Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần cầu 11 thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.66 KB, 59 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------- o0o ----------

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài: HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG

Họ và tên sinh viên

:

Trần Lệ Quyên

Lớp

:

Kế toán 1 – K15

MSSV

:

LTCĐ150556


Giảng viên hướng dẫn

:

ThS.Lê Ngọc Thăng

HÀ NỘI, NĂM 2016

SV: Trần Lệ Quyên

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG...............3
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty cổ phần cầu 11 Thăng
Long..................................................................................................................3
1.1.1 Đặc điểm sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty cổ phần cầu 11
Thăng Long.......................................................................................................3
1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty cổ phần cầu 11 Thăng
Long...................................................................................................................3
1.1.3: Mã hóa TSCĐHH...................................................................................5
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty cổ phần cầu
11 Thăng Long..................................................................................................5

1.2.1. Tình hình tăng TSCĐHH tại Công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long...........5
1.2.2 Tình hình giảm TSCĐHH tại Cơng ty cổ phần cầu 11 Thăng Long...........6
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty cổ phần cầu 11
Thăng Long......................................................................................................9
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG..................................11
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty cổ phần cầu 11
Thăng Long.....................................................................................................11
2.1.1. Thủ tục, chứng từ..................................................................................11
2.1.2. Quy trình ghi sổ.....................................................................................12
2.2. Kế tốn tổng hợp tài sản cố định hữu hình của Cơng ty cổ phần cầu 11
Thăng Long.....................................................................................................25
2.2.1.1. Kế toán tăng tài sản cố định hữu hình...............................................25
2.2.1.2. Kế tốn giảm tài sản cố định hữu hình..............................................27

SV: Trần Lệ Quyên

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

2.2.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của Cơng ty cổ
phần cầu 11 Thăng Long................................................................................32
2.2.2.1. Phương pháp tính khấu hao tại Cơng ty cổ phần cầu 11 Thăng Long.
.........................................................................................................................32
2.2.2.2 Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ tại Công ty cổ phần cầu 11 Thăng
Long.................................................................................................................33

2.2.3. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Cơng ty cổ
phần cầu 11 Thăng Long................................................................................38
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG..................................43
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Cơng
ty và phương hướng hồn thiện.....................................................................43
3.1.1- Ưu điểm.................................................................................................44
3.1.2- Nhược điểm...........................................................................................46
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện....................................................................47
3.2 Các giải pháp hồn thiện kế tốn TSCĐHH tại Cơng ty cổ phần cầu 11
Thăng Long....................................................................................................48
KẾT LUẬN.....................................................................................................53

SV: Trần Lệ Quyên

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TSCĐ

Tài sản cố định

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình


TS

Tài sản

KH

Khấu hao

CTGS

Chứng từ ghi sổ

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

SV: Trần Lệ Quyên


GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại TSCĐHH theo hình thái biểu hiện 4
Bảng 1.2 Phân loại TSCĐHH theo bộ phận sử dụng...............................................5
Bảng 1.3 Mã hóa TSCĐHH tại Cơng ty...................................................................5
Biểu 1.1 Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ...............................................................8
Biểu 2.1 Quyết định phê duyệt mua máy photocopy.............................................14
Biểu 2.2 Biên bản giao nhận máy photocopy TOSHIBA-E 206............................15
Biểu 2.3 Hóa đơn GTGT (mua máy photocopy TOSHIBA-E 206).......................16
Biểu 2.4 Thẻ TSCĐ số 34........................................................................................17
Biểu 2.5 Biên bản họp xử lý xe Hyundai 0.5 tấn....................................................19
Biểu 2.6 Quyết định thanh lý xe Hyundai 0.5 Tấn.................................................20
Biểu 2.7 Biên bản thanh lý xe Hyundai 0.5 Tấn.....................................................21
Biểu 2.8 Hóa đơn GTGT (thanh lý xe Hyundai 0.5 tấn).......................................22
Biểu 2.9 Bảng kê tăng TSCĐ..................................................................................23
Biểu 2.10 Bảng kê giảm TSCĐ...............................................................................24
Biểu 2.11 Chứng từ ghi sổ.......................................................................................29
Biểu 2.12 Chứng từ ghi sổ.......................................................................................30
Biểu 2.13 Sổ cái TK 211 quý IV năm 2015.............................................................31
Bảng 2.1 Bảng tính Khấu hao TSCĐ ....................................................................34
Biểu 2.14 Tờ trình xin phê duyệt dự toán sửa chữa TSCĐ....................................39
Bảng 2.2 Bảng tổng hợp Quyết toán chi phí cơng trình sửa chữa TSCĐ..............40
Biểu 2.15 Chứng từ ghi sổ.......................................................................................42

