BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
MGM.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .
Công ty TNHH công nghệ MGM được thành lập ngày 13/01/2006 của sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
Tên chính thức: Công ty TNHH Công Nghệ MGM.
Tên viết tắt: MGM TECH CO.,LTD
Trụ sở chính: Lô 4, LK3 khu đô thị Văn Khê, Hà Đông, Hà Nội.
Mã số thuế: 0101859158.
Điện thoại: 043 78 777 43 Fax: 043 5724 659
Là một trong những Công ty tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị
máy tính tại thị trường Việt Nam. Với bề dày 07 năm hoạt động, 09 chi nhánh. Với
tổng số nhân viên hiện tại là gần 200 người, Ngoài hoạt động kinh doanh MGM
luôn coi những hoạt động đóng góp xã hội là một phần trách nhiệm của công ty đối
với cộng đồng. MGM đã và đang thực hiện nhiều chương trình trong các lĩnh vực y
tế cộng đồng, hiến máu nhân đạo, thăm hỏi tặng quà định kỳ các mái ấm tình
thương, các chương trình bảo vệ môi trường và đặc biệt là sự ưu tiên cho người tàn
tật trong tuyển dụng.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ
MGM.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH công nghệ MGM.
Chức năng: Là công ty nhập khẩu và phân phối các sản phẩm máy tính, điện
thoại và thiết bị số của các hãng như : IBM – Lenovo, JVJ, Acer, Asus, Toshiba,
Dell, Tplink, LinhSyS, HP, Cenix, Safa…
Nhiệm vụ: Định hướng phát triển của MGM sẽ xây dựng và phát triển hệ
thống chuỗi siêu thị máy tính hiện đại, rộng khắp cả nước .Trong tương lai, hệ thống
siêu thị MGM sẽ được nhân rộng ra các tỉnh thành và sau đó là các tỉnh thành khác
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
trên cả nước. Để làm được điều này ban Giám đốc công ty luôn thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
- Xây dựng các phương án kinh doanh và phát triển theo kế hoạch và mục tiêu
chiến lược đã đề ra.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
- Không ngừng đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, kiến thức chuyên môn cho mọi
thành viên trong công ty.
- Bảo vệ môi trường , giữ gìn an ninh trật tự , an toàn xã hội và làm tròn nghĩa vụ
quốc phòng.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Là Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại chuyên nhập
khẩu và phân phối sản phẩm.
Các sản phẩm nhập khẩu bao gồm:
- Máy tính: Máy tính để bàn , máy tính xách tay.
- Điện thoại di động.
- Thiết bị mạng.
- Thiết bị số: Máy nghe nhạc MP3, MP4, Máy ảnh, các thiết bị lưu trữ ngoài…
Công ty thực hiện phân phối bán buôn cho các cửa hàng đại lý và mở các chuỗi
cửa hàng bán lẻ khắp các tỉnh thành trên cả nước như: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Nam
Định, Hải Dương, Thanh Hóa, Nghệ An, Phú Thọ…
* Đặc điểm quy trình tổ chức kinh doanh của Công ty.
Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh lực máy tính công nghệ là lĩnh lực
luôn có sự biến động lớn vì vậy ban Quản lý doanh nghiệp cần có những chiến lược
kinh doanh sắc bén, nhanh nhạy để nắm bắt kịp thời nhu cầu của thị trường phát
triển kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Cụ thể về nguồn hàng:
Công ty tiến hành nhập khẩu trực tiếp các nguồn hàng sản xuất, loại bỏ các khâu
trung gian nên giá đầu vào thấp.
- Khi mua được giá rẻ , có thể bán giá rẻ mà chất lượng vẫn đảm bảo.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
- Cùng với chính sách quảng bá thương hiệu, áp dụng nhiều chương trình khuyến
mại thu hút người tiêu dùng, các chế độ hậu đãi , chăm sóc khách hàng cũng được
công ty coi trọng.
- Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, tận tụy, nhiệt tình luôn làm hài lòng
khách hàng đó là mục tiêu công ty luôn hướng tới.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty.
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy.
Bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty được bố trí theo kiểu trực tuyến chức
năng. Đây là một cơ cấu tổ chức liên hợp, theo đó người lãnh đạo doanh nghiệp
sẽ được trợ giúp bởi những lãnh đạo chức năng trong việc hướng dẫn và kiểm tra
và thực thi các quyết định. Người lãnh đạo doanh nghiệp sẽ là người chịu trách
nhiệm về mọi mặt hoạt động và toàn quyền quyết định trong phạm vi doanh
nghiệp, còn những người lãnh đạo ở bộ phận chức năng không ra lệnh trực tiếp
cho những người thừa hành ở các đơn vị cấp dưới.
Ban lãnh đạo của Công ty bao gồm:
- Giám đốc: Phụ trách chung.
- Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách về lĩnh vực kinh doanh hàng hóa.
- Phó giám đốc kinh tế: Phụ trách lĩnh vực tài chính , tiền tệ .
- Phó giám đốc nhân sự: Phụ trách lĩnh vực nhân sự.
Giúp việc cho ban giám đốc gồm 6 phòng chức năng.
- Phòng Kinh doanh.
- Phòng Kỹ thuật.
- Phòng Kế toán.
- Phòng Nhân sự.
- Phòng kho hàng hóa.
- Phòng giao vận.
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý .
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban như sau.
* Ban giám đốc công ty:
- Giám đốc : Là người đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty, chịu trách
nhiệm chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của Công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh: Có nhiệm vụ lên kế hoạch bán hàng, thực hiện
doanh số bán hàng theo chỉ tiêu Công ty đề ra. Xây dựng và triển khai các hình thức
bán hàng, tiếp thị, quảng bá sản phẩm, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về
nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
- Phó giám đốc kinh tế: Phụ trách lĩnh vực tài chính, có nhiệm vụ xây dựng
kế hoạch kinh doanh từ khâu đầu vào đến đầu ra của sản phẩm, đưa ra các phương
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 4
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Kỹ
thuật
Phòng
Kế
toán
Phòng
kho
hàng
PGĐ Kinh tếPGĐ Kinh doanh
Phòng
nhân
sự
Giám đốc
PGĐ Nhân sự
Phòng
giao
vận
Cửa hàng trưng
bày và bán lẻ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
án kinh doanh tối ưu đem lại hiệu quả cao, tăng lợi nhuận, tiết kiệm chi phí cho
doanh nghiệp.
- Phó giám đốc nhân sự: Phụ trách vấn đề nhân sự trong việc tuyển dụng
nhân sự, bố trí sắp xếp nhân sự cho phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ và yêu cầu
công việc, giải quyết các chế độ cho người lao động, Xây dựng và thực hiện các
chương trình chăm sóc vật chất tinh thần cho người lao động theo sự chỉ đạo của
ban giám đốc.
* Các phòng ban chức năng:
- Phòng nhân sự: Có nhiệm vụ thực hiện công tác tổ chức nhân sự như :
Tuyển dụng lao động, lập hợp đồng lao động, tổ chức công tác đoàn thể, giải quyết
các chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động, thực hiện các chương
trình , kế hoạch mà ban Giám đốc đã phân công.
- Phòng bán hàng: Bao gồm các nhân viên bán hàng có nhiệm vụ đi chào
hàng giới thiệu sản phẩm khi có sản phẩm mới, tìm kiếm khách hàng mới và duy trì
các khách hàng thân thiết. thực hiện tốt khâu bán hàng, từ việc tư vấn sản phẩm đến
khâu chỉ đạo vận chuyển hàng đến tay người tiêu dùng, đồng thờì làm tốt nhiệm vụ
chăm sóc khách hàng sau mua hàng để đem lại niềm tin cho người tiêu dùng.
- Phòng kế toán: Thực hiện các chức năng tài chính như: Tập hợp các chứng
từ, mở sổ sách kế toán, hạch toán kế toán và lưu chữ các chứng từ phát sinh, báo cáo
tình hình tài chính của doanh nghiệp theo yêu cầu của ban giám đốc và quy định của
các cơ quan chức năng nhà nước.
