Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thiết bị kỹ thuật phần mềm việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.26 KB, 48 trang )

Trờng đại học lơng thế vinh
Khoa kinh tế

CHUYấN THC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài : “ Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Thiết Bị Kỹ Thuật & Phần Mềm Việt Nam “

Họ và tên sinh viên
Lớp
Khóa
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:

1

ĐỖ THỊ LINH
CĐKT1
II
DƯƠNG THỊ VÂN ANH


Lời nói đầu
Trong những năm qua nền kinh tế thị trờng ở nớc ta
đang dần đi vào ổn định. Các thành phần kinh tế hoạt
động trên thị trờng ngày càng phong phú, đa dạng, nổi bật
lên trong đó là loại hình doanh nghiệp thơng mại. Đây là
một loại hình doanh nghiệp cơ bản của nền kinh tế hàng


hoá, nó trực tiếp tham gia vào qúa trình lu thông hàng hoá
và góp phần giúp cho quá trình này diễn ra một cách liên tục
thông suốt. Trớc sự biến đổi phức tạp, khó lờng của thị trờng
trong nớc và xu hớng toàn cầu hoá, khu vực hoá trong nền kinh
tế toàn cầu hiện nay, các doanh nghiệp trong nớc ngày càng
phải nâng cao sức cạnh tranh của mình để có thể thích
ứng và tồn tại. Bên cạnh đó sự cạnh tranh gay gắt trên thị trờng đà làm cho các doanh nghiệp càng phải chú trọng toàn
diện hơn đến từng khâu kinh doanh của mình, không đợc
phép đề cao hay xem nhẹ bất cứ một khâu nào. Trong kinh
doanh thơng mại nói chung bao gồm có ba khâu là mua, bán
và dự trữ hàng hoá. Những năm trớc đây chúng ta thờng chỉ
tập trung vào lĩnh vực bán ra, cố gắng làm thế nào để bán
đợc nhiều hàng hoá càng tốt, nhng với tình hình hiện nay
thì quan niệm này có sự thay đổi. Ngoài việc chú trọng
đến lĩnh vực bán hàng, các doanh nghiệp thơng mại còn cần
phải hết sức quan tâm tới lĩnh vực mua hàng và bảo quản dự
trữ hàng hoá, vì nó là một một chuỗi liên tục khâu này có
ảnh hởng trực tiếp tới khâu kia, nêu hoạt động mua hàng tốt
sẽ có tác động tốt tới hoạt động tiêu thụ cũng nh ảnh hởng
trực tiếp tới doanh thu cđa doanh nghiƯp.

2


Là một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị
trờng, Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm luôn
đặt vấn đề tiêu thụ hàng hoá lên hàng đầu. Nhiều biện
pháp khác nhau đà đợc thực hiện và biến đổi linh hoạt để
phù hợp với sự biến động liên tục của cơ chế thị trờng trong
đó công tác kế toán bán hàng giữ vai trò hết sức quan träng.

ChÝnh v× vËy, qua thêi gian t×m hiĨu thùc tiƠn ở Công
ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam, với mục
đích nâng cao năng lực thực tế, thực hành các kiến thức đÃ
học trong thực tiễn, em đà quyết định chọn đề tài chuyên
đề thực tập là: hạch toán kế toán bán hàng tại Công ty
TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam .
Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp:
Ngoài lời nói đầu, mục lục, kết luận, phụ lục Khóa luận
tốt nghiệp đợc chia thành 3 phần chính:
Phần I - Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Phần II Nội dung chuyên đề
Kết luận
Em xin trân thành cảm ơn Cô giáo Dng Th Võn Anh,
cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán Công TNHH Thiết bị
kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam đà giúp đỡ để em hoàn
thành Chuyên đề thực tập này.

3


Phần I: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
I. Khái quát chung về Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật
và Phần mềm Việt Nam
1.Quá trình hình thành và Phát triển của Công ty
Trớc những năm đầu của thế kỷ XXI, hầu hết các quốc
gia trên thế giới dều đang đợc hớng tíi nỊn kinh tÕ tri thøc.
NỊn kinh tÕ mµ trong đó công nghệ thông tin và kỹ thuật
máy tính là một trong những yếu tố nền tảng, quan trọng
hàng đầu.Thật vậy, sự phát triển mạnh mẽ của tin học đÃ
nâng chất lợng của thông tin lên nhiều lần và trở thành một