Bảng 3.1 Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành....................................49
Bảng 3.2 Phân loại tài sản cố định theo hình thức biểu hiện......................................49
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Quy trình lập và luân chuyển chứng từ tăng, giảm...............................12
Sơ đồ 2.2 Quy trình hạch tốn tăng, giảm TSCĐHH...........................................13

SV: Trần Lệ Quyên

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật
của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định giữ vai trị đặc biệt quan
trọng trong q trình sản xuất tạo ra sản phẩm và góp phần tạo nên cơ sở vật
chất, trang thiết bị của công ty.
Với một doanh nghiệp thì TSCĐ thể hiện năng lực phát triển, trình độ
cơng nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như thế mạnh của doanh nghiệp trong
việc phát triển của công ty. TSCĐ là điều kiện cần thiết để tiết kiệm sức lao
động của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế đất nước nói chung. Ở
góc độ kế tốn thì việc phản ánh đầy đủ, tính khấu hao và quản lý chặt chẽ
TSCĐ là một tiền đề quan trọng để các doanh nghiệp tiến hành SXKD có hiệu
quả, nó khẳng định vai trị vị trí của doanh nghiệp trước nền kinh tế hiện nay.
Tài sản cố định được coi là một bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế quốc dân và chúng chính là nền tảng để thúc đẩy sản xuất
phát triển nâng cao năng suất lao động xã hội.

Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội, địi hỏi các cuộc cách
mạng cơng nghiệp phải tập trung giải quyết các vấn đề cơ khí hóa, tự động
hóa quá trình sản xuất. Vấn đề quan trọng nhất là sáng tạo cải tiến các công
cụ sản xuất để phù hợp với quá trình sản xuất. Đứng trước thực tế trên, bất kỳ
một doanh nghiệp nào muốn đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị
trường đều phải không ngừng đổi mới công nghệ sản xuất kinh doanh đồng
thời không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề đó, các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty cổ phần
cầu 11 Thăng Long nói riêng nhận thức được TSCĐ có ý nghĩa hết sức quan trọng
đối với việc hình thành và phát triển của công ty. Muốn đạt được năng suất cao
nhất cho mỗi TSCĐ Công ty phải biết phát huy hết công suất của mỗi TSCĐ, lắp
ráp và sửa chữa các tài sản để đưa vào sản xuất một cách hiệu quả và nhanh nhất.
SV: Trần Lệ Quyên

1

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

Để thực hiện đúng và tốt nhất các công việc đó cơng tác kế tồn TSCĐ đóng một
vai trị then chốt. Kế tốn TSCĐ khơng những góp phần nâng cao chất lượng
quản lý nói chung và hiệu quả sử dụng TS nói riêng mà cịn có ý nghĩa
thiết thực trong việc định hướng sản xuất. Từ những ý nghĩa trên, em quyết
định lựa chọn để tài “Hồn thiện cơng tác hạch tốn tài sản cố định hữu
hình tại Cơng ty cổ phần cầu 11 Thăng Long” cho đề tài chun đề của mình.
Nội dung của chun đề gồm có 3 chương:

Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty cổ phần cầu 11 Thăng Long.
Chương 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
cổ phần cầu 11 Thăng Long
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
cổ phần cầu 11 Thăng Long.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã nỗ lực và cố gắng rất nhiều
nhưng vì trình độ và thời gian thực tập nghiên cứu có hạn cho nên đề tài của
em cịn nhiều thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp, chỉ bảo của thầy cô giáo để nhận thức của em về vấn đề này được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của Giảng viên ThS.Lê Ngọc
Thăng và ban lãnh đạo, các phịng ban tài chính - kế tốn của Cơng ty cổ phần
cầu 11 Thăng Long đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài này.