- Phòng kỹ thuật: Là phòng có nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và kỹ thuật
mới trong vận hành, sửa chữa và đầu tư trang thiết bị máy móc cho hoạt động kinh
doanh của công ty, có kế hoạch cung ứng vật tư và có trách nhiệm đảm bảo đầy đủ
những yêu cầu thắc mắc của khách hàng về chức năng của từng sản phẩm cũng như
tính năng của chúng, thiết kế và lập trình trang web, nhằm đưa lên mạng được
những thông tin mới nhất, tính năng của sản phẩm, những yêu cầu tuyển dụng, đối
thoại…
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
- Phòng kho hàng: Phòng có chức năng nhập, xuất hàng hóa, theo dõi hàng
tồn, Phối hợp cùng với nhân viên bán hàng phân công , chỉ đạo vận chuyển hàng hóa
đến tay người tiêu dùng.
- Phòng giao vận: Có chức năng chủ yếu là chuyên trở hàng theo yêu cầu làm
sao cho nhanh và hiệu quả nhất.
- Cửa hàng bán lẻ: Mỗi cửa hàng bán lẻ sẽ có một cửa hàng trưởng quản lý
chung toàn bộ hoạt động của cửa hàng và có hai kế toán thực hiện chức năng thu
thập chứng từ ban đầu , cuối tháng chuyển toàn bộ chứng từ phát sinh về phòng kế
toán công ty, Kế toán Công ty tiến hành kiểm tra phân loại và hạch toán tổng hợp.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH công nghệ
MGM 3 năm gần nhất .
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Biểu số 1.2: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 3 NĂM GẦN NHẤT
ĐVT: VNĐ
Chỉ Tiêu
Mã
số
Số Tiền
Chênh lệch năm 2011 và
2012
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Số tiền Tỷ lệ
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
1 42,340,650,427 44,340,650,427 62,887,687,552 18,547,037,125 41.83
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
2 192,112,123 271,930,004 386,256,548 114,326,544 42.04
3. Doanh thu thuần về
BH và cung cấp DV
10 42,148,538,304 44,068,720,423 62,501,431,004 18,432,710,581 41.83
4. Giá vốn hàng bán
11 36,998,918,255 38,440,018,734 56,300,895,334 17,860,876,600 46.46
5. Lợi nhuận gộp về
BH và cung cấp dịch
vụ 20 5,149,620,049 5,628,701,689 6,200,535,670 571,833,981 10.16
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
21 5,128,300 17,505,881 8,429,877 (9,076,004) (51.85)
7. Chi phí tài chính
22 2,135,780 3,067,000 4,702,144 1,635,144 53.31
Trong đó: Chi phí
lãi vay 23 -
8. Chi phí bán hàng
24 3,289,112,563 3,535,123,000 3,712,542,502 177,419,502 5.02
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
25 1,114,238,970 1,213,828,079 1,312,345,600 98,517,521 8.12
10. Lợi nhuận thuần
từ HĐKD
30 749,261,036 894,189,491 1,179,375,301 285,185,810 31.89
11. Thu nhập khác
31 10,110,000 10,110,000
12. Chi phí khác
32 1,363,636 1,363,636
13. Lợi nhuận khác
40 8,746,364 8,746,364
14. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
50 749,261,036 894,189,491 1,188,121,665 293,932,174 32.87
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
51 187,315,259 223,547,373 297,030,416 73,483,044 32.87
16. Lợi nhuận sau
thuế TNDN
60 561,945,777 670,642,118 891,091,249 220,449,131 32.87
(Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2010, 2011, 2012)
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Qua biểu trên ta thấy năm 2012, Công ty có kết quả và hiệu quả kinh doanh
cao hơn so với năm 2011 với tổng lợi nhuận sau thuế ( LNST) tăng 32.87% tương
ứng tăng 220.449.131 VNĐ . Tuy nhiên tỷ trọng LNST trên Doanh thu (DT) giảm
0,096% (LNST/DT= (891.091.249/62.501.431.004 – 670.642.118/44.068.720.423)
x100 = 0.096%) . Mức giảm này do các nguyên nhân sau:
- Tuy tổng mức doanh thu năm 2012 có tăng so với năm 2011 là 18.432.710.581
VNĐ tương ứng là 41,83% nhưng tỷ trọng giá vốn hàng bán (GVHB) trên DT tăng
là 2.85% . Điều này đồng nghĩa với việc lợi nhuận trên sản phẩm được bán ra là
giảm. Do Công ty áp dụng chính sách kích cầu giảm giá bán để thu hút lượng khách
mua hàng.
