TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỀM TỐN
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LÂM THẮNG
Họ tên sinh viên
: Nguyễn Bích Phượng
Mã số sinh viên
: LTCD150713TC
GVHD
: TS. Nguyễn Thị Minh Phương
Năm 2015
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ _ KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TM VÀ DV LÂM THẮNG...............................................3
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..............................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất_kinh doanh của công ty..............................4
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty..........................................................4
1.2.2. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.............4
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty...........................6
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất_ kinh doanh của cơng ty.....8
1.4.Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty Cổ phần TM và DV
Lâm Thắng..........................................................................................................11
1.4.1.Kết quả kinh doanh của cơng ty.............................................................12
1.4.2.Tình hình tài chính................................................................................15
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI. 19
CƠNG TY CỔ PHẦN TM VÀ DV LÂM THẮNG.............................................17
2.1.Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty............................................................19
2.1.1. Chức năng của phịng kế tốn..............................................................19
2.1.2.. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty...................................................20
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn tại cơng ty.........................................................22
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung..............................................................22
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán......................................23
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.....................................24
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán.................................................24
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán........................................................27
2.3.Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể.......................................................27
2.3.1. Tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ sản phẩm.....................................26
2.3.1.1 Tài khoản sử dụng............................................................................27
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng.............................................................................27
2.3.1.3 Hạch toán tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm................................28
Page 3 of 38
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TM VÀ DV LÂM THẮNG..................29
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán...............................................................29
3.2. Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn.........................................................30
KẾT LUẬN............................................................................................................33
Page 4 of 38
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Bước sang thế kỉ XXI nền kinh tế Việt Nam dần đi vào quỹ đạo và hội nhập
nền kinh tế thế giới. Các tổ chức kinh tế, công ty được hình thành với đủ mọi loại
hình ở mọi lĩnh vực. Trong đó, khối các doanh nghiệp sản xuất với số lượng khá
lớn giữ vai trò quan trọng của nền kinh tế Việt Nam nhờ sự chú trọng đến công
tác NVL. Hạch tốn nói chung và kế tốn NVL nói riêng là một công cụ nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý để cắt giảm chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành
sản phẩm và làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong thương trường
Công ty Cổ phần TM và DV Lâm Thắng đã có một q trình hình thành và
phát triển lâu dài. Trải qua nhiều khó khăn cơng ty đã từng bước khẳng định vị
thế của mình và từng bước phát triển. Ngồi ra, cơng ty ln giữ được uy tín với
khách hàng về mặt chất lượng cũng như số lượng. Để phát huy những kết quả đạt
được, công ty đã không ngừng tăng quy mô sản xuất , hiện đại hóa dây chuyền
cơng nghệ sản xuất, tuyển dụng thêm những công nhân lành nghề với tinh thần
trách nhiệm cao trong công việc.
Trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng địi hỏi phải có sự
quản lý. Trong đó hạch tốn kế tốn là một trong những công cụ sắc bén nhất,
không thể thiếu trong hệ thống quán lý kinh tế tài chính của các doanh nghiệp.
Cùng với sự đổi mới trong cơ chế quản lý kinh tế, sự đổi mới của hệ thống kế
toán doanh nghiệp đã tạo ra cho kế toán một bộ mặt mới, khẳng định được vị trí
của kế tốn trong cơng tác quản lý. Do đó, trên cơ sở phương pháp luận đã học và
qua thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty Cổ phần TM và DV Lâm Thắng với sự
hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Minh Phương đã thực hiện báo cáo với đề tài
“Báo cáo thực tập tổng hợp kế tốn tại cơng ty Cổ phần TM và DV Lâm Thắng”.
Với mong muốn đi sâu tìm hiểu cơng tác kế tốn tại một doanh nghiệp sản xuất
từ đó rút ra những kinh nghiệm thực tiễn cho bản thân, nâng cao trình độ lý luận
cho mình.
