Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Phân tích kinh doanh bài tập lớn công ty cổ phần bibica

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.13 KB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
-------o0o-------

PHÂN TÍCH KINH DOANH
Bài tập lớn
CƠNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Mai Chi
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 13
STT

Họ và tên

MSSV

1

Nguyễn Thị Hạnh

20182016

2

Bùi Thị Thanh Nhàn

20170601

3

Vũ Thị Thu Quyên


20182073

Hà Nội, 2021

1

Tieu luan


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................4
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Bibica..........................................................5
1.1. Thông tin khái quát .........................................................................................5
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................5
1.3. Các lĩnh vực kinh doanh chính .......................................................................8
1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi...................................................................9
1.5. Hệ thống quản trị ...........................................................................................10
1.6. Vị thế công ty ..................................................................................................10
Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của Cơng ty cổ phần Bibica .................10
2.1. Phân tích chiến lược phát triển.....................................................................10
2.1.1.

Phân tích SWOT ..................................................................................10

2.1.2.

Tác động của mơ hình tới chiến lược phát triển của công ty...........12

2.1.3.


Chiến lược định vị sản phẩm ..............................................................12

2.2. Khách hàng và các bên liên quan .................................................................13
2.2.1.

Khách hàng ...........................................................................................13

2.2.2.

Các bên liên quan .................................................................................13

2.3. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ................................................15
2.3.1.

Phân tích tình hình tài sản ..................................................................16

2.3.2.

Phân tích tình hình nguồn vốn ...........................................................18

2.3.3.

Phân tích mối quan hệ doanh thu và chi phí .....................................20

2.3.4.

Phân tích lợi nhuận ..............................................................................26

2.3.5.


Phân tích một số chỉ số tài chính ........................................................27

2.4. Phân tích quy trình nội bộ.............................................................................31
2.4.1.

Quy trình hoạt động chuỗi cung ứng .................................................31

2.4.2.

Hệ thống sản xuất ................................................................................33
2

Tieu luan


2.4.3.

Hoạt động Marketing ..........................................................................34

2.5. Phân tích năng lực đổi mói và phát triển.....................................................36
2.5.1.

Phát triển nguồn nhân lực của Bibica................................................36

2.5.2.

Năng lực đổi mới và định hướng phát triển của Bibica ...................38

KẾT LUẬN ..................................................................................................................43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................44


3

Tieu luan


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển, các doanh nghiệp được thành lập
ngày một nhiều hơn. Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải phân tích
thị trường và tạo ra sản phẩm dịch vụ tốt nhất cung cấp tới khách hàng. Vì vậy, phân
tích kinh doanh đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Phân tích kinh doanh là q trình
nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ
chất lượng hoạt động kinh doanh, những nguyên nhân ảnh hưởng, các nguồn tiềm năng
cần khai thác từ đó đề ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh ở doanh nghiệp.
Việc phân tích kinh doanh của các doanh nghiệp như vẽ ra một bức tranh toàn cảnh của
toàn bộ hoạt động doanh nghiệp, khơng chỉ là mảnh ghép về tài chính, sản xuất, mà còn
cả về chuỗi cung ứng, marketing, khách hàng với các bên liên quan đến doanh nghiệp,
phân tích năng lực đổi mới và phát triển của doanh nghiệp đó trong thời đại khoa học,
công nghệ không ngừng phát triển hiện nay. Để có hiểu biết sâu rộng hơn về phân tích
kinh doanh, nhóm 13 chúng em quyết định chọn đề tài “Phân tích kinh doanh tại Cơng
ty cổ phần Bibica (BBC)”.
Đề tài của chúng em gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Bibica
Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của Cơng ty cổ phần Bibica
Phần 3: Kết luận
Để hoàn thiện được đề tài này, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn và tri ân sâu
sắc nhất tới cô giáo Phạm Mai Chi – người đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn chúng
em trong học phần “Phân tích kinh doanh”.
Với kiến thức và thời gian cịn hạn chế nên đề tài khơng tránh khỏi những sai sót,
nhóm chúng em rất mong nhận được những lời nhận xét, góp ý của cơ để đề tài của

chúng em được hoàn thiện hơn và đạt kết quả tốt nhất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!

4

Tieu luan


Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Bibica
1.1.
-

Thông tin khái quát
Công ty Cổ phần Bibica được niêm yết trên thị trường chính khốn chính của
Thành phố Hồ Chí Minh (“HOSE"), Việt Nam vào ngày 19/12/2001.

-

Tên tiếng Anh: BIBICA CORPORATION

-

Tên viết tắt: BIBICA

-

Vốn điều lệ: 154.207.820.000 đồng

-


Trụ sở chính: 443 Lý Thường Kiệt, Phường 8, Q. Tân Bình, TP Hồ Chí Minh

-

Số điện thoại: (84.028) 39717920

-

Số fax: (84.028) 39717922

-

Website: www.bibica.com.vn

-

Mã cổ phiếu: BBC

-

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 3600363970

-

Công ty cổ phần Bibica là một trong những công ty sản xuất và kinh doanh
bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam và có thương hiệu rất quen thuộc với nhiều thế
hệ người tiêu dùng. Mỗi năm công ty có thể cung cấp cho thị trường hơn 20.000
tấn bánh kẹo các loại.

-


Bánh kẹo Bibica hiện nay đã phân phối trên toàn quốc, từ Bắc vào Nam, được
bán rộng rãi trong hơn 600 cửa hàng, siêu thị, có 120 nhà phân phối chính thức,
100.000 điểm bán hàng.