- Doanh thu hoạt động tài chính giảm là 9.076.004 VNĐ tương ứng giảm 51.85%
- Đồng thời chi phí tài chính tăng lên là 1.635.144 VNĐ tương ứng giảm 53.31%
- Tỷ trọng chi phí quản lý trên doanh thu giảm 0.65% như vậy việc sử dụng chi phí
quản lý của công ty là hiệu quả, công tác quản lý chi phí quản lý là tốt.
Như vậy hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012 có sự tăng trưởng, vận
động . Trong 2 năm 2011 và 2012 nền kinh tế bị suy thoái chung, mức tiêu thụ giảm
khách hàng thắt chặt chi tiêu . Nắm bắt được điểm yếu của thị trường, trong năm
2012 công ty đã nhanh nhạy đưa ra các chính sách kích cầu, giảm giá bán, khuyến
mại khi mua hàng để thu hút người tiêu dùng. Tuy mức sinh lợi trên từng sản phẩm
thấp, nhưng doanh thu tiêu thụ có sự tăng trưởng rõ dệt cho thấy năng lực lãnh đạo
của đội ngũ quản lý Công ty là tốt.
Biểu số 1.3: TÌNH HÌNH TÀI SẢN , NGUỒN VỐN CÔNG TY 3 NĂM GẦN ĐÂY
ĐVT: VNĐ
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Chỉ tiêu Mã Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch năm 2011 và
2012
Số tiền Tỷ lệ %
TÀI SẢN
A- TÀI SẢN NGẮN
HẠN 100 37,772,072,938 39,732,873,088 38,785,662,262 (947,210,826) (2.384)
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền 110 287,125,000 385,020,123 478,229,846 93,209,723 24.209
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn 130 3,912,512,013 4,338,012,578 4,538,073,149 200,060,571 4.612
IV. Hàng tồn kho 140 33,572,435,925 35,009,840,387 33,769,359,267 (1,240,481,120) (3.543)
1. Hàng tồn kho 141 33,572,435,925 35,009,840,387 33,769,359,267 (1,240,481,120) (3.543)
B. TÀI SẢN DÀI
HẠN 200
137,824,625
303,720,060
1,348,198,564
1,044,478,504 343.895
I. Tài sản cố định 210 137,824,625 303,720,060 1,048,198,564 744,478,504 245.120
1. Nguyên giá 211 689,123,125 915,018,683 1,195,138,805 280,120,122 30.614
2. Giá trị hao mòn lũy
kế 212 (551,298,500) (611,298,623) (146,940,241) 464,358,382 (75.963)
IV. Tài sản dài hạn
khác 240 300,000,000 300,000,000
TỔNG TÀI SẢN 250 37,909,897,563 40,036,593,148 40,133,860,826 97,267,678 0.243
NGUỒN VỐN -
A- NỢ PHẢI TRẢ 300 5,484,897,563 7,611,593,148 7,708,860,826 97,267,678 1.278
I. Nợ ngắn hạn 310 5,484,897,563 7,611,593,148 7,708,860,826 97,267,678 1.278
2. Phải trả cho người
bán 312 5,126,588,201 6,891,234,567 6,865,585,687 (25,648,880) (0.372)
3. Người mua trả tiền
trước 313 123,458,129 269,123,456 303,672,139 34,548,683 12.837
5. Phải trả người lao
động 315 234,851,233 451,235,125 539,603,000 88,367,875 19.584
B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU 400 32,425,000,000 32,425,000,000 32,425,000,000 - -
I. Vốn chủ sở hữu 410 32,425,000,000 32,425,000,000 32,425,000,000 - -
1. Vốn đầu tư của
Chủ sở hữu 411 32,425,000,000 32,425,000,000 32,425,000,000 - -
7. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối 417 561,945,777 670,642,118 891,091,249 220,449,131 32.871
TỔNG NGUỒN
VỐN 440 37,909,897,563 40,036,593,148 40,133,860,826 97,267,678 0.243
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty 3 năm 2010,2011,2012)
Qua bảng trên ta thấy: Năm 2012 có cơ cấu tài sản và nguồn vốn đều tăng so
với năm 2011. Cụ thể như sau:
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
- Công ty có quy mô tài sản năm 2012 tăng 97.267.678 VNĐ tương đương tăng
0.243%. Do tài sản dài hạn tăng 1.044.478.504 VNĐ tương đương tăng 343,9% Do
doanh nghiệp mở rộng kinh doanh, mở rộng các cửa hàng bán lẻ sản phẩm ra các
tỉnh thành, tiến hành mua sắm lớn các tài sản cố định phục vụ cho việc kinh doanh
và đầu tư dài hạn.
- Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 93.209.723 VNĐ tương đương tăng
24.21%.
- Giá trị hàng tồn kho giảm đi là 1.240.481.120 VNĐ tương đương giảm 3.54%
chứng tỏ doanh số bán hàng của công ty được tăng lên.
- Các khoản phải thu khách hàng tăng 200.060.571 VNĐ tương đương 4.61%
chứng tỏ khách hàng chiếm dụng vốn của công ty tăng lên. Công ty cần đẩy mạnh
quá trình thu công nợ, đồng thời áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán để giảm
lượng khách hàng công nợ.
- Giá trị tài sản cố định tăng lên là 744.478.504 VNĐ tương đương tăng 245.12%
Giá trị TSCĐ tăng lên là do công ty tiến hành mở rộng các cửa hàng chi nhánh bán
lẻ ra các tỉnh thành nên đã trang bị TSCĐ phục vụ cho việc kinh doanh
- Nợ phải trả tăng lên là 97.267.678 VNĐ tương đương 1.28% do các khoản phải trả
người lao động tăng lên là: 88.367.875 VNĐ đây là tiền thưởng được công ty trả dần
theo đợt trong năm. Khoản tiền thưởng tăng chứng tỏ năng xuất lao động tăng, nhân
viên đã phát huy được năng lực của mình, chính sách khen thưởng của công ty được
phát huy.
- Lượng tiền hàng khách hàng ứng trước tăng là 34.548.683 VNĐ (12.84%) là do
đơn đặt hàng tăng lên chứng tỏ uy tín của công ty ngày được tăng lên,.
- Khoản phải trả người bán giảm là 25.648.880 VNĐ (0.372%) điều này không tốt
cho doanh nghiệp ,vì lượng khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp tăng lên
còn công ty thanh toán cho nhà cung cấp lại tăng như vậy giảm khả năng chiếm
dụng vốn của công ty với nhà cung cấp. Tuy nhiên công ty sẽ tạo được uy tín với
nhà cung cấp.
- Tóm lại, hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn được đánh giá là có hiệu quả. Tuy
nhiên công ty nên có các biện pháp thu hồi công nợ hơn nữa để giảm sự chiếm dụng
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
vốn của khách hàng, kiểm soát tốt hơn các khoản chi phí để tăng hiệu quả kinh
doanh hơn.
PHẦN II
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 11
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ MGM.
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung, phòng kế toán của công ty
thực hiện tổng hợp toàn bộ công tác kế toán chung, các nhân viên kế toán được quy
định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và có mối quan hệ chặt sẽ với nhau. Các
cửa hàng bán lẻ ở các tỉnh thành Công ty có bố trí các kế toán viên thực hiện công
tác hạch toán ban đầu, thu thập và ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày một
cách đơn giản, cuối tháng chuyển về phòng kế toán công ty. phòng kế toán xử lý tất
cả các giai đoạn hạch toán tại các phần hành kế toán. Các phần hành kế toán được
chia rõ ràng cho các kế toán viên trong phòng. Chính vì vậy công tác kế toán dần
được chuyên môn hóa, phù hợp với khối lượng trong công việc và yêu cầu quản lý.
* Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức lao động kế toán.
.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 12
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ
quỹ
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
kho
hàng
Kế
toán
lương
và
BHXH,
BHYT
Kế
toán
thuế
Kế
toán
cửa
hàng
Kế
toán
TSCĐ
và đầu
tư dài
hạn
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Ghi chú:
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên kế toán.
