Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN EMOBI..........................................................2
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần Emobi.........................2
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Emobi.....2
1.1.1.1. Hoạt động cung cấp dịch vụ Giá trị gia tăng qua mạng tin nhắn..2
1.1.1.2. Hoạt động phát hành báo..............................................................3
1.1.1.3. Hoạt động khai thác quảng cáo trên báo.......................................4
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ phần Emobi...............................4
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty Cổ phần Emobi....................................6
1.1.3.1. Chi phí kinh doanh.......................................................................7
1.1.3.2. Chi phí quản lý.............................................................................8
1.1.3.3. Chi phí tài chính và chi phí khác..................................................9
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần Emobi...............9
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu...................................................................9
1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí......................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN EMOBI..........................................................................12
2.1. Kế tốn doanh thu và thu nhập khác.........................................................12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán...............................................................12
2.1.1.1. Các chứng từ phản ánh doanh thu của doanh nghiệp.................12
2.1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ.................................................13
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác......................................14
2.1.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ...............................14
2.1.2.2. Kế toán chi tiết thu nhập khác....................................................19
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu và thu nhập khác..............................20
2.2. Kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh.......................................23
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán...................................................................23
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................23
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...............................................24
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán.......................................44
2.2.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................46
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................46
2.2.2.2. Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp............................46
2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính....................................................................50
2.2.5. Kế tốn chi phí khác..........................................................................54
2.2.6. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.................................................56
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EMOBI..........................62
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Cơng ty và phương hướng hồn thiện..............................................62
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................62
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................64
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện..................................................................66
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Emobi..............................................................................67
3.2.1- Về công tác quản lý doanh thu, chi phí.............................................67
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn..67
3.2.3. Về sổ kế toán chi tiết..............................................................................68
3.2.4. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng.......................................70
3.2.5. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................71
KẾT LUẬN..........................................................................................................72
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
DANH MỤC VIẾT TẮT
CP
: Chi phí
GTGT
: Giá trị gia tăng
SMS
: Tin nhắn qua mạng viễn thông
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
: Tài sản cố định
TK
:Tài khoản
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Luân chuyển hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra.......................................14
Sơ đồ 3.1: Thủ tục kế tốn đối với q trình thu, chi tiền mặt.............................63
Bảng 1.1: Tỷ trọng doanh thu của Công ty Cổ phần Emobi năm 2011, 2012............5
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT bán hàng.................................................................16
Biểu số 2.2: Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho...........................................17
Biểu số 2.3: Sổ nhật ký chung khoản 511............................................................18
Biểu số 2.4: Phiếu thu tiền mặt.............................................................................19
Biểu số 2.5: Sổ nhật ký chung khoản 711............................................................20
Biểu số 2.6: Sổ cái tài khoản 511.........................................................................21
Biểu số 2.7: Sổ cái tài khoản 711.........................................................................22
Biểu số 2.8: Hóa đơn mua hàng – Cước dịch vụ GTGT......................................26
Biểu số 2.9: Hóa đơn dịch vụ trong Fast –Hạch tốn...........................................27