1.2.
-

Bibica có mặt ở 21 quốc gia, trong đó có Nhật Bản, Mỹ, Cuba…
Lịch sử hình thành và phát triển
Vào năm 1993, Cơng ty bắt đầu sản xuất bánh kẹo với ba dây chuyền sản xuất:
dây chuyền kẹo được nhập khẩu từ Châu Âu, dây chuyền bánh Biscuits theo công
nghệ APV của Anh, dây chuyền mạch nha với thiết bị đồng bộ dùng công nghệ
thủy phân bằng Enzyme và trao đổi ion lần đầu tiên có ở Việt Nam được nhập
khẩu từ Đài Loan. Sản phẩm bánh kẹo của Cơng ty nhanh chóng được phân phối
đến tất cả các tỉnh thành trong cả nước và đã được người tiêu dùng đánh giá cao
về chất lượng.
5

Tieu luan


-

Năm 1996, Công ty tiếp tục đầu tư dây chuyền sản xuất bánh cookies với thiết bị
và công nghệ của Hoa Kỳ để đa dạng hóa sản phẩm và kịp thời đáp ứng nhu cầu
tăng nhanh của sản phẩm bánh ngọt trong nước.

-


Năm 1999, Dây chuyền sản xuất kẹo mềm cũng được đầu tư mở rộng và nâng
công suất lên đến 11 tấn/ngày.

-

Ngày 16/01/1999, Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa với thương hiệu Bibica
được thành lập từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng : bánh, kẹo và mạch nha của
Cơng ty Đường Biên Hồ. Ngành nghề chính của Công ty là sản xuất và kinh
doanh các sản phẩm: bánh kẹo, nha, rượu và vốn điều lệ Công ty vào thời điểm
ban đầu là 25 tỉ đồng.

-

Bắt đầu từ năm 2000, Công ty phát triển hệ thống phân phối theo mơ hình mới.
Các chi nhánh tại Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ lần lượt
được thành lập để kịp thời đáp ứng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của khách hàng
trong cả nước. Đồng thời, Công ty đã đầu tư dây chuyền sản xuất snack với công
suất 2 tấn / ngày bằng thiết bị được nhập từ Indonesia.

-

Tháng 2 năm 2000, Công ty vinh dự là Công ty đầu tiên trong ngành hàng bánh
kẹo Việt Nam được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9002 của tổ chức
BVQI Anh Quốc.

-

Tháng 3 năm 2001, Đại Hội cổ đơng nhất trí tăng vốn điều lệ từ 25 tỉ đồng lên 35
tỷ đồng từ nguồn vốn tích lũy có được sau 2 năm hoạt động dưới pháp nhân Công
ty Cổ phần.


-

Tháng 7 năm 2001, Công ty kêu gọi thêm vốn cổ đông, nâng vốn điều lệ lên 56
tỉ đồng.

-

Tháng 9 năm 2001, Công ty đầu tư dây chuyền sản xuất bánh trung thu và cookies
nhân với công suất 2 tấn / ngày và tổng mức đầu tư 5 tỉ đồng.

-

Ngày 16/11/2001, Công ty được Ủy Ban Chứng Khoán nhà nước cấp phép niêm
yết trên thị trường chứng khốn và chính thức giao dịch tại trung tâm giao dịch
chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh từ đầu tháng 12/2001.
6

Tieu luan


-

Cuối năm 2001, Công ty lắp đặt dây chuyền sản xuất bánh Bông Lan kem cao
cấp với công suất 1,500 tấn / năm với tổng mức đầu tư lên đến 19.7 tỷ đồng. Bánh
bơng lan kem Hura của Bibica có những ưu điểm tuyệt vời trong dòng bánh tươi
thơm ngon, bao bì đẹp và đặc biệt là hạn sử dụng đến 12 tháng. Sản phẩm đã
nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường trong nước và được người tiêu dùng sử dụng
như sản phẩm biếu tặng hay dùng để làm quà thăm viếng người thân.


-

Tháng 4 năm 2002, nhà máy Bánh Kẹo Biên Hồ II được khánh thành tại khu
cơng nghiệp Sài Đồng, Gia Lâm, Hà Nội.

-

Tháng 10 năm 2002, Công ty chính thức đưa vào vận hành dây chuyền chocolate
với cơng nghệ hiện đại của Anh Quốc. Sản phẩm Chocobella của Bibica nhanh
chóng trở nên thân thiết với người tiêu dùng trong nước và được xuất khẩu sang
các thị trường như: Nhật Bản, Bangladesh, Singapore…

-

Bước sang năm 2004, Công ty đã mạnh dạn đầu tư vào hệ thống quản trị tổng
thể doanh nghiệp ERP. Đồng thời, năm này cũng đã đánh dấu một bước chuyển
mới cho hệ thống sản phẩm Công ty trong tương lai. Cơng ty đã kí hợp đồng với
viện dinh dưỡng Việt Nam để phối hợp nghiên cứu sản xuất những sản phẩm
giàu dinh dưỡng và phù hợp mong muốn sử dụng các sản phẩm tốt cho sức khoẻ
của người tiêu dùng.