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm toàn bộ các thông tin kế toán của phòng đưa ra.
Tham mưu cho ban giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán, Ký duyệt các chứng từ
phát sinh hàng ngày, phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán
trong Công ty.
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp tất cả các chứng từ kế toán phát sinh hàng ngày do các
kế toán viên thu thập. Tiến hành kiểm tra, phân loại, ghi chép chứng từ vào các sổ
sách liên quan, định kỳ: tháng ,quý, năm, lập và gửi các báo cáo kế toán theo yêu
cầu của ban Giám đốc và cơ quan nhà nước.
- Bộ phận kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn: Theo dõi tình hình tài sản cố định và
đầu tư dài hạn của công ty, định kỳ hoặc thường xuyên kiểm kê TSCĐ. Có số liệu
chính xác về thực trạng TSCĐ trong công ty, lập bảng trích khấu hao TSCĐ.
- Kế toán thuế: Thực hiện việc viết hóa đơn GTGT cho những hàng hóa được bán
cho khách hàng, hàng ngày theo dõi các hóa đơn mua hàng và bán hàng, ghi chép
đầy đủ, định kỳ lập các báo cáo thuế gửi cơ quan thuế.
- Kế toán thanh toán: Thực hiện quá trình thu, chi hàng ngày, theo dõi quá trình
thanh toán của khách hàng và các nhà cung cấp, lên kế hoạch thu nợ và chốt công nợ
với khách hàng, theo dõi tài khoản tiền gửi ngân hàng.
- Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Hàng tháng lập bảng thanh toán tiền lương
cho công nhân viên trong Công ty. Trích lập BHXN, BHYT,BHTN và giải quyết
các chế độ khác cho cán bộ công nhân viên theo quy định của Công ty và quy định
luật lao động của nhà nước.
- Kế toán kho hàng: Theo dõi quá trình xuất, nhập hàng hóa, kiểm tra hàng tồn định
kỳ.
- Kế toán cửa hàng: Thực hiện quá trình thu tiền bán hàng, thu thập các chứng từ
ban đầu, gửi về phòng kế toán Công ty để hạch toán.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 13
: Quan hệ chỉ đạo.
: Quan hệ đối chiếu số liệu.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
- Thủ quỹ: Quản lý lưu trữ tiền mặt, ngoại tệ, thực hiện cấp phát thu chi thường
xuyên theo lệnh của thủ trưởng đơn vị.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TNHH công nghệ MGM.
2.2.1. Các chính sách kế toán chung.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, sử dụng phần mềm kế toán
MISA để hỗ trợ.
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán là : Việt Nam đồng (VNĐ).
- Kỳ lập báo cáo tài chính: Năm.
- Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc ngày 31 tháng 12
cùng năm.
- Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia
quyền.
- Khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp hạch toán ngoại tệ: Theo tỉ giá hạch toán.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính.
- Danh mục chứng từ áp dụng:
* Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị
thanh toán tạm ứng.
* Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Biên bản kiểm
nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá.
* Chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại
TSCĐ,Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
* Chứng từ bán hàng: Hoá đơn giá trị gia tăng ( GTGT)
* Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương và
các khoản trích nộp theo lương.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
- Sổ kế toán tổng hợp và các loại báo cáo:
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái tài khoản
+ Sổ chi tiết công nợ.
+ Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi NH
+ Thẻ kho.
+ Sổ khấu hao TSCĐ
+ Bảng cân đối số phát sinh
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Các báo cáo thuế
- Các quy định của Công ty về lập và luân chuyển chứng từ:
Về lập chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho mỗi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải phản ánh đầy đủ, rõ ràng, trung
thực và kịp thời. Chữ viết trên chứng từ phải dùng bằng mực tốt, không được tẩy
xóa, sửa chữa, chứng từ phải lập đủ liên theo quy định cho mỗi loại chứng từ.
Về trình tự luân chuyển chứng từ: Tất cả các chứng từ kế toán do doanh
nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung về phòng kế toán của
Công ty. Phòng kế toán nhận chứng từ kiểm tra tính chính xác, tính pháp lý của
chứng từ , sau đó căn cứ vào chứng từ để ghi sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
B1. Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
B2. Kế toán viên, Kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc ký duyệt.