SV: Trần Lệ Quyên

2

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty cổ phần cầu 11

Thăng Long.
1.1.1 Đặc điểm sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần
cầu 11 Thăng Long.
Công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long là một công ty hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng cơng trình cơ bản nên TSCĐHH trong cơng ty chủ yếu là nhà
cửa, máy móc, trang thiết bị và các TSCĐHH khác. Ngồi ra cịn có một số
máy phục vụ cho công tác thi công công trình. Hệ thống TSCĐHH này ln
được cơng ty đổi mới và cập nhật theo khoa học kỹ thuật mới nhất để phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty một cách tốt nhất.
1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty cổ phần
cầu 11 Thăng Long.
Công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long thực hiện việc phân loại TSCĐHH
theo một cách thức hợp lý và phù hợp với đặc điểm tổ chức, sản xuất kinh
doanh của Công ty. Việc phân loại TSCĐHH giúp cho Công ty thực hiện tốt
việc quản lý tài sản về nguyên giá, giá trị hao mòn, xác định tỷ lệ khấu hao
của từng tài sản và phân bổ chi phí khấu hao cho từng bộ phận sử dụng thích
hợp. Tài sản của Cơng ty chủ yếu được hình thành từ nguồn vốn tự có.
Hiện nay Cơng ty cổ phần cầu 11 Thăng Long phân loại TSCĐHH theo
hình thái biểu hiện và bộ phận sử dụng. Các cách phân loại này giúp cho kế
toán TSCĐ dễ dàng hơn trong việc theo dõi và quản lý TSCĐ.

SV: Trần Lệ Quyên

3

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Trường đại học kinh tế quốc dân

1.1.2.1 Phân loại TSCĐHH theo hình thức biểu hiện:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Văn phòng làm việc của công ty, nhà ở cho
công nhân viên, nhà ăn, nhà kho, mặt bằng, nhà trẻ, bãi đúc cọc…
- Máy móc thiết bị: Máy xúc, máy ủi, máy lu, máy cẩu, máy trộn, máy
khoan, máy dầm bê tông, máy phát điện, trạm biến áp, máy khoan, máy điều
hòa…
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Ơtơ, xe chun dụng chở bê tơng, xe
ơtơ vận tải…
- Thiết bị văn phịng: Máy tính, máy in và các thiết bị khác…
Bảng 1.1 Phân loại TSCĐHH theo hình thái biểu hiện
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
Loại TSCĐ

Ngun giá

Giá trị hao mòn

Giá trị còn lại

Nhà cửa, vật kiến trúc

29.239.135

8.638.566

20.602.569

Máy móc thiết bị


31.658.233

10.987.258

20.580.975

Phương tiện vận tải

8.398.634

4.986.349

3.412.285

Thiết bị văn phịng

2.992.741

911.258

2.081.213

72.288.743

25.523.431

46.677.042

Tổng cộng


1.1.2.2 Phân loại TSCĐHH theo bộ phận sử dụng:
Công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long có nhiều phịng ban khác nhau cũng
như các khu làm việc khác nhau nên việc phân loại theo bộ phận sử dụng
được công ty áp dụng để theo dõi và quản lý các TSCĐ một cách tốt nhất.

SV: Trần Lệ Quyên

4

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

Bảng 1.2 Phân loại TSCĐHH theo bộ phận sử dụng
Đơn vị tính: 1000VNĐ
STT

Bộ phận sử dụng

1

Nguyên giá

Giá trị hao

Giá trị còn lại


mòn

Khu Bắc Thăng
Long

15.656.213

6.558.991

9.097.222

2

Ban Dự án

12.879.664

5.684.883

7.194.781

3

Ban Giám đốc

8.223.557

4.123.765


4.099.792

4

Khối hành chính

36.529.309

9.155.792

26.285.247

5

Tổng cộng

72.288.743

25.523.431

46.677.042

1.1.3. Mã hóa TSCĐHH
Cơng ty có số lượng TSCĐHH khá lớn, do đó, để tiện cho việc quản lý
và theo dõi TSCĐHH, mỗi thiết bị máy móc hay cơng cụ làm việc đều có các
số hiệu riêng. Cụ thể việc mã hóa TSCĐHH được thể hiện như sau:
Bảng 1.3 Mã hóa TSCĐHH tại Cơng ty
STT

