại cơng ty
2.1.1.1. Các phương thức bán hàng tại công ty
Bán hàng là một khâu rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp ln ln mong muốn tìm kiếm
lợi nhuận và tăng lợi nhuận. Có rất nhiều cách để tăng lợi nhuận, có thể là
tăng doanh thu, giảm chi phí hoặc vừa tăng doanh thu vừa giảm chi phí. Bịện
pháp mà các doanh nghiệp sử dụng là tăng doanh thu, để tăng doanh thu
doanh nghiệp phải tiêu thụ nhiều hàng hóa, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa. Để
thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa cơng ty tăng cường các bịện pháp marketing,
quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, có chính sách phù hợp với từng mặt hàng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay sản xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng đó khó nhưng việc đưa sản phẩm đó đến
tận tay khách hàng và được khách hàng chấp nhận lại càng khó hơn. Vì vậy

cơng tác bán hàng của cơng ty phải có những phương thức hình thức phù hợp
với ngành nghề kinh doanh đồng thời đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách
hàng. Hiện nay cơng ty áp dụng ba hình thức bán hàng đó là:
 Bán hàng trực tiếp qua kho
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp
 Hàng gửi bán

SV: Nguyễn Hoài Nam

13

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

 Phương thức bán hàng trực tiếp qua kho: sau khi nhập hàng của cơng
ty, vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận chuyển của mình về nhập kho
hàng hóa. Khách hàng đến mua hàng tại kho công ty. Sau khi giao hàng hoặc
cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đó thu được tiền hoặc quyền
thu tiền của người mua, giá trị hàng hóa được hồn thành, doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ được ghi nhận, lúc này kế tốn tiến hành lập hóa đơn giá
trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu thu đối với khách hàng đó thanh tốn, mở
tài khoản 131 đối với khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền.
 Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: với hình thức này nhân viên bán
hàng tại quầy hàng công ty trực tiếp thu tiền và giao hàng hóa cho khách
hàng. Cuối ngày nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ và tiến hành kiểm
kê số lượng hàng còn tồn trong quầy xác định lượng hàng đó bán.

 Phương thức hàng gửi bán: là phương thức bên bán gửi hàng đi cho
khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đó ký kết. Số hàng gửi đi
vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh tốn thì lợi ích và rủi ro được chuyển lại cho người mua, giá trị
hàng hóa được thừa nhận lúc này bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.
2.1.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng hóa, giá bán hàng hóa
2.1.1.2.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng hóa
Để tổng hợp giá vốn số hàng đó xuất bán kế toán căn cứ vào số ghi trên
bảng Nhập – Xuất – Tồn của hàng hóa để xác định giá vốn của số hàng đó
xuất kho. Giá vốn của hàng hóa xuất kho tiêu thụ được tính theo phương pháp
bình quân gia quyền.
Phương pháp bình quân gia quyền hay phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ. Theo phương pháp này, giá vốn hàng hóa được tính theo giá trị trung bình
của các loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị của của từng loại hàng
tồn kho được mua trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ

SV: Nguyễn Hồi Nam

14

Lớp: KT1 K16


Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

GVHD: ThS. Trần Quý Long

hay mỗi lần nhập hàng, điều đó phụ thuộc vào tình hình vụ thể từng doanh
nghiệp.
Trị giá vốn thực tế = Đơn giá bình

hàng xuất kho



cả kỳ dự trữ

Số lượng hàng
xuất kho

Trong đó:
Giá trị hàng hóa
Đơn giá bình qn

+

Giá trị hàng hóa nhập

tồn đầu kỳ

trong kỳ

=
xuất kho

Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ

2.1.1.2.2. Phương pháp xác định giá bán hàng hóa
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay việc định giá bán sản phẩm của
mình là một yếu tố hết sức quan trọng đảm bảo kết hợp hài hịa giữa lợi ích
người tiêu dùng và lợi ích của doanh nghiệp. Giá cả hàng hóa là yếu tố hết

sức quan trọng ảnh hưởng tới kết quả tiêu thụ hàng hóa đồng thời cũng là yếu
tố cạnh tranh với những doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng giống nhau. Vì
vậy, để đảm bảo bù đắp được chi phí hình thành lợi nhuận, doanh nghiệp áp
dụng giá bán hàng hóa theo cơng thức sau :
Giá cả hàng hóa = Giá mua thực tế + Thặng số thương mại
Trong đó:
Thặng số thương mại = giá mua thực tế  tỷ lệ TSTM
Công ty áp dụng thặng số thương mại 10% trên giá thực tế xuất kho của
hàng hóa.
2.1.2 Phương thức thanh tốn
Trong kinh doanh, phương thức bán hàng khơng chỉ có tính chất quyết
định đến công tác luân chuyển, bảo quản sản phẩm mà cịn có vai trị khơng

SV: Nguyễn Hồi Nam

15

Lớp: KT1 K16



×