B3. Phân loại, sắp sếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
B4. Lưu chữ bảo quản chứng từ kế toán.
2.2.3.Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán.
Công ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ Tài chính.
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
TK Cấp 1 TK cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN
LOẠI 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN
111
112
121
131
133
138
141
142
152
153
154
155
156
157
159
.
.
.
1111
1112
1113
1121
1122
1123
1331
1332
1381
1388
1591
1592
1593
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền gửi ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hoá
Hàng gửi đi bán
Các khoản dự phòng
Dự phòng giảm giá ĐTTC ngắn hạn
Dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng giảm giá ĐTTC ngắn hạn
LOẠI 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
211
214
2111
2112
2113
2141
2142
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định vô hình
Hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
217
221
229
241
242
244
2143
2147
2212
2213
2218
2411
2412
2413
Hao mòn TSCĐ vô hình
Hao mòn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư
Đầu tư tài chính dài hạn
Vốn góp liên doanh
Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư tài chính dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản dở dang
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước dài hạn
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI 3: NỢ PHẢI TRẢ
311
315
331
333
334
335
338
341
3331
33311
33312
3332
3333
3334
3335
3336
3337
3338
3339
3381
3382
3383
3384
3386
3387
3388
3389
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản nộp Nhà nước
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Bảo hiểm thất nghiệp
Vay, nợ dài hạn
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
.
.
.
.
.
.
.
351
352
353
.
.
.
.
356
3411
3412
3413
34131
34132
34133
3414
3531
3532
3533
3534
3561
3562
Vay dài hạn
Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Quỹ dự phòng tài trợ mất việc làm
Dự phòng phải trả
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài
sản cố định
LOẠI 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU
411
413
418
419
421
431
4111
4112
4118
4211
4212
4311
4312
Nguồn vốn kinh doanh
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Qũy khen thưởng, phúc lợi
Qũy khen thưởng
Qũy phúc lợi
LOẠI 5: DOANH THU
511
5111
5112
5113
5118
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hoá
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu khác
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
515
521
.
.
5211
5212
5213
Doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
LOẠI TK: 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
611
631
632
635
642
6421
6422
Mua hàng
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK Cấp 1 TK Cấp 2 LOẠI 7 : THU NHẬP KHÁC
711 Thu nhập khác
LOẠI 8: CHI PHÍ KHÁC
811
821
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
911 Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TK 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001
002
003
004
007
Tài sản thuê ngoài
Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
Hàng hoá bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
Nợ khó đòi đã xử lý
Ngoại tệ các loại
2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, sử dụng phần mềm kế toán
MISA để hỗ trợ.
- Các sổ tổng hợp bao gồm: Sổ nhật ký chung, Sổ Cái các tài khoản.
- Các sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng,
sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán; Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết
tiền vay, sổ khấu hao tài sản cố định.
Sơ đồ 2.2: Quá trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
• Ghi chú: : Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu số liệu.
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán nhập liệu số liệu vào máy tính, Phần
mềm máy tính tự động chuyển các số liệu liên quan vào nhật ký chung, sổ cái, sổ
chi tiết , sổ tổng hợp chi tiết.
- Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển để hoàn tất các báo cáo kế
toán.
- Kế toán tiến hành in sổ sách, và hoàn thiện thủ tục pháp lý của chứng từ.
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm MISA.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 20
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ quỹ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
-
-
-
-
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
: Đối chiếu kiểm tra
-
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
- Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Bảng cân đối tài khoản
- Thời hạn nộp BCTC:
+ Báo cáo quý được gửi chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
+ BCTC năm được gửi chậm nhất sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
- Nơi gửi báo cáo:
• Cơ quan thuế: Chi cục thuế quận Hà Đông.
• Cơ quan thống kê: Phòng thống kê quận Hà Đông.
• Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 21
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Chứng từ kế
toán
SỔ KẾ TOÁN
- sổ tổng hợp
- sổ chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
- Báo cáo kế toán quản trị được lập từ các phần hành kế toán với sự phân công
trách nhiệm cụ thể, bao gồm những báo cáo sau:
• Báo cáo chi tiết nợ phải thu, nợ phải trả.