Tên tài sản


Mã tài sản

1

Nhà cửa, vật kiến trúc

NCTL

2

Máy móc thiết bị

MMTL

3

Phương tiện vận tải

VTTL

4

Phương tiện truyền dẫn

TDTL

5

Thiết bị dụng cụ quản lý


QLTL

1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty cổ
phần cầu 11 Thăng Long.
1.2.1. Tình hình tăng TSCĐHH tại Công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long.

SV: Trần Lệ Quyên

5

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

TSCĐHH của Cơng ty chủ yếu được hình thành do đầu tư mua sắm mới,
do điều chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác. TSCĐ tăng do sửa chữa
nâng cấp TSCĐ, TSCĐ tăng do đánh giá lại, TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản
hoàn thành bàn giao. Trong năm 2015 Công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long có
mua mới một số thiết bị như sau:
- Thiết bị văn phịng: máy photocopy TOSHIBA-E 206
- Máy móc thiết bị: máy đầm đất MT72 và một số thiết bị khác.
Quá trình mua TSCĐ được tuân thủ theo quy định hiện hành của Nhà
nước và của Công ty như sau:
Căn cứ vào tình hình thực tế, bộ phận hành chính có nhu cầu mua sắm
máy photocopy mới để phục vụ cho việc in ấn, photo các tài liệu trong công
ty. Để được Ban Giám đốc thơng qua, bộ phận hành chính phải báo cáo bằng

văn bản gửi Phòng Kế hoạch kỹ thuật kiểm tra, trình Giám đốc Cơng ty ký
duyệt. Báo cáo phải thể hiện rõ tên, giá trị tài sản cần mua và kế hoạch trích
nộp khấu hao đối với tài sản đó. Sau khi kế hoạch mua sắm mới được thơng
qua, Bộ phận hành chính tự tiến hành lựa chọn nhà cung cấp và sản phẩm phù
hợp với nhu cầu thực tế của xí nghiệp.
Khi hồn tất q trình mua sắm, Công ty giao quyền quản lý, sử dụng tài
sản cho bộ phận hành chính. Và bộ phận hành chính phải tuân thủ theo sự
điều động về tài sản của Cơng ty khi Cơng ty có nhu cầu.
1.2.2 Tình hình giảm TSCĐHH tại Cơng ty cổ phần cầu 11 Thăng Long.
TSCĐHH của Công ty giảm chủ yếu là do bán thanh lý TSCĐ. Q IV
năm 2015, Cơng ty có tiến hành thanh lý một số thiết bị như sau:
- Máy móc thiết bị :máy ép, nhồi cọc và một số TSCĐ khác
- Phương tiện vận tải: Xe hyundai 0.5 tấn

SV: Trần Lệ Quyên

6

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

Do khơng cịn nhu cầu sử dụng, lạc hậu kỹ thuật, sử dụng khơng có hiệu
quả hoặc tài sản hư hỏng không thể phục hồi.Những TSCĐ này của Công ty
khi thanh lý có giá trị thu hồi khơng đáng kể nên Công ty không tổ chức đấu
thầu để thanh lý các tài sản này. Để thanh lý các TSCĐ trên cần có các chứng
từ sau:

- Danh mục các tài sản thanh lý
- Biên bản định giá tài sản thanh lý
Ban giám đốc công ty mở một cuộc họp để thơng qua việc thanh lý các
TSCĐ nói trên.Trong cuộc họp, trưởng phịng Tài vụ báo cáo và thơng qua
danh mục các tài sản thanh lý về nguyên giá, khấu hao và giá trị cịn lại. Các
thành viên tham dự đóng góp ý kiến. Sau đó Ban giám đốc thống nhất và lập
ra “Biên bản định giá tài sản thanh lý” có lấy chữ ký của chủ trì cuộc họp và
các thành viên dự họp. Sau đó, phịng Tổ chức – hành chính căn cứ vào nội
dung thống nhất trên để tiến hành thanh lý và thu hồi theo quy định của công
ty.

