Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty tnhh thương mại và đầu tư thanh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.77 KB, 57 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1.1 Đặc điểm lao động của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Thanh Long.................3
1.2 Các hình thức trả lương của Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Long.......4
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH
Thương mại và Đầu tư Thanh Long....................................................................................8
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Thanh Long........................................................................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ
THANH LONG.................................................................................................................14
2.1. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Thanh Long........................................................................................................................14
2.1.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................................14
2.1.2. Phương pháp tính lương..........................................................................................14
2.1.3 Tài khoản sử dụng....................................................................................................15
2.1.4 Quy trình kế tốn......................................................................................................16
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Thương
mại và Đầu từ Thanh Long................................................................................................32
2.2.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................................32
2.2.2 Tài khoản sử dụng....................................................................................................32
2.2.3. Quy trình kế tốn.....................................................................................................33
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ ĐẦU TƯ THANH LONG.................................................................................41
3.1. Nhận xét về công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Thương mại và Đầu Tư Thanh Long.....................................................................41
3.1.1 Ưu điểm....................................................................................................................41
3.1.2. Hạn chế....................................................................................................................43



3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản phải trích theo
lương tại Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Long.........................................44
3.2.1 Quản lý lao động.....................................................................................................44
3.2.2 Bộ máy kế toán........................................................................................................45
3.2.3 Hệ thống chứng từ...................................................................................................45
3.2.4 Cách thức trả lương.................................................................................................46
KẾT LUẬN.......................................................................................................................48


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BPBH

Bộ phận bán hàng

BPQL

Bộ phận quản lý

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CPSXKD

Chi phí sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

NVL

Nguyên vật liệu

PXSX

Phân xưởng sản xuất

PCCV

Phụ cấp chức vụ

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TM

Tiền mặt

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TL

Tiền lương

TSCĐ


Tài sản cố định

SP

Sản phẩm

TTHT

Trực tiếp hoàn thành


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Long
năm 2015.............................................................................................................................3
Bảng 1.2: Tỉ lệ trích BHXH tại Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh long.........8


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty THNH Thương mại và Đầu tư Thanh
Long...................................................................................................................................10
Sơ đồ 2.1 Hạch tốn tiền lương của Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Long
...........................................................................................................................................16

..............................................................Sơ đồ 2.2 Qui trình trả lương của Cơng ty
.................................................................................................................................17


LỜI MỞ ĐẦU
Chính sách, chế độ tiền lương là một trong những vấn đề trọng yếu liên quan
mật thiết và có ảnh hưởng thường xun mang tính quyết định tới động thái kinh

tế, chính trị, xã hội của đất nước. Đảng và nhà nước ta đã xác định rất rõ: quan tâm
đến con người là vấn đề trọng tâm để phát triển kinh tế, xã hội hay nói một cách
khác là đầu tư vào con người chính là đầu tư có lợi nhất cho tương lai của chúng
ta. Chỉ có quan tâm phát triển con người mới khai thác được khả năng tiềm ẩn của
họ. Một trong những nhân tố kích thích được khả năng ấy là lợi ích của họ khi
tham gia các hoạt động kinh tế xã hội. Vì thế cơng tác tiền lương nói chung và hình
thức tiền lương nói riêng là một trong những biểu hiện cụ thể của lợi ích đó.
Đối với người lao động, sức lao động họ bỏ ra là để đạt được lợi ích cụ thể,
đó là tiền cơng (lương) mà người sử dụng lao động của họ sẽ trả. Vì vậy việc
nghiên cứu q trình phân tích hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) rất được người lao động quan tâm.Trước hết là họ
muốn biết lương chính thức được hưởng bao nhiêu, họ được hưởng bao nhiêu cho
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và họ có trách nhiệm như thế nào với các quỹ đó.
Sau đó là sự hiểu biết về lương và các khoản trích theo lương sẽ giúp họ đối chiếu
với chính sách của Nhà nước quy định về các khoản này, qua đó biết được người
sử dụng lao động đã trích đúng, đủ cho họ quyền lợi hay chưa. Cách tính lương của
doanh nghiệp cũng giúp cán bộ công nhân viên thấy được quyền lợi của mình
trong việc tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc nâng cao chất lượng lao
động của doanh nghiệp.
Cịn đối với doanh nghiệp, việc nghiên cứu tìm hiểu sâu về q trình hạch
tốn lương tại doanh nghiệp giúp cán bộ quản lý hoàn thiện lại cho đúng, đủ, phù
hợp với chính sách của Nhà nước, đồng thời qua đó CBCNV của doanh nghiệp
được quan tâm bảo đảm về quyền lợi sẽ yên tâm hăng hái hơn trong lao động sản
xuất. Hồn thiện hạch tốn lương cịn giúp doanh nghiệp phân bổ chính xác chi phí
nhân cơng vào giá thánhản phẩm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm nhờ giá cả hợp
1


