Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng công trình dvt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.24 KB, 63 trang )

Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH DVT..............................................................................3
1. Đặc điểm ngun vật liệu tại công ty............................................................3
1.1 Đặc điểm nguyên vât liệu sử dụng tại công ty.........................................3
1.1.1 Danh Mục Nguyên Vật Liệu..............................................................4
1.2.Phân loại ngun vật liệu tại cơng ty.......................................................6
1.3 Tính giá ngun vật liệu tại công ty.......................................................10
1.2 Công tác quản lý nguyên vật liệu tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây
Dựng Cơng Trình DVT................................................................................12
1.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty........................12
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong quá trình quản lý
nguyên vật liệu.........................................................................................13
1.3.Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty.........................................15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DVT.....17
2.1. Kế tốn chi tiết tại cơng ty....................................................................17
2.1.1. Thủ tục chứng từ nhập –xuất nguyên vật liệu................................19
2.1.2 Hạch toán nguyên vật liệu tại kho...................................................29
2.1.3 Kế tốn chi tiết tại phịng kế toán...................................................31
2.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại cơng ty........................................34
2.2.1 Kế tốn thu mua nhập kho ngun vật liệu.....................................35
2.2.2 Hạch toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu tại Công ty.....................37
2.2.3 Kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu.............................................43
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN


NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH DVT............................................................................45
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

3.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại công ty...........45
3.1.1 Ưu điểm...........................................................................................45
3.1.2 Nhược điểm.....................................................................................47
3.2 Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơ.ng ty..........49
3.3 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn nguyên vật liệu tại công ty.50
3.3.1 Về công tác quản lý nguyên vật liệu...............................................50
3.3.2 Về tài khoản sử dụng,phương pháp tính giá....................................51
3.3.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ.............................................53
3.3.4 Về sổ kế toán chi tiết.......................................................................53
3.4 Điều kiện thực hiện...............................................................................54
KẾT LUẬN........................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................57

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ
NVL

Nguyên vật liệu

MTS

Mã số thuế

ĐVT

Đơn vị tính

STT

Số thứ tự

NCC

Nhà cung cấp

BTC

Bộ tài chính




Quyết định



Hóa đơn

GTGT

Giá trị gia tăng

KKTX



khai

thường

Xun
PT

Phụ trách

KT

Kế tốn

XD


Xây dựng

SH

Số hiệu

NT

Ngày tháng

SL

Số lượng

TT

Thành tiền

DN

Doanh nghiệp

TT

Thanh toán

N-X-T

Nhập- Xuất- Tồn


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VT

Vật tư

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG

Bảng 1.1:

Danh mục nguyên vật liệu.............................................................4

Bảng 1.2:

Danh mục nguyên vật liệu chính...................................................7

Bảng 1.3


Danh mục vật liệu phụ..................................................................8

Bảng 1.4:

Nhóm vật liệu - Sắt........................................................................9

Bảng 1.5:

Nhóm vật liệu - Đinh...................................................................10

Bảng 1.6.

Nhóm vật liệu - Gạch..................................................................10

BIỂU
Biểu số 2.1: GIẤY ĐỀ NGHI CẤP VẬT TƯ.................................................20
Biểu số 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng...............................................................21
Biểu số 2.3: Phiếu giao nhận...........................................................................22
Biểu 2.4:

PHIẾU NHẬP KHO.....................................................23Biểu 2.5
..............................................................................Phiếu lĩnh vật tư
.....................................................................................................25

Biểu 2.6

Phiếu xuất kho.............................................................................26

Biểu số 2.7: Trích bảng kê nguyên vật liệu nhập kho.....................................27
Biểu số 2.8: Trích bảng kê vật liệu xuất kho...................................................28