Biểu số 2.10: Bảng chấm công tháng 9/2012.......................................................28
Biểu số 2.11: Bảng thanh toán tiền lương tháng 9/2012......................................30
Biểu số 2.12: Bảng phân bổ tiền lương tháng 9/2012..........................................32
Biểu số 2.13: Sổ Nhật ký chung...........................................................................33
Biểu số 2.14: Bảng kê Cơng in.............................................................................35
Biểu số 2.15: Hóa đơn Công in............................................................................36
Biểu số 2.16: Bảng kê giấy in...............................................................................37
Biểu số 2.17: Hóa đơn Giấy in.............................................................................38
Biểu số 2.18: Hóa đơn dịch vụ.............................................................................39
Biểu số 2.19: Hóa đơn thuế..................................................................................39
Biểu số 2.20: Sổ nhật ký chung............................................................................40
Biểu số 2.21: Hóa đơn quảng cáo.........................................................................42
Biểu số 2.22: Sổ nhật ký chung............................................................................43
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
Biểu số 2.23: Sổ cái TK 632.................................................................................45
Biểu số 2.24: Hóa đơn GTGT...............................................................................47
Biếu số 2.25: Sổ Nhật ký chung...........................................................................48
Biểu số 2.26: Sổ cái TK 642.................................................................................49
Biểu số 2.27: Chứng từ ngân hàng.......................................................................51
Biểu số 2.28: Sổ Nhật ký chung...........................................................................52
Biếu số 2.29: Sổ cái TK 635.................................................................................53
Biểu số 2.30: Sổ Nhật ký chung...........................................................................54
Biểu số 2.31: Sổ cái TK 811.................................................................................55
Biểu số 2.32: Sổ Nhật ký chung...........................................................................57
Biểu số 2.33: Sổ cái tài khoản 911.......................................................................60
Biểu số 3.1: Sổ cái TK 511...................................................................................65
Biểu số 3.2: Sổ chi tiết..........................................................................................69
Biểu số 3.3: Sổ nhật ký bán hàng.........................................................................70
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
LỜI MỞ ĐẦU
Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh là khâu quan
trọng trong việc tổ chức các phần hành kế toán. Theo dõi doanh thu, tập
hợp chi phí và xác định kết quả cung cấp cho nhà quản trị, nhà đầu tư
những thông tin về kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp, từ đó xác định được hướng đi ngắn hạn và dài hạn về đầu tư
kinh doanh. Kiểm soát tốt quá trình thu – chi cịn giúp doanh nghiệp sử
dụng các nguồn lực hiệu quả và có những chiến lược bán hàng phù hợp
hơn, đem về lợi nhuận tốt cho Công ty. Vì vậy, em đã chọn đề tài : “Hồn
thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần EMOBI”.
Sau giai đoạn đầu tìm hiểu về tổng quan tổ chức bộ máy Cơng ty
và sơ đồ tổ chức hệ thống kế tốn cũng như những nét chung về tình hình
hoạt động của phịng kế tốn cũng như của tồn doanh nghiệp, giai đoạn
thực tập thứ hai đã giúp em có được cái nhìn sâu sắc hơn về tổ chức kế tốn
trong doanh nghiệp, tìm hiểu về quy trình tổ chức hạch tốn kế tốn trong
phần hành Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh, đồng thời
giúp em có được kinh nghiệm về kế tốn tại một Cơng ty cung cấp dịch vụ.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của
các chị trong Phịng Kế tốn của Cơng ty và cơ giáo Phạm Thị Thủy, giúp
em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. Bài báo cáo gồm có ba
chương với nội dung chính như sau:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của
Cơng ty Cổ phần Emobi.
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí tại Cơng ty
Cổ phần Emobi.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ phần Emobi.
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN EMOBI
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần Emobi
1.1.1. Khái qt các hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Emobi
Thành lập từ năm 2005, Công ty Cổ phần Emobi đã trải qua nhiều lần
bổ sung loại hình dịch vụ cung cấp. Cho đến nay, có ba nhóm sản phẩm
đem lại hiệu quả cao cho Cơng ty, đó là:
- Dịch vụ giá trị gia tăng qua mạng tin nhắn – thông qua đầu số
ngắn 8x14, Công ty cung cấp các dịch vụ giải trí, thơng tin thể thao, kinh
tế, xã hội cho khách hàng, các trò chơi điện tử trên điện thoại di động, máy
tính;
- Phát hành báo Tuổi trẻ và Đời sống, định kỳ 2 số một tuần vào
thứ hai và thứ năm, báo Bóng đá tồn cầu, phát hành hàng ngày đã và đang
được đông đảo bạn đọc yêu thích;
- Dịch vụ quảng cáo trên các ấn phẩm Tuổi trẻ và Đời sống (từ
tháng 3/2011) và báo Bóng đá tồn cầu (từ tháng 9/2012).
Với những kinh nghiệm của mình về làm báo và dịch vụ giá trị gia
tăng qua mạng tin nhắn, báo điện tử, ông chủ Emobi đã xác định định
hướng lâu dài về phát triển ba dịch vụ trên tại Công ty.
1.1.1.1. Hoạt động cung cấp dịch vụ Giá trị gia tăng qua mạng tin
nhắn
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
Sở hữu đầu số 8X14 , Công ty Cổ phần Emobi đã cho triển khai các
loại hình dịch vụ tư vấn chăm sóc sức khỏe, sắc đẹp, cung cấp các thơng tin
giải trí về bóng đá, tin tức, xã hội.
