Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

123 hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ nhật minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.44 KB, 94 trang )

Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ NHẬT MINH............................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty................................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần đầu tư và phát
triển công nghệ Nhật Minh................................................................................6
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty.............................6
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm...........................................................7
1.3 Công tác quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty...........................................8
1.3.1 Bộ máy quản lý của Công ty....................................................................8
1.3.2 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty......................................................10
1.3.3 Cơng tác quản lý chi phí sản xuất tại Cơng ty........................................13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH CHI PHÍ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG NGHỆ NHẬT MINH......................16
2.1 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty............................................16
2.1.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................17
2.1.1.1 Nội dung..............................................................................................17
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng...............................................................................17
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế tốn......................................................................18
2.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................................28
2.1.2.1 Nội dung..............................................................................................28
2.1.2.3 Cách thức tính lương nhân cơng trực tiếp...........................................29



SV: Lê Thị Hương

Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

2.1.2.4 Quy trình ghi sổ.................................................................................31
2.1.3 Kế tốn chi phí máy thi cơng................................................................36
2.1.3.1 Nội dung..............................................................................................36
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng...............................................................................36
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ...................................................................................36
2.1.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung..............................................................46
2.1.4.1 Nội dung..............................................................................................46
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng...............................................................................46
2.1.5 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất..........................................................50
2.2 Phương pháp tính giá thành tại Cơng ty....................................................54
2.2.1 Phương pháp xác định dở dang cuối kỳ.................................................54
2.2.2 Tính giá thành sản phẩm hồn thành......................................................56
CHƯƠNG III: HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ NHẬT MINH................................59
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của Cơng ty.....................................................................................59
3.1.1 Những ưu điểm.......................................................................................59
3.1.2 Những hạn chế cịn tồn tại: Bên cạnh những ưu điểm đã kể trên thì Cơng
ty cịn tồn tại những hạn chế cần khắc phục như sau:....................................66

3.2 Một số giải pháp hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lặp tại Công ty.................................................................................71
KẾT LUẬN....................................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................86

SV: Lê Thị Hương

Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP

: Chi phí

CPSXKDDD

: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

CCDC

: Công cụ dụng cụ

GTGT

: Giá trị gia tăng


GTSP

: Giá thành sản phẩm

NVLTT

: Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

: Nhân công trực tiếp

MTC

: Máy thi công

SXC

: Sản xuất chung

TK

: Tài khoản

TSCĐ

: Tài sản cố định

KH


: Khấu hao

KC

: Kết chuyển

KCCPQI

: Kết chuyển chi phí quý

KM

: Khoản mục

SV: Lê Thị Hương

Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình công nghệ tổ chức sản xuất của Công ty................6
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty.....................................................9
Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế tốn của Cơng ty..........................................................10
Sơ đồ 1.4 : Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ.............12

BẢNG BIỂU
Bảng 1: Một số cơng trình tiêu biểu đã và đang thi công trong thời gian qua
của công ty........................................................................................................5
Biểu 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng......................................................................19
Biểu 2.2: Phiếu chi tạm ứng............................................................................20
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu..............................................21
Biểu 2.4: Giấy thanh toán tiền tạm ứng...........................................................22
Biểu 2.5 : Sổ chi tiết TK 141...........................................................................23
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621............................................................................24
Biểu số 2.7: Chứng từ ghi sổ...........................................................................25
Biểu số 2.8:Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ..........................................................26
Biểu số 2.9:Sổ cái TK 621...............................Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.10: Phiếu chi thanh toán tiền lương.....................................................31
Biểu 2.11: Sổ quỹ tiền mặt..............................................................................32
Biểu 2.12: Sổ chi tiết TK 622..........................................................................33
Biểu số 2.13: Chứng từ ghi sổ.........................................................................34
Biểu số 2.14: Sổ cái TK 622...........................................................................35
Biểu2.15: Hợp đồng thuê máy thi công..........................................................38
Biểu 2.16: Bảng tổng hợp chi phí th máy thi cơng......................................40
Biểu số 2.17: Bảng khấu hao máy thi công.....................................................41
Biểu 2.18: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng................................42
SV: Lê Thị Hương

Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên


Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 623..........................................................................43
Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ.........................................................................44
Biểu số 2.21: Sổ cái TK 623...........................................................................45
Biểu 2.22: Sổ chi tiết TK 627..........................................................................47
Biểu số 2.23: Chứng từ ghi sổ.........................................................................48
Biểu số 2.24 : Sổ cái TK 627..........................................................................49
Biểu số 2.25: Sổ chi tiết TK 154.....................................................................51
Biểu số 2.26 :Bảng tổng hợp chi phí sản xuất.................................................52
Biểu 2.27: Sổ cái TK 154................................................................................53
Biểu 2.28: Biên bản kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang..............................55
Biểu 2.29: Thẻ tính giá thành..........................................................................57
Biểu 2.30: Bảng giá thành các cơng trình trong quý I năm 2012....................58
Biểu 3.1: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất.......................................................74
Biểu số 3.2: Bảng kê nhập vật tư.....................................................................75
Biểu số 3.3: Bảng tổng hợp xuất vật tư...........................................................76
Biểu số 3.4: Bảng kê vật tư còn lại cuối kỳ.....................................................77
Biểu 3.5: Biên bẩn giao nhận vật tư................................................................78
Biểu 3.6: Sổ chi tiết chi phí sử dụng xe, máy thi công....................................81
Biểu số 3.7: Phiếu theo dõi ca máy thi cơng...................................................82

SV: Lê Thị Hương

Lớp: Kế tốn K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

LỜI MỞ ĐẦU

Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường và gia nhập vào tổ chức thương
mại WTO là một xu hướng tất yếu. Kinh tế thị trường với các cơ chế, quy luật
khắt khe chi phối mạnh mẽ đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội, đến mọi
hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Đứng trước những yêu
cầu khắt khe của nền kinh tế thị trường và sân chơi WTO địi hỏi cơng tác
quản lý và hệ thống quản lý phải có sự thay đổi phù hợp với thực tiễn. Hạch
toán kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài
chính, giữ vai trị tích cực trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động sản
xuất kinh doanh.Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là một khâu của hạch tốn kế tốn giữ vai trị hết sức quan trọng. Giá
thành là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật
tư, lao động, tài chính, thiết bị, trình độ tổ chức…là cơ sở để đánh giá kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm khơng chi tính đúng, tính đủ mà cịn phải tính đến việc cung
cấp thơng tin cho nhà quản lý. Đây là một đòi hỏi khách quan của công tác
quản lý.Để phát huy tốt chức năng đó thì cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm phải được cải tiến và hồn thiện.
Chính vì nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, qua thời gian
thực tâp tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Nhật Minh, e
quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Nhật
Minh” để hồn thiện khóa học của mình.

SV: Lê Thị Hương

1

Lớp: Kế toán K42



Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

Bố cục chính của chuyên đề gồm: 3 phần:
Chương I : Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Cơng ty cổ phần đầu tư và phát triển cơng nghệ Nhật Minh.
Chương II: Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển cơng nghệ Nhật
Minh.
Chương III: Hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Nhật
Minh.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại và xây dựng
Hông Hà em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình của cán bộ, nhân viên các
phịng ban, đặcbiệt là phịng tài chính kế tốn của cơng ty. Và để hồn thành
chun đề này e đặc biệt cảm ơn PGS.TS: Trần Quý Liên đã nhiệt tình hướng
dẫn cho em. Do thời gian và khả năng kiến thức của em có hạn nên trong q
trình tìm hiểu thực tế để làm chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô trong khoa cũng như
ý kiến của các cơ chú, anh chị trong phịng tài chính kế tốn Cơng ty cổ phần
đầu tư và phát triển công nghệ Nhật Minh.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Lê Thị Hương