Biểu số 2.9 Thẻ kho........................................................................................30
Biểu số2.10: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU.........................................................32
Biểu số 2.11: Trích bảng tổng hợp chi tiết vật tư............................................33
Biểu số 2.12: Mẫu Chứng từ ghi sổ.................................................................36
Biểu số 2.13 Mẫu Chứng từ ghi sổ.................................................................38
Biểu số 2.14: Mẫu Chứng từ ghi sổ.................................................................39
Biểu số 2.15: Mẫu Chứng từ ghi sổ.................................................................40
Biểu số 2.16: Trích sổ đăng ký chứng từ gốc..................................................41
Biểu số 2.17: Sổ cái tài khoản nguyên vật liệu................................................42
Biểu 3.1:

Mẫu phiếu giao nhận chứng từ....................................................54

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay đất nước ta đang bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa,hiện đại hóa
đất nước với mục tiêu từng bước phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành một
nước công nghiệp được xây dựng với quy mô ngày càng lớn và tốc độ phát triển
ngày càng mạnh mẽ.
Khi nền kinh tế ở nước ta chuyển mình kéo theo sự ra đời của nhiều thành
phần kinh tế và các loại hình kinh tế khác nhau thì sự cạnh tranh gay gắt để tồn
tại và phát triển là điều tất yếu.Điều đó đặt cho doanh nghiệp một vấn đề sống

cịn là muốn tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trường thì phải tìm cho
mình hướng đi phù hợp.
Điều quan trọng và cũng là mục tiêu chính của mỗi doanh nghiệp là phải
tạo ra được hiệu quả kinh tế trong q trình hoạt động.Hay nói cách khác là phải
có lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.Để đạt được mục
tiêu quan trọng này ,các doanh nghiệp phải thực hiện quản lý tốt tồn bộ q
trình hoạt động sản xuất của mình.Doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý,tiết kiệm
và có hiệu quả các loại tài sản,vật tư lao động từ vốn của mình.
Muốn có những sản phẩm tốt thì nguồn nguyên vật liệu để đảm bảo duy
trì việc sản xuất,đúng quy cách phẩm chất,đáp ứng yêu cầu trong việc gia công
chế biến sản phẩm là vô cùng quan trọng.
Thiếu nguyên vật liệu thì quá trình sản xuất không thể tiến hành được
hoặc bị gián đoạn.Chất lượng nguyên liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
sản phẩm.đến chi phí sản xuất đến giá thành từ đó ảnh hưởng đến kết quả sản
xuât của doanh nghiệp.
Như vậy,công tác quản lý nguyên vật liệu là một trong những công tác
quan trọng hàng đầu ở một doanh nghiệp xây dựng sản xuất.Một trong những
yếu tố góp phần quan trọng góp phần đạt lợi nhuận cao là phải ổn định nguồn
cung cấp nguyên vật liệu cần dùng tránh lãng phí.Tổ chức tốt công tác quản lý
nguyên liệu giúp cho nhà quản lý lập dự tốn ngun vật liệu chính xác,đảm
bảo cung cấp nguyên vật liệu đầy đủ kịp thời cho quá trình sản xuất diễn ra đúng
kế hoạch,tránh tình trạng ứ đọng vốn hay thiếu nguyên vật liệu cho quá trình
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

1

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

sản xuất của doanh nghiệp.Do vậy để làm tốt điều này thì cơng tác kế tốn
ngun vật liệu đóng vai trị hết sức quan trọng.
Qua nhận thức được những vấn đề trên cùng sự hiểu biết kiến thức có được
của bản thân trong quá trình học tập tại trường kinh tế quốc dân và sự giảng dạy
nhiệt tình của thầy cơ giáo,em đã chon đề tài “Kế tốn ngun vật liệu”tại Cơng
Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Cơng Trình DVT làm chuyên đề thực tập của
mình.
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP GỒM 3 PHẦN CHÍNH
NHƯ SAU:
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH DVT.
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DVT.
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN
NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH DVT.
Trong q trình thực tập taị công ty em đã học hỏi được rất nhiều điều về
công việc liên quan đến công tác quản lý vật tư tại công ty lớn.Thông qua bản
báo cáo nay em xin trình bày những kiến thức đã thu thập được trong q trình
thực tập tại Cơng Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Cơng Trình DVT.
Trong q trình tìm hiểu chuyên đề,do hạn chế về mặt lý thuyết cũng như
kinh nghiêm cịn ít của bản thân nên chun đề này khơng tránh khỏi những sai
sót về mặt nội dung và hình thức.Em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp
của thầy cơ và các bạn để em làm chuyên đề thực tập được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo GS.TS Đặng
Thị Loan cùng các cô chú trong Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Cơng