Để các dịch vụ này đến với người sử dụng, thông qua các kênh quảng
cáo như quảng cáo trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, tờ
rơi,…người sử dụng có thể tiếp cận với đúng luồng thơng tin giải trí hấp
dẫn mà Công ty cung cấp.
Đầu số 8x14 hoat động trên các giải băng thông của Viettel,
MobiFone, Vina. Các nhà mạng vừa là nhà cung cấp, đồng thời cũng là
khách hàng trong hợp tác phân phối dịch vụ này tới người sử dụng.
Trong quá trình sử dụng dịch vụ, khách hàng tương tác với các nhà
mạng viễn thông. Định kỳ cuối tháng, các nhà mạng thông báo doanh số sử
dụng đầu số 8x14 về bộ phận Kinh doanh của Công ty. Bộ phận này sẽ có
nhiệm vụ báo lại cho kế tốn để xuất hóa đơn.
1.1.1.2. Hoạt động phát hành báo
Cuộc sống thay đổi khơng ngừng mà trong đó, con người cần tương
tác với nhau, với môi trường xã hội nhiều hơn đã đưa việc truyền tin trở
nên ngày càng quan trọng. Hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học
công nghệ, các phương tiên truyền tin cũng trở nên rất phong phú và đa
dạng. Đài truyền thanh, vô tuyến truyền hình và đặc biệt là sự bùng nổ của
Internet và các mạng viễn thông đã đưa ngành truyền tin sang một trang
mới với sự xuất hiện của báo điện tử, tin vắn điện thoại,… Tuy nhiên, thời
đại của công nghệ thông tin vẫn không thế chỗ được báo giấy. Cùng với
các phương tiện truyền tin đa phương tiện, báo giấy vẫn được đơng đảo độc
giả u thích, đặc biệt là tầng lớp trung và cao tuổi. Thêm vào đó, sự trợ
giúp của cơng nghệ thơng tin và truyền thông đa phương tiện khiến chất
lượng báo giấy và các dịch vụ mà Công ty cung cấp ngày càng được nâng
cao.
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
Trên lĩnh vực này, hiện tại, Công ty Cổ phần Emobi đã triển khai hai
tờ báo: báo Tuổi trẻ và Đời sống và báo Bóng đá Tồn cầu.
Báo Tuổi trẻ và Đời sống từ lâu đã trở nên thân thuộc với rất nhiều thế
hệ độc giả và rất có uy tín trong cộng đồng thông tin. Emobi cung cấp các
dịch vụ biên tập, bản thảo, trình bày để thực hiện xuất bản báo. Sau khi báo
được xuất bản, Công ty Cổ phần Emobi thực hiện phân phối báo đến độc
giải thông qua các đại lý, thu về doanh thu. Như vậy, có thể thấy rằng, tịa
soạn là đơn vị đứng tên phát hành, Emobi phụ trách các cơng việc cịn lại.
1.1.1.3. Hoạt động khai thác quảng cáo trên báo
Là đối tác duy nhất được quyền khai thác quảng cáo trên báo Tuổi trẻ
và Đời sống và báo Bóng đá tồn cầu (từ tháng 3 năm 2012), Emobi cung
cấp một kênh quảng cáo hiệu quả cho các công ty, cá nhân, tổ chức, đoàn
thể muốn đăng tải tin tức đến bạn đọc. Đó là tất cả các tin tức như quảng
cáo sản phẩm, dịch vụ, tin tuyển dụng,… trên các trang báo.
Bên cạnh đó, Cơng ty cũng th thêm các trang trên báo Bóng đá và
cho các khách hàng có nhu cầu thuê lại để quảng cáo.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Cơng ty Cổ phần Emobi
Kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Emobi gồm: Doanh thu từ hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ, chi tiết thành Doanh thu cung cấp dịch
vụ SMS, thoại; Doanh thu từ báo và Doanh thu quảng cáo trên báo. Phần
lớn các hợp đồng kinh tế của Emobi với đối tác là các hợp đồng cung cấp
dịch vụ dài hạn, thường là 2 năm, ngoại trừ quảng cáo – thường được ký
kết theo từng nghiệp vụ phát sinh.