SV: Trần Lệ Quyên

7

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

Biểu 1.1 Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
Đơn vị: Công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long
Địa chỉ: Số 134 Đường Phạm Văn Đồng

Mẫu số S23-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ

Quý IV năm 2015
ĐVT:1.000đ
STT
1

Chỉ tiêu
máy photocopy

ĐVT

Số đầu năm

Tăng trong năm
Giá trị

Giảm trong năm
Số lượng

Giá trị

Số cuối năm

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Số lượng


Giá trị

Chiếc

0

0

2

66.220

2

66.220

0

1

47.000

1

47.000

TOSHIBA-E 206
2

máy đầm đất MT72


Chiếc

0

3

Máy trộn BT

Chiếc

1

….

….



450.000

1

390.000

1

60.000






4
5











Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu

Trưởng phịng kế tốn

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Trần Lệ Quyên


8

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty cổ phần
cầu 11 Thăng Long.
Cơng ty cổ phần cầu 11 Thăng Long là một công ty hạch tốn theo hình
thức tập trung, mọi nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản xuất đều được tập
hợp lại tại phịng kế tốn của Cơng ty. Do đó, mọi nghiệp vụ liên quan đến
TSCĐ của Công ty đều được hạch tốn tại phịng kế tốn của Cơng ty.
Tổng giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm pháp lý về số vốn và
TSCĐ của công ty. Để phát huy hết năng lực, tính chủ động của từng phịng
ban. Tổng giám đốc Công ty giao một phần vốn, tài sản của Công ty cho từng
bộ phận riêng sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh. Các phịng ban phải
lập danh sách các TSCĐ được cấp và sử dụng một cách có hiệu quả. Sau khi
có sự phê duyệt của Tổng giám đốc cơng ty, các máy móc thiết bị theo danh
sách đã lập sẽ được mua về và giao cho các phòng ban sử dụng và quản lý.
Phòng kế hoạch – kỹ thuật quản lý danh mục thiết bị của Công ty đã giao
cho các đơn vị quản lý. Phòng kế hoạch đánh giá xác nhận mức độ và chi phí
cho việc lắp đặt và vận hành của TSCĐ. Cán bộ giám sát phòng Kế hoạch –
kỹ thuật phải mở sổ theo dõi tình hình lắp đặt và sử dụng TSCĐ của Công ty.
Hàng quý báo cáo về tình hình sử dụng TSCĐ cho Ban Giám đốc.
Các TSCĐ của Công ty phải được quản lý chặt chẽ, sử dụng trên cơ sở
bảo toàn, phát triển và mang lại hiệu quả cao nhất cho Công ty. Các tổ chức,

cá nhân được giao quản lý TS phải hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu để xảy ra
tình trạng tổn thất tài sản như mất, hư hỏng làm giảm giá trị sử dụng.Nếu xảy
ra phải chịu bồi thường theo quy định của công ty. Mức độ bồi thường do ban
giám đốc Công ty quy định theo nguyên tắc: tập thể, đơn vị cá nhân được giao
sử dụng, quản lý tài sản làm mất, làm hư hỏng hay giảm giá trị sử dụng phải
có trách nhiệm đền bù 100% giá trị trước khi làm mất hay hư hỏng. Đền bù từ
tài sản cá nhân hay quỹ của phòng ban được giao TS.
SV: Trần Lệ Quyên

9

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

Các phịng ban có nhu cầu về đổi mới, sửa chữa TSCĐ, hay thanh lý
TSCĐ thì sẽ lập Biên bản đề nghị gửi lên ban giám đốc Công ty để xem xét
và ra quyết định.
Vào quý IV của năm trước hoặc quý I năm sau, các cán bộ công ty có
trách nhiệm lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, mua mới TSCĐ cho phịng
ban mình chuyển về cho phịng Kế hoạch – kỹ thuật tổng hợp và trình ban
giám đốc phê duyệt. Nếu kế hoạch được phê duyệt thì các phòng ban phối
hợp với phòng Kế hoạch – kỹ thuật để tiến hành việc kiểm tra, bảo dưỡng và
sửa chữa và mua mới các thiết bị đã được phê duyệt.
Nửa năm một lần Công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ, nếu trường hợp phát
hiện thừa, thiếu TSCĐ thì Cơng ty sẽ đưa ra các biện pháp xử lý nhằm tránh
thất thoát tài sản TSCĐ và tái đầu tư TSCĐ khác cho công ty.