Trình DVT đã giúp đỡ em hoàn thiện chuyên đề thực tập này.

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

2

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DVT
1. Đặc điểm ngun vật liệu tại cơng ty
1.1 Đặc điểm nguyên vât liệu sử dụng tại công ty
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố quan trọng nhất cho một q trình
sản xuất.Tổ chức kế tốn NVL là một trong những bộ phận chủ yếu của cơng tác
tổ chức kế tốn trong doanh nghiệp.Để tổ chức tốt cơng tác kế tốn vật liệu thì
trước hết phải tìm hiểu rõ về đặc điểm của vật liệu tại doanh nghiệp đó.
Nguyên vật liệu mà các doanh nghiệp sử dụng rất phong phú và đa
dạng.Chủng loại vật liệu đơn giản hay phức tạp,chất lượng vật liệu cao hay thấp
đều ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu sử dụng tại công ty thường do các nhà cung cấp uy tín trên
thị trường và là bạn lâu năm với công ty như:
-Công Ty TNHH Quỳnh Hoa.Địa chỉ khối 3 Thị Trấn Diễn Châu-Nghệ
An.Chuyên cung cấp về cốt pha thép và phụ kiện.

-Công ty cổ phần xây dựng Hùng Phát chuyên cung cấp thép.Địa chỉ thị
trấn nghi lộc-Nghệ An.
-Công ty cổ phần Bê Tông An Lạc.Chuyên cung cấp bê tông tươi.Địa chỉ
đường Phan Bội Châu-TP Vinh Nghệ An.
-Công ty TNHH Thành Châu chuyên cung cấp cát,đá cho công ty.Địa chỉ
xã diễn kim-huyện Diễn Châu-Nghệ An.
-Công Ty Cổ Phần Kinh Doanh Miền Trung chuyên cung cấp xi măng.Địa
chỉ khối 4 thành phố Vinh-Nghệ An.
……………

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

3

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Nguyên vật liệu thuộc tài sản lưu động,giá trị của nó thuộc vốn dự trữ của
công ty,chiếm một tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành của cơng
ty.Vì vậy,việc quản lý quá trình thu mua,vận chuyển,bảo quản dự trữ cũng như
việc hạch toán nguyên vật liệu tác động trực tiếp đến những chỉ tiêu của công ty
như chỉ tiêu số lượng,chỉ tiêu chất lượng,chỉ tiêu giá thành,chỉ tiêu lợi nhuận….
Vật liệu của trong Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Cơng Trình
DVT đa dạng và phong phú bao gồm rất nhiều loại có nội dung và cơng dụng
khác nhau và thường xuyên có sự tăng giảm trong quá trình sản xuất kinh
doanh.Để quản lý một cách chặt chẽ và để tổ chức hạch toán tổng hợp cũng như

kế toán chi tiết tới từng loại từng thứ nguyên vật liệu thì kế tốn phải phân
loại.Cơng ty tiến hành phân loại nguyên vật liệu theo nội dụng kinh tế và từng
loại theo vai trò của từng loại và từng thứ nguyên vật liệu cụ thể như sau:
1.1.1 Danh Mục Nguyên Vật Liệu
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Cơng Trình DVT là một cơng ty
xây dựng,sản phẩm chính của cơng ty là thi cơng các phần thơ cho các hệ thống
nhà cửa biệt thự,đô thị,san lấp mặt bằng.xử lý nền móng cơng trình,các cơng
trình giao thơng….
Vì vậy nguyên vật liệu của công ty bao gồm:
Bảng 1.1: Danh mục nguyên vật liệu
STT Mã vật tư