• Báo cáo chi phí và giá thành sản phẩm.
• Báo cáo tình hình vay và hoàn trả vốn vay.
• Báo cáo doanh thu bán hàng.
• Báo cáo vốn bằng tiền.
2.3. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể.
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền.
- Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu
động của doanh nghiệp được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong
quan hệ thanh toán.
- Vốn bằng tiền trong doanh nghiệp bao gồm:
+ Tiền mặt.
+ Tiền gửi ngân hàng.
- Tài khoản sử dụng: TK 111, TK112…
2.3.1.1. Kế toán tiền mặt:
- Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp
bao gồm: Tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ.
- Các chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi (Mẫu số 02– TT/BB).
+ Phiếu thu (Mẫu số 02 – TT/BB).
- Các loại sổ sách liên quan:
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Các sổ kế toán tổng hợp
* Sơ đồ 2.4: Kế toán chi tiết tiền mặt.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
2.3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
- Tiền gửi là số tiền doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước
hoặc các công ty tài chính, bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ.
- Các chứng từ sử dụng:
+ Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
+ Séc chuyển khoản…
- Các loại sổ sách liên quan:
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.
* Sơ đồ 2.5: Kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng.
2.3.1.3. Kế toán lãi tiền gửi, tiền vay.
- Đối với lãi tiền vay, chi phí được ghi nhận vào tài khoản 635.
- Đối với lãi tiền gửi, công ty hạch toán vào tài khoản 515.
- Các chứng từ sử dụng:
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 23
Các nghiệp
vụ phát sinh
chi tiền
Kế toán
viết phiếu
chi tiền
Thủ quỹ
xuất tiền
Ghi chép
vào sổ quỹ
tiền mặt
Các nghiệp
vụ phát sinh
thu tiền
Kế toán
viết phiếu
thu tiền
Thủ quỹ
thu tiền
Ghi chép
vào sổ quỹ
tiền mặt
Giao dịch
thanh toán
bằng tiền gửi
ngân hàng
Ủy nhiệm
chi
Giấy báo
nợ
Ghi chép vào
sổ chi tiết tiền
gửi ngân hàng
Giao dịch thu
tiền bằng
chuyển khoản
Ủy nhiệm
thu
Giấy báo
có
Ghi chép vào
sổ chi tiết tiền
gửi ngân hàng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
+ Giấy báo nợ, giấy báo có.
+ Sổ phụ của ngân hàng.
* Sơ đồ 2.6: Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền.
• Ghi chú: : Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng.
: Đối chiếu số liệu.
2.3.2. Kế toán hàng tồn kho.
* Chứng từ kế toán sử dụng :
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
- Biên bản kiểm kê kho hàng hóa.
* Tài khoản sử dụng: TK 156.
- Hàng hóa chính là: Máy tính xách tay, điện thoại, máy in, máy tính bảng,
thiết bị mạng, loa, chuột, tai nghe, thiết bị lưu trữ dữ liệu (USB)…
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 24
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ Cái TK111,
TK112
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ kế toán chi tiết
tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
- Giá nhập: Giá trị của hàng tồn kho được xác định theo giá gốc. Giá gốc của
hàng tồn kho nhập trong kỳ được tính như sau:
- Giá xuất hàng: Công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền.
* Sơ đồ 2.7: Kế toán chi tiết hàng tồn kho.
* Sơ đồ 2.8: Kế toán tổng hợp hàng tồn kho.
SVTT: Nguyễn Thị Thanh Huyền MSSV: LT010555 25
Giá
gốc
=
Giá
mua
-
Chi phí
thu mua
+
Các khoản giảm
giá, chiết khấu
thương mại
(nếu có)
Giấy đề nghị nhập
hàng hoặc hợp
đồng mua hàng,
Hóa đơn.
Kế toán viết
phiếu nhập
kho
Thủ kho
nhập hàng
Bảng tổng
hợp nhập
-xuất - tồn
Hợp đồng bán
hàng ( nếu là đơn
hàng giá trị lớn)
Kế toán viết
phiếu xuất
kho
Thủ kho
xuất hàng
Bảng tổng
hợp nhập
-xuất - tồn