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
Bảng 1.1: Tỷ trọng doanh thu của Công ty Cổ phần Emobi năm 2011, 2012
Đơn vị: VNĐ
Dịch vụ
cung
cấp
Năm 2011
Giá trị
Năm 2012
Tỷ
Giá Trị
trọng
Chênh lệch
Tỷ
trọng
SMS,
6,072,444,501
(%)
22.71
5,990,084,932
(%)
20.35
thoại
Báo
14,099,515,567
52.73
16,628,004,807
56.49
Quảng
6,567,117,435
24.56
6,817,217,053
23.16
cáo
Tổng
26,739,077,503
100
29,435,306,792
100
Giá trị
-82,359,569
%
-1.36
2,528,489,240 17.93
250,099,618
3.81
2,696,229,289 10.08
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011, 2012
- Đặc điểm doanh thu từ dịch vụ Giá trị gia tăng qua mạng tin nhắn
Doanh thu về dịch vụ GTGT qua mạng tin nhắn thường được ghi nhận
sau một tháng kể từ khi nó phát sinh. Điều này xảy ra là do đặc điểm Công
ty mua dịch vụ từ các nhà mạng, tức là, để có được kết quả doanh thu từ
đầu số 8x14 của một tháng, cần có thời gian để các nhà cung cấp dịch vụ
mạng tổng hợp kết quả hoạt động của mình. Do kết quả này, hóa đơn
GTGT cung cấp dịch vụ của tháng trước thường được phát hành vào cuối
tháng sau, khi dịch vụ đã được hồn tất và có được thơng báo, đối chiếu, so
sánh về doanh thu từ phía nhà cung cấp dịch vụ mạng viễn thông của Công
ty.
Doanh thu từ dịch vụ GTGT qua mạng tin nhắn thường chiếm từ 20
đến 25% tỷ trọng doanh thu của Công ty.
- Đặc điểm doanh thu từ báo
Do đặc điểm báo Bóng đá Toàn cầu xuất bản mỗi ngày, nên doanh thu
cũng phát sinh theo ngày. Ở một mặt khác, doanh thu từ báo Tuổi trẻ đời
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
sống phát sinh vào Thứ Hai và Thứ Năm hàng tuần. Việc lập và xuất hóa
đơn cũng thường được thực hiện theo mỗi lần xuất báo.
Doanh thu từ báo chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động kinh doanh
của Công ty, thường nằm ở trong ngưỡng từ 50 đến 55% qua các năm.
- Đặc điểm doanh thu từ quảng cáo
Doanh thu từ quảng cáo là giá bán không thuế của dịch vụ quảng cáo
mà Công ty đã thỏa thuận với khách hàng trừ đi các khoản giảm trừ doanh
thu nếu có. Doanh thu từ quảng cáo đóng góp từ 20 đến 25% trong cơ cấu
doanh thu của Emobi.
Nhận xét: Trong bảng tỷ trọng doanh thu năm 2011 và 2012 của Công
ty Cổ phần Emobi ở trên, ta thấy, tỷ trọng doanh thu từ báo tăng lên, tỷ
trọng doanh thu từ SMS, thoại và quảng cáo giảm. Tuy nhiên, giá trị doanh
thu từ báo và quảng cáo đều tăng. Điều này xảy ra là do từ tháng 9/2012,
Công ty Cổ phần Emobi đã bắt đầu phụ trợ phát hành báo Bóng đã toàn
cầu. Tuy mới bắt đầu nhưng doanh thu từ báo Bóng đá tồn cầu và quảng
cáo trên đó đều góp phần làm tăng doanh thu. Tỷ trọng và giá trị của SMS,
thoại giảm do trong năm vừa qua, đã xuất hiện nhiều hơn các nhà cung cấp
các dịch vụ GTGT qua mạng tin nhắn làm thị phần của Công ty trong mảng
kinh doanh này bị chia sẻ. Tuy nhiên, tỷ trọng SMS, thoại vẫn không bị
biến động nhiều so với năm 2011. Tổng doanh thu năm 2012 tăng 10.08%
so với năm 2011, tỷ trọng doanh thu từ báo tăng 17.93%, từ quảng cáo tăng
3.81% và từ SMS, thoại giảm 1.36%.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty Cổ phần Emobi
Do đặc điểm các dịch vụ mà Công ty Cổ phần Emobi cung cấp có
những giai đoạn xử lý giống nhau và do cùng một bộ phận đảm nhiệm,
chẳng hạn như bộ phận Media, bộ phận Kỹ thuật đều cùng tham gia thực
hiện nhiều công đoạn tạo ra SMS, báo và quảng cáo, do đó, ở Cơng ty Cổ
phần Emobi, rất khó để xác định trực tiếp các chi phí sản xuất dùng chung
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
này cho từng dịch vụ để tính giá thành thành phẩm. Vì vậy, kế tốn ở Cơng
ty tiến hành phân bổ chi phí theo tỷ lệ doanh thu ước tính đối với mỗi dịch
vụ. Tỷ lệ doanh thu ước tính được xác định căn cứ trên tỷ trọng doanh thu
dịch vụ trong năm tài chính trước đó của Cơng ty.