Tên vật tư

ĐVT

01

C001

Cát đen xây

m3

02

C002

Cát vàng


m3

03

G001

Gạch 02 lỗ

Viên

04

G002

Gạch đặc A

Viên

05

PLB30

Xi măng bút sơn

Tấn

06

ĐA01


Đá 1x2

m3

07

ĐA02

Đá 2x4

m3

08

Đ005

Đinh 5

Kg

09

Đ007

Đinh 7

Kg

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan


4

Ghi chú

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

10

H12061

Thép 6

Kg

11

H12081

Thép 8

Kg

12

H21102


Thép 10

Cây

13

H21122

Thép 12

Cây

14

H21142

Thép 14

Cây

15

H21162

Thép 16

Cây

16


H21182

Thép 18

Cây

17

H21202

Thép 20

Cây

18

H21222

Thép 22

Cây

19

H6111

Thép 01 ly

Kg


20

NT

Nhớt thải

lít

21

MB

Mỡ bị

Kg

22

NPP

Nhớt pp

lít

23

G4M

Cây chống 4m


Cây

24

VG

Ván gỗ

tấm

25

BK

Bạt kẻ



26

BX

Bạt xanh



27

XG


Xa gồ

m

28

TTHEP

Thước thép

29

GA

Giáo A

30

GG

Giằng giáo

Cái

31

S01

Sâu (kẹp)


Con

32

ON

Ống nối

Cái

33

CK

Chân kích

Cái

34

BAK

Bát kích

Cái

35

DON


Dây ống nước

m

36

DDI

Dầu disel

Lít

37

XA

Xăng

Lít

38

DTL

Dầu thuỷ lực

lít

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan


Cái
Chân

5

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

1.2.Phân loại nguyên vật liệu tại công ty
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động,thể hiện dưới dạng vật
hóa.Trong các doanh nghiệp,NVL được sử dụng cho việc sản xuất,chế tạo
sản phẩm.
Đặc điểm của NVL là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh
nhất định và toàn bộ giá trị NVL được chuyển hết một lần vào chi phí kinh
doanh trong kỳ.Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh,vật liệu bị biến
dạng hoặc tiêu hao hoàn toàn.
NVL của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngồi hoặc tự chế
biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,là cơ sở vật chất
cấu thành nên thực thể của sản phẩm.Trong q trình thi cơng xây dựng cơng
trình,chi phí sản xuất cho nghành xây lắp gắn liền với việc sử dụng nguyên vật
liệu,máy móc và thiết bị thi cơng và trong q trình đó vật liệu là một trong ba
yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
Trong cơng ty xây lắp,chi phí về ngun vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn
trong toàn bộ giá trị cơng trình.NVL có vị trí hết sức quan trọng đối với hoạt
động sản xuât kinh doanh của doanh nghiệp,nếu thiếu ngun vật liệu thì khơng

thể tiến hành sản xuất kinh doanh sản xuất vật chất nói chung và quá trình xây
lắp nói riêng.
Để có thể quản lý chặt chẽ và tổ chức hạch toán chi tiết từng loại nguyên
vật liệu phục vụ cho kế toán quản trị,cần thiết phải phân loại NVL.Trên cơ sỏ
vai trị và cơng dụng thì Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Công Trình
DVT đã phân loại nguyên vật liệu như sau:
*Nguyên vật liệu chính:trong doanh nghiệp xây lắp, là bộ phận vật chất
cấu thành lên thực thể chính của sản phẩm. Vật liệu chính của cơng ty bao gồm
hầu hết các vật liệu mà công ty sử dụng trong thi công bao gồm:

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

6

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Bảng 1.2: Danh mục nguyên vật liệu chính
STT