laọi hàng hoá đặc biệt từ khi có sự ra đời của ngân hàng
dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Không nằm ngoài quỹ đạo đó, Việt Nam đang từng bớc
áp dụng các thành tựu về công nghệ thông tin và kỹ thuật
máy tính vào các lĩnh vực của đời sống xà hội; hoặc đặc
biệt là trong sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, nhu cầu ứng
dụng công nghệ thồng tin cũng không ngừng biến đổi với
đòi hỏi mọi ngời phải thờng xuyên nâng cao trình độ, bắt
4


kịp những tiến bộ côngnghệ trên thế giới để vận dụng vào
thực tế có hiệu quả nhất.
Nhận thấy vai trò quan trọng của công nghệ thông tin
đối với đơì sống xà hội, Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và
Phần mềm Việt Nam Vina software đợc thành lập với mong
muốn đóng góp cho đòi hỏi của quá trình Công nghệ hoá Hiện đại hoá đất nớc và xu thế toàn cầu hoá.
Cụng ty Thit b k thut v Phn mềm Việt Nam - VINASOFTWARE
là công ty TNHH được thành lập theo quyết định của UBND Thành phố Hà
Nội - giấy đăng ký kinh doanh số 0102004850 do Sở kế hoạch và Đầu tư TP
Hà Nội cấp ngày 28 tháng 3 nm 2002.
Trụ sở tại: 24 Hoàng Ngọc Phách P. Láng Hạ - Q. Đống Đa T.P
Hà Nội.
2. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xà hội
2.1 Điều kiện tự nhiên
2.1.1 Vị trí địa lý
Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam
nằm trên địa bàn Hoàng Ngọc Phách Phờng Láng Hạ - Quận
Đống đa- Hà Nội.
- Phía Đông giáp với Quận Hai Bà Trng

- Phía Tây giáp với Quận Cầu Giấy
- Phía Nam giáp với Quận Ba Đình
- Phía Bắc giáp với Quận Thanh Xuân
Với vị trí địa lý nh trên rất thuận lợi cho việc đi lại và giao lu
thông thơng với các hÃng máy tính trên địa bàn Hà Nội. Và
từ đây đi triển khai dự án cũng rất thuận tiện.
2.1.2 KhÝ hËu

5


KhÝ hËu ë khu vùc Hµ Néi lµ khÝ hËu nhiệt đới, gió mùa.
Nói chung khí hậu cũng không ảnh hởng tới qúa trình sản
xuất kinh doanh của công ty.
2.1.3 Điều kiện đất đai
Tổng diện tích của công ty là 300m 2 trong đó diện
tích sử dụng cho phòng sản xuất phần mềm chiếm 120m 2,
phòng kinh doanh 50m2, phòng tích hợp hệ thống 50m2, bộ
phận văn phòng 100m2 kế toán, nhân sự và hành chính.
2.2 Điều kiện kinh tế xà hội
2.2.1 Điều kiện kinh tế
- Tình hình Tài sản: Theo số liệu thống kê tổng tài sản của
công ty năm 2006 là 5.063.104.781đ
- Tình hình nguồn vốn: Theo bảng cân đối kế toán năm
2006

thì

tổng


số

vốn

của

công

ty

năm

2006



5.063.104.781đ. Trong đó:
+ Vốn cố định: 3.560.391.043đ
+ Vốn lu động: 1.502.713.738đ
Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam mới
thành lập nên một phần vốn là từ vốn điều lệ và một phần
do vay từ ngân hàng.
2.2.2 Điều kiện xà hội
Công TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam đặt
tại Hà Nội là nơi tập trung nhiều các công ty và các trờng đại
học. Đây là điều kiện để công ty có thể
ký đợc các hợp dồng cung cấp thiết bị tin học, văn phòng và
phần mềm hỗ trợ cho các phòng ban.
Với đội ngũ quản lý là những ngời có trình độ chuyên môm
cao, giầu kinh nghiệm đà từng trải qua các công việc thực tế.