Tạm chia chi phí của Cơng ty Cổ phần Emobi thành bốn loại như sau:
- Chi phí kinh doanh: Bao gồm các khoản chi phí trực tiếp trong kinh
doanh như chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí sản xuất chung.
- Chi phí quản lý: Bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho cơng tác
điều hành, quản lý của bộ phận văn phòng như của Ban Giám đốc, chi phí
của phịng Hành chính – Nhân sự, phịng Kế tốn,…
- Chi phí tài chính: Các khoản chi phí tài chính do chuyển khoản, vay
tiền,….
- Chi phí khác: Các chi phí khơng thường xun của Cơng ty mà
khơng thuộc các loại trên.
1.1.3.1. Chi phí kinh doanh
Các khoản chi phí này được tập hợp và kết chuyển thành giá vốn hàng
bán của Công ty.
* Đối với dịch vụ GTGT qua mạng tin nhắn
Các chi phí cấu thành dịch vụ GTGT qua mạng bao gồm:
- Chi phí thuê chỗ (cịn được gọi là cước MT): Đây là chi phí trả cho
các nhà mạng để duy trì cho đầu số 8x14 hoạt động và tương tác được với
khách hàng. Công ty thường trả trước chi phí này cho nhà cung cấp ba
tháng và phân bổ đều vào chi phí của các tháng kể từ tháng phát sinh
nghiệp vụ trả trước.
- Phí sử dụng đầu số: Phí thuê đầu số 8x14
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương: Gồm chi phí lương của
bộ phận Media, bộ phận Kỹ thuật phân bổ cho SMS, thoại và các khoản
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp trích theo tỷ lệ
như quy định hiện hành.
- Chi phí khấu hao của TSCĐ dùng trong bộ phận Kỹ thuật, Meddia.
* Đối với báo
Các chi phí liên quan tới biên tập, bản thảo trình bày báo bao gồm:
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương bộ phận Kỹ thuật,
Media phân bổ cho báo; lương cộng tác viên.
- Cơng in và giấy in báo.
- Phí phát hành báo.
* Đối với quảng cáo
Các chi phí cho quảng cáo gồm:
- Chi phí mua trang quảng cáo trên báo.
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương phân bổ cho quảng cáo.
1.1.3.2. Chi phí quản lý
Chi phí quản lý của Công ty Cổ phần Emobi bao gồm tất cả các chi
phí liên quan tới bộ phận văn phịng và quản lý dùng cho bộ phận văn
phòng. Đây là các khoản chi phí thường xuyên phát sinh và được ghi nhận
vào chi phí quản lý. Chi phí quản lý bao gồm các khoản chính là:
- Chi phí nhân viên quản lý;
- Chi phí quản lý: Đồ dùng văn phịng;
- Chi phí quản lý: Khấu hao TSCĐ;
- Chi phí quản lý: Thuế, phí và lệ phí;
- Chi phí quản lý: Dịch vụ mua ngồi;
- Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí dịch vụ mua ngồi được chi tiết thành:
+ Chi phí quản lý: SMS, thoại, gồm:
- Phần chi phí cước điện thoại, cước D-com, điện, nước, khấu
hao TSCĐ, thuê bao truyền hình cáp, phí bảo hiểm tự nguyện xe ơ tơ,…
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
phân bổ cho SMS, thoại: Phần chi phí này thường được ước tính khoảng 20
đến 25% tổng hóa đơn dịch vụ mua ngồi hàng tháng mà Cơng ty thanh
tốn cho các nhà cung cấp.