Báo cáo tổng hợp của em gồm 3 phần:
Nguyễn Bích Phượng_
1
Khoa Kế Toán Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
_Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế_ kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
_Phần 2: Tổ chức bộ máy kế tốn và hệ thơng kế tốn tại cơng ty
_Phần 3 : Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn tại cơng ty
Do vấn đề nghiên cứu rộng, khó và phức tạp, mặt khác dung lượng trình bày
có hạn, trình độ lý luận của bản thân chưa caocho nên em đã khơng tránh khỏi những
sai sót và khiếm khuyết, vậy em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành
từ Thầy Cô và bạn bè để em thành chuyên đề thực tập được tốt hơn
Cuối cùng cho phép em một lần nữa gửi lời cảm ơn chân thành đến cấc thầy
cơ giáo khoa kế tốn trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân tập thể cán bộ phịng kế
tốn Cơng ty Cổ phần TM và DV Lâm Thắngi giúp đỡ em trong thời gian thực tập
tốt nghiệp. Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn hân thành đến cô giáo TS Nguyễn Thị
Minh Phương người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành báo cáo tổng hợp này
Hà nội, ngày……..tháng …….năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Bích Phượng
Nguyễn Bích Phượng_
2
Khoa Kế Tốn Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ _ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TM VÀ DV LÂM THẮNG
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN TM VÀ DV LÂM THẮNG
Trụ sở văn phịng cơng ty: Khu liên minh – xã Minh Phương – TP Việt Trì – Phú Thọ
Điện thoại: 6881393
Fax:6881393/688
Vốn điều lệ khi công ty được cổ phần hóa là: 1.800.000.000 đ
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần TM và DV Lâm Thắng trước được thành lập là công ty
TNHH Lâm Thắng .
Cuối năm 2006 Cơng ty chuyển đổi hình thức sở hữu thành Công ty Cổ
phần TM và DV Lâm Thắng Hà Nội.
Những năm đầu thành lập, là một doanh nghiệp mới trong ngành giấy nên
cơng ty gặp nhiều khó khăn trong việc quảng bá và tiêu thụ sản phẩm. Chất liệu
xén giấy và nguyên liêu nhập giấy chưa đủ để thị trường chấp nhận và chi phí sản
xuất sản phẩm quá cao nên từ năm 2000-2005 công ty phải chiu lỗ. Bắt đầu từ
năm 2006, sau khi chuyển đổi từ cơng ty TNHH sang hình thức cổ phần, một
phần cũng nhờ quy mơ và cách thức kinh doanh có nhiều cải tiến và mở rộng,
đúc rút kinh nghiệm từ những sai lầm đi trước hơn nên công ty làm ăn bắt đầu có
lãi. Từ năm 2007 đến 2014 đã đạt được những hiệu quả nhất định
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất_kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
_Sản xuất và kinh doanh các loại giấy, in bao bi giấy
_Thiết kế, chế tạo thiết bị, chuyển giao cơng nghệ sản xuất và xén giấy.
Nguyễn Bích Phượng_
3
Khoa Kế Toán Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
_Xuất nhập thiết bị, vật tư, kỹ thuật, nguyên liệu, hóa chất cho ngành giấy
và hàng cơng nghiệp tiêu dùng(Trừ hóa chất Nhà nước cấm)
_Làm đại lý, đại diện mở của hàng giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm của công
ty và sản phẩm liên doanh.
_Xây dựng và cho thuê văn phòng
_Kinh doanh các loại lâm sản nguyên liệu sản xuất như: Tre, nứa, gỗ bồ
đề, bạch đàn để cung cấp nguyên liệu cho các doanh nghiệp sản xuất giấy.