SV: Lê Thị Hương

2


Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN CƠNG NGHỆ NHẬT MINH.
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty.
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Nhật Minh được thành
lâp theo giấy phép kinh doanh số: 0104020988, ngày 29 tháng 06 năm 2009 do
ủy ban thành phố Hà Nội cấp. Từ khi thành lập và trải qua q trình hoạt động
hơn 4 năm qua, cơng ty đã và đang thi cơng nhiều cơng trình lớn nhỏ trên cả
nước, được đánh giá cao về trình độ kĩ thuật chun mơn cũng như chất lượng
cơng trình và giá trị thẩm mỹ, góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển đất
nước.
Là doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây dựng vì vậy sản phẩm của
Cơng ty mang đầy đủ đặc thù của một sản phẩm xây dựng cơ bản tuy nhiên
vẫn mang những đặc trưng riêng của Cơng ty. Là những hạng mục cơng
trình, cơng trình xây dựng như nhà ở, cơng trình cơng nhiệp dân dụng, các
cơng trình giao thơng thủy lợi…với quy mơ lớn, mang tính chất phức tạp và
khác nhau với từng cơng trình.Với đặc trưng tính chất của sản phẩm xây dựng
đó là có kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc có thời gian sản xuất dài và
thường ở xa trụ sở của Cơng ty. Do đó với từng cơng trình hạng mục đều có
dự tốn, thiêt kế thi cơng riêng để dễ dàng cho q trình quản lí và hạch tốn.
Ln ln phải so sánh, đối chiếu với dự tốn trong q trình tổ chức sản xuất
thi cơng, lấy dự tốn làm thước đo, tránh lãng phí, cũng như phải mua bảo
hiểm cho cơng trình xây dựng để đề phịng rủi ro.

Sản phẩm của cơng ty sau khi hồn thành được tiêu thụ theo hai cách:
theo giá dự toán hoặc giá đấu thầu (giá thảo thuận trước với chủ đầu tư), giá

SV: Lê Thị Hương

3

Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

thành sản phẩm là tồn bộ chi phí sản xuất để hồn thành khối lượng sản
phẩm xây lắp theo quy định. Giá thành được xác định trước khi tiến hành xây
dựng vì vậy nó khơng thể hiện tính chất hàng hóa thơng thường, hơn nữa cuối
giai đoạn giá sản phẩm cũng không thể nhập kho.
Với tính chất của sản phẩm ngành xây dựng là các cơng trình, hạng
mục cơng trình

được xây dựng khắp nơi, xây dựng ngoài trời chịu ảnh

hưởng của thiên tai khắc nghiêt, cơng thêm việc các cơng trình và các hạng
mục cơng trình được chia thành nhiều giai đoạn thi công khác nhau, mỗi giai
đoạn lại bao gồm nhiều công việc khách nhau. Vì vậy địi hỏi việc tổ chức
quản lý giám sát là rất quan trọng để đảm bảo cơng trình đúng chất lượng,
đúng thiết kế, đúng tiến độ. Với tính chất đặc thù cảu sản phẩm nên khi bàn
giao cơng trình chủ đầu tư thường giữ lại một tỷ lệ nhất định giá trị cơng trình
khi hết thời gian bảo hành mới thanh toán.

Hoạt động trong ngành xây dựng nên sản phẩm dở dang của công ty cũng
mang tính đặc thù của ngành đó là các cơng trình, hạng mục cơng trình chưa
hồn thành, chưa được nghiệm thu trong kỳ nhưng vẫn chấp nhận thanh tốn.
Cơng ty hiện đang tổ chức quản lý theo hình thức khốn gọn trong nội
bộ, các đơn vị nhận khoán là các tổ, các đội…có thể nhận khốn theo khổi
lượng cơng việc hoặc khối lượng hạng muc cơng trình, cơng trình. Khi nhận
khốn, bên giao khoán và bên nhận khoán phải lập hợp đồng giao khốn trong
đó phải ghi rõ nội dung cơng việc phải thực hiện, trách nhiệm và quyền lợi
mỗi bên cũng như thời gian thực hiện và kết thúc hợp đồng. Khi kết thúc hợp
đồng, tức là hồn thành cơng trình nhận khốn thi hai bên tiến hành thanh lý
hợp đồng . Đây là hình thức quản lý hợp lý, khuyến khích sự tự giác và trách
nhiệm của các cá nhân khi tham gia vào cơng trình.
Trong q trình hoạt động, công ty đã và đang tạo dựng được chỗ đứng