- Chi phí in tờ rơi hướng dẫn dịch vụ SMS;
- Tồn bộ chi phí xăng xe của Cơng ty cũng được đưa vào khoản
mục này.
+ Chi phí quản lý: Quảng cáo;
+ Chi phí quản lý: Phát hành tạp chí;
1.1.3.3. Chi phí tài chính và chi phí khác
Chi phí tài chính của Cơng ty phát sinh chủ yếu là phí quản lý tài
khoản tại các ngân hàng, phí chuyển tiền,… Ngồi ra, chi phí tài chính cịn
bao gồm chiết khấu thanh tốn mà Cơng ty trả cho những khách hàng thực
hiện thanh toán trước hạn theo thỏa thuận đã ký kết trong hợp đồng kinh tế.
Chi phí khác phát sinh không thường xuyên và thường liên quan tới
các nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định,…
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty Cổ phần
Emobi
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu
* Quản lý nhu cầu của khách hàng: Bộ phận kinh doanh có chức năng
tìm kiếm, ký kết hợp đồng bán hàng mới, đàm phán, gia hạn các hợp đồng
với khách hàng quen. Các nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ tính tốn
lượng báo mà khách hàng đặt sao cho không chênh lệch quá 2% so với nhu
cầu thực tế. Đối với dịch vụ quảng cáo, bộ phận kinh doanh cũng giữ vai
trị tìm kiếm khách hàng, kết hợp với bộ phận kỹ thuật và bộ phận kinh
doanh để tính tốn diện tích trang báo cho quảng cáo, ước lượng số quảng
cáo có thể được đăng và cân đối với nhu cầu cùng các yêu cầu (về số lượng
chữ, nội dung… trong các quảng cáo) của khách hàng.
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
* Kiểm sốt hàng tồn kho: Hàng tồn kho của Cơng ty là báo tồn. Số
báo này được định mức không quá 2% trong tổng số báo được phát hành.
Báo tồn kho được lưu trữ bảo quản tại kho của Công ty in Quân đội và
được Kế toán thuế theo dõi và quản lý, bán thanh lý theo các quyết định
của Kế toán trưởng và Tổng Giám đốc.
* Phân phối sản phẩm: Cơng ty có các đối tác giúp phân phối sản phẩn
tại nơi ấn hành.
- Đối với báo: Báo được xuất bán thẳng từ các nhà in ngay khi
vừa được phát hành. Hiện nay, Cơng ty có với với ba đối tác tại ba
miền Bắc – Trung – Nam, đó là:
+ Công ty in Quân đội tại Hà Nội,
+ Công ty in báo Nhân dân – Đà Nẵng ở Đà Nẵng,
+ Công ty TNHH một thành viên Itaxa tại thành phố Hồ Chí Minh.
Báo cịn tồn kho được lưu tại kho của nhà in và thanh lý theo quyết
định của ban Giám đốc. Thu từ thanh lý báo được bù trừ với số phải trả cho
các nhà cung cấp.
- Đối với SMS, thoại: Hiện nay, Công ty đang hợp tác với các nhà
mạng viễn thông trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ GTGT qua mạng tin
nhắn. Các nhà mạng cung cấp đường truyền và “chỗ” – tức là dải sóng để
đầu số 8x14 hoạt động và tương tác với khách hàng có nhu cầu sử dụng
dịch vụ. Khi sử dụng một dịch vụ này, tài khoản của khách hàng sẽ tự động
bị trừ và trung tâm kiểm soát thuê bao của các nhà mạng là nơi tập hợp dữ
liệu về dung lượng dịch vụ đã bán được. Hết tháng, các nhà mạng sẽ tập
hợp doanh thu của Công ty đạt được và thơng báo cho bộ phận Kinh doanh.
Kế tốn dựa trên số liệu đó xuất hóa đơn cho nhà mạng và đó coi như
khoản doanh thu mà Cơng ty cung cấp dịch vụ GTGT cho các nhà mạng.
Trong các giao dịch này, các nhà mạng đóng vai trị như đại lý bán hàng
của Công ty.