_ Kinh doanh phu: Vận tải
1.2.2. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
Đối với các nhà máy sản xuất công nghiệp, việc tổ chức khoa học, hợp lý
quá trình chế tạo cơng nghệ sản phẩm là vơ cùng quan trọng và nó quyết định rất
lớn đến năng suất, chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên việc tổ chức một quy trình
cơng nghệ trong một doanh nghiệp có hồn thiện hay không là phụ thuộc vào
điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần TM và DV Lâm Thắng tổ chức sản xuất hoàn toàn phù
hợp với đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm. Cơng ty tổ chức sản
xuất theo phân xưởng. Mỗi một phân xưởng lại bao gồm các tổ chức sản xuất,
mỗi tổ sản xuất đảm nhận một giai đoạn công nghệ nhất định bảo đảm cho quá
trình sản xuất của từng phân xưởng và tồn Cơng ty được tiến hành thường
xun, liên tục và có hiệu quả.
Các sản phẩm của Cơng ty bao gồm rất nhiều loại như: Giấy ăn, giấy
Pơluya, giấy caráp, giấy gói. Cơng ty đều sử dụng các loại giấy vụn, giấy loại
làm nguyên liệu sản xuất mà không sử dụng các nguyên liệu thủy như: gỗ, tre,
nứa. Do đó, quy trình cơng nghệ sản xuất của Cơng ty là đơn giản, không phức
tạp, bỏ qua công đoạn chế biến ban đầu.
Quy trình cơng nghệ sản xuất các sản phẩm ở Công ty cổ phần TM và DV
Lâm Thắng có thể khái qt qua các mơ hình sau:
Nguyễn Bích Phượng_
4
Khoa Kế Toán Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Sơ đồ 1.1
Các loại giấy vụn
thu mua
Phân loại,
làm sạch
Pha loãng
Bể chứa
Máy
nghiền
Làm sạch
Xeo giấy
cuộn
Quay xa
Bao gói
Xén
Tinh chế
Nhập kho
Nguyễn Bích Phượng_
5
Khoa Kế Tốn Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Sơ đồ 2: Dây chuyền công nghệ xén kẻ giấy
Cắt giấy cuộn trờn mỏy
AP40
Giy
khụng
t
chun
Giy
chun
Mỏy xộn giy PC400
Mỏy ộp ph
liu
Xộn
hng
Máy in dòng
kẻ LMC346
cho vë kỴ
ngang
Giấy
đạt
chuẩn
Máy in
hỏng
hoặc mờ
Máy in
dịng kẻ
LMA45
Máy xếp trang đóng bìa
Máy dập ghim đóng
quyển
Dây chuyền tự động đóng
hộp carton cho dây
chuyền hoàn thành
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty Lâm Thắng nằm trên một diện tích khá rộng nên việc bố trí sắp xếp
các khu vực là tương đối thuận lợi cho việc vận chuyển ngun liệu, nhiên liệu,
Nguyễn Bích Phượng_
6
Khoa Kế Tốn Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
sản phẩm hay nửa thành phẩm từ phân xưởng này sang phân xưởng khác. Hay
nói cách khác, việc sắp xếp các khu vực hợp lý khoa học nên việc luân chuyển
giữa các phân xưởng đảm bảo nhanh gọn từ khâu đưa vật liệu vào đến khâu cuối
cùng là tạo ra sản phẩm hồn chỉnh.
Căn cứ vào quy trình cơng nghệ sản xuất ( đã trình bày ở trên ), Cơng ty đã
bố trí về tổ chức sản xuất kinh doanh như sau:
- Sản xuất chính, gồm 2 phân xưởng và Phịng thu mua nguyên liệu:
*
Phân xưởng giấy
*
Phân xưởng xén giấy
- Sản xuất khác: có ngành cơ điện, sửa chữa, tự trang, tự chế các sản phẩm
cơ khí, phục vụ cho sản xuất của Cơng ty.
Nhiệm vụ của các phân xưởng:
-
Phịng thu mua nguyên vật liệu: tổ chức lực lượng thu mua nguyên vật
liệu đóng gói, bốc vác, vận chuyển về Cơng ty, phân loại nguyên vật liệu giao
cho các cơ sở sản xuất đúng với yêu cầu sản xuất các mặt hàng.