lý. Mối quan hệ giữa chất lượng lao động (lương) và kết quả sản xuất kinh doanh
được thể hiện chính xác trong hạch toán cũng giúp rất nhiều cho bộ máy quản lý

doanh nghiệp trong việc đưa ra các quyết định chiến lược để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó của tiền lương nên em lựa chọn nghiên cứu
đề tài “Hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty
TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Long” cho chun đề tốt nghiệp của mình.
Ngồi phần mở đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và kết luận
chuyên đề bao gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm lao động - tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Long
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Long
Chương 3: Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Thanh Long

2


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG
VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THANH LONG
1.1 Đặc điểm lao động của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Thanh
Long
Bảng 1.1: Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Thanh Long năm 2015
Phân loại lao động

Đơn vị

Số lượng


Tỷ trọng

- Gián tiếp

Người

23

14.5

- Trực tiếp

Người

30

85.5

- Nam

Người

38

84.09

- Nữ

Người


15

15.91

- Đại học

Người

5

6.81

- Cao đẳng, trung cấp

Người

10

9.09

- Bậc thợ công nhân

Người

38

84.1

- Bậc 6


Người

18

10

- Bậc 5

Người

12

7.72

3

15.9

Theo sản xuất

Theo giới tính

Trình độ văn hố

- Bậc 4
- Bậc 3

Người


4

20.9

- Bậc 2

Người

1

29.54

- Bậc thợ bình quân
Tổng cộng

3,12
Người

3

53

100


Nhận xét:
Nhìn vào bảng cơ cấu nhân sự trên đây, đánh giá tổng quát hiện trạng nguồn
lao động của Công ty như sau:
* Trong tổng số 53 nhân sự làm việc ở Cơng ty thì:
- Số lao động ở khâu trực tiếp sản xuất ở Công ty chiếm phần lớn 30 người

(85.5%) trong tổng số lao động , còn lại chỉ 23 người (14.5%) làm việc ở khâu gián
tiếp. Điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của Công ty nặng về khâu sản xuất
kinh doanh trực tiếp.
- Theo giới tính: Nam giới là 38 người (chiếm 84.09%), nữ giới là 15 người
(chiếm 15.91%), do đặc thu hoạt đông kinh doanh của Công ty mang năng đặc
điểm của lao đông chân tay, và làm những công việc năng nhọc nên cơng nhân,
nhân viên nam giới dễ dàng làm việc.
- Trình độ văn hố của cơng nhân trung bình là: 5 người trình độ đại học
chiếm 6.81 %, 10 người trình độ cao đẳng trung cấp chiếm 9.09%, 38 người có
trình độ dưới trung cấp chiếm 84.1 %. Bậc thợ trung bình qn của cơng nhân là
3,21% (Cách tính và phân tích sẽ được trình bày ở phần sau). Trình độ văn hố
của cơng nhân viên khơng được cao là một khó khăn cho tình hình sản xuất kinh
doanh của Cơng ty, tuy nhiên đối với mặt hàng sản xuất kinh doanh là sản phẩm
hàng thép xây dựng, yêu cầu đòi hỏi chất lượng cao, đảm bảo đúng quy cách, ở
đây địi hỏi lao động lành nghề và cơng nhân thợ bậc cao, cơng nhân có trình độ
tay nghề, kỹ năng lao động giỏi là quan trong nhất và dây truyền sản xuất hiện đại.
Đó là sơ nét về thực trạng lao động của Công ty TNHH Thương mại và Đầu
tư Thanh Long, để biết thêm chi tiết về hiện trạng nguồn nhân lực của Công ty,
chúng ta sẽ đi sâu phân tích chi tiết hơn về lao động của Cơng ty.
1.2 Các hình thức trả lương của Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Thanh Long
+ Các hình thức trả lương:

 Trả lương theo thời gian
4


Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp
bậc lương (chức danh) và thang lương (hệ số lương). Hình thức này chủ yếu áp
dụng cho lao động gián tiếp, công việc ổn định hoặc có thể cho cả lao động trực

tiếp mà khơng định mức được sản phẩm.
Trong doanh nghiệp hình thức tiền lương theo thời gian được áp dụng cho
nhân viên làm văn phịng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài
vụ- kế toán. Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn
cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghề
nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của người lao động.
Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất cơng việc đặc thù doanh nghiệp mà áp
dụng bậc lương khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia
thành nhiều thang bậc lương, mỗi bậc lương có mức lương nhất định, đó là căn cứ
để trả lương, tiền lương theo thời gian có thể được chia thành:
+ Tiền lương tháng là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động
Tiền lương phải trả
=
trong tháng

Tiền lương ngày

x

Số ngày làm
việc thực tế

+ Tiền lương ngày là tiền lương trích cho người lao động theo mức lương
ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng
Tiền lương cơ bản của tháng
Tiền lương ngày

=
Số ngày làm việc theo quy định của 1tháng


+ Tiền lương tuần là tiền lương tính cho người lao động theo mức lương
tuần và số ngày làm việc trong tháng
Tiền lương tháng x 12 tháng
Tiền lương tuần =
5


52 tuần
+ Tiền lương giờ:
Lương giờ có thể tính trực tiếp để trả lương theo giờ hoặc căn cứ vào lương
ngày để phụ cấp làm thêm giờ cho người lao động.
Lương giờ trả trực tiếp như trả theo giờ giảng dạy đối với giảng viên.
Phụ cấp làm thêm giờ tính trên cơ sở lương ngày
Hình thức tiền lương theo thời gian có mặt hạn chế là mang tính bình qn,
nhiều khi không phù hợp với kết quả lao động thực tế của người lao động.
Các chế độ tiền lương theo thời gian:


Đó là lương theo thời gian đơn giản

 Lương theo thời gian có thưởng
Hình thức trả lương theo thời gian đơn giản: Đó là tiền lương nhận được của
mỗi người công nhân tuỳ theo mức lương cấp bậc cao hay thấp, và thời gian làm
việc của họ nhiều hay ít quyết định.
Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng: Đó là mức lương tính theo thời
gian đơn giản cộng với số tiền thưởng mà họ được hưởng.

 Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Khác với hình thức tiền lương theo thời gian, hình thức tiền lương theo sản

phẩm thực hiện việc tính trả lương cho người lao động theo số lượng và chất lượng
sản phẩm công việc đã hoàn thành.
Tổng tiền lương phải trả = Đơn giá TL/SP * Số lượng sản phẩm hồn thành

Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
+ Hình thức tiền lương theo sản phẩm trực tiếp:

6


Tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếo theo số lượng sản
phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy
định, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào.
Đối với Cơng ty khơng áp dụng được hình thức tiền lương này vì là Cơng ty
kinh doanh thương mại
Tổng TL phải trả = Số lượng SP TTHT * đơn giá + Tiền lương SP gián tiếp.

Đây là tiền lương phải trả cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất như
bảo dưỡng máy móc thiết bị họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng họ gián tiếp
ảnh hưởng đến năng xuất lao động trực tiếp vì vậy họ được hưởng lương dựa vào
căn cứ kết quả của lao động trực tiếp làm ra để tính lương cho lao động gián tiếp.
Nói chung hình thức tính lương theo sản phẩm gián tiếp này khơng được
chính xác, cịn có nhiều mặt hạn chế, và khơng thực tế cơng việc.
+ Tiền lương theo sản phẩm có thưởng
Theo hình thức này, ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp nếu người lao
động còn được thưởng trong sản xuất, thưởng về tăng năng suất lao động, tiết kiệm
vật tư.
Hình thức tiền lương theo sản phẩm có thưởng này có ưu điểm là khuyến
khích người lao động hăng say làm việc, năng suất lao động tăng có lợi cho DN
cũng như đời sống của công nhân viên được cải thiện.

+ Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến:
Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp cịn có một phần tiền thưởng được
tính ra trên cơ sở tăng đơn giá tiền lương ở mức năng suất cao.
Hình thức tiền lương này có ưu điểm kích thích người lao động nâng cao
năng suất lao động, duy trì cường độ lao động ở mức tối đa, nhằm giải quyết kịp
thời thời hạn quy định theo đơn đặt hàng, theo hợp đồng...
7


Tuy nhiên hình thức tiền lương này cũng khơng tránh khỏi nhược điểm là làm
tăng khoản mục chi phí nhân cơng trong giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, vì
vậy mà chỉ được sử dụng khi cần phải hoàn thành gấp một đơn đặt hàng, hoặc trả
lương cho người lao động ở khâu khó nhất để đảm bảo tính đồng bộ cho sản xuất.
Nói tóm lại hình thức tiền lương theo thời gian cịn có nhiều hạn chế là chưa
gắn chặt tiền lương với kết quả và chất lượng lao động, kém tính kích thích người
lao động. Để khắc phục bớt những hạn chế này ngoài việc tổ chức theo dõi, ghi
chép đầy đủ thời gian làm việc của công nhân viên, kết hợp với chế độ khen
thưởng hợp lý.
So với hình thức tiền lương theo thời gian thì hình thức tiền lương theo sản
phẩm có nhiều ưu điểm hơn. Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lương theo số
lượng, chất lượng lao động, gắn chặt thu nhập tiền lương với kết quả sản xuất của
người lao động.
Kích thích tăng năng suất lao động, khuyến khích cơng nhân phát huy tính
sáng tạo cải tiến kỹ thuật sản xuất, vì thế nên hình thức này được sử dụng khá rộng
rãi.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Long
* Phương pháp tính các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp:
Cơng ty áp dụng phương pháp tính các khoản trích theo lương như chế độ
hiện hành theo quy định của luật Bảo Hiểm Xã Hơi.

Các khoản trích theo lương Doanh Nghiệp (%) Người Lao Động (%) Cộng (%)
1. BHXH

18

8

26

2. BHYT

3

1,5

4,5

3. BHTN

1

1

2

4. KPCĐ

2

0


2

Cộng (%)

24

10,5

34,5

8


Bảng 1.2: Tỉ lệ trích BHXH tại Cơng ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Thanh long
* Một số chế độ tiền lương tại công ty:
- Chế độ tiền thưởng: nếu doanh thu đạt vượt mức cơng ty đề ra thì các cán bộ
sẽ được thưởng 3% trên tổng số doanh thu vượt.
- Chế độ về phụ cấp: chế độ phụ cấp được tính cho cán bộ và cơng nhân viên
như: Giám đốc, Phó giám đốc, trưởng phịng, tổ trưởng
- Phụ cấp trách nhiệm: Nhằm bù đắp cho những người vừa trực tiếp sản xuất
hoặc làm công việc chuyên môn nghiệp vụ vừa kiêm nhiệm công tác quản lý
không thuộc chức vụ lãnh đạo bổ nhiệm hoặc những người làm việc đòi hỏi trách
nhiệm cao chưa được xác định trong mức lương. Phụ cấp trách nhiệm được tính và
trả cùng lương tháng. Đối với doanh nghiệp phụ cấp này được tính vào đơn giá tiền
lương và tính vào chi phí lưu thông.
- Chế độ nghỉ khi ngừng việc: Cả cán bộ và công nhân viên khi ngừng việc
được hưởng 70% lương cơ bản theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Chế độ làm việc thêm giờ:

TL làm thêm giờ = ML giờ(PC nếu có) x Số giờ làm thêm x Tỷ lệ % được hưởng
- Tỷ lệ % được hưởng khi làm thêm giờ:
+ Nếu làm thêm vào ngày thường được hưởng 150%
+ Nếu làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần được hưởng 200%
+ Nếu làm thêm vào ngày lễ, tết, nghỉ phép được hưởng 300%
- Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty thực hiệnđúng chếđộ
hiện hành của Nhà nước như trong trường hợp nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai
nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ y tế. Thời gian nghỉ BHXH sẽ căn cứ như sau:
+ Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày/ năm.
+ Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm.
9


+ Trên 30 năm được nghỉ 50 ngày /năm.
- Nếu làm việc trong mơi trườngđộc hại, nặng nhọc, nơi có phụ cấp khu vực
hệ số 0,7 thì được nghỉ thêm 10 ngày so với mức hưỏng ở điều kiẹn làm việc bình
thường.
- Nếu bị bệnh dài ngày với bệnh đặc biệtđược Bộ y tế ban hành thì thời gian
nghỉ hưởng BHXH không quá 180 ngày/năm.
- Tỷ lệ hưởng BHXH trong trưởng hợp này hưởng 75% lương cơ bản.
Với công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau:
Mức lương CB