3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
6


3.1 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc Công ty : là ngời điều hành hoạt động kinh
doanh hàng ngày của Công ty , chịu trách nhiệm trớc Hội
đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình.
Phó giám đốc : là ngời trợ giúp cho giám đốc và đợc
giám đốc phân công công việc cụ thể . Phó tổng giám đốc
là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc về những phần công
việc đợc phân công và đồng thời thay mặt giám đốc giải
quyết các vấn đề phát sinh trong phần công việc đợc giao.
Cụ thể :
Phòng kinh doanh : Dựa vào nhu cầu của thị trờng lên
kế hoạch sản xuất kinh doanh những chủng loại , sản phẩm
đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng .Lập chiến lợc kinh doanh,
kích cầu nhằm đa sản phẩm ra thị trờng và thu hồi vốn
trong thời gian nhanh nhất.
Phòng tích hợp hệ thống : Kiểm tra và đảm bảo các
thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Phòng giải pháp : Bảo hành, nâng cấp các sản phẩm
của Công ty và cung cấp các dịch vụ sau bảo hành cho khách
hàng .
Phòng kế toán : Tổ chức các nghiệp vụ quản lý , thu
chi tiền tệ đảm bảo thúc đẩy hoạt động của nguồn vốn
hiệu quả và phù hợp với quy định hiện hành của Nhà níc.
Tỉ chøc, híng dÉn , theo dâi ghi chÐp , tính toán , phản
ánh chính xác trung thực , kịp thời, đầy đủ sự hình thành

và quá trình vận động của toàn bộ tài sản .Thông qua sổ
7


sách , chứng từ phản ánh tính toán chính xác các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh .Trực tiếp thẩm định các t vấn hàng hoá trớc khi mua ... Tham mu , giúp cho Giám đốc trong quản lý
điều hành công tác tài chính của Công ty , phản ánh kịp thời
hoạt động kinh tế thông qua việc tổng hợp và phân tích
hiệu quả sản xuất kinh doanh .Phối hợp với các phòng ban có
liên quan lập báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm trực tiếp
trớc Giám đốc và pháp luật về tính chính xác , trung thực về
công tác tài chính của Công.

8


3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

BAN
BANGIM
GIM
ĐốC
ĐốC

VN
PHòNG

KINH
KINH
DOANH

DOANH

TíCH
TíCHHợP
HợP
Hệ
HệTHốNG
THốNG

GiảI
Sảnxuất
xuất
GiảIpháp
pháp Sản

NHểM
NHểMKẫ
Kẫ
TON-TI
TON-TI
CHNH
CHNH

I
IKINH
KINH
DOANH
DOANHD
D
N

N

I
IT
T
VN
VNGII
GII
PHP
PHPO
O
TO
TO

I
IT
T
VN
VNVIT
VIT
GII
GIIPHP
PHP

I
IT
T
VN
PHN
VN PHÂN

TÍCH
TÍCH
THIẾT
THIẾTKẾ
KẾ

NHĨM
NHĨMLỄ
LỄ
TÂN,
TÂN,BẢO
BẢO
VỆ,
VỆ,LÁI
LÁIXE
XE

ĐỘI
ĐỘIKINH
KINH
DOANH
DOANH
SẢN
SẢNPHẨM
PHẨM

ĐỘI
ĐỘIHỆ
HỆ
THỐNG

THỐNG
DỊCH
DỊCHVỤ
VỤ

ĐỘI
PHÂN
ĐỘI PHÂN
TÍCH
TÍCH
THIẾT
THIẾTKẾ
KẾ

ĐỘI
ĐỘIDỰ
DỰÁN
ÁN

NHĨM
NHĨM
THƯ
THƯKÝ


ĐỘI
ĐỘITRỢ
TRỢ




ĐỘI
ĐỘITRIỂN
TRIỂN
KHAI
KHAIBẢO
BẢO
HÀNH
HÀNH

ĐỘI
ĐỘITEST
TEST
CHƯƠNG
CHƯƠNG
TRÌNH
TRÌNH

9

DD
DD
dd
dd
ỘỘ
II
SS
ẢẢ
NN



P
HH

M
M
4 . Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty
4.1Sơ đồ: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trởng

Kế toán tổng
hợp

Kế toán ngân
hàng

Thủ quỹ kiêm
kế toán công
nợ

Tuy có sự phân chia giữa các phần hành kế toán (mỗi
nhân viên kế toán phụ trách một công việc nhất định) nhng
giữa các bộ phận vẫn có sự kết hợp hài hoà với nhau.
4.2Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng kế toán ở công ty là thu nhận, hệ thống hoá
các thông tin về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh
tế tài chính phát sinh tại đơn vị nhằm cung cấp các thông
tin kế toán cần thiết phục vụ cho cho công tác quản lý giúp
lÃnh đạo đề ra các quyết định sáng suốt để nâng cao hiệu

quả hoạt động kinh doanh.
-

Kế toán trởng: Chỉ đạo các bộ phận kế toán về nghiệp

vụ và ghi chép các chứng từ ban đầu đến việc sử dụng sổ
sách kế toán, thay mặt giám đốc tổ chức công tác kế toán
của nhà máy, cung cấp thông tin kế toán tài chính cho giám
đốc và chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin
®ã.
10


