TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚC THỊNH
Họ tên sinh viên
:
Đặng Thanh Mai
Lớp
:
Kế toán 10 K15
MSSV
:
LTCD151695TC
Giảng viên hướng dẫn
:
PGS.TS Trần Văn Thuận
Hà Nội/2016
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ..................................................iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ..........................................................................iv
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚC THỊNH ...................................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh 3
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty .........................................................3
1.1.2. Thị trường của Công ty .........................................................................4
1.1.3. Phương thức bán hàng của Cơng ty .....................................................5
1.1.4. Phương thức thanh tốn của Công ty ..................................................6
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH MTV Phúc
Thịnh ...............................................................................................................6
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TNHH MTV PHÚC THỊNH ...........................................................................9
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh ......9
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .................................................................9
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng ..................................................10
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng ...............................................19
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh .....23
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ...............................................................23
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán .......................................................26
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán ....................................................32
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng tại Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh ......34
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ...............................................................34
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng ........................................................35
2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng ....................................................43
SVTH: Đặng Thanh Mai
i
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV PHÚC THỊNH ........................45
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH MTV
Phúc Thịnh ....................................................................................................45
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................45
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................47
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty TNHH MTV
Phúc Thịnh ....................................................................................................48
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng .............................................................48
3.2.2. Về hệ thống sổ kế toán ........................................................................49
KẾT LUẬN ...................................................................................................52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................53
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................54
SVTH: Đặng Thanh Mai
ii
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Viết đầy đủ
CPQLKD
Chi phí quản lý kinh doanh
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CP
Cổ phần
CNV
Công nhân viên
DTBH
Doanh thu bán hàng
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
LNCPP
Lợi nhuận chưa phân phối
QĐ-BTC
Quyết định – Bộ Tài chính
TT-BTC
Thơng tư – Bộ Tài chính
TK
Tài khoản
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TMCP
Thương mại cổ phần
TSCĐ
Tài sản cố định
SVTH: Đặng Thanh Mai
iii
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục hàng bán tại Công ty ..................................................4
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0001218 .........................................................12
Biểu 2.2: Phiếu thu số 25, quyển 8 ..............................................................13
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0001221 .........................................................15
Biểu 2.4: Giấy báo có của ngân hàng ..........................................................16
Biểu 2.5: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng ....................................................17
Biểu 2.6: Sổ tổng hợp doanh thu các loại sản phẩm ..................................18
Biểu 2.7: Sổ nhật ký chung ..........................................................................20
Biểu 2.8: Sổ cái TK511 .................................................................................22
Biểu 2.9: Phiếu xuất kho ..............................................................................28
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho ............................................................................29
Biểu 2.11: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .......................................................30
Biểu 2.12: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán ......................................31
Biểu 2.13: Sổ cái TK632 ...............................................................................33
Biểu 2.14: Bảng chấm cơng bộ phận bán hàng ..........................................36
Biểu 2.15: Bảng thanh tốn tiền lương .......................................................37
Biểu 2.16: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ...........................38
Biểu 2.17: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ .....................................40
Biểu 2.18: Phiếu chi ......................................................................................41
Biểu 2.19: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ......................................42
Biểu 2.20: Sổ cái TK642 ...............................................................................44
Biểu 3.1: Sổ nhật ký bán hàng .....................................................................50
Biểu 3.2: Sổ Nhật ký thu tiền .......................................................................51
SVTH: Đặng Thanh Mai
iv
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập, bên cạnh cơ hội to lớn còn có những thử thách
khắc nghiệt đòi hỏi mỗi cá nhân, mỗi tổ chức và toàn xã hội phải trang bị cho
mình những hành trang vững vàng để có thể tồn tại và phát triển sao cho hòa
nhập mà không hòa tan. Đặc biệt đối với doanh nghiệp trong nước, chìa khóa
để đạt được mục tiêu trên là phải sử dụng các công cụ quản lý kinh tế, tài
chính một cách hiệu quả. Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ
thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý
điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Để có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế mới, mỗi doanh nghiệp phải
tìm ra cho mình một chiến lược kinh doanh phù hợp với yêu cầu khắc nghiệt
của thị trường mà điều vô cùng quan trọng đó là hoạt động bán hàng. Đây là
khâu cuối cùng, trực tiếp quyết định đến kết quả tiêu thụ của mỗi doanh
nghiệp. Hạch tốn chính xác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hóa là cơ sở để doanh nghiệp tìm ra lời giải cho bài toán lựa chọn giá cả, số
lượng hàng bán và phương thức tiêu thụ hiệu quả nhất. Trong môi trường kinh
doanh cạnh tranh đầy biến động phức tạp như hiện nay, các doanh nghiệp kinh
doanh nói chung cũng như các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nói riêng
phải thưc hiện tốt khâu bán hàng.