Mức lương
=

BHXH trả thay

Số ngày nghỉ


x

hưỏng BHXH

22 ngày

lương

x

Tỷ lệ hưởng BHXH

1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty TNHH Thương
mại và Đầu tư Thanh Long
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty THNH Thương mại và Đầu tư
Thanh Long

GIÁM ĐỐC
CƠNG TY

PHỊNG
KINH

PHỊNG KỸ
THUẬT

DOANH
NVCN và
phát triển thị
trường


PHỊNG
QUẢN LÝ

TỐN

THI CƠNG

Bộ phận bán

Bộ phận kho,

hàng

vật tư sản xuất
10

PHÒNG KẾ

Bộ phận giao
hàng và lắp
đặt


Giám đốc cơng ty: người điều hành chính của cơng ty, chịu trách nhiệm về
tình hình sản xuất và kinh daonh, chịu trách nhiệm pháp luật về các hợp đồng kinh
tế. Mọi quyết định của giám đốc dựa trên sự bàn bạc, thống nhất ý kiến giữa các
thành viên góp vốn.
Phòng kinh doanh: triển khai mảng kinh doanh, giới thiệu và quảng bá sản
phẩm công ty đưa ra các chỉ tiêu kinh doanh hàng tháng, hàng quý. Chịu trách

nhiệm về doanh thu, lợi nhuận của Cơng ty.
Phịng Kỹ thuật: chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật đo đạc tại công trình lên
bản vẽ sản xuất, bóc tách vật tư và chịu trách nhiệm giám sát cơng trình.
Phịng kế tốn: kiểm soát và chịu trách nhiệm về các giấy tờ, các thủ tục liện
quan đến pháp luật như tờ khai thuế hàng tháng, báo cáo thuế tháng, năm, báo cáo
tài chính, thuế mơn bài,…Phân cơng nhân sự tính tốn, lưu giữ, nhập số liệu chi
tiêu nội bộ và lên các kế hoạch chi tiêu tài chính của cơng ty.
Bộ bán hàng: nơi trực tiếp bán hàng sản phẩm của Công ty tới khách hàng,
thu thập thông tin của khách hàng về chất lượng sản phẩm và báo lên cấp trên.
Bộ phận giao hàng và lắp đặt: thực hiện việc giao hàng lắp đặt tại cơng trình
theo sự điều động và kế hoạch của Cơng ty.
Phịng quản lý thi cơng: chịu trách nhiệm về chất lượng cơng trình và giám sát
thi cơng cơng trình.
Các ngun tắc quản lý, sử dụng lao động .
Phải hình thành cơ cấu lao động tối ưu: một cơ cấu lao động được coi là tối
ưu khi nó đảm bảo được về số lượng ngành nghề và chất lượng lao động thật phù
hợp. Ngoài ra phải phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ
phận hoặc các cá nhân với nhau, đồng thời phải tạo được sự đồng bộ, ăn khớp giữa
các cá nhân, bộ phận trong cơ cấu. Làm được như vậy thì năng suất và hiệu quả
công việc sẽ đạt được mức cao nhất.
11




Phải đảm bảo cả yếu tố vật chất và tinh thần cho người lao động: Để

quản lý tốt người lao động thì nhà quản lý phải biết kết hợp khéo léo giữa lợi ích
vật chất và lợi ích tinh thần. Thơng thường có thể dùng lợi ích vật chất để khuyến
khích người lao động nhưng cũng có trường hợp áp dụng hình thức này khơng có

hiệu quả hoặc chỉ mang tính chất phụ, nhất thời. Lúc này nhà quản trị phải biết kết
hợp với lợi ích tinh thần như bày tỏ sự quan tâm, thăm hỏi, động viên... để tạo
dược ấn tượng trong tâm trí người lao động.


Phải đảm bảo các yếu tố vật chất phục vụ cho nơi làm việc của người

lao động như: trang bị máy móc thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu. Những yếu tố
này phải đảm bảo cả về số lượng và chất lượng.


