Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ tin học an việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.43 KB, 86 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỎ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC AN VIỆT...........1
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ tin
học An Việt..................................................................................................................1
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty CP thương mại và dịch vụ tin học An Việt....................1

1.1.2. Thị trường của Công ty CP thương mại và dịch vụ tin học An Việt.................4
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần thương mại và dịch
vụ tin học An Việt........................................................................................................6
1.3. Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế tốn của Cơng ty Cổ phần thương mại và
dịch vụ tin học An Việt................................................................................................9
1.3.1. Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán................................................................9
1.3.3. Đặc điểm hệ thống sổ kế toán....................................................................................10

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN VIỆT...............................................................12
2.1. Kế toán doanh thu..............................................................................................12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................................12
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu...............................................................................27
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu........................................................................29
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................33
2.3. Kế toán các khoản phải thu khách hàng............................................................39
2.3.2. Kế toán tổng hợp phải thu khách hàng...........................................................42
2.4. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................43


2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.......................................................................................43

2.4.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...................................................................46
2.5. Kế tốn chi phí bán hàng...................................................................................51
2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................................51
2.5.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng....................................................................54

SVTH: Lê Thị Thùy


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

2.5.3 Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng..................................................................56
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TIN HỌC AN VIỆT....................................................59
3.1........Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần thương
mại và dịch vụ tin học An Việt và phương hướng hoàn thiện...................................59
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................................59

3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................61
3.1.3. Phương hướng hồn thiện...............................................................................62
3.2.. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại và
dịch vụ tin học An Việt..............................................................................................63
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng....................................................................................63
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán......................63

3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ............................................................. 65
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp................................................................................... 69

3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng...............................................................69
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp....................................................................................69

KẾT LUẬN...............................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Lê Thị Thùy


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
01

CP

02

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

03

GTGT

: Giá trị gia tăng


04

TSCĐ

: Tài sản cố định

05

KD

: Kinh doanh

06

TK

: Tài khoản

07

TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

08

GVHB

: Giá vốn hàng bán


SVTH: Lê Thị Thùy

: Cổ phần


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................7
Sơ đồ 1.2 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung...........................11
Bảng 1.1: Danh mục hàng bán....................................................................................1
Bảng 1.2: Danh mục tài khoản Công ty đang sử dụng...............................................9
Bảng 1.3: Danh mục sổ kế toán được sử dụng tại Công ty.......................................10
Biểu mẫu 2.1: Đơn đặt hàng.....................................................................................14
Biểu mẫu 2.2: Hợp đồng kinh tế...............................................................................15
Biểu mẫu 2.3: Biên bản giao nhận hàng...................................................................18
Biểu mẫu 2.4: Hóa đơn GTGT..................................................................................19
Biểu mẫu 2.5: Đơn đặt hàng.....................................................................................21
Biểu mẫu 2.6: Hóa đơn GTGT..................................................................................22
Biểu mẫu 2.7: Phiếu thu............................................................................................23
Biểu mẫu 2.8: Mẫu đăng ký mua trả góp..................................................................24
Biểu mẫu 2.9: Hóa đơn GTGT..................................................................................26
Biểu mẫu 2.10: Phiếu thu..........................................................................................27
:Biểu mẫu 2.11: Sổ chi tiết bán hàng........................................................................28
Biểu mẫu 2.12: Báo cáo tổng hợp bán hàng.............................................................29
Biểu mẫu 2.13: Sổ nhật ký chung.............................................................................30
Biểu mẫu 2.14: Sổ cái TK 5111................................................................................32
Biểu mẫu 2.15: Hóa đơn chiết khấu thương mại......................................................34

Biểu mẫu 2.16: Phiếu chi...........................................................................................35
Biểu mấu 2.16: Sổ chi tiết TK 5211.........................................................................36
Biểu mẫu 2.17: Sổ nhật ký chung.............................................................................37
Biểu mẫu 2.18: Sổ cái TK 5211................................................................................38
Biểu mẫu 2.19: Sổ chi tiết công nợ...........................................................................40