-

Năm 2007: Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hịa chính thức đổi tên thành "Cơng
Ty Cổ Phần Bibica" kể từ ngày 17/01/2007. Ngày 4/10/2007, Lễ ký kết Hợp đồng
Hợp tác chiến lược giữa Bibica và Lotte đã diễn ra, theo chương trình
hợp tác, Bibica đã chuyển nhượng cho Lotte 30% tồng số cổ phần (khoảng 4.6
triệu cổ phần).

-


Năm 2008: Đổi trụ sở chính thức của Cơng ty tại tòa nhà 443 Lý Thường Kiệt,
TP.HCM, từ đầu năm 2008. Tháng 3/2008, Đại hội cổ đông thường niên của
Bibica được tổ chức, lần đầu tiên có sự tham dự của cổ đông lớn Lotte.

-

Năm 2009: Tháng 04/2009, Công ty khởi công xây dựng dây chuyền sản xuất
bánh Chocopie cao cấp tại Bibica Miền Đông, đây là dây chuyền được đầu tư

7

Tieu luan


trên cơ sở sự hợp tác của Bibica và đối tác chiến lược là Tập đoàn Lotte Hàn
Quốc.
-

Năm 2012: Đầu tư hệ thống quản lý bán hàng DMS và hoàn thiện hệ thống đánh
giá cho lực lượng bán hàng và nhà phân phối. Nâng cấp hệ thống quản trị tổng
thể doanh nghiệp ERP lên phiên bản ERP R12 với kinh phí 4 tỉ đồng và chính
thức đi vào hoạt động từ tháng 12/2012.

-

Năm 2014: Đầu tư công cụ hỗ trợ bán hàng bằng thiết bị PDA, nhằm kiểm soát,
thúc đẩy nhân viên viếng thăm cửa hàng trên tuyến và chuyển đơn hàng về Nhà
phân phối tức thời. Đầu tư hệ thống an tồn cơng nghệ thơng
tin đưa vào sử dụng từ tháng 9/2014 đảm bảo an toàn hoạt động hệ thống hạ tầng

công nghệ thông tin khi xảy sự cố mất điện, cháy nổ.

-

Năm 2015: Áp dụng thành công MFCA trong sản xuất, kiểm sốt lãng phí trong
sản xuất có hiệu quả và triệt để hơn.

-

Năm 2016: Lần đầu tiên cán mức doanh số trên 1.250 tỷ & tiếp tục được người
tiêu dùng bình chọn hàng Việt Nam chất lượng cao 21 năm liền.

-

Năm 2017: Đưa dây chuyền sản xuất Kẹo cao cấp Hifat vào hoạt động, cho ra thị
trường sản phẩm Kẹo sữa cao cấp AHHA.

-

Năm 2018: Công ty đang triển khai các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý doanh
nghiệp: Điều độ sản xuất trên ERP, Báo cáo lãnh đạo BI và App bán hàng cho
Shop key Khởi công xây dựng Nhà máy Bibica Miền Tây tại Long An.

-

Năm 2019: Tháng 10/2019 Bibica đưa Công ty TNHH MTV Bibica Miền Tây
vào hoạt động tại KCN Vĩnh Lộc 2, Bến Lức, Long An. Lần đầu tiên doanh số
Công ty vượt 1.500 tỷ đồng.

-


Năm 2020: Triển khai hoàn thành thiết kế cơ sở dự án di dời nhà máy BBC Biên
Hịa.

1.3.

Các lĩnh vực kinh doanh chính

8

Tieu luan


-

Công ty Cổ phần Bibica, Việt Nam. Bibica chuyên cung cấp các mặt hàng về
bánh kẹo như bánh trung thu, chocolate, bánh bông lan Hura, bánh quy
ChocoChips, bánh pie, bánh quy, kẹo các loại...

-

Ngồi bánh kẹo, Bibica cịn đầu tư sản xuất, phát triển các dòng sản phẩm đồ
uống, snack, socola, bột ngũ cốc, các sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em, bà bầu,
người ăn kiêng, bị bệnh tiểu đường.

-

Ngành chính:
• Sản xuất và bán hàng hóa trong lĩnh vực thực phẩm: bánh, kẹo, nha
• Bột dinh dưỡng, sữa và các sản phẩm từ sữa


-

Ngành phụ:
• Kinh doanh bất động sản: cho th văn phịng

1.4.

Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi

-

Tầm nhìn: Cơng ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam

-

Sứ mệnh :
• Người tiêu dùng: Sản phẩm dảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm, giá trị
dinh dưỡng
• Xã hội: Đóng góp 100 phịng học, 1000 suất học bổng

-

Giá trị cốt lõi :
• Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm có giá trị dinh dưỡng, đảm bảo
an tồn vệ sinh thực phẩm, hình thức đẹp, hấp dẫn tất cả vì sức khỏe và
lợi ích của khách hàng
• Khơng ngừng cải tiến cơng tác quản lí nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch
vụ để có được sản phẩm với giá thành tốt nhất


9

Tieu luan


• Duy trì mối quan hệ cùng có lợi với các đại lí nhà phân phối nhà cung ứng
và các đối tác kinh doanh khác
• Tuân thủ các quy định nhà nước đảm bảo các điều kiện vệ sinh an toàn
thưc phẩm đối với các sản phẩm được sản xuất ở cơng ty
• Có trách nhiệm với xã hội đóng góp tích cực cho xã hội bảo vệ mơi trường
vì chất lượng cuộc sống cho cộng đồng
1.5.
1.6.
-

Hệ thống quản trị
Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 2008 tại Công ty Cổ phần Bibica.
Vị thế công ty
Bibica đã phát triển hệ thống phân phối trải khắp các tỉnh thành trên toàn quốc
với 140 nhà phân phối độc quyền, 120.000 điểm bán lẻ, hơn 3.000 siêu thị và
chuỗi cửa hàng tiện lợi trên tồn quốc. Sản phẩm của Cơng ty được xuất khẩu đi
hơn 16 quốc gia và vùng lãnh thổ.