Xuất phát từ nhận thức trên, trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH
MTV Phúc Thịnh, được sự hướng dẫn tận tình của các anh, chị trong Phịng
Kế tốn của Cơng ty, em đã chọn đề tài: “Kế tốn bán hàng tại Cơng ty
TNHH MTV Phúc Thịnh”.
Chun đề thực tập chuyên ngành ngoài lời mở đầu, kết luận thì gồm 3
chương chính:
SVTH: Đặng Thanh Mai
1
Lớp: Kế tốn 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại
Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH MTV
Phúc Thịnh
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng tại
Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do trình độ lý luận và nhận thức còn
nhiều hạn chế, thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế có hạn nên Chun đề
thực tập chuyên ngành của em không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót
nhất định. Em xin chân thành cảm ơn những chỉ bảo của Ban lãnh đạo công ty
cùng các cơ chú, các anh chị Phịng Kế tốn của Cơng ty và giảng viên
PGS.TS Trần Văn Thuận giúp em hoàn thành Đề tài này.
Em xin chân thành cám ơn!
SVTH: Đặng Thanh Mai
2
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV PHÚC THỊNH
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh với chức năng sản xuất, liên kết sản
xuất các mặt hàng mỹ nghệ, nội thất, trang trí, trạm khảm …từ nguyên liệu
tre, trúc, mây, cói, guột, gỗ trên dây truyền công nghệ tiên tiến kết hợp với thủ
công truyền thống. Hiện công ty đang liên kết sản xuất với nhiều đơn vị cơ sở
sản xuất trong nước để sản xuất các mặt hàng với nhiều loại mẫu mã khác
nhau từ nguyên liệu: tre, trúc, gỗ, mây, song.
Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh có nhiệm vụ sản xuất, liên kết sản
xuất các mặt hàng mỹ nghệ, nội thất, trang trí, trạm khảm …từ nguyên liệu
tre, trúc, mây, cói, guột, gỗ trên dây truyền công nghệ tiên tiến kết hợp với thủ
cơng truyền thống…Ngồi ra, để tận dụng nguồn nhân lực hiện có và phát
huy tối đa cơng suất của máy móc, thiết bị Cơng ty cũng sản xuất các sản
phẩm khác theo đơn đặt hàng của khách hàng.