SVTH: Lê Thị Thùy


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Biểu mẫu 2.20: Báo cáo tổng hợp công nợ phải thu.................................................41
Biểu mẫu 2.21: Sổ cái TK 131..................................................................................42
Biểu mẫu 2.22: Phiếu xuất kho.................................................................................44
Biểu mẫu 2.23: Phiếu xuất kho.................................................................................45
Biểu mẫu 2.24: Thẻ kho............................................................................................47
Biểu mẫu 2.25: Sổ chi tiết tài khoản 632..................................................................48
Biểu mẫu 2.26: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa.....................................49
Biểu mẫu 2.27: Sổ cái TK 632..................................................................................50
Biểu mẫu 2.28: Phiếu chi 6230.................................................................................52
Biểu mẫu 2.29: Phiếu chi 6243.................................................................................53
Biểu mẫu 2.30: Phiếu chi số 6260............................................................................54
Biểu mẫu 2.31: Sổ chi tiết chi phí bán hàng.............................................................55
Biểu mẫu 2.32: Sổ nhật ký chung.............................................................................56
Biểu mẫu 2.33: Sổ cái TK 6411................................................................................58
Biểu mẫu 3.1: Biên bản xác nhận công nợ...............................................................66
Biểu mẫu 3.2: Sổ chi tiết công nợ.............................................................................67
Biểu mẫu 3.3: Bảng theo dõi các khoản phải thu khách hàng theo hạn thanh toán..68


SVTH: Lê Thị Thùy


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện khi sản xuất gắn liền với thị trường thì chất lượng sản phẩm
về cả mặt nội dung và hình thức đều rất quan trọng và trở nên cấp thiết hơn bao giờ
hết đối với doanh nghiệp.Tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh
tế là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị
trường có sự cạnh tranh.
Xuất phát từ đòi hỏi của nền kinh tế tác động mạnh đến hệ thống quản lý nói
chung và kế tốn nói riêng cũng như vai trị cấp thiết của kế toán bán hàng, qua thời
gian thực tập tại Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ tin học An Việt em đã
chọn đề tài:“ Hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần thương mại và
dịch vụ tin học An Việt” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức hoạt động bán hàng của Công ty Cổ
phần thương mại và dịch vụ tin học An Việt.
Chương II: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần thương
mại và dịch vụ tin học An Việt.
Chương III:.Hoàn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần thương
mại và dịch vụ tin học An Việt.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Trần Đức Vinh
cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế tốn trong Cơng ty Cổ phần thương mại và
dịch vụ tin học An Việt đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!


SVTH: Lê Thị Thùy


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY
CỎ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC AN VIỆT
1.1.

Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần thương mại và dịch

vụ tin học An Việt
Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ An Việt tuy mới thành lập vào năm
2007 nhưng đã được nhiều người biết đến với các sản phẩm công nghệ thông tin đa
dạng nhiều chủng loại mẫu mã.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty CP thương mại và dịch vụ tin học An Việt
Danh mục sản phẩm của Công ty CP thương mại và dịch vụ tin học An Việt
khá đa dạng về chủng loại và mẫu mã.
Một số mặt hàng chủ yếu của Công ty được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1: Danh mục hàng bán
Nhóm hàng
A
1. Máy tính xách tay

Tên chi tiết hàng hóa
B


C

Acer Aspire







Acer Aspire E1 432
Acer Aspire E1 532
Acer Aspire V5 431
Acer Aspire E1 470


Acer Aspire S series

 Acer Aspire S3 391

( Ultrabook)
Asus X series

Asus K series

SVTH: Lê Thị Thùy















Asus X201 series
Asus X401 series
Asus X402 series
Asus X501 series
Asus X45 series
Asus X55 series
Asus X450 series
Asus X550CA series

Asus K45A series
Asus K45VD series
Asus K45VM series
1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh






Asus K55A series
Asus K55VD series
Asus K46CA series


Asus N Series

 …





Dell Insprion









Dell Vostro

Dell Inspiron 3421 series

Dell Inspiron 3521 series
Dell Vostro 2420 - 2421 series
Dell Vostro 3360 series
Dell Vostro 3460 series
Dell Vostro 3560 series
Dell Vostro 5460 series





Lenovo Sleekbook

 Lenovo Sleekbook S400 59345154
 Lenovo Sleekbook S400 59345154
 …
 …

Lenovo Essential G
series
Lenovo Ideapad Z

 …

series
2. Máy tính đồng bộ

3. Phụ kiện latop






Desktop Acer

 …

LCD Acer

 …

Desktop Asus

 …

LCD Asus

 …

….