SV: Lê Thị Hương

4

Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

trong thị trường, cũng như tạo được niềm tin của khách hàng với việc hoàn
thành đúng kế hoạch, đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, số lượng nhà thầu đã
giao. Với phương châm “ lấy uy tín, chất lượng làm đầu “. Dưới đây là một số
cơng trình tiêu biểu cơng ty đã và đang thực hiện:
Bảng 1: Một số cơng trình tiêu biểu đã và đang thi công trong thời gian

qua của cơng ty.
Đơn vị tính : triệu đồng

TT
1
2
3
4
5
6
7

8

9

Cơng trình
Hạ tầng tiểu khu đơ thị
Restro.
Khách sạn Điện Lực

Giá
trị
2334

Cơ quan kí hợp đồng
Ban QLDA TP Hà Nội

1900


Ban QLDA khách sạn 2009
Điện lực
Ban QLDA điều độ hệ 2010
thống điện Quốc Gia
Ban QLDA bện viện 2010
phụ sản TW

Trung tâm điều độ hệ
2600
thống điện Quốc Gia
Công trình thu gom và
3012
xử lí nước thải bệnh viên
phụ sản TW
Cơng trình cung cấp và
357
lắp đặt ngói COTTO
Cải tạo hội trương A,bảo
tri duy tu nhà thư viện…
Trạm xử lí nước thải tiền
lâm sàn A2 ,dự án xây
dựng,cải tao mở rộng
ĐH Y Hà Nội
Sửa chữa nâng cấp tuyến
đường UBND xã Mã
Thành, Yên Thành, Nghệ
An.
Xây dựng khu giảng
đường T Đại học Tài
Nguyên và Mơi Trường


SV: Lê Thị Hương

Năm xây
dựng
2009

NAKANOCORATION 2011
Thầu chính xd nhà máy
tokyobyokane Việt Nam
Học viên Kỹ Thuật Mật 2011

Đại học Y Hà Nội
2012

3187
3559

3720

Ban QLDA khắc phục 2012
khẩn cấp hậu quả thiên
tai năm 2011 Nghệ An

4380

Đại học Tài Nguyên và 2013
Môi Trường

5


Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần đầu tư và
phát triển công nghệ Nhật Minh.
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty.
Là một đơn vị thuộc nghành xây dựng nên quy trình cơng nghệ sản
xuất của Cơng ty mang những đặc tính chung của ngành xây dựng nhưng vẫn
có những đặc điểm riêng của mình. Là căn cứ quan trọng để xác định đối
tượng tập hợp chi phí. Hình thức tổ chức sản xuất của Cơng ty là hình thức
giao khốn gọn, các cơng trình trước khi thi cơng đều được lập dự tốn thiết
kế, dự tốn thi cơng và được phân tích theo từng khoản mục chi phí.
Hầu hết các cơng trình, hạng mục cơng trình đều tn theo một quy
trình chung sau đây, tuy nhiên cũng tùy theo từng công trình và hạng mục
cơng trình mà phải thực hiên các cơng việc khác nhau nhưng nhìn chung vẫn
theo một quy trình chung đó là:
Xét đơn
Xem mời
thầu

Lập dự
tốn bỏ
thầu

Ký hợp

đồng đấu
thầu

Tổ chức
sản xuất

Tổ chức
nghiệm thu và
thanh lý hợp
đồng

Sơ đồ1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ tổ chức sản xuất của Cơng ty
Quy trình sản xuất của Cơng ty Cổ phần đầu tư và phát triển cơng nghệ
Nhật Minhlà một quy trình thống nhất, đòi hỏi sự nhất quán liên tục, theo
đúng tuần tự, gồm các công đoạn sau:
- Chuẩn bị thi công : chuẩn bị nguồn nhân lực như kỹ sư, công nhân,
ban điều hành và chuẩn bị đầy đủ các loại thiết bị máy móc cần thiết để thi
cơng xây dựng cơng trình khi trúng thầu.