SV: Trần Lệ Quyên

10

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG
2.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty cổ phần cầu
11 Thăng Long.
2.1.1. Thủ tục, chứng từ.
Khi có Cơng ty có nhu cầu mua bán TSCĐ mới để đưa vào sử dụng,
Công ty giao cho các cá nhân hay tổ chức mua TSCĐ. Khi mua về Công ty sẽ
lập hội đồng giao nhận TSCĐ bao gồm đại diện bên giao, bên nhận để lập
“Biên bản giao nhận TSCĐ”. Sau đó, phịng kế tốn TSCĐ sẽ lập một hồ sơ
riêng cho từng TSCĐ.
Các chứng từ sử dụng để hạch tốn TSCĐ tại Cơng ty cổ phần cầu 11 Thăng
Long.
- Hợp đồng mua bán (Hợp đồng kinh tế).
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu chi (uỷ nhiệm chi), Phiếu thu.
- Biên bản giao nhận.
- Biên bản thanh lý hợp đồng.

- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Bảng tổng hợp trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ tăng, giảm TSCĐ tại Công ty cổ
phần cầu 11 Thăng Long được thể hiện theo sơ đồ sau:

SV: Trần Lệ Quyên

11

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

Sơ đồ 2.1 Quy trình lập và luân chuyển chứng từ tăng, giảm
TSCĐHH tại Công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long

Ban giám đốc
Công ty

Hội đồng giao nhận,
thanh lý TSCĐ.

(1)
Quyết định tăng,
giảm TSCĐ.

(2)

Giao nhận, thanh lý
TSCĐ, lập các chứng từ
liên quan.

Kế toán TSCĐ

(3)
- Lập (ghi giảm) thẻ TSCĐ.
- Lập các bảng tính, tiến hành
ghi sổ TSCĐ.
- Bảo quản, lưu trữ chừng từ.

(1): Sau khi các cá nhân tổ chức đưa ra các ý kiến mua bán, sửa chữa,
thanh lý các TSCĐ lên Ban giám đốc công ty. Ban giám đốc sẽ đưa ra quyết
định tăng giảm TSCĐ, quyết định thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ …
(2): Hội đồng giao nhận, thanh lý TSCĐ lập các biên bản giao nhận
TSCĐ, lập các chứng từ sổ sách liên quan khác. Hội đồng mua bán thanh lý
TSCĐ thực hiện các nhiệm vụ được giao đã được ghi trong quyết định mua
bán, sửa chữa, thanh lý TSCĐ của ban giám đốc.
(3): Nhân viên kế toán TSCĐ sẽ lập thẻ hay ghi giảm TSCĐ. Kế toán
TSCĐ tiến hành ghi sổ, bảo quản và lưu trữ chứng từ theo quy định của công
ty.
2.1.2. Quy trình ghi sổ
- Với nghiệp vụ tăng tài sản cố định:

SV: Trần Lệ Quyên

12

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

Kế toán căn cứ vào chứng từ, hoá đơn giá trị gia tăng do bên bán tài sản
cố định lập, biên bản bàn giao tài sản cố định. Kế tốn sẽ dựa vào đó để tiến
hành ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.
- Với các nghiệp vụ giảm tài sản cố định:
Kế tốn căn cứ vào cơng văn xin thanh lý, kèm bảng kê danh mục tài sản
cố định xin thanh lý và biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định. Kế toán
sẽ dựa vào chứng từ trên để tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp.
Quy trình hạch tốn tăng giảm TSCĐHH tại Công ty cổ phần cầu 11
Thăng long được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch tốn tăng, giảm TSCĐHH
Chứng từ gốc về tăng,
giảm TSCĐ