SVTH: Đặng Thanh Mai
3
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
Bảng 1.1: Danh mục hàng bán tại Công ty
STT
Mặt hàng, sản phẩm
Mã
I
Bộ sofa tre
SF 01
1
Bộ sofa tre văn phòng
SF 0102
2
Bộ sofa tre phòng khách
SF 0103
…
…
…
II
Bàn tre
BA 01
1
Bàn tre nằm
BA 0102
2
Bàn tre đứng
BA 0103
…
…
…
III
Ghế tre
GH 01
IV
Giường tre
GI 01
V
Bình phong tre
BP 01
VI
Đèn tre
ĐE 01
VII
Giá kệ tre
GK 01
VIII Đơn tre
Đ 01
…
…
…
(Nguồn: Phịng kinh doanh)
1.1.2. Thị trường của Công ty
Với danh mục sản phẩm phong phú và đa dạng Công ty TNHH MTV
Phúc Thịnh đã đáp ứng phần lớn nhu cầu tiêu dùng của thị trường ở tỉnh Hải
Dương. Trong đó, thị trường chính của cơng ty là tỉnh Hải Dương chiếm
khoảng 90% sản lượng tiêu thụ và được coi là thị trường thuận lợi truyền
thống nhất của cơng ty. Hình thức phân phối chủ yếu là bán buôn cho các đại
lý và các công ty có nhu cầu lấy hàng về bán bn. Bên cạnh đó, cơng ty cũng
bán lẻ trực tiếp tại kho cho các cơng ty, doanh nghiệp và người dân có nhu
cầu mua hàng về để phục vụ cho mục đích cá nhân, đây là một thị trường có
SVTH: Đặng Thanh Mai
4
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
nhu cầu rất lớn và rất ổn định. Một số khách hàng lớn và tiêu biểu của Công
ty TNHH MTV Phúc Thịnh:
- Công ty TNHH Thương mại Hàng Đức;
- Công ty CP Thương mại Thành Đạt;
- Công ty TNHH Mặt trời mọc;
- Công ty CP Thương mại và Đầu tư Thu Đạt;
- Công ty CP Thương mại Bạch Đằng.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty
Để không ngừng lớn mạnh và tạo dựng được thương hiệu, bên cạnh
những cơ hội và thách thức của thị trường, yêu cầu Công ty phải đưa ra các
chính sách quản lý hàng hóa hiệu quả, chất lượng sản phẩm được đảm bảo
như cam kết, có nhiều phương thức bán hàng và chính sách giá cả phù hợp
với từng đối tượng khách hàng.
Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì bắt
buộc phải không ngừng năng động, sáng tạo để bán được số lượng hàng hoá
nhiều nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất. Dựa vào đặc điểm riêng của doanh
nghiệp mình và đặc tính của sản phẩm, Cơng ty TNHH MTV Phúc Thịnh có
các phương thức bán hàng như sau: hàng hóa, sản phẩm của Công ty TNHH
MTV Phúc Thịnh được bán ra theo phương thức bán buôn, bán lẻ trực tiếp qua
kho.
1.1.3.1. Phương thức bán buôn
Phương thức bán hàng này giúp cho sản lượng hàng hố tiêu thụ nhanh
vì bán với số lượng lớn, vốn được quay vòng nhanh, tránh tồn đọng hàng hoá
tại kho, và đặc biệt phương thức bán hàng này giúp cho công ty mở rộng quan
hệ hợp tác kinh doanh với nhiều bạn hàng và qua đó cũng mở rộng quy mô
kinh doanh, thị trường tiêu thụ cũng như uy tín của cơng ty.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
SVTH: Đặng Thanh Mai
5
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
Phương thức bán hàng này được sử dụng để bán lẻ phụ tùng cho khách
hàng cá nhân và khách hàng có nhu cầu số lượng hàng ít.
Nhưng hiện nay phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty TNHH MTV
Phúc Thịnh vẫn là bán buôn qua kho. Khách hàng chủ yếu vẫn là các tổ chức,
doanh nghiệp lớn, doanh thu của phương thức này chiếm phần lớn khoảng 70%
trong tổng doanh thu bán hàng, còn bộ phận khách lẻ chiếm phần nhỏ khoảng
30%.
1.1.4. Phương thức thanh tốn của Cơng ty
Đối tượng khách hàng chính của cơng ty chủ yếu là khách quen và
khách hàng do Trung tâm kinh doanh khai thác trên thị trường.
- Đối với khách hàng quen thì cơng ty có thể cho phép thanh tốn chậm
(thường là từ 5 đến 10 ngày kể từ ngày giao hàng).