SV: Lê Thị Hương

6

Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên


- Thực hiện thi cơng: Thực hiện các quy trình của hoạt động xây lắp
theo quy trình cơng nghệ như: khảo sát, đào đất, làm móng, xây thơ, hồn
thiện.
- Khi cơng trình hồn thành: nghiệm thu cơng trình và thanh tốn về
khối lượng thi cơng. Giao nhận hạng mục, cơng trình hồn thành và thanh lý
hợp đồng giao nhận cơng trình với chủ đầu tư.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm.
với từng dây chuyền cơng nghệ sản xuất cơng ty có cơ cấu sản xuất
tương ứng. Với mục tiêu để một dự án cơng trình với chất lượng thi cơng tốt,
tiết kiệm chi phí, đảm bảo tiến độ thời gian thì Cơng ty lập dự tốn cho tất cả
các phương án sản xuất về chi phí, vốn cũng như đội cơng trình cụ thể nào
thực hiện. Về mặt lý thuyết các phương án dự trù sẽ được các phòng ban thực
hiện cụ thể như: Phòng kinh tế kĩ thuật tham dự đấu thầu một cơng trình, dự
án; phịng tài chính kế tốn thực hiện dự tốn kinh phí và phong tổ chức hành
chính đảm nhận việc tổ chức nhân sự cho từng cơng trình, dự án… Khi thực
hiên, cơng ty sử dụng hình thức khốn gọn cơng trình, hạng mục cơng trình
cho từng tổ đội thực hiện và để đảm bảo chất lượng cũng như đúng tiến độ
thì chỉ một cơng trình hay một hạng mục cơng trình tương ứng với một đội
thi cơng.Cơng ty chỉ đứng ra kí hợp đồng, chịu trách nhiệm pháp lý về chất
lượng thi công, và tạm ứng tiền cho tổ đội dựa vào giấy tạm ứng của đội thi
công đã được phê duyệt. Trong quá trình thi cơng ln có những cán bộ điều
hành thường xuyên xuống công trường để giám sát và chỉ đạo thi cơng. Các tổ
đội ln được bố trí, phân cơng một cách hợp lý, luôn chủ động trong việc thu
mua ngun vật liệu, th máy móc, nhân cơng…Các phịng ban có nhiệm vụ
hỗ trợ tổ đội theo lĩnh vực chuyên mơn của mình.
Đội trưởng là người đứng đầu trong các đội, dưới đội là các tổ, tổ

SV: Lê Thị Hương

7


Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các thành viên trong tổ của mình,
tiến trình hoạt động trong tổ và làm việc cùng mọi người trong tổ.Trong một
đội có sự chun mơn hóa về mặt lao động theo tổ: Tổ cốt thép, tổ bê tông, tổ
hàn, tổ sắt, tổ thép, tổ mộc, tổ lao động phổ thông… Hàng tháng tổ trưởng
phải phổ biến lịch làm việc của từng cá nhân trong tổ mình theo sự phân cơng
cơng việc ngay từ đầu tháng của đội trưởng, nên các tổ trưởng phải chịu trách
nhiệm với đội trưởng về việc hồn thành khối lượng cơng việc của tổ đã được
bàn giao.
Về đội trưởng lại chịu trách nhiệm cao hơn, đội trưởng phải chịu trách
nhiệm trước ban lãnh đạo của Công ty về nhân công, tài sản cơng trình, tiến
độ thi cơng…của tồn đội cơng trình. Nên ngồi việc phân cơng, khốn gọn
cơng việc cho các tổ thì đội trưởng phải bao qt được tồn bộ mọi hoạt động
của tất cả các tổ, đồng thời phải ln điều chỉnh cơng việc của tồn đội sao
cho hợp lý nhất về tiến độ, chất lượng và tiết kiệm chi phí.
Dù việc quản lý chi phí, phân cơng sản xuất như thế nào thì về cơ
bảncơ cấu của giá thành sản phẩm xây lắp gồm các loại chi phí sau: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng và
chi phí chung. Trong đó, chi phí ngun vật liệu trực tiếp ln chiếm chủ đạo
trong q trình tính tốn và tập hợp tính giá thành sản phẩm. Nên Cơng ty cổ
phần đầu tư và phát triển công nghệ Nhật Minh luôn coi trọng cơng tác quản
lý chi phí sản xuất để từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm của từng cơng
trình, hạng mục cơng trình.