-

Công ty cổ phần Bibica là một trong những công ty sản xuất và kinh doanh bánh
kẹo hàng đầu tại Việt Nam và có thương hiệu rất quen thuộc với người tiêu dùng.
Mỗi năm cơng ty có thể cung cấp cho thị trường hơn 20.000 tấn bánh kẹo các
loại như : bánh tết, bánh hura, bánh quy, socola, bánh trung thu, kẹo cứng, kẹo
mềm,…trong đó Hura, Goody, Orienko, Migita, Tứ Quý, Bốn mùa,…là những

nhãn hàng khá mạnh trên thị trường.

Phần 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của Cơng ty cổ phần Bibica
2.1.

Phân tích chiến lược phát triển

2.1.1. Phân tích SWOT
a, Điểm mạnh
-

Thương hiệu Bibica ln được người dùng tín nhiệm bình chọn đạt danh hiệu
hàng đầu Việt Nam chất lượng cao từ năm 1997–2006. Thương hiệu Bibica được
chọn là thương hiệu mạnh trong top 100 thương hiệu mạnh tại Việt Nam.
10

Tieu luan


-

Sản phẩm của công ty được tiêu thụ chủ yếu tại thị trường trong nước. Doanh thu
tiêu thụ trong nước chiếm 96%-97% tổng doanh thu của Công ty, doanh thu tại
khu vực đồng bằng sông Cửu Long, 42 nhà phân phối tại khu vực Đông Nam Bộ,
23 nhà phân phối tại khu vực miền Trung, 30 nhà phân phối tại khu vực miền
Bắc.

-

Cơng ty hiện có 108 nhà phân phối, trong đó 13 nhà phân phối phẩm của cơng ty

đã được tiêu thụ trên phạm vi cả nước.

b, Điểm yếu
-

Bánh kẹo không phải là nhu yếu phẩm, không phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của
con người, và cũng có rất nhiều sản phẩm khác để sử dụng thay thế, do đó sức
mua của người dân giảm tác động làm sụt giảm doanh thu của công ty.

-

Hàng năm công ty phải nhập khẩu một số nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất
như bột mì, hương liệu, bột sữa,.. Do vậy, khi tỉ giá biến động kéo theo chi phí
đầu vào thay đổi, tác động lên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.

c, Cơ hội
-

Nền kinh tế Việt Nam những năm gần đây tăng trưởng 7–8%/năm, điều này sẽ
kích thích nhu cầu của người dân cho tiêu dùng, đó sẽ là cơ hội cho BBC tăng
trưởng kinh doanh.

d, Thách thức
-

Khi Việt Nam gia nhập EFTA, thuế suất thuế nhập khẩu các sản phẩm bánh kẹo
sẽ giảm xuống. Giá bán các sản phẩm này do đó có thể cạnh tranh hơn, vì vậy có
thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.


-

Nguyên vật liệu nhập khẩu và đường nguyên liệu chiếm khoảng 20% giá thành
các sản phẩm của công ty. Do vậy, những thay đổi trong các thông tư, nghị định
liên quan đến nhập khẩu sẽ tác động trực tiếp đến giá nguyên vật liệu đầu vào

-

Sản phẩm nhập khẩu chiếm 30% thị phần, chủ yếu từ Thái Lan, Malaysia, Hồng
Kông và Trung Quốc,...

-

Thị trường trong nước, Bibica phải cạnh tranh với công ty Kinh Đô, công ty bánh
kẹo Hải Hà, công ty bánh kẹo Hải Châu.
11

Tieu luan


-

Tỷ lệ nợ phải trả trễ VCSH của công ty khá thấp cho thấy công ty đã hạn chế sử
dụng nguồn vốn vay, điều này sẽ làm giảm thiểu rủi ro cho hoạt động kinh doanh.
Mặc dù vậy, các chỉ số về khả năng sinh lời và khả năng thanh tốn của cơng ty
khá tốt cho thấy cơng ty hoạt động kinh doanh khá hiệu quả.

2.1.2. Tác động của mô hình tới chiến lược phát triển của cơng ty
-


Phát triển chiến lược marketing

-

Phát triển chiến lược đa dạng hóa sản phẩm

-

Bibica mở rộng thị trường, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao
cơng nghệ, có khả năng tư vấn, định hướng chiến lược, tư vấn quản trị điều hành,
tư vấn quản trị tài chính, tư vấn các cơ hội, các dự án đầu tư mới.

-

Tập trung phát triển thực phẩm dinh dưỡng gồm: thực phẩm bổ sung vi chất và
thực phẩm chức năng trở thành sản phẩm chiến lược của Bibica, nâng tỷ trọng
doanh thu của nhóm sản phẩm dinh dưỡng, vì đây chính là điểm mạnh ưu thế của
Bibica

-

Củng cố và phát triển hệ thống phân phối công ty:

-

Thị trường nội địa Bibica: mỗi năm tăng 3-5% thị phần bánh kẹo so với năm
trước

-


Phát triển điểm bán lẻ: hiện nay 10% trên tổng số điểm bán lẻ có bán sản phẩm

-

Mở rộng quy mơ và phạm vi của kênh phân phối, phát triển thị trường tới những
vùng sâu vùng xa thông qua hệ thống đại lý và phân phối. Phát triển thị trường
xuất khẩu: Philippines, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo, Trung Quốc, Hoa Kỳ,
Thái Lan, Lào, các nước Trung Đông,...