- Đối với khách hàng do phòng kinh doanh khai thác trên thị trường thì cơng
ty cũng áp dụng phương thức thanh tốn chậm. Với hình thức này có đặc
trưng cơ bản khác với khách hàng quen là từ khi giao hàng tới khi thanh tốn
tiền có một khoảng thời gian nhất định do hai bên đã thỏa thuận trong hợp
đồng kinh tế.
Đối với khách hàng mua lẻ khơng thường xun thì Cơng ty TNHH
MTV Phúc Thịnh tiến hành thanh toán ngay bằng tiền mặt hay bằng chuyển
khoản.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH MTV Phúc
Thịnh
Đối với một doanh nghiệp thương mại, trong chiến lược phát triển thì
vấn đề tiêu thụ hàng hóa, mở rộng thị phần, quản lý hàng hóa và cơng tác tiêu
thụ hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy, việc phân cấp trách nhiệm
giữa các phòng ban liên quan đến hoạt động bán hàng trong Cơng ty TNHH
MTV Phúc Thịnh địi hỏi phải cụ thể, chính xác và ln có sự phối hợp hoạt
SVTH: Đặng Thanh Mai
6
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
động một cách nhịp nhàng.
Cơng ty có bộ máy quản lý đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với tình hình
quản lý của Công ty. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty được
thực hiện như sau:
- Ban giám đốc: là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng
kinh tế phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ đăng
kí kinh doanh, mã số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá,
quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn
thanh tốn. Phịng Kế tốn căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thời hạn
thanh toán.
- Trung tâm Kinh doanh và CSKH: trực tiếp phụ trách công tác tiếp thị, giao
hàng, vận chuyển hàng, công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng và
sau bán hàng, các dự án lớn của Cơng ty theo từng loại hàng hóa; phối hợp
với Phịng Kế tốn để theo dõi hàng hóa xuất bán.
- Trung tâm Kỹ thuật: có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa, sản phẩm
trước khi giao cho khách hàng tránh tình trạng cung cấp hàng hóa, sản phẩm
khơng đạt u cầu đến khách hàng.
- Phịng Kế tốn: có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài chính liên quan đến hoạt
động kinh doanh, cụ thể như sau:
+ Dựa vào các chứng từ mua hàng và bán hàng, kế toán ghi chép số lượng,
giá mua hàng hoá và chi phí thu mua, các loại thuế;
+ Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và tồn
cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ;
+ Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán ( giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ…);
+ Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng; đảm bảo
SVTH: Đặng Thanh Mai
7
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
nguồn hàng hóa đáp ứng hai nhu cầu tiêu thụ và dự trữ, phát hiện kịp thời tình
trạng ứ đọng hàng hóa, ứ đọng vốn;
+ Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán;
+ Xác định kết quả kinh doanh và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo
cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa;
+ Theo dõi và thanh tốn kịp thời công nợ với khách hàng và nhà cung cấp;
phản ánh chính xác các khoản thuế trong tiêu thụ hàng hóa để thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
SVTH: Đặng Thanh Mai
8
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV
PHÚC THỊNH
2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH MTV Phúc Thịnh
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ kế toán:
Hệ thống chứng từ bao gồm:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
+ Phiếu xuất kho
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có của Ngân hàng
Thủ tục kế tốn:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết hoặc đơn đặt hàng của khách
hàng mua lẻ, kế toán lập hóa đơn GTGT, ghi đầy đủ 3 chỉ tiêu: giá bán chưa thuế
GTGT, thuế suất thuế GTGT và tổng tiền thanh tốn. Hóa đơn GTGT có thể
được lập bằng tay hoặc bằng máy, viết một lần và in sang các liên có nội dung
giống nhau. Khơng được lập cách quyển, cách số thứ tự hóa đơn, ghi đầy đủ các
chỉ tiêu in sẵn trên hóa đơn; những dịng khơng dùng đến phải gạch chéo từ trái
sang phải.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên theo quy định của Bộ Tài chính:
- Liên 1: Màu tím, lưu tại quyển hóa đơn;
- Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng;
- Liên 3: Màu xanh, giao cho Phịng Kế tốn để ghi sổ, bảo quản và lưu trữ.