1.3 Cơng tác quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty.
1.3.1 Bộ máy quản lý của Công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ
Nhật Minh được khái quát qua sơ đồ sau:

SV: Lê Thị Hương

8

Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

Sơ đồ1.2: Tổ chức bộ máy quản lý Công ty.
Hội Đồng Quản Trị

Ban Giám Đốc
Bộ Máy
Quản Lý

Đơn Vị
Sản
Xuất
Xưởng Sửa Chữa

Phịng Hành Chính- Kế Tốn


Các Ban Điều
Hành Dự Án

Phịng Tổ Chức Hành Chính

Các Đội Thi Cơng
Phịng Kinh Tế Thị Trường

Đội Thi Cơng Số 1
Đội Thi cơng Số 2

Phịng Kinh Tế Kỹ Thuật

Đội Thi Cơng Số 3

SV: Lê Thị Hương

9

Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

Qua sơ đồ ta thấy toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
được ban giam đốc lãnh đạo mà đứng đầu là đứng đầu là giám đốc. Trợ giúp
cho giám đốc là các phó giám đốc, các trưởng phịng. Các tổ đội, đội trưởng
các cơng trình sau khi thực hiện nhiệm vụ chức năng của mình đều có phản

hồi lên ban lãnh đạo, để kịp thời cung cấp các thông tin chính xác. Là căn cứ
để ban lãnh đạo Cơng ty đưa ra chính sách, chiến lược cũng như những kế
hoạch kịp thời đúng đắn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty.
Bộ máy kế tốn của cơng ty có thể khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế tốn của Cơng ty.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KỀ TOÁN
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KKKK

KẾ TOÁN
THỦ QUỸ

TỔNG HỢP

KẾ TOÁN
TIỀN MẶT

KẾ TOÁN TIỀN
GỬI NGÂN HÀNG

KẾ TỐN VẬT TƯ
VÀ CƠNG NỢ

KẾ TỐN
TSCĐ

KẾ TỐN CƠNG
TRƯỜNG

SV: Lê Thị Hương

10

Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

Trong đó nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận như sau:
Kế toán trưởng : Đảm nhận, phụ trách chung công tác kế tốn tại Cơng
ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc tổ chức cơng tác kế tốn,phân
cơng cơng việc cho từng kế toán viên, lập và gửi báo cáo kế toán quản trị cho
hội đồng quản trị. Đồng thời lập, gửi báo cáo kế tốn tài chính cho cơ quan
thuế và các đối tượng quan tâm khác.
Kế toán tổng hợp : Lập các báo cáo tài chính chính xác và kịp thời theo
đúng thời hạn quy định.Quản lý và kiểm sốt tồn bộ số liệu và các nghiệp v
ụ kinh tế phát sinh, đồng thời thực hiện kiểm tra, kiểm sốt và lưu trữ tồn bộ
các chứng từ và sổ sách kế tốn. Kế tốn tổng hợp là người ln trợ giúp cho
kế tốn tổng hợp trong cơng tác quản lý
Kế tốn vật tư và cơng nợ : Tập hợp hoá đơn, chứng từ mua hàng và
thực hiện quản lý tài khoản nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá đầu vào và
các tài khoản đối ứng liên quan. Theo dõi đối chiêu công nợ, theo dõi các
nguồn tạm ứng của cơng nhân viên.
Kế tốn TSCĐ :Theo dõi tình hình biến động TSCĐ theo các chỉ tiêu
giá phù hợp, theo dõi sát sự thun chuyển TSCĐ giữa văn phịng Cơng ty
với các cơng trường, tính đúng, đủ chi phí khấu hao TSCĐ cho từng công
trường theo phương pháp đã chọn và theo dõi hoạt động thanh lý TSCĐ , tập

hợp đầy đủ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Kế tốn tiền mặt : Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tai Cơng ty.
Kế tốn tiền gửi ngân hàng: có nhiệm vụ quản lý tài khoản tiền gửi
ngân hàng tại các ngân hàng giao dịch có liên quan.
Thủ quỹ: Chuyên phụ trách tiền mặt của Công ty, dựa trên những
chứng từ hợp lý, hợp lệ để thực hiện các công việc liên quan đến thu chi tiền
của Công ty. Hàng ngày cập nhập, ghi chép các biến động vể tiền mặt vào sổ
quỹ đến cuối kỳ kiểm tra số liệu ghi trên sổ quỹ với tình hình tồn quỹ tại két

