Trờng đại học kinh tế quốc dân
VIN K TON - KIỂM TỐN
------
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH VẬT TƯ BẢO VỆ
THỰC VẬT PHƯƠNG MAI
Giáo viên hướng dẫn
: ThS. LÊ THỊ NHU
Sinh viên thực hiện
: PHẠM THỊ QUỲNH
Mã sinh viên
: TC450340
Lớp
: KẾ TOÁN K45A
Hà Nội, 2016
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH VẬT TƯ BẢO VỆ THỰC VẬT PHƯƠNG
MAI ..................................................................................................................3
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty ...............................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Vật tư bảo vệ thực vật
Phương Mai. ......................................................................................................4
1.2.1. Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty ...................................................4
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm ..................................................................5
1.3. Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty ..............................................5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH VẬT TƯ BẢO VỆ THỰC
VẬT PHƯƠNG MAI ........................................................................................8
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty TNHH vật tư bảo vệ thực vật Phương Mai.. 8
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu ......................................................................8
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CƠNG TY TNHH VẬT TƯ BẢO VỆ
THỰC VẬT PHƯƠNG MAI ...........................................................................82
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty và phương hướng hoàn thiện ...............................................82
3.1.1 Những ưu điểm ..............................................................................................82
3.1.2 Những hạn chế cịn tồn tại .............................................................................85
3.1.3. Phương hướng hồn thiện .............................................................................86
3.2. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty TNHH Vật tư bảo vệ thực vật Phương Mai......................................... 86
KẾT LUẬN ...........................................................................................................87
SV: Phạm Thị Quỳnh
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
DANH MỤC VIẾT TẮT
1
NVLTT
Nguyên vật liệu trực tiếp
2.
NCTT
Nhân công trực tiếp
3.
SXC
Sản xuất chung
4.
CPSXSPDD
Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang
5
SH
Số hiệu
6
NT
Ngày tháng
7
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
8
GTGT
Giá trị gia tăng
9
KHSX
Kế hoạch sản xuất
SV: Phạm Thị Quỳnh
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Hợp đồng ngoại...................................................................................11
Biểu số 2.2: Đơn đặt hàng thùng hộp......................................................................13
Biểu số 2.3: Đơn đặt hàng thùng hộp......................................................................14
Biểu số 2.4: Hoá đơn GTGT....................................................................................15
Biểu số 2.5: Hoá đơn GTGT....................................................................................16
Biểu số 2.6: Hoá đơn GTGT....................................................................................17
Biểu số 2.7: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu................................................................19
Biểu số 2.8: Phiếu nhập kho....................................................................................32
Biểu số 2.9: Bảng tổng hợp hóa đơn mua dịch vụ tháng 01/2016............................33
Biểu số 2.10: Hóa đơn mua dịch vụ tháng 01/2016.................................................34
Biểu số 2.11: Lệnh điều động vận chuyển nội bộ....................................................35
Biểu số 2.12: Phiếu xuất kho...................................................................................36
Biểu số 2.13: Lệnh điều động vận chuyển nội bộ....................................................40
Biểu số 2.14: Hoá đơn GTGT..................................................................................41
Biểu số 2.15:Hoá đơn GTGT...................................................................................42
Biểu số 2.16: Bảng phân bổ trục in vào TK 242......................................................44
Biểu số 2.17: Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm....................................................46
Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho..................................................................................47
Biểu số 2.19: Phiếu nhập kho..................................................................................48
Biểu số 2.20: Sổ cái TK1541...................................................................................50
Biểu số 2.21: Sổ chi tiết các tài khoản 152.2...........................................................54
Biểu số 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 152.4.................................................................58
Biểu số 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 152.5.................................................................61
Biểu số 2.24: Sổ chi tiết tài khoản 152....................................................................62
Biểu số 2.25: Sổ chi tiết tài khoản 242....................................................................66
Biểu số 2.26: Sổ cái TK 155.1.................................................................................67
Biểu số 2.27: Sổ cái TK 155.5.................................................................................73
Biểu số 2.28: Tổng hợp tồn kho..............................................................................74
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất....................................................................................5
SV: Phạm Thị Quỳnh
Lớp: Kế tốn K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
LỜI MỞ ĐẦU
Thuốc bảo vệ thực vật là những hợp chất hoá học, những chế phẩm sinh học
được sử dụng trong nông nghiệp để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá
hại của những sinh vật gây hại. Theo nghĩa rộng, thuốc bảo vệ thực vật bao gồm các
nhóm chính: (1) thuốc trừ sâu, (2) thuốc trừ bệnh, (3) thuốc trừ cỏ dại, (4) chế phẩm
điều hoà sinh trưởng, (5) Phân bón lá và (6) thuốc trừ động vật gây hại. Do khí hậu
nước ta là nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ cao kéo dài trong năm nên thường tạo
thuận lợi cho sâu bệnh phát triển, thường phát triển thành dịch rộng và có thể gây
thiệt hại lớn cho mùa màng. Vì vậy, việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hiệu quả
trong nơng nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao năng suất nông
nghiệp.