-
Phân xưởng giấy: là phân xưởng có tầm quan trọng nhất trong Công ty
với 80% doanh thu hàng tháng của Công ty là từ sản phẩm của phân xưởng giấy.
Phân xưởng có nhiệm vụ sản xuất các loại giấy vệ sinh, giấy gói, giấy pơluya.
Với tổng số cán bộ cơng nhân viên là 65 người.
Phân xưởng gồm có các tổ sản xuất trực thuộc sau:
_01 tổ nồi hơi, có nhiệm vụ sản xuất ra hơi phục vụ cho tổ xeo giấy.
_Tổ xeo giấy: chia thành 2 tổ nhỏ có nhiệm vụ xeo giấy
_Tổ hồn thành: gồm 2 tổ nhỏ có nhiệm vụ tinh chế giấy
Bộ máy quản lý phân xưởng gồm:
_Quản đốc phân xưởng: Phụ trách chung
_Phó quản đốc: Phụ trách kỹ thuật
Nguyễn Bích Phượng_
7
Khoa Kế Tốn Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
_Mỗi tổ sản xuất đều có một tổ trưởng sản xuất và một tổ phó
Hàng tháng, sau khi nhận kế hoạch từ Công ty, quản đốc phân xưởng sẽ họp
các tổ trưởng để quán triệt nhiệm vụ. Tùy theo số lượng và chủng loại sản phẩm
được giao sản xuất trong tháng quản đốc phân xưởng sẽ căn cứ theo năng lực của
từng tổ sản xuất và tính năng kỹ thuật của từng dây chuyền để phân công cụ thể.
Các tổ trưởng sau khi nhận nhiệm vụ sẽ triển khai công việc trong tổ mình.
-
Phân xưởng xén kẻ giấy: Đây là phân xưởng mới thành lập, được trang
bị một dây chuyền sản xuất nhập khẩu trực tiếp từ Trung Quốc, trình độ tự động
hóa dây chuyền sản xuất được thực hiện qua hệ thống ở mức tự động và bán tự
động. Tổng số cán bộ công nhân viên của phân xưởng là 20 người. Doanh thu đạt
gần 1ty đồng/ năm.
Nhìn chung, quá trình sản xuất của Cơng ty được khép kín từ khâu thu mua
nguyên vật liệu đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Mỗi phân xưởng là một khâu sản
xuất các loại sản phẩm riêng biệt. Kế hoạch sản xuất do phòng kế hoạch xây
dựng nên, là căn cứ để mỗi phân xưởng tự tổ chức sản xuất. Hiện nay, với chất
lượng cao, chủng loại và mẫu mã đa dạng, sản phẩm của Công ty được nhiều
người tiêu dùng ưa chuộng và ngày càng khẳng định được vị thế của mình trên
thị trường.
-
Khối in bìa và đóng gói: Cơng ty có bộ phận phụ phục vụ việc in ấn
giấy, bì vở, đóng gói bao bì sản phẩm cho sản phẩm giấy được kẻ xén.
-
Khối vận tải: Ngoài chức năng vận chuyển NVL, sản phẩm của chính
cơng ty cịn tham gia phục vụ vận tải thuê co các DN khác những lúc nhàn rỗi.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất_ kinh doanh của công ty
Về tổ chức quản lý, trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần thiết và không
thể thiếu được, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất của một doanh
nghiệp, nâng cao chất lượng sản phẩm. Để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh
doanh trong nền kinh tế thị trường, Công ty đã tạo ra một bộ máy quản lý tổ chức
Nguyễn Bích Phượng_
8
Khoa Kế Toán Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
hoạt động sản xuất kinh doanh gọn nhẹ, nâng cao hiệu quả kinh tế, đứng vững
trong cơ chế thị trường.