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
- Đối với dịch vụ quảng cáo: Bộ phận chủ yếu phụ trách việc tìm
kiếm khách hàng ở đây vẫn là bộ phận Kinh doanh. Ngồi ra, Cơng ty cịn
có chính sách khuyến khích các nhân viên khác tìm khách hàng và trả hoa
hồng cho mỗi hợp đồng quảng cáo đem lại.
1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí
Chi phí ln được kiểm sốt theo quy trình kiểm sốt trước nhằm
tránh hao hụt, mất mát.
Để quản lý chi phí hiệu quả, Kế tốn lập định mức chi phí, cụ thể là
định mức cho các khoản chi phí theo những tiêu chuẩn gắn với từng trường
hợp cụ thể trên cơ sở phân tích hoạt động của Công ty. Chẳng hạn, đối với
giấy in báo Tuổi trẻ và Đời sống, định mức chi phí là 1.104 VNĐ/tờ. Căn
cứ vào các dữ liệu trước đây, Kế toán trưởng đưa ra một sự so sánh chuẩn
cũng như căn cứ vào diễn biến giá cả trên thị trường và chiến lược phát
triển của cơng ty.
Bên cạnh đó, kế tốn cũng tiến hành thu thập thơng tin về chi phí thực
tế. Cơng việc này khơng chỉ là trách nhiệm của phịng kế tốn, mà cịn có
sự tham gia của các phòng ban khác giúp chủ động hơn trong vấn đề xử lý
chi phí. Chẳng hạn, khi có hóa đơn của nhà hàng cung cấp dịch vụ ăn uống,
kế tốn cần có thơng tin của đối tượng xử dụng hóa đơn để quyết định chi
phí có hợp lý hợp lệ hay khơng.
Các chi phí được phân bổ thành từng loại cụ thể. Đồng thời, Kế toán
trưởng hỗ trợ Ban Giám đốc phân tích biến động giá cả trên thị trường theo
định kỳ, dựa trên những thơng tin chi phí thực tế và so sánh với định mức
đã thiết lập để dễ dàng xác định sự khác biệt giữa chi phí thực tế với định
mức, đồng thời khoanh vùng những nơi phát sinh chi phí biến động. Sau
khi điều tra và biết được nguyên nhân biến động chi phí, doanh nghiệp sẽ
xác định các chi phí và kiểm sốt được của từng bộ phận nhân viên.
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
Ban Giám đốc ln thường xun đánh giá, phân tích các báo cáo chi
phí cũng như có cách ứng xử thích hợp với nhân viên trong việc kiểm sốt chi
phí, đưa ra các chế độ thưởng phạt hợp lý để tăng hiệu quả sử dụng chi phí.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN EMOBI
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1. Các chứng từ phản ánh doanh thu của doanh nghiệp
* Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn bán hàng của Công ty đăng ký tại Cục thuế quận Đống Đa
theo mẫu số 01GTKT3/001 – mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng
ba liên ban hành theo quyết định 2905/QĐ-BTC về đính chính Thơng tư số
153/2010/TT-BTC ngày 29/09/2010 của bộ Tài chính.
Tờ hóa đơn có một vài điểm đáng lưu ý như sau:
Ký hiệu: có dạng EB/12P trong đó EB là ký hiệu hóa đơn, 12 là năm
phát hành và P cho biết hóa đơn là đặt in.
Tên đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Emobi, cùng với mã số thuế,
địa đhỉ, số điện thoại và các thông tin khác về doanh nghiệp.
Họ tên người mua và tên đơn vị mua hàng cùng các thông tin liên hệ.
* Chứng từ giảm doanh thu
Công ty không đăng ký mẫu chứng từ giảm doanh thu. Trong quá trình
giao dịch, nếu phát sinh các nghiệp vụ làm giảm doanh thu như chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, kế tốn sẽ thực hiện xuất hóa đơn GTGT
bình thường với nội dung điều chỉnh theo từng nghiệp vụ.