2.1.3. Chiến lược định vị sản phẩm
-

Vào thời điểm bắt đầu sản xuất, các sản phẩm của Bibica hướng đến phục vụ nhu
cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm của khách hàng. Nhưng tại thời điểm hiện
nay, nhu cầu con người tăng lên cao theo đời sống, vấn đề thực phẩm được quan
tâm nhiều hơn, khách hàng lựa chọn những sản phẩm có giá trị chất lượng thay
vì số lượng như trước kia. Bên cạnh đó, thị trường Việt Nam đang phân bố rõ rệt
về mặt thu nhập cũng như mật độ dân cư, trên cơ sở đó cần phải phân hóa lại thị
trường sản phẩm hiện tại để có thể đáp ứng đúng đối tượng và đủ sản phẩm tại
thị trường đó.
12

Tieu luan


-

Dựa trên nhu cầu thực tế đó, BBC đã đưa ra những sản phẩm mang tính đặc thù
và chiến lược cho riêng mình, trong đó có những sản phẩm truyền thống nhưng
được cải tiến trên cơ sở công thức cũ, những sản phẩm đó chủ yếu là những sản

phẩm lâu đời, có tính chất ít thay đổi đối với người tiêu dùng và đã đi sâu và tiềm
thức của nhu cầu con người như: socola, các loại kẹo có giá trị thấp, buscuist and
cookest. Những sản phẩm này chủ yếu phân tán ở các thị trường mới và thị trường
cũ nhưng có dấu hiệu bão hịa.

2.2.

Khách hàng và các bên liên quan

2.2.1. Khách hàng
-

Khách hàng là nhà phân phối, trung gian bán buôn: các siêu thị, các trung tâm
thương mại, các cửa hàng chuyên kinh doanh sản phẩm bánh kẹo

-

Khách hàng là các nhà bán lẻ: các cửa hàng bán lẻ tại nhà, các tạp hóa, các cửa
hàng bán lẻ tại chợ,..

-

Khách hàng là các đối tác: các công ty, tập đoàn về thực phẩm liên kết với Bibica
trong việc sản xuất sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng

-

Khách hàng là người tiêu dùng: các khách hàng đã mua sản phẩm của doanh
nghiệp cho các hoạt động, các khách hàng cá nhân


2.2.2. Các bên liên quan
a, Nhà cung cấp
-

Xây dựng mục tiêu phát triển lâu dài và bền vững đối với các nhà cung cấp chiến
lược lớn trong và ngồi nước là mục tiêu chính của Bibica nhằm đảm bảo nguồn
cung cấp nguyên liệu thô không những ổn định về chất lượng cao cấp mà còn ở
giá cả rất cạnh tranh. Ngay từ đầu Bibica đã xác định, nguồn cung cấp nguyên
liệu chất lượng và ổn định đặc biệt quan trọng. Vi thế, Bibica đã xây dựng các
quan hệ bền vững với các nhà cung cấp thơng qua chính sách đánh giá của cơng
ty.

-

Các loại ngun vật liệu chính có nguồn cung cấp trong nước, nhà cung cấp ổn
định nhiều năm liền, cơng ty có hợp đồng cung cấp theo năm.

-

Các loại nguyên liệu phụ: mua từ các doanh nghiệp trong nước, trên cơ sở nhu
cầu dự kiến của cả năm.

-

Bao bì được cung cấp bởi các doanh nghiệp lớn và có uy tín thực hiện in ấn.
13

Tieu luan



-

Một số loại nguyên liệu nhập khẩu từ các nước Pháp, Singapore.
STT

Nhà cung cấp

Nguyên vật liệu

Nhà cung cấp trong nước
1

Công ty đường Biên Hịa

Đường RS, RE

2

Cơng ty bột mì Bình Đơng

Bột mì

3

Cơng ty TNHH Uni-resident Việt Nam

Bột mì

4


Cơng ty liên doanh Tapioca Việt Nam

Tinh bột sắn

5

Công ty TNHH thương mại Á Qn

Sữa bột, phụ gia

6

Cơng ty bao bì nhựa Thành Phú

Nhãn gói bánh kẹo

Nhà cung cấp nước ngồi
7

S.I.M

Shortening, bột ca cao, sữa

8

ROBERTET SA

Các loại hương liệu

9


JJ DEGUSSA

Các loại hương liệu

b, Đối thủ cạnh tranh
-

Đối thủ cạnh tranh trong nước
• Cơng ty cổ phần Kinh Đô
▪ Là doanh nghiệp đang dẫn đầu thị trường Việt Nam với thị phần
32% và tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm trên 20%. Kinh Đô
mạnh về bánh quy, bánh Cracker. Việc sát nhập giữa KDC với
Kido và NKD với Vinabico sẽ giúp cho KDC tăng thêm sức mạnh
về tài chính và năng lực quản trị doanh nghiệp.
▪ Các sản phẩm kinh doanh chính của cơng ty: bánh trung thu, bánh
quy, bánh cracker, bánh mì, bánh bơng lan. Trong đó thị phần bánh
bơng lan chiếm hơn 3% thị phần cả nước, chiếm khoảng 23% trong
cơ cấu doanh thu của công ty năm 2013.