Phải tăng cường định mức lao động: Định mức lao động là xác định

lượng hao phí lao động tối đa để hồn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối
lượng công việc) theo tiêu chuẩn và chất lượng quy định trong điều kiện tổ chức kỹ
thuật, tâm sinh lý, kinh tế xã hội nhất định, lượng lao động phải được lượng hố
bằng những thơng số cóđộ chính xác vàđảm bảo đơ tin cậy. Xác định được định
mức lao động sẽ xác định được những trách nhiệm và kết quả lao động của mỗi
người, là cơ sởđể xây dựng kế hoạch tiền lương, xây dựng phương án tối thiểu hố
chi phí.
Ngồi ra phải khơng ngừng nâng cao trình độ văn hố, chính trị tư tưởng,
chuyên môn nghiệp vụđồng thời tăng cường kỷ luật lao động đảm bảo điều kiện an
toàn cho người lao động.
Các nguyên tắc của việc quản lý, sử dụng tiền lương.
Phải xây dựng được một quy chế trả lương đầy đủ, rõ ràng và thống nhất. Để
đảm bảo được tính dân chủ, cơng khai, bản quy chế trả lương phải được sự tham
gia đóng góp của Ban chấp hành cơng đồn và phổ biến cơng khai đến từng người

12



lao động, đồng thời phải đăng ký với cơ quan giao đơn giá tiền lương của doanh
nghiệp.
Công tác xây dựng đơn giá tiền lương và xác định quỹ tiền lương phải đảm
bảo chặt chẽ và có độ chính xác cao để khơng gây thiệt thịi cho người lao động
cũng như người trả lương. Quỹ tiền lương phải được phân phối trực tiếp cho người
lao động trong doanh nghiệp, không được sử dụng vào mục đích khác.
- Việc trả lương phải đảm bảo những nguyên tắc sau:
Phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Điều này bắt nguồn từ bản chất tiền
lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động. Tiền lương là nguồn thu nhập
chủ yếu của người lao động, do đó tiền lương khơng những phải đảm bảo tái sản
xuất sức lao động mà còn phải đảm bảo ni sống gia đình họ. Khơng những thế,
tiền lương cịn phải đủ tích luỹ, tiền lương ngày mai phải cao hơn hôm nay.
Tiền lương trả cho người lao động phải dựa trên cơ sở sự thoả thuận giữa
người sử dụng lao động và người lao động thông qua bản hợp đồng lao động. Mức
lương nhận được của người lao động cũng phải bằng mức lương tối thiểu do Nhà
nước quy định.
Việc trả lương cho từng bộ phận, cá nhân người lao động theo quy chế chủ
yếu phụ thuộc vào năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác, giá trị cống hiến của
từng bộ phận cá nhân người lao động, khơng phân phối bình qn. Đối với người
lao động có trình độ chun mơn kỹ thuật cao, giỏi và trung bình giữ vai trị quan
trọng trong việc hồn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị thì mức tiền
lương và thu nhập phải được trả thoả đáng.

13


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ THANH LONG

2.1. Thực trạng công tác kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH Thương
mại và Đầu tư Thanh Long
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Tổ chức sổ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH Thương mại và Đầu tư Thanh Long tuân theo các quy trình hạch tốn kế
tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. Bên cạnh đó, cơng ty có sử dụng
một số loại chứng từ như:
Chứng từ tiền lương, hạch toán thời gian lao động và các khoản khác thuộc về
thu nhập của người lao động như:
Bảng chấm công (Mẫu số 01a – LĐTL)
Theo dõi ngày công thực tế làm việc, ngừng việc, nghỉ việc, hưởng BHXH.Được
sử dụng đê làm căn cứ tính lương, BHXH cho từng người lao động trong Cơng ty.
Bảng thanh tốn lương (Mẫu số 02 – LĐTL)
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10 – LĐTL)
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11 – LĐTL) ( trích bảng)
Các phiếu thu, phiếu chi liên quan việc thanh toán lương, thưởng…
* Sổ sách sử dụng:
 Sổ chi tiết Tài khoản 334
 Bảng tổng hợp chi tiết về tiền lương và các khoản trích theo lương.
 Sổ cái các Tài khoản 334
2.1.2. Phương pháp tính lương
Cơng ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương là trả lương theo sản phẩm và trả
lương thời gian.
14



×