- Kế toán tong hợp: Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng
về công tác kế toán đợc giao với nhiệm vụ:
Tổng hợp chi phí xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh toàn công ty và lập báo
cáo quyết toán tài chính theo quy định của
nhà nớc.
Theo dõi sự biến động của tài sản, chịu trách
nhiệm trong việc quản lý toàn bộ tài sản cố
định, trích và phân bổ khấu hao tài sản cố
định cho các đối tợng sử dụng theo quy định
của nhà nớc.
Theo dõi, ghi chép đối chiếu các khoản thanh
toán với công nhân viên. Theo dõi bảng tổng
hợp thanh toán lơng và phụ cấp cho các nhân
viên, lập bảng phân bổ lơng và các khoản
trích theo lơng cho từng đối tợng.
Lập tờ khai thuế hàng tháng dựa trên các hoá

đơn mua vào và bán ra của Công ty.

- Kế toán Ngân hàng: Theo dõi và hạch toán các khoản
vay ngắn hạn và dài hạn của Công ty. Nên kế hoạch cho
vay vốn và lập các phơng án kinh doanh. Chịu trách nhiệm
trớc kế toán trởng về công tác kế toán đợc giao.
- Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ:
+ Chịu trách nhiệm trong việc quản lý bảo quản
toàn bộ lợng tiền mặt của Công ty trong két sắt.

11


+ Theo dõi, ghi chép đối chiếu công nợ phải thu
khách hàng, phải trả ngời cung cấp.
4.3 Hình thức ghi sổ sử dụng tại Công ty TNHH Thiết
bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam
4.3.1 Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung
Hệ thống TKKT Công ty áp dụng theo hệ thống TKKT
doanh nghiệp bán hàng theo quyết định 1141 TC- QĐ/CĐKT
ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính có sửa đổi bổ sung theo
thông t số 89/2001/TT-BTC ngày 09/10/2001 của Bộ tài chính.
Đặc điểm cơ bảncủa hình thức Nhật ký chung là: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phảI đợc ghi vào
Sổ Nhật ký mà trọng tâm là Sổ Nhật ký chung, theo trình
tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi Sổ cáI theo từng
nghiệp vụ phát sinh
4.3.2 Các loại sổ chủ yếu
- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
4.3.3 Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung
để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thêi víi viƯc ghi
Sỉ NhËt ký chung, c¸c nghiƯp vơ phát sinh đợc ghi vào các
sổ kế toán chi tiết liªn quan.

12


Sơ đồ 2: Trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký
chung

Sổ , thẻ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số phát sinh


Báo cáo tài
chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
4.3.4 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Để đảm bảo yêu cầu tổ chức, cơ cấu bộ máy kế toán
hợp lý, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả và phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh, Công ty tổ chức công tác kế toán
theo hình thức tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công
tác kế toán đợc tập trung tại phòng kế toán của công ty ,
hình thức kế toán này có u điểm là đảm bảo sự lÃnh đạo
13


thống nhất tập trung cao độ với công tác kế toán , cung cấp
thông tin quản lý sát sao kịp thời đối với mọi hoạt động trong
toàn công ty Phòng kế toán của công ty bao gồm 04 ngời
đảm nhiệm các phần kế toán khác nhau. Tất cả đều có
trình độ đại học, cao đẳng thực hiện hạch toán kế toán các
hoạt động kinh tế tài chính phát sinh ở các bộ phận, khối văn
phòng cùng với việc tổng hợp số liệu chung toàn Công ty, lập
các báo cáo kế toán định kỳ, quản lý toàn bộ công tác kế
toán cđa c«ng ty.
5. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Cơng ty.
5.1.Thuận lợi:
Thị trường đang rất mở cho sản phẩm CNTT, đặc biệt trong lĩnh vực
phần mềm. Đây là lĩnh vực có tốc độ phát triển mạnh nhất trong những năm

gần đây. Cùng với chiến lược của Chính phủ, đẩy mạnh phát triển nguồn nhân
lực CNPM cho mục tiêu xuất khẩu sau này.
- Thực tế Chính phủ cũng đang tiến hành những bước cải cách nền hành
chính thơng qua việc xây dựng chính phủ điện tử thuộc đề án 112 và đề án 43,
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp CNTT phát triển mạnh.
- Bên cạnh đó, các doanh nghiệp Việt nam cũng đã nhận thức tương đối
đầy đủ về tác dụng của việc ứng dụng CNTT trong quá trình điều hành và sản
xuất kinh doanh của đơn vị. Đây sẽ là thị trường lớn trong giai đoạn Việt Nam
gia nhập WTO.
5.2 Khó khăn:
- Trong những năm trước, việc nhận thức cũng như đầu tư đã có nhưng
chưa rõ rệt, các đơn vị hành chính cũng như Doanh nghiệp có những nghi