Bộ máy quản lý của Công ty Lâm Thắng được tổ chức theo một cấp, theo
kiểu trực tuyến. Là một doanh nghiệp hạch tốn kinh tế độc lập có đầy đủ tư cách
pháp nhân nên Công ty được trực tiếp quan hệ với ngân sách nhà nước, với các
ngân hàng, các khách hàng và chịu trách nhiệm trước nhà nước về thống nhất
quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản.
Hiện nay, tổng số cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty là 80 người, trong đó
số cơng nhân tham gia sản xuất là thợ trẻ có tay nghề từ bậc 2 đến bậc 4 chiếm tỷ
trọng chủ yếu; thợ bậc cao: bậc 5-6 có 32 người. Số lao động có trình độ học vấn
Đại học: 20 người, trong đó: Đại học Kỹ thuật 15 người, Kinh tế 10 người, Trung
cấp 3 người.
Bộ phận quản lý của Cơng ty có 8 người chiếm 10%, trong đó Ban giám đốc
2 người, Hội đồng quản trị 5 người, Ban kiểm soát 3 người
Sơ đồ 1.3
Hội đồng
quản trị
Ban kiểm
sốt
Giám đốc
Phó giám đốc
sản xuất
Phịng
tài vụ
Phịng
kỹ thuật
KCS
Phịng kế
hoạch_thị
trường
Phịng tổ chức
hành
chính_bảo vệ
Phịng
Vật tư
Đội xe
vận tải
Phân
xưởng
Giấy
Phân
xưởng
xén
giấy,
in, bìa
Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Cổ phần TM và DV Lâm Thắng
Nguyễn Bích Phượng_
9
Khoa Kế Tốn Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
* Chức năng và nhiệm vụ của Ban giám đốc:
-
Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất của Công ty, chịu trách nhiệm trước
Nhà nước về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, đời sống của người lao động và
nghĩa vụ đối với Nhà nước. Ngồi ra, giám đốc cịn phụ trách cơng tác tài chính và
tiến bộ kỹ thuật cùng với việc trực tiếp chỉ đạo các phòng: Tổ chức hành chính- Bảo
vệ, Tài vụ, Kỹ thuật, Kế hoạch tiêu thụ thị trường.
-
Phó giám đốc là người giúp giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám
đốc về các hoạt động của các bộ phận được phân cơng. Cụ thể là Phó giám đốc
phụ trách sản xuất: Tổ chức chỉ huy điều hành q trình của Cơng ty. Đảm bảo
sản xuất ổn định, có hiệu quả, đạt các mục tiêu sản xuất sản phẩm Công ty đề ra.
Trực tiếp giải quyết các vướng mắc, mất cân đối trong quá trình sản xuất. Chỉ
đạo trực tiếp việc thu mua nguyên liệu chính để đảm bảo sản xuất ổn định.
* Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban trong Cơng ty:
- Phịng Kế hoạch tiêu thụ thị trường: có nhiệm vụ tổ chức thu mua nguyên
vật liệu, kinh doanh mua bán vật tư kỹ thuật và giới thiệu sản phẩm mới của
Công ty, quảng cáo, quảng bá các sản phẩm của Công ty và bán hàng. Đồng thời
có trách nhiệm tổng hợp và cân đối kế hoạch sản xuất kỹ thuật, lao động, phân bố
kế hoạch năm, xây dựng kế hoạch tác nghiệp báo cáo giám đốc Cơng ty duyệt,
sau đó giao chỉ tiêu cho các phân xưởng thực hiện.
-
Phòng Tài vụ: giúp giám đốc tổ chức quản lý kinh tế tài chính, có trách
nhiệm đảm bảo đủ vốn để hoạt động sản xuất và xây dựng liên tục. Đảm bảo trích
nộp ngân sách nhà nước đúng số lượng và thời gian quy định. Thực hiện nghiêm
chỉnh chế độ báo cáo đầy đủ, đúng thời gian, chỉ tiêu pháp lệnh của Nhà nước.