Mã vật liệu

Tên Vật liệu

ĐVT


01

C001

Cát đen xây

m3

02

C002

Cát vàng

m3

03

G001

Gạch 02 lỗ

Viên

04

G002

Gạch đặc A


Viên

05

PLB30

Xi măng bút sơn

Tấn

06

ĐA01

Đá 1x2

m3

07

ĐA02

Đá 2x4

m3

08

H12061


Thép 6

Kg

09

H12081

Thép 8

Kg

10

H21102

Thép 10

Cây

11

H21122

Thép 12

Cây

12


H21142

Thép 14

Cây

13

H21162

Thép 16

Cây

14

H21182

Thép 18

Cây

15

H21202

Thép 20

Cây


16

H21222

Thép 22

Cây

17

H6111

Thép 01 ly

Kg

Ghi chú

- Vật liệu phụ: Là vật liệu phụ trợ cho q trình sản xuất (thi cơng) làm
tăng chất lượng vật liệu chính và sản phẩm, phục vụ công tác quản lý, phục vụ
cho thi công. Trong xây dựng vật liệu phụ bao gồm:
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

7

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập


Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Bảng 1.3 Danh mục vật liệu phụ
STT

Mã vật liệu

01

NT

02

Tên vật liệu

ĐVT

Nhớt thải

lít

Đ005

Đinh 5

Kg

03

Đ007


Đinh 7

Kg

04

MB

Mỡ bị

Kg

05

NPP

Nhớt pp

lít

06

G4M

Cây chống 4m

Cây

07


VG

Ván gỗ

tấm

08

BX

Bạt xanh



09

BK

Bạt kẻ



10

XG

Xa gồ

m


11

TTHEP

Thước thép

Cái

12

GA

Giáo A

Chân

13

GG

Giằng giáo

Cái

14

S01

Sâu (kẹp)


Con

15

ON

Ống nối

Cái

16

CK

Chân kích

Cái

17

BAK

Bát kích

Cái

18

DON


Dây ống nước

m

Ghi chú

- Nhiên liệu: Là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cấp nhiệt cho các loại
máy móc, xe cộ. Nhiên liệu bao gồm:

STT

Mã vật tư

Tên vật tư

ĐVT

01

DDI

Dầu diesel

Lít

02

XA


Xăng

Lít

03

DTL

Dầu thuỷ lực

Lít

Ghi chú

- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc
thiết bị mà cơng ty sử dụng: phụ tùng thay thế máy móc, máy ủi, máy lu,
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

8

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

máy xúc, máy phát điện, máy cẩu, máy trộn bê tông, các mũi khoan, săm lốp
ôtô, công nông...
- Phế liệu thu hồi: Là những vật liệu đã loại ra từ trong quá trình sản xuất

(thi cơng): sắt vụn, máy móc hỏng khơng sửa chữa được, giàn giáo hỏng trong
q trình thi cơng…
*Phân nhóm nguyên vật liệu
Là một doanh nghiệp xây lắp nên có nhiều loại vật liệu mỗi loại lại có
nhiều tiêu chuẩn quy cách khác nhau nên công ty đã chia ra các nhóm nguyên
vật liệu để thuận tiện cho quá trình quản lý như sau:
- Nhóm sắt thép gồm có các loại:
Bảng 1.4: Nhóm vật liệu - Sắt
STT Mã vật tư

Tên vật tư

ĐVT

H12061

Thép 6

Kg

H12081

Thép 8

Kg

H21102

Thép 10


Cây

H21122

Thép 12

Cây

H21142

Thép 14

Cây

H21162

Thép 16

Cây

H21182

Thép 18

Cây

H21202

Thép 20


Cây

H21222

Thép 22

Cây

H6111

Thép 01 ly

Kg

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

9

Ghi chú

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

- Nhóm đinh được doanh nghiệp sử dụng gồm 2 loại đinh:
Bảng 1.5: Nhóm vật liệu - Đinh
STT Mã vật tư