* Chứng từ ghi nhận doanh thu tài chính
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
Hoạt động chỉ trên lĩnh vực cung cấp dịch vụ, Công ty Cổ phần Emobi
khơng có các giao dịch kinh doanh tạo ra doanh thu tài chính, do đó, khơng
có các chứng từ trực tiếp phản ánh doanh thu tài chính. Các khoản doanh
thu tài chính phát sinh do lãi tiền gửi ngân hàng, hoặc các khoản liên quan
đến giao dịch tại ngân hàng được phản ánh trên sổ phụ ngân hàng với
chứng từ gốc là giấy báo có do ngân hàng phát hành. Các khoản chiết khấu
thanh toán cũng thường được báo về từ ngân hàng qua giấy báo có và
khơng có chứng từ gốc.
* Chứng từ phản ánh thu nhập khác
Thu nhập khác của Công ty thường xuất phát từ việc thanh lý báo cũ,
thanh lý tài sản cố định hay phạt đền. Về cơ bản, khi có thu nhập từ thanh
lý báo, kế toán xuất phiếu thu làm chứng từ cho nghiệp vụ thu tiền. Phiếu
thu của Công ty được soạn thảo theo mẫu 01-TT, ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2013 của Bộ trưởng BTC.
2.1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ trên hợp đồng đã ký kết giữa công ty và các đối tác, khi xuất
báo hoặc có doanh thu phát sinh từ dịch vụ GTGT qua mạng tin nhắn,
quảng cáo, kế tốn thuế có nhiệm vụ lập hóa đơn GTGT theo nội dung của
nghiệp vụ kinh tế. Hóa đơn sau đó được đưa đến Kế tốn trưởng và Tổng
Giám đốc để ký duyệt, đóng dấu. Sau khi hồn chỉnh một hóa đơn hợp lý
hợp lệ, kế toán thuế giao liên 2 cho khách hàng, liên 1 và liên 3 lưu tại
quyển. Quyển hóa đơn được đưa đến kế toán nhập liệu để hạch toán và sau
đó được trả về cho kế tốn thuế để bảo quản, lưu trữ.
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
Sơ đồ 2.1: Luân chuyển hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra
Lập hóa đơn bán hàng dựa trên
hợp đồng hay các thỏa thuận
kinh tế đã ký kết
Kế toán thuế
Kế toán trưởng, Tổng
giám đốc
Ký, đóng dấu
Kế tốn thuế
Xuất hóa đơn cho khách hàng
Kế toán nhập liệu
Hạch toán
Bảo quản, lưu trữ
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
2.1.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu tại Công ty được theo dõi trên ba tiểu khoản:
+ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ SMS, thoại;
+ TK 51132 – Doanh thu cung cấp dịch vụ quảng cáo;
+ TK 51133 – Doanh thu cung cấp dịch vụ phát hành tạp chí;
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
+ TK 521 – Chiết khấu thương mại;
+ TK 531 – Hàng bán bị trả lại;
+ TK 532 – Giảm giá hàng bán.
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế toán tổng hợp 51C
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Phạm Thị Thủy
Khi có nghiệp vụ bán hàng xảy ra, kế tốn thuế xuất hóa đơn. Hóa
đơn được kiểm tra và ký duyệt và phát hành. Liên 1 và Liên 3 lưu tại
quyển, Liên 2 gửi cho khách hàng.
Hóa đơn bán hàng được chuyển cho Kế toán nhập liệu. Kế toán nhập
liệu thực hiện phân loại chứng từ để tiến hành hạch toán. Hóa đơn cung cấp
dịch vụ được nhập vào Hóa đơn dịch vụ, hóa đơn báo được ghi nhận vào
Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho.
* Ghi nhận doanh thu từ báo
Lấy một ví dụ về hóa đơn báo được xuất ngày 17/9/2012.
Hóa đơn doanh thu báo được ghi nhận vào Hóa đơn bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Trong giao diện của Fast, Kế tốn nhập liệu phải tính toán giá
thành đơn vị của sản phẩm, trong trường hợp này, kế tốn phản ánh bình
qn cơng in và giấy in trên mỗi tờ báo.
Định kỳ thứ Hai và thứ Năm hàng tuần, báo Tuổi trẻ và Đời sống được
phát hành ra thị trường thông qua các cửa hàng hoặc đơn vị chuyên phân
phối báo.
Khi xuất báo bán, kế toán phát hành hóa đơn:
SV: Nguyễn Thị Thùy Trang_ Kế tốn tổng hợp 51C
15