14

Tieu luan


▪ Thị trường chủ yếu trong nước. Hệ thống phân phối rộng trên khắp
cả nước, năng lực phân phối hàng đầu Việt Nam với 120000 điểm
bán lẻ, 1800 nhân sự bán hàng trên cả nước, 30000 điểm bán kem
và sản phẩm từ sữa, 100000 điểm bán nước giải khát.
• Cơng ty cổ phần Hải Hà

▪ Thị phần HAIHACO chiếm khoảng 6,5% thị phần bánh kẹo cả
nước tính theo doanh thu, sau Kinh Đô và Bibica.
▪ Sản phẩm kinh doanh: kẹo là dịng sản phẩm chủ lực của cơng ty
(chiếm 76% doanh thu trong cả nước), ngồi ra cịn có các sản
phẩm như kem xốp, bánh quy, bánh mềm phủ socola như Longpie, Hi-pie, lolie,..
▪ Khách hàng mục tiêu: đối tượng khách hàng bình dân, có thu nhập
trung bình – khá. Đây là một trong những lợi thế của công ty Hải
Hà vì các cơng ty khác chủ yếu nhắm vào khách hàng trung và cao
cấp
-

Đối thủ cạnh tranh nước ngồi
• Là các đơn vị có vốn đầu tư nước ngồi như công ty liên doanh Vinabicokotobuki, công ty liên doanh sản xuất bánh kẹo perfectti... Các doanh
nghiệp này đều có lợi thế về cơng nghệ.
• Cơng ty liên doanh sản xuất bánh kẹo Perfectti – Việt Nam được hình
thành 22/8/1995, tập trung sản xuất kẹo cứng cao cấp, tiếp thị và phân
phối, chiếm khoảng 60% thị trường bánh kẹo trong nước
• Cơng ty Vinabico-kotobuki tập trung sản xuất bánh cookies và bánh bích
quy. Thị trường tập trung là thị trường xuất khẩu.
• Bên cạnh các cơng ty sản xuất lớn, các cơ sở sản xuất bánh kẹo nhỏ chiếm
một phần thị trường lớn, chiếm khoảng 35% - 40% tống sản lượng bánh
kẹo sản xuất trong nước. Sản phẩm nhập khẩu chiếm 30% thị phần, chủ
yếu từ Thái Lan, Malaysia, Hồng Kông và Trung Quốc... Một số sản phẩm
nhập khẩu hiện nay các đơn vị trong nước vẫn chưa sản xuất được.

2.3.

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp

15


Tieu luan


2.3.1. Phân tích tình hình tài sản
Bảng 1: Tình hình tài sản của BIBICA giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
Chênh lệch Chênh lệch
2019/2018
2020/2019
(%)
(%)

Năm 2018
(Nghìn đồng)

Năm 2019
(Nghìn đồng)

Năm 2020
(Nghìn đồng)

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

744,872,697

841,532,626

717,590,458

12.98


(14.73)

I. Tiền và các khoản tương
đương tiền

299,811,739

403,522,192

112,811,737

34.59

(72.04)

1. Tiền

73,211,739

306,922,192

93,811,737

319.23

(69.43)

2. Các khoản tương đương tiền


226,600,000

96,600,000

19,000,000

(57.37)

(80.33)

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

177,564,648

133,326,722

97,438,671

(24.91)

(26.92)

4,618,745

4,618,745

4,618,745

-


-

(2,054,096)

(1,979,543)

(1,374,669)

(3.63)

(30.56)

175,000,000

130,687,520

94,194,595

(25.32)

(27.92)

142,663,269

152,453,251

348,649,851

6.86


128.69

126,390,613

134,522,947

213,384,888

6.43

58.62

7,968,302

1,436,587

114,554,828

(81.97)

7,874.10

3. Phải thu ngắn hạn khác

12,786,747

21,931,768

29,159,074


71.52

32.95

4. Dự phịng phải thu ngắn hạn
khó địi

(4,482,393)

(5,438,051)

(8,448,939)

21.32

55.37

IV. Hàng tồn kho

101,126,744

116,077,819

126,216,677

14.78

8.73

1. Hàng tồn kho


104,676,073

119,019,919

130,864,135

13.70

9.95

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho

(3,549,330)

(2,942,100)

(4,647,459)

(17.11)

57.96

V. Tài sản ngắn hạn khác

23,706,296

36,152,641


32,473,522

52.50

(10.18)

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

4,726,513

5,599,768

4,653,972

18.48

(16.89)

2. Thuế GTGT được khấu trừ

18,711,708

30,235,505

25,445,102

61.59

(15.84)


268,076

317,368

2,374,448

18.39

648.17

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

509,764,262

728,915,708

825,511,718

42.99

13.25

I. Tài sản cố định

220,584,605

192,505,155

474,719,197


(12.73)

146.60

1. Tài sản cố định hữu hình

217,722,737

189,932,475

471,669,720

(12.76)

148.34

TẢI SẢN

1. Chứng khốn kinh doanh
2. Dự phịng giảm giá chứng
khốn kinh doanh
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
1. Phải thu ngắn hạn của khách
hàng
2. Trả trước cho người bán ngắn
hạn