Tên vật tư

ĐVT

01

Đ005

Đinh 5

Kg

02

Đ007

Đinh 7

Kg

Ghi chú

- Nhóm gạch có 02 loại:
Bảng 1.6. Nhóm vật liệu - Gạch
STT Mã vật tư

Tên vật tư

ĐVT


01

G001

Gạch 02 lỗ

Viên

02

G002

Gạch đặc A

Viên

Ghi chú

1.3 Tính giá nguyên vật liệu tại công ty
Khi đánh giá nguyên vật liệu tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Cơng
Trình DVT sử dụng phương pháp bình quân cuối kỳ.
a.Giá vốn thực tế nhập kho:
Giá thực tế nhập kho là giá thực nhập trên hóa đơn được tính riêng cho từng loại:

Giá thực tế
NVL nhập

Thuế


Giá mua
=

kho

trên hóa
đơn

+

nhập
khẩu(nếu
có)

+

Chi phí
thu mua

Giảm
-

giá(nếu
có)

Theo số liệu ghi chép:
-Phiếu nhập kho số 134 ngày 9/8/2012 công ty mua 30.000kg xi măng với
giá 1.360 đ/kg.Thuế GTGT 10%,chi phí vận chuyển là 500.000đ trả bằng tiền
mặt. Ta có:
+ Giá mua chưa có thuế của lơ hàng là:

30000 x 1360 = 40.800.000đ
+Thuế GTGT là:
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

10

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

4.080.000đ
+Chi phí vận chuyển:
500.000đ
Vậy giá thực tế của số xi măng nhập kho là:
40.800.000 + 500.000 = 41.300.000 đ
b. Đánh giá NVL tồn kho
Hiện nay Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Cơng Trình DVT đang
áp dụng tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ.
Theo phương pháp này,căn cứ vào giá thực tế của NVL tồn đầu kỳ và nhập
trong kỳ,kế toán xác định được giá bình quân của một đơn vị NVL.Căn cứ vào
lượng NVL xuất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định giá thực tế xuất
trong kỳ.
Giá thực tế
NVL xuất

Giá bình


Lượng
=

kho

NVL

x

xuất kho

qn của
1 đơn vị
NVL

Ví dụ:
Tính đến ngày 03/10/2012 tồn kho 20 tấn xi măng,giá 1.280.000đ/tấn.
Ngày 9/10/2012 công ty nhập 50 tấn xi măng của công ty Cổ Phần Xi Măng
Miền Trung đơn giá 1.350.000/tấn
Ngày 17/10/2013 Công ty Xuất kho 40 Tấn xi măng cho đội thi công thi công
công trình trường học PTTT Diễn Châu.
Vậy Giá thực tế Xuất kho xi Măng ngày 17/10/2013 là:
= 20.000 x1.280.000+50.000 x1.350.000
Giá thực tế NVL xuất kho

X 40.0000
20.000 + 50.000

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan


11

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

1.2 Công tác quản lý nguyên vật liệu tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Xây
Dựng Cơng Trình DVT
Để làm tốt cơng tác hạch tốn kế tốn Ngun vật liệu địi hỏi Công Ty
Cổ Phần Tư Vấn Và Xây Dựng Công Trình DVT phải quản lý chặt chẽ ở mọi
khâu thu mua,bảo quản,dự trữ đến khâu sử dụng.Vấn đề đặt ra cho công ty là
phải quản lý nguồn nguyên vật liệu cũng như sử dụng chúng như thế nào để đáp
ứng được nhu cầu sản xuất một cách tối ưu nhất.Để làm được điều đó thì trong
mỗi khâu nhất định cần thực hiện tốt
cơ chế quản lý và sử dụng.
1.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty
Nguyên vật liệu là bộ phận chính cấu thành nên sản phẩm ,vật tư đảm bảo
tính kịp thời và để giảm thiểu sự thất thốt vật tư.Cơng tác quản lý vật tư được
công ty chú trọng từ khâu thu mua,bảo quản sử dụng trong q trình thi cơng.
* Khâu thu mua:
Đây là bước chuyển giao trách nhiệm giữa người đi mua vật tư và người
quản lý vật tư.Do đó khi tiếp nhận vật tư thì thủ kho ở mỗi kho phải kiểm tra
chính xác số lượng,chất lượng cũng như biến động về giá…dưới sự chứng kiến
của người bàn giao vật tư và thủ kho sau đó mới nhập kho.
Nội dung kiểm tra:
+Về số lượng và chất lượng:
Việc kiểm tra về số lượng là việc làm thường xuyên của thủ kho ở mỗi