-
Phòng Kỹ thuật: xây dựng định mức các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, các
quy trình cơng nghệ, tổ chức chế thử sản phẩm mới. Tiến hành kiểm tra chất
lượng sản phẩm từ khâu nguyên liệu đưa về trong quá trình sản xuất đến thành
phẩm theo tiêu chuẩn sản phẩm, điều kiện kỹ thuật đề ra. Nghiên cứu, thiết kế,
Nguyễn Bích Phượng_
10
Khoa Kế Toán Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
chế tạo lắp đặt, hướng dẫn chuyển giao công nghệ các thiết bị ngành giấy cho các
đơn vị bạn.
-
Phòng Tổ chức hành chính - Bảo vệ:
+ Tổ chức: Dự kiến đề xuất giúp giám đốc tổ chức bộ máy quản lý và dây
chuyền sản xuất, dự kiến sắp xếp cán bộ công nhân viên, báo cáo giám đốc ra
quyết định.
+ Tổ chức quản lý lao động tiền lương, tuyển dụng lao động. Tổ chức giáo
dục nâng cao tay nghề hàng năm cho công nhân viên. Dự kiến nâng cấp, nâng
bậc báo cáo giám đốc xét.
+ Tổ chức hướng dẫn thực hiện các chính sách chế độ đối với cán bộ cơng
nhân viên và đề đạt, khen thưởng, kỷ luật, về hưu, quản lý hồ sơ nhân sự.
-
Phịng hành chính: chuẩn bị điều kiện phương tiện làm việc cho lãnh
đạo Công ty. Phụ trách công tác văn thư, quản lý con dấu, tiếp nhận và chuyển
đi các công văn, giấy tờ, làm công tác đối nội, đối ngoại, lập kế hoạch mua và
cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng ban, phân xưởng theo kế hoạch
tháng, năm. Thường xuyên theo dõi tình hình đời sống ăn, ở, đi lại của cán bộ
công nhân viên.
+ Quản lý và hướng dẫn sử dụng các công trình phúc lợi cơng cộng, xây
dựng, tu bổ, trang bị dụng cụ phương tiện nhà ăn ca.
+ Tổ chức kiểm kê tài sản trong khu vực hành chính quản lý theo định kỳ 6
tháng, năm và đề ra các biện pháp quản lý lên giám đốc.
+ Bảo vệ: Tổ chức bảo vệ tốt tài sản, vật tư hàng hóa của Công ty và của
công nhân, tổ chức quản lư bảo đảm khơng để máy móc hư hại nghiêm trọng có
tính chất chính trị.
Với cơ cấu tổ chức bộ máy như trên mỗi phịng ban, mỗi phân xưởng đều có
trách nhiệm chức năng riêng phục vụ tốt nhất cho yêu cầu sản xuất kinh doanh
Nguyễn Bích Phượng_
11
Khoa Kế Tốn Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
của Công ty. Giữa các phịng ban, các phân xưởng có mối liên hệ mật thiết với
nhau, đảm bảo quá trình sản xuất tiến hành nhịp nhàng cân đối có hiệu quả.