3. Thuế và các khoản khác phải
thu của nhà nước

16

Tieu luan


- Nguyên giá

679,956,657

689,526,554

1,044,515,643

1.41

51.48

(462,233,920)

(499,594,079)

(572,845,923)

8.08

14.66


2. Tài sản cố định thuê tài chính

-

-

3,049,477

-

-

- Nguyên giá

-

-

11,349,806

-

-

- Giá trị hao mòn lũy kế

-

-


-8,300,329

-

-

3. Tài sản cố định vơ hình

2,861,868

2,572,681

-

(10.10)

(100.00)

- Ngun giá

9,453,287

9,910,287

-

4.83

(100.00)


- Giá trị hao mịn lũy kế

(6,591,419)

(7,337,606)

-

11.32

(100.00)

II. Tài sản dở dang dài hạn

123,032,973

370,513,999

2,450,489

201.15

(99.34)

-

-

2,450,489


-

-

123,032,973

370,513,999

-

201.15

(100.00)

III. Đầu tư tài chính dài hạn

-

-

200,000,000

-

-

1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn

-


-

200,000,000

-

-

VI. Tài sản dài hạn khác

166,146,684

165,896,554

148,342,032

(0.15)

(10.58)

1. Chi phí trả trước dài hạn

162,792,109

162,066,005

143,676,612

(0.45)


(11.35)

3,354,575

3,830,549

4,665,420

14.19

21.80

1,543,102,176

25.17

(1.74)

- Giá trị hao mịn lũy kế

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang dài hạn
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

1,254,636,959 1,570,448,334


Nhận xét:
-

Tổng Tài sản năm 2019 so với năm 2018 tăng (Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài
hạn đều tăng). Cụ thể:
• Tổng tài sản năm 2019 là 1,570,448,334 nghìn đồng, năm 2018 là
1,254,636,959 nghìn đồng, năm 2019 tăng 25.17% so với năm 2018.
• Tài sản ngắn hạn năm 2019 là 841,532,626 nghìn đồng, năm 2018 là
744,872,697 nghìn đồng, năm 2019 tăng 12.98% so với năm 2018. Tài sản
ngắn hạn năm 2019 tăng do tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản
phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho tăng mạnh. Qua đó cho thấy Công ty
năm 2019 đã đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, bán hàng và cung
17

Tieu luan


cấp dịch vụ dẫn tới tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho tăng, do đó
tài sản ngắn hạn tăng.
• Tài sản dài hạn năm 2019 là 728,915,708 nghìn đồng, năm 2018 là
509,764,262 nghìn đồng, năm 2019 tăng 42.99% so với năm 2018. Tài sản
dài hạn năm 2019 tăng do tài sản dở dang tăng mạnh. Qua đó cho thấy
Công ty trong năm 2019 đã đầu tư xây dựng dẫn đến tài sản dài hạn tăng.
-

Tổng Tài sản năm 2020 so với năm 2019 giảm không đáng kể (Tài sản ngắn hạn
giảm và Tài sản dài hạn tăng). Cụ thể:
• Tổng tài sản năm 2020 là 1,543,102,176 nghìn đồng, năm 2019 là
1,570,448,334 nghìn đồng, năm 2020 giảm 1.74% so với năm 2019.

• Tài sản ngắn hạn năm 2020 là 717,590,458 nghìn đồng, năm 2019 là
841,532,626 nghìn đồng, năm 2020 giảm 14.73% so với năm 2019. Tài
sản ngắn hạn năm 2020 giảm do tiền và các khoản tương đương tiền giảm
mạnh (giảm 72.04%), đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 26.92%. Tuy nhiên
các khoản phải thu ngắn hạn tăng 128.69%. Qua đó cho thấy Cơng ty năm
2020 đã áp dụng nhiều chính sách cho khách hàng vay ngắn hạn dẫn tới
các khoản phải thu ngắn hạn tăng đồng thời tiền thu về giảm, dẫn tới tài
sản ngắn hạn giảm.
• Tài sản dài hạn năm 2020 là 825,511,718 nghìn đồng, năm 2019 là
728,915,708 nghìn đồng, năm 2020 tăng 13.25% so với năm 2019. Tài sản
dài hạn năm 2020 tăng do tài sản cố định tăng mạnh (tăng 146.60%), đồng
thời tài sản dở dang giảm mạnh (giảm 99.34%). Qua đó cho thấy Cơng ty
trong năm 2020 đã hồn thành việc xây dựng các dự án đầu tư, hồn thiện
cơng trình nhà xưởng, thiết bị, dẫn tới tài sản cố định tăng lên và chi phí
xây dựng cơ bản dở dang giảm đi.