kho.Các thủ kho phải phản ánh kịp thời,phản ánh và xử lý kịp thời các tình trạng
vật tư tồn đọng lâu ngày trong kho,do đó cơng ty đã tính đúng và đủ số lượng
vật tư sử dụng cho sản xuất và xác định số lượng vật tư còn tồn đọng rồi mới
nhập số lượng vật tư còn thiếu để tránh tình trạng ứ đọng vật tư dẫn đến tình
trạng ứ đọng vốn.
*Khâu sử dụng:

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

12

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Là hình thức chuyển vật tư từ kho xuống các bộ phận sản xuất.Cấp
phát vật tư một cách chính xác kịp thời cho các bộ phận sẽ tạo điệu kiện
thuận lợi để tận dụng triệt để cơng suất của máy móc thiết bị và thời gian lao
động của công nhân.
Công ty tuân thủ sử dụng hợp lý đúng mục đích,tiết kiệm dựa trên định
mức tiêu hao,dự tốn chi phí nhằm giảm chi phí,hạ giá thành,tăng lợi nhuận cho
cơng ty.Các tổ thi cơng sử dụng ngun vật liệu dựa trên tính tốn của kỹ
thuật,vật liệu được tận dụng triệt để.
*Khâu dự trữ:
Nguyên vật liệu được cung ứng trong q trình thi cơng theo tiến độ của
cơng trình nên việc dự trữ ngun vật liệu của công ty cũng dựa trên khối lượng
các đội tính tốn,trên cơ sở sử dụng ngun vật liệu của các tổ thi công.Công ty

đã xây dựng định mức và dự trữ NVL chủ yếu là NVL phải vận chuyển xa với
số lượng lớn như sắt thép,xi măng…
*Khâu bảo quản: Để bảo quản tốt NVL.giảm thiểu hao hụt,mất mát,công ty xây
dựng hệ thống kho tàng bến bãi đủ tiêu chuẩn kỹ thuật.Bố trí nhân viên theo dõi
chi tiết đến từng kho,từng địa điểm bảo quản.
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong q trình quản lý ngun
vật liệu.
Cơng tác quản lý của công ty được thực hiện xuyên suốt vừa tách biệt vừa
hỗ trợ nhau để quản lý NVL được tốt nhất ở các phịng ban.
Cơng tác quản lý NVL của cơng ty được thực hiện ở phịng kế hoạch vật tư và
phịng kế tốn,bộ phận kho.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý vật tư ,công ty đã quy trách nhiệm cho các
phòng ban liên quan,các bộ phận vừa tách biệt vừa hỗ trợ nhau trong công tác
quản lý NVL để đảm bảo NVL sử dụng hợp lý tránh lãng phí.
+Đối với phịng kế hoạch: theo dõi số lượng thực tế NVL đã mua,tổ chức
thu mua,theo dõi vận chuyển NVL đến công trường.
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

13

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

+Phòng kế toán: Theo dõi về số lượng,giá trị tổ chức hạch tốn tình hình
N-X-T vật tư,theo dõi tình hình sử dụng thực tế NVL tại công trường,tổ chức
ghi sổ chi tiết theo dõi cho từng cơng trình sử dụng NVL.