1.4.Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty Cổ phần TM và DV
Lâm Thắng
1.4.1.Kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 1.1
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: VNĐ
Mã
CHỈ TIÊU
số
1
Năm 2013
Năm 2014
3
4
2
1.Doanh thu bán hàng và
01
Chênh lệch
+/-
%
26.385.162.795
26.729.611.087
(344.448.290)
(1.3)
91.237.988
62.948.940
28.289.048
44.9
26.293.924.807
26.666.662.147
(372.737.340)
(1.39
cung cấp dịch vụ
2.Các
khoản
giảm
trừ 01
doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán 10
hàng và cung cấp dịch
)
vụ(10=01-02)
4. Giá vốn hàng bán
11
22.671.617.603
24.976.532.421
(2.304.914.80
(9.2)
2)
5.Lợi nhuận gộp về bán
20
3.622.307.204
1.690.129.726
1.932.177.478
114
177.618.696
126.800.702
50.817.994
40
hàng và cung cấp dich
vụ(20=10-11)
6.Doanh thu hoạt động tài 21
chính
7.Chi phí tài chính
22
1.354.059.024
1.390.171.904
(36.112.880)
(2.6)
8.Chi phí bán hàng
24
655.087.490
656.900.724
(1.813.234)
(0.27
)
9.Chi phí quản lý doanh 25
1.781.899.171
1.443.195.579
(338.703.592)
nghiệp
Nguyễn Bích Phượng_
12
Khoa Kế Tốn Tổng Hợp C
23.4
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt 30
động
8.880.215
(1.673.337.779)
kinh
doanh[30=20+(21-22)(24+25)]
11.Thu nhập khác
31
59.399.903
_
59.399.903
12.Chi phí khác
32
_
_
-
59.399.903
_
59.399.903
50
68.280.118
(1.673.337.779)
-
15.Chi phí thuế TNDN 51
19.118.433
_
-
_
_
-
49.161.685
(1.673.337.779)
13.Lợi nhuận khác(40=31- 10
32)
14.Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế(50=30+40)
hiện hành
16.Chi phí thuế TNDN 52
hỗn lại
17.Lợi nhuận sau thuế thu
nhập
doanh
60
nghiệp
(60=50-51-52)
(Lấy nguồn từ báo cáo kết quả kinh doanh năm 2012,2013,2014 của cơng ty)
Nhận xét
Căn cứ vào kết quả tính tốn ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2014 là
49.161.685 Đ. So với năm trước lợi nhuận sau thuế -1.673.337.779 Đ thì đây là
một thành cơng lớn của cơng ty. Có được điều đó là do ảnh hưởng của nhiều
nhân tố. Cụ thể là:
_ Các nhân tố làm lợi nhuận sau thuế tăng là
+ Doanh thu hoạt động tài chính tăng 50.917.994Đ làm lợi nhuận sau
thuế tăng 50.917.994 Đ. Tương ứng với tốc độ tăng là 40%
+Giá vốn hàng bán năm 2014 giảm so với năm trước 2.304.914.802 Đ làm
lợi nhuận sau thuế tăng là 2.304.914.802 Đ.
+ Chi phí hoạt động tài chính năm 2014 giảm so với năm trước là
36.112..880 Đ làm lợi nhuận sau thuế tăng 36.112.880 Đ.
Nguyễn Bích Phượng_
13
Khoa Kế Toán Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
+ Chi phí bán hàng năm 2014 giảm so với năm trước là 1.813.234 Đ làm
lợi nhuận sau thuế tăng 1.813.234 Đ.
+ Mặt khác năm 2014 cơng ty có thu nhập khác dẫn đến lợi nhuận khác
tăng là 59.399.903 Đ. Đây cũng là điều đang quan tâm
_
Các nhân tố làm lợi nhuận sau thuế giảm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm nay giảm so với năm trước
là 338.703.592 Đ làm lợi nhuận sau thuế giảm là 344.448.290 Đ.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu tăng 28.289.048 Đ làm lơi nhuận sau thuế
giảm 28.289.048 Đ.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 tăng so với năm trước là
338.703.592 Đ làm lợi nhuận sau thuế giảm la 338.703.592 Đ.
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 19.118.433 đ làm lợi nhuận sau
thuế giảm 19.118.433 đ.
Mặt khác ta thấy mặc dù doang thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm
1.3% nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng. Nguyên nhân cơ bản là do công ty đã
tiết kiệm chi phí. Cụ thể là:
_Giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng khá cao nhưng năm 2014 lại giảm so
với năm 2013 là 9,2%. Có được điều này là do cơng ty đã tích cực cải tiến kỹ
thuật, giảm được giá nguyên vật liệu đầu vào cũng như tiết kiệm được các chi phí
trong q trình sản xuất. Đây là một nhân tố tích cực mà doanh nghiệp cần đặc
biệt lưu ý phát huy.