 …

Ram

 DDR3 1gb bus 1333
 DDR2 1gb bus 800 Kingston
 …
 HDD Hitachi 320GB Sata
5400rpm

 HDD Hitachi 500Gb Sata
5400rpm
 HDD Toshiba 500Gb Sata
5400rpm
 …

HDD

SVTH: Lê Thị Thùy

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Adapter

Bàn phím Latop

Mouse
….
4. Phần mềm

 Asus 19V-3.42A
 Dell 19V-1.58A
 Acer 19V-3.16A
 …
 Keyboard Acer Aspire
4710,4720,4910, 5520,5710
 Keyboard Asus A3A, A3E, A3H,
A4, A7, R20, M9

 …
 Acer Laser Mouse MG-0766
 Chuột không dây Dell VM 112
 …


Phần mềm ứng dụng

 WINDOWS STARTER 7 GJC00116
 WINDOWS PRO 7 32-bit (FQC01166)
 …
….





Máy nghe nhạc

Máy nghe CD

 Máy nghe nhạc WALKMAN
NWZ-B172F/B
 Máy nghe nhạc WALKMAN
NWZ-B172F/P
 Máy nghe nhạc WALKMAN
NWZ-B163F/P (4GB, màu hồng)
 …



Máy thu âm



6.Máy ảnh kỹ thuật số





7. Máy quay phim





8. Tivi sony











5. Âm thanh cá nhân


SVTH: Lê Thị Thùy

Hệ điều hành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

1.1.2. Thị trường của Công ty CP thương mại và dịch vụ tin học An Việt
Hiện nay, thị trường của Công ty chủ yếu là ở Hà Nội, Bắc Ninh và một số
tỉnh thành ở phía Bắc.
-

Hà Nội bao gồm các khách hàng như:
 Công ty Cổ phẩn thương mại dịch vụ Quang Minh
 Công ty TNHH Thái An
 Công ty Cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Nghĩa Hưng
 Công ty TNHH Thái Vinh
 Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ quốc tế Gia Nguyễn
 ….

-

Bắc Ninh bao gồm các khách hàng như:
 Công ty TNHH Hà Quảng

 Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát
 ….

-

Hưng Yên bao gồm các khách hàng sau:
 Công ty TNHH Kỹ thuật điện tử Cetech
 Công ty TNHH TM và Dịch Vụ Điện Tử HTV Việt Nam
 …
....
*Thị phần của các thị trường:
- Thị trường Hà Nội: 49%
- Thị trường Bắc Ninh: 22%
- Thị trường Hưng Yên: 12%
- Thị trường Hải Phòng: 9%
- 8% doanh thu còn lại là từ các thị trường nhỏ lẻ như: Vĩnh Phúc, Thái

Nguyên, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An…

SVTH: Lê Thị Thùy

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty CP thương mại và dịch vụ tin học An Việt
Hiện nay, Công ty đang thực hiện phương thức bán hàng chính là phương

thức bán hàng trực tiếp, trong đó có hai hình thức chủ yếu là bán bn và bán lẻ
hàng hố. Cụ thể như sau:
* Phương thức bán buôn: Công ty CP thương mại và dịch vụ tin học An Việt bán
buôn hàng hóa cho các đơn vị, các cơng ty thương mại, cá nhân mua để tiếp tục bán
lại hay các dự án với số lượng và giá trị lớn.
Phương thức bán buôn mà công ty áp dụng chủ yếu là phương thức bán bn
qua kho theo hình thức chuyển hàng. Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh
tế hay đơn đặt hàng, Cơng ty xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải đi thuê
ngoài chuyển hàng đến kho của người mua hoặc địa điểm quy định trong hợp đồng.
Ngồi ra, Cơng ty cịn áp dụng phương thức bán bn vận chuyển thẳng. Theo
hình thức này, Cơng ty sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho
mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Công ty thường bán buôn vận chuyển thẳng đối
với những khách hàng quen thuộc, điều này giúp Công ty tiết kiệm được chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, tránh ứ đọng hàng hóa.
* Phương thức bán lẻ: Cơng ty bán hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức, các đơn vị mua vào mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đối với các khách
hàng lẻ thường không ký hợp đồng kinh tế mà mua theo đơn đặt hàng, khách hàng
đến mua hàng tại phòng trưng bày và bán sản phẩm của công ty hoặc khách lấy
hàng qua điện thoại, qua website của Công ty và thường là lấy số lượng hàng không
lớn, mặt hàng không đa dạng, số lần giao dịch không được thường xuyên.
Căn cứ theo mối quan hệ thanh tốn với khách hàng thì Cơng ty có các
phương thức bán hàng sau:
* Bán hàng theo phương thức thu tiền ngay: Phương thức này thường được áp
dụng với những khách lẻ, khách hàng không thường xuyên và những khách hàng có
khả năng thanh tốn ln. Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc thanh
toán bằng chuyển khoản.