+ Bộ phận kho: vật liệu khi mua mua về thì phải được thủ kho tiếp nhận về
số lượng thực nhập so với đơn đặt hàng và phân cho từng hạng mục cơng trình
hay nhập vào kho cơng trường.
Ngồi ra cơng ty cịn có các quy chế chặt chẽ trong quản lý NVL tại kho tại
cơng trình đang thi cơng thơng qua việc quy trách nhiệm vật chất trực tiếp đối
với những người có liên quan.
Kế tốn thống kê và thủ kho kết hợp tiến hành đi kiểm kê.
Dựa trên số lượng thực tế và các chứng từ kế toán thống kê nhận được hàng
ngày để tiến hành đánh giá lại số lượng nguyên vật liệu trong quá sử dụng thực
tế tại hạng mục cơng trình có mất mát, lãng phí. Kiểm tra số thực tế tại kho so
với các sổ chi tiết theo dõi từng vật tư, so với bảng tổng hợp N- X- T
- Khi tiến hành kiểm kê xong kế tốn thống kê và thủ kho phải có biên bản
báo cáo về tình hình kiểm kê.
NVL xuất kho phải dựa trên khối lượng tính tốn và dự trù vật tư trong tiến
độ thi công và kế hoạch thi công của các đội trưởng
Trong việc quản lý vật tư của cơng ty chủ yếu được thực hiện ở hai phịng:
Phịng kế tốn:
Phịng kế tốn là nơi tổng hợp thơng tin chính xác nhất và q trình NhậpXuất dùng NVL của cơng ty
Hàng ngày q trình nhập xuất ngun vật liệu phải có đề nghị của đối
tượng sử dụng NVL .Thơng qua giấy đề nghị vật tư.Qua sự xác minh của phịng
kế hoạch vật tư và giám đốc cơng ty.
Thủ kho căn cứ vào chữ ký của các bộ phận trên sẽ làm thủ tục Nhập –
Xuất NVL trong kho ra hay được xuất trực tiếp sau khi NCC vận chuyển đến đã
được kiểm nghiệm về số lượng,chất lượng.quy cách sản phẩm.Định kỳ kế toán
thống kê tổng hợp các chứng từ gửi lên phịng kế tốn.Kế tốn ở văn phịng có
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

14

Lớp: KT 1



Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

nhiệm vụ xác minh lại thơng tin trên các chứng từ đó rồi tổng hợp thơng tin vào
sổ sách hay phần mền.
Phịng kế hoạch vật tư:Là phòng tham mưu cho giám đốc,trực tiếp chỉ đạo
tồn sản xuất kinh doanh.Phịng kế hoạch xây dựng định mức ngun vật liệu
đồng thời cịn có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng đầu vào,chất lượng sản phẩm
đầu ra.Phòng kế hoạch xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu dựa trên cơ
sở dự toán của kế hoạch thi công của các đội,tổ thi công.
1.3.Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty
Chế độ kế tốn áp dụng: Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/ 2006.
-Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh tại cơng ty đều được lập chứng
từ kế toán.Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh.
-Chứng từ kế tốn được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ.Đối
với chứng từ lập nhiều liên được kế toán lập một lần cho tất cả các liên theo
cùng một nội dung.
Các chứng kế toán được lập bằng máy vi tính thì cơng ty đảm bảo nội dung
quy định cho chứng từ kế toán.
-Tất cả các chứng từ kế tốn do cơng ty lập hay do bên ngồi chuyển đến
đều tập trung về phịng kế tốn của cơng ty.Bộ phận kế tốn kiểm tra những
chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng
từ thì mới dùng những chứng từ kế tốn đó để ghi sổ.
*Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
+Lập,tiếp nhận,xử lý chứng từ kế tóan
+Kế tốn viên và kế toán trưởng kiểm tra và ký nhận chứng từ

+Phân loại sắp xếp chứng từ kế toán,định khoản ghi sổ kế toán
+Lưu trữ bảo quản chứng từ kế toán
*Phương kế toán hàng tồn kho:
+Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá thực tế
+Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

15

Lớp: KT 1


Chuyên đề thực tập

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Lan

16

Lớp: KT 1



×