14


ngại khi đầu tư vào CNTT, tính chất đầu tư nhỏ giọt và cầm chừng để xem
tính hiệu quả.
- Do thiếu vốn cũng là một khó khăn trong hoạt động
kinh doanh ty của Công ty. Vì thế đà có rất nhiều cơ hội
công ty để bị tuột mất, lí do nan giải là vì vốn kinh doanh
của công ty đang còn rất hạn chế.
- Mặc dù với 5 năm hoạt động của mình Công ty đà có
một đội ngũ cán bộ kinh doanh nhiệt tình, gắn bó với công
việc song những ngời có đủ trình độ nghiệp vụ và biết
ngoại ngữ không nhiều vì thế đà để mất những hợp đồng
với nớc ngoài.
II. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty kỳ trớc
1.Tình hình kinh doanh năm trớc:
bảng 1: kết quả kinh doanh của công ty 2006

Đơn
vị
1.000.000đ
Kế hoạch
Chỉ tiêu

Số
ợng

Thực hiện

l- Tỷ
Số lợng
trọng(%
)

Tỷ
trọng(
%)

tính:

Chênh
lệch tơng đối

Doanh thu

3.000

100%


3.334

110%

+10%

Giá vốn

2.000

100%

2.224

111%

+11%

nhuận 1.000

100%

1.089

109%

+9%

chi 700


100%

722

103%

+3%

nhập 160

100%

180

112,5

+12,5%

165

100%

178

107,9% +7,9%

Lợi nhuận trớc 305
thuế


100%

368

120,65
%

Lợi
gộp
Tổng
phí
Thu
khác

Chi phí khác

15

+20,65%


Nguồn báo cáo tài chính của Công ty 2006
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cho thấy
Vinasoftware đà lớn mạnh và trởng thành lên rất nhiều. Doanh
thu thực hiện tăng 10% so với doanh thu kế hoạch. Lợi nhuận
gộp tăng 9% so với kế hoạch đặt ra, điều này cũng khẳng
định công ty kinh doanh ngày càng có lÃi so với những năm
trớc. Mặc dù tổng chi phí có tăng hơn năm trớc 3% và các chi
phí khác cũng tăng so với năm trớc 7,9% nhng lợi nhuận trớc
thuế của Công ty vẫn tăng


2.Tình hình tài chính của Công ty
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán
Công ty TNHH Thiết bị Kỹ
thuật và Phần mềm Việt Nam
Mẫu số B01
24 Hong Ngc Phách - Đống Đa - Ban hành theo quyết định
Hà Nội
số 1864/1998/
QĐ - BTC ngày 16 -12 1998
QĐ số 167/200/QĐ - BTC
ngày 25/10/2000
bổ sung theo TT số
89/2002/TT-BTC ngày
09/10/2002

TT
số
105/2003/TT-BTC
ngày 04/11/2003 của Bộ trởng BTC
Bảng cân đối kế toán
16


Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ

Số đầu
Tài sản
số

năm
1
2
3
A. tài sản luu động và đầu t
ngắn hạn
4,312,355,5
100
85
( 100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160
)
3,218,558,1
I. Tiền
110
36
3,176,95
1. Tiền mặt tại quỹ
0,664
111
41,607,4
2. Tiền gửi Ngân hàng
72
112
3. Tiền đang chuyển
113

II. Các khoản đầu t tài chính
ngắn hạn
120
1. Đầu t chứng khoán ngắn hạn

121

2. Đầu t ngắn hạn khác
128

3. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn
hạn (*)
129



Số cuối
kỳ
4
5,063,10
4,781
1,792,43
5,408
1,650,86
9,396
141,56
6,012





III. Các khoản phải thu

130


1. Phải thu của khách hàng

131

2. Trả trớc cho ngời bán

132

3. Thuế GTGT đợc khấu trõ

133

1,75
705,5 2,211,99
14,461
9
516,899,
1,748
026
,884,300
178,829,
912
 
6,880,52
3
422,699

4, Ph¶i thu néi bé
- Vèn kinh doanh ë các đơn

vị
- Phải thu về chi phí xây
lắp giao khoán nội bộ
- Phải thu nội bộ khác
5. Phải thu theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
6. Các khoản phải thu kh¸c