SVTH: Lê Thị Thùy

5



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

* Bán hàng theo phương thức trả chậm khơng tính lãi(bán chịu): Phương thức
này thường được áp dụng đối với các khách mua hàng với số lượng lớn, các khách
hàng thường xun, có uy tín. Khi nhận hàng khách hàng phải thanh tốn số tiền
nhất định, phần cịn lại thanh tốn chậm trong một khoảng thời gian nhất định được
quy định trong hợp đồng kinh tế hay đơn đặt hàng đã ký kết. Đây là phương thức
thanh toán chiếm tỷ trọng lớn tại Công ty.
* Bán hàng theo phương thức trả góp: Cơng ty áp dụng hình thức này đối với
những khách hàng khơng có khả năng thanh tốn một lần như: sinh viên, người đi
làm, chủ hộ kinh doanh trên địa bàn Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương,
Thái Ngun, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An. Theo hình thức này, người mua
phải thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua với một số tiền nhất định, số tiền
còn lại phải trả hàng tháng và phải chịu một lãi suất nhất định.
1.2.

Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần thương mại

và dịch vụ tin học An Việt
Cơ chế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp để
tồn tại trong điều kiện này cần phải có sự điều hành quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh nói chung và quản lý bán hàng nói riêng một cách hiệu quả để có thể đứng
vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Muốn quản lý tốt và kinh doanh có
hiệu quả các bộ phịng ban trong cơng ty khơng những phải phát huy vai trị chức
năng của mình mà cịn phải có sự kết hợp chặt chẽ với nhau.
Với sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo Công ty, cùng với sự nỗ lực

nhiệt tình , hỗ trợ nhau trong cơng tác quản lý bán hàng của tồn bộ nhân viên trong
các phịng ban Cơng ty, đến nay Cơng ty Cổ phần thương mại và dịch vụ tin học An
Việt đã có được vị trí trên thị trường cũng như thương hiệu trong lĩnh vực công
nghệ thông tin.

SVTH: Lê Thị Thùy

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc

Phó giám đốc
Kinh doanh

Phịng
kinh
doanh

Phịng
kỹ
thuật

Ghi chú:


Phó giám đốc
Tài chính

Bộ
phận
bán lẻ

Kho
hàng
hố

Phịng
Tài
chính
kế
tốn

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ

*Chức năng nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận liên quan đến công tác
bán hàng tại Công ty
Giám đốc: Là người kiểm tra cuối cùng các hợp đồng kinh tế hay đơn đặt
hàng do phòng kinh doanh trình lên, kiểm tra các sổ sách tổng hợp và ký xác nhận
và đóng dấu.
Phịng Kinh doanh: là bộ phận chuyên thực hiện giao dịch với khách hàng:
tư vấn về sản phẩm, hướng dẫn về phương thức bán hàng, giao hàng, thanh toán và
những quyền lợi mà người mua sẽ được hưởng khi ký kết hợp đồng; là phịng có
chức năng nhiệm vụ là nghiên cứu thị trường, khách hàng, tìm hiểu đối tác kinh
doanh, theo dõi quản lý tiêu thụ, tham mưu cho Ban Giám đốc các chiến lược kinh

doanh ngắn hạn và dài hạn; nghiên cứu triển khai các dự án phát triển, xây dựng kế
hoạch mặt hàng.
SVTH: Lê Thị Thùy

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Phòng Kỹ thuật: phụ trách vấn đề kỹ thuật của các sản phẩm của Công ty
bán ra, thực hiện các dịch vụ đối với khách hàng khi có yêu cầu như dịch vụ bảo
hành sản phẩm, duy trì sự hoạt động của hệ thống máy tính và mạng trong Cơng ty,
thống kê tình hình sản phẩm hỏng trên thị trường, đánh giá nguyên nhân hỏng, định
kỳ báo cáo với Giám đốc nhằm có những đánh giá tốt nhất về chất lượng sản phẩm
của Công ty bán ra nhằm đưa ra những phương án kinh doanh tốt nhất trong từng
thời điểm và vấn đề chọn lựa nhà cung cấp, đề xuất với Cơng ty các giải pháp kỹ
thuật để duy trì và củng cố chất lượng sản phẩm…
Phịng Tài chính - Kế tốn: Có nhiệm vụ thực hiện chức năng tham mưu
cho Giám đốc trong cơng tác quản lý tài chính – kế tốn của Cơng ty. Ghi chép, tính
tốn, phản ánh chính xác, trung thực đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ bán hàng phát
sinh và tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Lập các
báo cáo liên quan đến kế toán bán hàng cho Ban Giám đốc. Phân tích thơng tin số
liệu kế tốn, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và ra quyết
định của Ban giám đốc Cơng ty.
Kho: Lưu trữ hàng hố của Cơng ty nhằm đáp ứng sự hoạt động của Công
ty, đề ra các phương án nhập hàng hoá, quản lý sản phẩm, hàng hố. Tìm kiếm các
nhà cung cấp các thiết bị linh kiện và kiểm tra chất lượng sản phẩm nhằm tạo ra cho
Cơng ty có một hệ thống các nhà cung cấp giúp ban Giám đốc lựa chọn khi có yêu