2.3.2. Phân tích tình hình nguồn vốn
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của BIBICA giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020

NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ

Năm 2018
(Nghìn đồng)

Năm 2019
(Nghìn đồng)

Năm 2020
(Nghìn đồng)


Chênh lệch
2019/2018
(%)

Chênh lệch
2020/2019
(%)

337,074,938

566,570,958

447,380,120

68.08

(21.04)

18

Tieu luan


I. Nợ ngắn hạn

318,535,430

548,163,425


430,844,582

72.09

(21.40)

148,156,480

225,392,454

115,909,437

52.13

(48.57)

8,239,521

178,119,635

21,282,071

2,061.77

(88.05)

21,526,051

28,856,349


9,404,738

34.05

(67.41)

4. Phải trả người lao động

19,207,165

7,262,432

6,462,269

(62.19)

(11.02)

5. Chi phí phải trả ngắn hạn

114,393,131

97,857,243

82,324,754

(14.46)

(15.87)


3,065,588

4,790,816

5,664,977

56.28

18.25

7. Vay và nợ thuê tài chính
ngắn hạn

-

-

182,458,870

-

-

8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

3,947,495

5,884,495

7,337,466


49.07

24.69

II. Nợ dài hạn

18,539,508

18,407,533

16,535,538

(0.71)

(10.17)

1. Phải trả dài hạn khác

3,975,550

3,846,927

3,489,077

(3.24)

(9.30)

2. Dự phòng phải trả dài hạn


14,563,958

14,560,605

13,046,461

(0.02)

(10.40)

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

917,562,021

1,003,877,377 1,095,722,057

9.41

9.15

I. Vốn chủ sở hữu

917,562,021

1,003,877,377 1,095,722,057

9.41

9.15


1. Vốn góp của chủ sở hữu

154,207,820

154,207,820

154,207,820

-

-

- Cổ phiếu phổ thơng có
quyền biểu quyết

154,207,820

154,207,820

154,207,820

-

-

2. Thặng dư vốn cổ phần

302,726,583


302,726,583

302,726,583

-

-

3. Quỹ đầu tư phát triển

351,763,893

452,168,026

542,830,667

28.54

20.05

(12.94)

1.25

-

-

(12.86)


1.24

25.17

(1.74)

1. Phải trả người bán ngắn
hạn
2. Người mua trả tiền trước
ngắn hạn
3. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước

6. Phải trả ngắn hạn khác

4. Lợi nhuận sau thuế chưa
108,863,725
94,774,948
95,956,986
phân phối
- LNST chưa phân phối lũy
(659,412)
(659,412)
(659,412)
kế đến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ
109,523,137
95,434,360
96,616,398
này

TỔNG CỘNG NGUỒN
1,254,636,959 1,570,448,334 1,543,102,176
VỐN

Nhận xét:
-

Tổng cộng nguồn vốn năm 2019 so với năm 2018 tăng (Nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu đều tăng). Cụ thể:
• Tổng cộng nguồn vốn năm 2019 là 1,570,448,334 nghìn đồng, năm 2018
là 1,254,636,959 nghìn đồng, năm 2019 tăng 25.17% so với năm 2018.
19

Tieu luan


• Nợ phải trả năm 2019 là 566,570,958 nghìn đồng, năm 2018 là
337,074,938 nghìn đồng, năm 2019 tăng 68.08% so với năm 2018. Nợ
phải trả năm 2019 tăng do nợ ngắn hạn tăng mạnh (tăng 72.09%). Qua đó
cho thấy Cơng ty năm 2019 đã thu được nhiều khoản người mua trả tiền
trước ngắn hạn (tăng 2,061.77%), do đó nợ phải trả tăng.
• Vốn chủ sở hữu năm 2019 là 1,003,877,377 nghìn đồng, năm 2018 là
917,562,021 nghìn đồng, năm 2019 tăng 9.41% so với năm 2018. Vốn chủ
sở hữu năm 2019 tăng do có thêm nhiều nhà đầu tư góp vốn và quỹ đầu
tư phát triển tăng mạnh (tăng 28.54%). Qua đó cho thấy Cơng ty trong
năm 2019 đã thu hút được sự đầu tư của nhiều cá nhân và tiến hành nhiều
chương trình đầu tư phát triển dẫn tới vốn chủ sở hữu tăng.
-

Tổng cộng nguồn vốn năm 2020 so với năm 2019 giảm (Nợ phải trả giảm và vốn

chủ sở hữu tăng). Cụ thể:
• Tổng cộng nguồn vốn năm 2020 là 1,543,102,176 nghìn đồng, năm 2019
là 1,570,448,334 nghìn đồng, năm 2020 giảm 1.74% so với năm 2019.
• Nợ phải trả năm 2020 là 447,380,120 nghìn đồng, năm 2019 là
566,570,958 nghìn đồng, năm 2020 giảm 21.04% so với năm 2019. Nợ
phải trả năm 2020 giảm do nợ ngắn hạn giảm mạnh (giảm 21.40%), nợ
dài hạn giảm 10.17%. Qua đó cho thấy Công ty năm 2020 đã bán hàng và
cung cấp dịch vụ cho đối tượng người mua trả tiền trước ngắn hạn (giảm
88.05%), dẫn tới nợ phải trả giảm.
• Vốn chủ sở hữu năm 2020 là 1,095,722,057 nghìn đồng, năm 2019 là
1,570,448,334 nghìn đồng, năm 2020 tăng 9.15% so với năm 2019. Vốn
chủ sở hữu năm 2020 tăng do quỹ đầu tư phát triển tăng mạnh (tăng
20.05%), đồng thời vốn chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
đều tăng. Qua đó cho thấy Cơng ty trong năm 2020 tiếp tục thu hút được
sự đầu tư của nhiều cá nhân, kết quả hoạt động kinh doanh có hiệu quả và
tiến hành nhiều chương trình đầu tư phát triển dẫn tới vốn chủ sở hữu tăng.

2.3.3. Phân tích mối quan hệ doanh thu và chi phí
Bảng 3: Kết quả kinh doanh của BIBICA giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020

20

Tieu luan



×