134

-

-

135

 

 

136
137

 
 

 
 

138

138

 
2,905,00

 

17

2


7. Dự phòng các khoản phải thu khó
đòi (*)
139
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng mua đang đi trên đờng
2. Nguyên liệu, vËt liƯu tån kho

140
141
142

3. C«ng cơ dơng cơ trong kho
143
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang
144
5. Thành phẩm tồn kho
145

6. Hàng hoá tồn kho
146
7. Hàng gửi đi bán
147
8. Dự phòng giám giá hàng tồn kho
(*)
149

0

,905,000





27
259,9 8,799,64
49,854
7




15,965,0
10
00
,920,563
9,51
39

8,100
,000,000


234,466,
228
754
,879,084






V. Tài sản lu động khác

150

1. Tạm ứng

151

1,23
128,3 9,657,72
33,134
7
82,520,3
03
-


2. Chi phí trả trớc

152

0

153

6,42
10
4,831
,507,331

3. Chi phí chờ kết chuyển

-

4. Tài sản thiếu chờ xử lý
154
5. Các khoản cầm cố, ký cợc, ký quỹ
ngắn hạn
155


39,388,0
00



VI. Chi sự nghiệp

1. Chi sự nghiệp năm trớc
2. Chi sự nghiệp năm nay
B. tài sản cố định và đầu t dài
hạn
( 200 = 210 + 220 + 230 + 240
+ 241)

160
161
162

 
 

 
 

200

1,6
48,753
-

I. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình

210
211
18


1,229
,150,396

1,6
48,753
1,64


- Nguyên giá

212

- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

213

8,753
39,189,6
02
(37,5
40,849)
-

2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

214
215
216








3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
II. Các khoản đầu t tài chính
dài hạn
1. Đầu t chứng khoán dài hạn
2. Góp vốn liên doanh
3. Đầu t dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn
(*)
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
IV. Các khoản ký quỹ, ký cợc dài
hạn
V. Chi phí trả trớc dài hạn

217
218
219








220
221
222
228









229





230





240
241








tổng cộng tài sản ( 250 = 100
+ 200 )
250

5,06
4,314,0 3,104,78
04,338
1

nguồn vốn
A. Nợ phải trả ( 300 = 320 + 330
)
300
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến hạn trả

310
311
312

3. Phải trả cho ngời bán
4. Ngời mua tr¶ tiỊn tríc


313
314
19

1,50
882,8 2,713,73
43,746
8
1,20
745,3 2,714,41
43,746
8
 
 
 
 
588,809,
1,125
680
,246,834
106,500,  


5. Thuế và các khoản phải nộp
6. Phải trả công nhân viên
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ

315
316

317

8. Các khoản phải trả phải nộp khác 318
9. Phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
319

000
44,281,7
36


5,75
2,330

71
,715,254


5
,752,330





II. Nợ dài hạn
1. Vay dài hạn

320

321

2. Nợ dài hạn
2. Trái phiếu phát hành

322
323

29
137,5 9,999,32
00,000
0

137,500,
299
000
,999,320



III. Nợ khác
1. Chi phí phải trả
2. Tài sản thừa chờ sử lý
3. Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn

330
331
332
333










6. Lợi nhuận cha phân phối
7. Nguồn vốn đầu t XDCB

416
417

3,56
3,431,1 0,391,04
60,592
3
3,56
3,431,1 0,391,04
60,592
3
3,000,00
3,000
0,000
,000,000
 
 
 
 

 
 
 
 
431,160,
560
592
,391,043
 
 

II. Nguån kinh phÝ, quü kh¸c
1. Quü khen thởng và phúc lợi
2. Quỹ quản lý của cấp trên
3. Nguån kinh phÝ sù nghiÖp
- Nguån kinh phÝ sù nghiÖp năm

420
421
422
423
424






B. nguồn vốn chủ sở hữu ( 400
= 410 + 420)

400
I. Nguồn Vốn, quỹ

410

1.
2.
3.
4.
5.

411
412
413
414
415

Nguồn vốn kinh doanh
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Quỹ đầu t phát triển
Quỹ dự phòng tài chính

20









×