SV: Lê Thị Hương

11

Lớp: Kế toán K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

và bao cáo với giám đốc, ghi sổ quỹ, lập báo cáo quỹ cuối ngày cùng chứng
từ gốc nộp lại cho phòng kế tốn.
Kế tốn tại các cơng trường : Hàng ngày ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, chi phí tại đơn vị. Cuối tháng, cuối quý lập báo cáo cùng chứng từ
gốc gửi về phịng kế tốn Cơng ty.
Cơng ty áp dụng hình thức sổ kế tốn là hình thức: Chứng từ ghi sổ với
quy trình ghi sổ theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.4 : Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc


Sổ kế toán chi
tiết theo đối
tượng

Bản tổng hợp
chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)

Số quỹ và Số tài
khoản

Sổ đăng ký chứng
từ ghi số

Bản tổng hợp chi
tiết theo đối tượng
Số cái tài khoản

Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo tài
chính
SV: Lê Thị Hương

12

Lớp: Kế toán K42



Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
1.3.3 Công tác quản lý chi phí sản xuất tại Cơng ty.

Đối chiếu

Sản phẩm của Cơng ty được hình thành để bàn giao và được thị trường
thừa nhận là các cơng trình và hạng mục cơng trình. Vì vậy đối tượng để kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất là cơng trình và hạng mục cơng trình và phải lập
dự tốn trước khi thi cơng.
Tuy nhiên do Cơng ty có quy trình cơng nghệ phức tạp và liên tục, thời
gian thi công dài, khối lượng lớn, việc tổ chức sản xuất lại mang tính đơn
chiếc nên đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty được xác định
là từng bộ phận công việc hồn thành, giai đoạn cơng việc hồn thành, cơng
việc xây dựng hoàn thành.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất với quy trình lau dài nên kỳ
tính giá thành của Cơng ty là theo q. Khi hạch tốn chi phí phải được phân
tách theo từng khoản mục chi phí, từng hạng mục cơng trình, từng cơng trình
cụ thể. Để thường xuyên so sánh, kiểm tra việc thực hiện dự tốn chi phí, xem
xét ngun nhân vượt, hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh. Để kiểm
soát được chặt chẽ trong quá trình tổ chức sản xuất thì những phịng ban của
Cơng ty đã phân chia chịu trách nhiệm trực tiếp và gián tiếp trong q trình
tính giá thành của các cơng trình, hạng mục cơng trình như sau:

Giám đốc Công ty: . Giám đốc Công ty đại diện cho Cơng ty kí kết các
hợp đồng kinh tế, hợp đồng lao động và các giao dịch với các đối tác liên
quan.Giám đốc chính là người phê duyệt cuối cùng các báo cáo về giá thành
sản phẩm của tồn bộ Cơng ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, là
người quản lý cao nhất trong toàn Cơng ty về tồn bộ giá thành sản phẩm của
tất cả các cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành cũng như đang thi cơng.
Các Phó giám đốc: Các phó giám đốc Công ty được giám đốc Công
ty giao việc điều hành quản lý tổ chức sản xuất của các đơn vị trong tồn

SV: Lê Thị Hương

13

Lớp: Kế tốn K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

Công ty, hoặc ủy quyền thay mặt giám đốc Công ty giải quyết các cơng việc
với các đối tác liên quan.
- Phó giám đốc phịng Kinh tế kỹ thuật: tham gia vào cơng tác quản lý
các chi phí kế hoạch cũng như thực tế trong q trình thi cơng cơng trình,hạng
mục cơng trình và báo cáo lên Giám đốc.
- Phó giám đốc thi cơng: nắm bắt tình hình thực hiện và ký kết các hợp
đồng về vật tư trong quá trình hoạt động hồn thành cơng trình.
Ngồi ra cán bộ điều hành tại Công ty cũng thường xuyên xuống hiện
trường để giám sát, chỉ đạo thi cơng.
Phịng Hành chính – Kế tốn: giúp ban điều hành Công ty trong mọi