Thẻ TSCĐ

Phiếu phân tích tài khoản

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi vào cuối tháng

SV: Trần Lệ Quyên

13

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

Ví dụ: Ngày 24/10/2015, cơng ty mua 2 máy photocopy TOSHIBA-E
206 của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Khai Trí để trang bị cho
Phịng hành chính. Giá hoá đơn: 33.000.000 đồng / chiếc (bao gồm cả VAT
10%) thanh tốn bằng chuyển khoản. chi phí vận chuyển của lô hàng này là
200.000 đồng trả ngay bằng tiền mặt. tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư
phát triển.
Đối với việc tăng TSCĐ của công ty như trên. Kế toán viên sẽ lập thẻ
TSCĐ cho 2 máu photocopy như sau:
Biểu 2.1 Quyết định phê duyệt mua máy photocopy
Công ty cổ phần cầu 11 Thăng

CỘNG HÒA XÃ HỘI chỦ NGHĨA VIỆT NAM

Long

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số 15/ XD-QĐ-KT

Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 11 THĂNG LONG
v/v: Phê duyệt mua 2 máy photocopy trang bị cho Phòng hành chính
- Căn cứ Phiếu đề nghị mua TSCĐ của Phịng hành chính
- Căn cứ vào quyết định số 15/XD-QĐ-KT của Ban giám đốc phê chuẩn việc đầu tư
TSCĐ mới trong năm.
- Căn cứ Kết quả chào giá do Phòng tài chính kế tốn thực hiện.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay phê duyệt mua 2 máy photocopy trang bị cho Phòng Kinh doanh
Máy photocopy TOSHIBA-E 206 với số lượng 2 chiếc
Đơn giá mua: 30.000.000 đồng/ chiếc (giá đã bao gồm VAT)
Thành tiền: 66.000.000 đồng
Chi phí vận chuyển: 200.000 đồng
(Bằng chữ: Sáu mươi sáu triệu đồng chắn)
Điều 2: Phịng Tài chính kế tốn có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận
Giám đốc công ty
- Như điều 2
(Ký tên, đóng dấu)
- Lưu VP

SV: Trần Lệ Quyên

14

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trường đại học kinh tế quốc dân

Biểu 2.2 Biên bản giao nhận máy photocopy TOSHIBA-E 206
Đơn vị: Công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long
Bộ phận: Phịng hành chính

Mấu số 01-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 24 tháng 10 năm 2015
Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 736/2015/HĐMB ngày 24 tháng 10 năm 2015 giữa Công ty cổ phần cầu 11 Thăng Long với Cơng ty cổ
phần thương mại và dịch vụ Khai Trí
chúng tơi gồm:
- Bên giao: Ơng Vũ Văn Nhân – Nhân viên Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Khai Trí
- Bên nhận: Ơng Đỗ Nhật Thăng – Phịng Tài chính kế tốn Cơng ty cổ phần cầu 11 Thăng Long
Ơng Ngơ Mạnh Trung – Phịng hành chính
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Phịng hành chính – Số 134 Đường Phạm Văn Đồng
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:

Số
TT

A
1
2


Tên, ký hiệu,
quy
cáchTSCĐ

B
TOSHIBA-E
206
TOSHIBA-E
206

Số hiệu
TSCĐ

Nước
sản xuất
(xây
dựng)

C
TS E206-A

D
Trung
Quốc
TS E206-B Trung
Quốc
Cộng

Năm

sản
xuất

1

Năm
đưa
vào sử
dụng

Cơng
suất,
diện
tích
thiết kế

2
2015

3
1.6KW

2015

1.6KW

BÊN GIAO

SV: Trần Lệ Quyên


15

Tính nguyên giá

Giá mua

CP vận
chuyển

CP
chạy
thử



Nguyên giá
TSCĐ

Tài liệu
KT
kèm theo

4

5

6

7


8

E

30.000.000

100.000

30.100.000

30.000.000

100.000

30.100.000

60.000.000

200.000

60.200.000

BÊN NHẬN

GVHD: ThS. Lê Ngọc Thăng



×