Sau khi hóa đơn được lập xong, hóa đơn được chuyển cho Giám đốc
SVTH: Đặng Thanh Mai
9
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
hoặc Kế tốn trưởng ký tên, đóng dấu, hoặc lấy chữ ký của người bán (nếu
được sự ủy quyền của Giám đốc) và đóng dấu treo vào góc trên bên trái hóa
đơn, sau đó tiến hành giao cho khách hàng.
Lúc đó khách hàng mang liên 2 hoá đơn tới kho hàng hoá để nhận
hàng. Thủ kho kiểm tra số lượng hàng xuất, ghi số lượng thực xuất vào cột
thực xuất, vào thẻ kho, ký xác nhận. Liên 2 giao cho khách hàng.
Tài khoản sử dụng:
Nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh diễn ra
thường xuyên, liên tục. Để hạch tốn doanh thu bán hàng, kế tốn của Cơng
ty đã sử dụng những tài khoản sau:
TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK này chi tiết theo
doanh thu của các loại hàng hoá như sau:
+ TK 51101: Doanh thu bán bộ sofa tre
TK 511011: Doanh thu bán bộ sofa tre văn phòng
TK 511012: Doanh thu bán bộ sofa tre phịng khách
...
2.1.2. Kế tốn chi tiết doanh thu bán hàng
Hiện nay, tại Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh thì phương pháp tính
thuế GTGT là phương pháp khấu trừ. Hằng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán
hàng hóa, dựa trên hóa đơn GTGT đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ,
kế toán tiến hành nhập các thơng tin trên hố đơn GTGT vào máy in. Phần
mềm kế toán sẽ tự động ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Cuối tháng, căn
cứ vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng, phần mềm kế toán sẽ tự động tổng hợp
nên sổ tổng hợp doanh thu các loại sản phẩm trong tháng. Mỗi dòng trên sổ
tổng hợp doanh thu các loại sản phẩm là dòng tổng cộng cuối tháng của sổ chi
tiết doanh thu bán hàng của các loại hàng hóa được bán trong kỳ.
SVTH: Đặng Thanh Mai
10
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
Hiện nay, hàng ngày công ty diễn ra rất nhiều hoạt động mua hàng và
bán hàng nhưng trong phạm vi chuyên đề thực tập chun ngành, em xin trình
bày có hệ thống hai nghiệp vụ bán hàng sau đây. Số liệu được lấy trong tháng
8 năm 2015.
Nghiệp vụ 1: Ngày 01 tháng 8 năm 2015 của Cơng ty TNHH MTV
Phúc Thịnh có bán cho Công ty TNHH Điểm sáng Việt 4 Bộ sofa tre văn
phịng với đơn giá chưa có thuế GTGT là 4.500.000đ/chiếc. Thuế suất, thuế
GTGT là 10%. Tổng giá bán của đơn hàng bao gồm 10% thuế GTGT là
19.800.000đ (Hóa đơn GTGT số 0001218). Công ty TNHH Điểm sáng Việt
đã thanh tốn bằng tiền mặt. Kế tốn Cơng ty TNHH MTV Phúc Thịnh đã lập
phiếu thu số 25.