_Chi phí bán hàng cũng giảm 0.27%. Chi phí tài chính giảm 2,6%.
_Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 lai tăng đột biến so với
năm trước cụ thể là 23.4%. Trong điều kiện đó doanh nghiệp cần có biện pháp
giảm chi phí này như tinh giảm lao động…
Tóm lại doanh nghiệp cần có những biện pháp kiểm tra để góp phần làm
giảm chi phí quản lý doanh nghiệp một cách hợp lý.
Nguyễn Bích Phượng_
14
Khoa Kế Tốn Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
1.4.2.Tình hình tài chính
Bảng 1.2
BẢNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TM VÀ DV LÂM THẮNG
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Tài sản
36.993.154.760
37.983.362.899
42.242.917.550
A_Tài sản ngắn hạn
9.901.934.302
10.233.281.536
14.798.757.651
191.463.559
643.378.426
1.Tiền và các khoản tương 814.802.488
đương tiền
2.Các khoản phải thu ngắn hạn
4.037.447.807
3.405.058.075
9.197.871.907
3.Hàng tồn kho
4.529.214.162
4.729.098.851
4.628.664.190
4.Tài sản dài hạn khác
520.469.782
1.462.661.051
328.843.128
B_Tài sản dài hạn
27.091.220.458
27.750.081.363
27.444.159.899
1.Tài sản cố định
25.354.522.708
26.013.383.613
25.707.462.149
1.736.697.750
1.736.697.750
2.Các khoản đầu tư tài chính 1.736.697.750
dài hạn
Nguồn vốn
36.993.154.760
37.983.362.899
42.242.917.550
A_Nợ phải trả
20.411.785.284
14.917.912.413
14.254.105.735
1.Nợ ngắn hạn
18.885.780.314
14.079.431.639
13.899.624.961
2.Nợ dài hạn
1.526.004.970
838.480.774
354.480.774
B_Vốn chủ sở hữu
16.581.369.476
23.065.450.486
27.988.811.815
1.Vốn chủ sở hữu
15.659.014.476
21.915.450.486
27.616.456.815
2.Nguồn kinh phí và quỹ khác
922.355.000
1.151.000.000
372.355.000
(Trích bảng cân đối kế tốn của cơng ty qua các năm 2012,2013,2014)
Nguyễn Bích Phượng_
15
Khoa Kế Toán Tổng Hợp C
Trường Đại Học KTQD
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Bảng 1.3
BẢNG PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH(2013,2014)
Đ
ơn vị tính:VNĐ
CƠ
Chỉ tiêu
Tài sản
Năm 2013
Năm 2014
CƠ
CẤU CẤU
2013
2014
%
%
36.993.154.760 37.983.362.899
A_Tài sản 9.901.934.302
CHÊNH LỆCH
+/-
%
4.259.554.660
10.233.281.536 26.9
35
4.565.476.120
44.6
191.463.559
0.5
1.5
451.914.867
23
4.037.447.807
3.405.058.075
8.96
21.7
5.793.813.832
17
4.529.214.162
4.729.098.851
12.4
11
(100.434.661)
(2.1)
1.462.661.051
5.04
0.8
(1.133.817.470) (77.5)
B_Tài sản 27.091.220.458 27.750.081.363 73.1
65
(305.921.470)
(1.1)
60.9
(305.921.470)
(1.2)
ngắn hạn
1.Tiền và 814.802.488
các khoản
tương
đương
tiền
2.Các
khoản
phải
thu
ngắn hạn
3.Hàng
tồn kho
4.Tài sản 520.469.782
dài
hạn
khác
dài hạn
1.Tài sản 25.354.522.708 26.013.383.613 68.5
Nguyễn Bích Phượng_
16
Khoa Kế Tốn Tổng Hợp C