mặt hoạt động và quản lý doanh nghiệp. Hạch toán lỗ lãi và định hướng kinh tế
cho Cơng ty.Nhưng quan trọng nhất nó là nơi tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm xây lắp của từng cơng trình và tồn bộ tất cả các cơng trình, hạng
mục cơng trình. Đây là nơi quy tụ các tài liệu có liên quan đến chi phí giá
thành. Ngồi ra phịng hành chính – kế tốn còn chịu trách nhiệm lập các bản
báo cáo đưa lên ban giám đốc phê duyệt và chịu trách nhiệm về tính trung thực
và chính xác, hợp lý của chúng trước ban lãnh đạo của tồn Cơng ty. Q trình
thi cơng chịu sự giám sát chặt chẽ của phịng Kế tốn về mặt tài chính.
Phịng tổ chức hành chính: cơng việc điều phối lực lượng lao động,
công tác chế độ và cơng tác văn phịng trong tồn Cơng ty.Ngồi ra chịu trách
nhiệm tập hợp, báo cáo các chi phí liên quan đến nhà xưởng và các phương tiện
đi lại liên quan đến từng cơng trình nhằm báo cáo cho phịng tài chính kế tốn.
Phịng kinh tế kỹ thuật: Phụ trách cơng tác thi công, lập kế hoạch và
thực hiện kế hoạch, nghiên cứu hồ sơ, thiết kế, đề nghị sửa đổi bổ sung những
thiếu sót. Cũng như thực hiện q trình phân tích biến động giá cả trong q
trình hoạt động của Công ty giúp ban lãnh đạo quản lý giá thành.Ngồi ra
phịng cịn có chức năng kiểm tra giám sát chất lượng cơng trình thực hiện các
loại thí nghiệm trong tất cả các lĩnh vực của các đơn vị trong tồn Cơng ty.

SV: Lê Thị Hương

14

Lớp: Kế tốn K42


Chuyên đề thực tập

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên


Phòng kinh tế thị trường: Làm cơng tác marketting giúp Cơng ty kí
kết các hợp đồng, quản lí hợp đồng, theo õi khơi lượng cơng việc, nghiệm thu
các cơng trình, lập báo cáo dự tốn, tham gia đấu thầu các cơng trình.
Các đội cơng trình: Cơng trường chịu hồn tồn trách nhiệm trước
giám đốc Công ty, trước chủ đầu tư và trước nhà nước về việc điều hành tổ
chức sản xuất hoàn thành gói thầu đúng tiến độ và chất lượng yêu cầu. Các
đội trưởng cơng trình tham gia trực tiếp vào việc thu thập chứng từ gốccó liên
quan đến cơng trình, hạng mục cơng trình mà đội đang chịu trách nhiệm. Các
tổ, đội có quyền chủ động tiến hành thi cơng trên cơ sở các định mức kĩ thuật,
kế hoạch tài chính đã được Ban giám đốc thông qua.
Các bộ phận, các ban chỉ huy của các cơng trình sau khi thực hiện
nhiệm vụ, chức năng của mình đều có những thơng tin phản hồi lên ban lãnh
đạo từ đó giúp cho ban lãnh đạo đề ra những chính sách, kế hoạch kịp thời và
đúng đắn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Mặt khác, trước khi bắt tay vào một dự án thì cơng ty phải lập dự toán,
dự toán này phản ánh định mức tất cả các loại chi phí liên quan đến thi cơng.
Cơng ty quản lý chi phí thơng qua dự tốn bằng cách khốn gọn cho đội thi
cơng, đội thi cơng có trách nhiệm thực hiên theo dự toán, các bên liên quan từ
công ty, đến chủ đầu tư, đội thi công đều lấy dự tốn làm sườn. Hàng ngày,
cơng ty kiểm sốt nội bộ đội thi cơng qua dự tốn, nếu đội vượt mức một
trong số các loại chi phí so với dự tốn thì đội phải hồn tồn chịu tráh nhiệm,
ngược lại nếu đội tổ chức thi công tiết kiệm chi phí thì phần chênh ra giữa dự
tốn và thực tế đội được hưởng nhưng sản phẩm chỉ được coi là hoàn thành
khi các bên tiến hành nghiệm thu chấp nhận sản phẩm và kí vào biên bản
nghiệm thu, khi sản phẩm khơng chấp nhận thì đội phải hồn tồn chịu trách
nhiệm. Việc này đã góp phần lớn trong việc đảm bảo cơng trình khơng bị rút
ruột và khuyến khích người lao động, đội thi cơng tiết kiệm chi phí hợp lý.

SV: Lê Thị Hương


15

Lớp: Kế toán K42



×