SVTH: Đặng Thanh Mai
11
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0001218
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 01 tháng 8 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: PT/15P
Số: 0001218
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh
Mã số thuế: 0800847797
Địa chỉ: Đường 396, Xã Hồng Phong, Huyện Ninh Giang, Hải Dương
Số tài khoản: 1508205187240 tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam
Điện thoại: 03203.133.866
Họ và tên người mua hàng: Đặng Ngọc Quang
Tên đơn vị: Công ty TNHH Điểm sáng Việt
Địa chỉ: Số 35 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội
Số tài khoản: 03501012946113 mở tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam
Hình thức thanh tốn: TM
Mã số thuế: 0102145364
STT
Tên hàng hố, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Chiếc
4
1
Bộ sofa tre văn phịng
4.500.000
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% ;
18.000.000
18.000.000
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh tốn
1.800.000
19.800.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
Người bán hàng
(đã ký)
(đã ký)
SVTH: Đặng Thanh Mai
12
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
Biểu 2.2: Phiếu thu số 25, quyển 8
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh
Địa chỉ: Đường 396, Xã Hồng Phong, Huyện Ninh Giang, Hải Dương
PHIẾU THU
Quyển số: 8
Ngày 01 tháng 8 năm 2015
Số: 25
Nợ TK 1111
19.800.000
Có TK 5111
18.000.000
Có TK 3331
1.800.000
Họ và tên người nộp tiền: Đặng Ngọc Quang
Đơn vị: Công ty TNHH Điểm sáng Việt
Địa chỉ: Số 35 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội
Nội dung nộp: Thanh tốn tiền mua 4 chiếc Bộ sofa tre văn phòng
Số tiền: 19.800.000đ
(Viết bằng chữ: Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn./.)
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc hóa đơn GTGT số 0001218
(Đã nhận đủ số tiền): Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn./.
Ngày 01 tháng 8 năm 2015
Giám đốc
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
SVTH: Đặng Thanh Mai
Thủ quỹ
(đã ký)
13
Người lập phiếu
(đã ký)
Người nộp tiền
(đã ký)
Lớp: Kế toán 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
Nghiệp vụ 2: Ngày 03 tháng 8 năm 2015, Công ty TNHH DV KT và
XNK Đức Minh có gửi mail sang Cơng ty đặt hàng 21 chiếc Bộ sofa tre văn
phòng với hình thức thanh tốn: 60% trả ngay sau khi nhận được hàng và
40% sẽ được hồn trả trong vịng 10 ngày sau khi hàng hóa đã về kho và bên
mua nhận được hóa đơn GTGT của lơ hàng. Kế tốn công nợ theo dõi trên sổ
chi tiết công nợ với đối tượng là Công ty TNHH DV KT và XNK Đức Minh.
Sau khi xem xét lượng hàng hóa tồn kho Công ty tiến hành làm thủ tục
để xuất bán lô hàng trên. Theo như đơn đặt hàng ngày 03 tháng 8 năm 2015,
Công ty TNHH DV KT và XNK Đức Minh đã chuyển 60% giá trị thanh toán
vào tài khoản của công ty, công ty đã nhận được giấy báo có của Ngân hàng
gửi tới.
SVTH: Đặng Thanh Mai
14
Lớp: Kế tốn 10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Viện Kế toán-Kiểm toán
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0001221
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 03 tháng 8 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: PT/15P
Số: 0001221
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Phúc Thịnh
Mã số thuế: 0800847797
Địa chỉ: Đường 396, Xã Hồng Phong, Huyện Ninh Giang, Hải Dương
Số tài khoản: 1508205187240 tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam
Điện thoại: 03203.133.866
Họ và tên người mua hàng: Phạm Văn Tuấn
Tên đơn vị: Công ty TNHH DV KT và XNK Đức Minh
Địa chỉ: 105 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản: 010102559105 - Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam
Hình thức thanh tốn: CK
STT Tên hàng hố, dịch vụ
A
B
1
Bộ sofa tre văn phịng
Mã số thuế: 0105253223
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
C
1
2
3=1x2
Chiếc
21
4.500.000
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% ;
94.500.000
94.500.000
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
9.450.000
103.950.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh ba triệu, chín trăm năm mươi nghìn
đồng./.
Người mua hàng
Người bán hàng
(đã ký)
(đã ký)
SVTH: Đặng Thanh Mai
15
Lớp: Kế toán 10