cầu.
Bộ phận bán lẻ: Đáp ứng cho nhu cầu của khách hàng tìm đến Cơng ty giao
dịch mua bán hàng hố nhưng ở số lượng ít tạo ra cho khách hàng một tâm lý nhanh
chóng khi tìm đến Cơng ty giao dịch ở số lượng ít và khơng thường xun, bộ phận
bán lẻ có nhiệm vụ đáp ứng cho khách hàng các yêu cầu về hàng hoá và chất lượng
sản phẩm cũng như giá cả khi có yêu cầu, tư vấn, đánh giá và đề ra các phương án
thu hút khách hàng tự tìm đến Cơng ty.

SVTH: Lê Thị Thùy

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.3.

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế toán của Công ty Cổ phần thương

mại và dịch vụ tin học An Việt
1.3.1. Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài
chính.
Phương pháp kế tốn hàng tồn kho: Cơng ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên.
Bảng 1.2: Danh mục tài khoản Công ty đang sử dụng
STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Số hiệu TK

STT

Số hiệu TK

111
112
131
133
138

141
142
153
156
211
214
242
311
315
331

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

341
353
338

411
412
413
418
421
511
515
521
632
635
642
711

333
334
335
338

35
36
37

811
821
911 

1.3.2.
SVTH: Lê Thị Thùy

9



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

1.3.3. Đặc điểm hệ thống sổ kế tốn
Hình thức sổ kế tốn Cơng ty Cổ phần thương mại và dịch vụ tin học An
Việt đang sử dụng là hình thức Nhật ký chung, với hệ thống sổ sách phù hợp như sổ
nhật ký chung, các sổ cái, các sổ thẻ kế tốn chi tiết. Tồn bộ cơng việc kế tốn tại
cơng ty đều được thực hiện trên máy tính thơng qua hệ thống phần mềm FAST
ACCOUNTING.
Bảng 1.3: Danh mục sổ kế tốn được sử dụng tại Cơng ty
STT

TÊN SỔ

1

Sổ Nhật ký chung

2

Sổ cái

3

Sổ quỹ tiền mặt

4


Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

5

Sổ tiền gửi ngân hàng

6

Sổ chi tiết tiền vay

7

Thẻ kho

8

Sổ kế tốn chi tiết hàng hóa

9

Sổ chi tiết cơng nợ

10

Sổ chi tiết bán hàng

11

Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa


12

Sổ Tài sản cố định

13

Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh

14

Sổ chi tiết các tài khoản





*Trình tự ghi sổ:
(1) Căn cứ vào các chứng từ gốc đă được kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp,
hợp lí tiến hành lập định khoản và ghi trực tiếp vào Nhật kí chung theo thứ tự thời
gian và quan hệ đối ứng tài khoản. Riêng đối với những chứng từ liên quan đến các
đối tượng kế toán chi tiết cần hạch toán chi tiết thì đồng thời ghi vào các sổ chi tiết

SVTH: Lê Thị Thùy

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

(2) Đối với các chứng từ gốc liên quan đến tiền mặt thủ quỹ ghi vào sổ quỹ,
cuối ngày chuyển sổ quỹ và chứng từ gốc cho kế toán, kế toán căn cứ vào đó tổng
hợp số liệu và lập định khoản sau đó ghi vào Nhật ký chung
(3) Hàng ngày căn cứ vào các bút toán đã ghi trên Nhật kí để ghi vào Sổ cái
các tài khoản
(4) Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết và căn
cứ vào các Sổ cái để lập Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản.
(5) Sau khi đối chiếu số liệu căn cứ vào Sổ cái các tài khoản và các sổ chi tiết
liên quan để lập các Báo cáo kế toán
* Khái quát sơ đồ trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.2 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ Nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu

SVTH: Lê Thị Thùy

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN VIỆT
2.1. Kế toán doanh thu
Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ tin học An Việt là công ty thương
mại nên doanh thu từ bán hàng hóa là nguồn thu chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn nhất
của Công ty. Doanh thu của Công ty liên tục tăng trong những năm gần đây làm cho
lợi nhuân và vốn chủ sỏ hữu cũng tăng lên, góp phần làm tăng thêm tính tự chủ về
tài chính của Cơng ty.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Chứng từ kế toán và thủ tục kế toán được Công ty quy định tương đối rõ ràng cụ
thể, mỗi phương thức bán hàng khác nhau thì những chứng từ và thủ tục kế tốn
tương ứng cũng có những đặc trưng riêng.
Các chứng từ sử dung bao gồm:



Hợp đồng kinh tế



Đơn đặt hàng



Hóa đơn GTGT ( Mẫu 01GTKT3/001)



Phiếu thu ( Mẫu 01-TT)



Giấy báo Có





* Quy trình ln chuyển chứng từ theo từng phương thức bán hàng:

 Phương thức bán buôn
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào đơn đặt hàng bộ phận kinh
doanh lập hợp đồng kinh tế, nhân viên kế toán kho lập phiếu xuất kho và biên bản
bàn giao hàng hóa chuyển cho thủ kho.
Thủ kho tập hợp toàn bộ chứng từ phát sinh giao cho nhân viên bán hàng để
ghi hóa đơn GTGT và chuyển cho phịng kế tốn để ghi sổ trên cơ sở chứng từ gốc

là hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên:
SVTH: Lê Thị Thùy

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh

Liên 1: Lưu tại gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lưu tại phịng Tài chính – Kế tốn làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ gốc kế toán tiến hành nhập số
liệu vào phân hệ phần mềm máy tính Fast Accounting. Sau đó phần mềm sẽ tự động
kết chuyển ghi vào sổ chi tiết bán hàng cho các mặt hàng tiêu thụ, bảng tổng hợp
chi tiết bán hàng, sổ cái TK 5111.
NV1: Ngày 03/01/2013: Công ty nhận được yêu cầu của khách hàng mua 15
máy tính xách tay Dell. Sau khi phòng kinh doanh làm việc với khách hàng về giá
cả điều kiện thanh tốn, điều kiện giao hàng... phịng kinh doanh nhận được đơn
đặt hàng của công ty CP Thương mại Dịch vụ Quang Minh như sau:

SVTH: Lê Thị Thùy

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Thầy Trần Đức Vinh


Biểu mẫu 2.1: Đơn đặt hàng
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Ngày 03 Tháng 01 Năm 2013
Công ty/ đơn vị mua hàng: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Quang Minh
Địa chỉ: Số 20 ngõ 178 Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội
MST: 0103161182

Điện thoại: 043.5373701.

Người liên hệ: Nguyễn Đình Hồng
Cơng ty/ đơn vị bán hàng: Công ty CP thương mại và dịch vụ tin học An Việt
Địa chỉ: Số 8 – Tổ 31 – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội.
MST: 0102325416

Điện thoại: 043.5377848

Chúng tôi đề nghị Quý Công ty giao cho chúng tơi 15 máy tính xách tay chủng
loại như sau:
ST
T
1
2

Tên thiết bị
Máy tính xách tay
Dell Vostro 3360
V523312UDDDR
Dell Vostro 2421
W522106UDDDR

black

Thời gian
bảo hành

ĐVT

Số
lượng

12 tháng

Chiếc

10

12,681,81
8

126,818,180

12 tháng

Chiếc

5

7,545,455

37,727,275


Đơn giá

Cộng

Thuế GTGT

Thành tiền

164,545,455

10%

16,454,545

Tổng cộng

181,000,000

- Thời hạn giao hàng: Ngay sau khi hai bên ký hợp đồng.
- Hình thức thanh tốn: Chuyển tiền vào tài khoản.
-Tỷ giá thanh toán là tỷ giá bán ra của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại
thời điểm xuất hoá đơn.
- Địa điểm giao hàng: Tại địa chỉ của bên mua
Xác nhận Bên mua hàng

Xác nhận Bên bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


(Ký, ghi họ tên)

Khi nhận được đơn đặt hàng bộ phận kinh doanh sẽ làm hợp đồng và chuyển
đơn đặt hàng cho bộ phận kế toán kho viết phiếu xuất kho và Biên bản giao nhận
hàng hoá. Cụ thể:
SVTH: Lê Thị Thùy

14



×