Trong cơ chế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng
vững phải có sức cạnh tranh, mà cơng cụ sắc bén của nó chính là kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Để làm được điều này, Công ty TNHH Vật tư Bảo vệ thực vật Phương Mai
đã không ngừng phấn đấu, hoạch định ra các chiến lược kinh doanh phù hợp với
từng thời kỳ phát triển của đất nước. Do đó, cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trị rất quan trọng trong doanh nghiệp, nó tập
hợp và cung cấp thơng tin cho chủ doanh nghiệp ra các quyết định hợp lý nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đồng thời từ đó là cơ sở cho biết sự dịch
chuyển của tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, cùng với doanh thu cho
phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.
Vì vậy, việc nghiên cứu các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là một vấn đề hết sức quan trọng trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, doanh
nghiệp sẽ thực hiện các khoản mục chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho
hợp lý, đồng thời tìm các biện pháp nhằm hạ giá thành.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tính các chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “ Kế tốn chi phí sản
SV: Phạm Thị Quỳnh
1
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Vật tư bảo vệ thực vật
Phương Mai “.
Bố cục của chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Cơng
ty TNHH Vật tư bảo vệ thực vật Phương Mai.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Vật tư bảo vệ thực vật Phương Mai.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH Vật tư bảo vệ thực vật Phương Mai.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề này em đã nhận được sự hướng dẫn tận
tình của giáo viên hướng dẫn Ths. Lê Thị Nhu, cùng nhiều anh em cán bộ trong
Công ty TNHH Vật tư bảo vệ thực vật Phương Mai. Em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn, cùng các thầy cô trong trường và các cán
bộ trong Phịng Tài chính kế tốn tại Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Quỳnh
SV: Phạm Thị Quỳnh
2
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH VẬT TƯ BẢO VỆ
THỰC VẬT PHƯƠNG MAI
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty
*) Danh mục sản phẩm:
Công ty TNHH Vật tư bảo vệ thực vật Phương Mai là một doanh nghiệp
vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực thuốc bảo vệ thực vật. Đối tượng sản xuất của
Công ty là:
- Thuốc trừ sâu
- Thuốc trừ bệnh
- Thuốc trừ cỏ
- Thuốc trừ đạo ôn……
*) Tiêu chuẩn chất lượng:
Các sản phẩm trước khi được sản xuất lần đầu phải qua các giai đoạn sau:
Bước 1: Sản phẩm đó phải được khảo nghiệm trên thị trường miền Bắc và miền Nam.
Bước 2: Sau thời gian khảo nghiệm, có kết quả khảo nghiệm của cả 2 miền Bắc và Nam
Bước 3: Sau khi có kết quả khảo nghiệm Cục Bảo vệ thực vật sẽ cấp cho Công ty TNHH
Vật tư Bảo vệ thực vật Phương Mai “ Giấy đăng ký thuốc bảo vệ thực vật “ của từng dòng
sản phẩm.
*) Thời gian sản xuất:
Do đặc thù của ngành thuốc Bảo vệ thực vật - chủ yếu là thuốc trừ sâu, thuốc
trừ cỏ, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ đạo ôn trên cây lúa, trên cây ăn quả… cho nên thời
gian sản xuất là theo thời vụ. Một năm thường có hai vụ đó là vụ đơng xn
( thường là tháng 2, tháng 3, tháng 4 hàng năm ) và vụ hè thu ( thường là tháng 6,
tháng 7, tháng 8 hàng năm ).
*) Đặc điểm sản phẩm dở dang:
SV: Phạm Thị Quỳnh
3
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Do đặc thù riêng của ngành thuốc bảo vệ thực vật và đặc thù của Công ty là
đi thuê gia cơng nên thường khơng có sản phẩm dở dang.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Vật tư bảo vệ
thực vật Phương Mai.
1.2.1. Quy trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty
Quy trình cơng nghệ là một trong những căn cứ quan trọng để xác định đối
tượng tập hợp chi phí. Nên dựa trên cơ sở này xác định đúng đối tượng tập hợp chi
phí thì kế tốn sẽ lựa chọn được phương pháp tính giá thành phù hợp và tính chính
xác giá thành sản phẩm sản xuất. Do đó, việc hiểu rõ quy trình công nghệ sản xuất
của sản phẩm là một công việc cần thiết, tất yếu để có những hướng đi đúng đắn.
Quy trình sản xuất sản phẩm của Cơng ty bao gồm:
1. Lập kế hoạch mua nguyên vật liệu
2. Nhập nguyên vật liệu ( gồm nguyên liệu chính và vật liệu phụ )
3. Tiến hành xuất nguyên vật liệu đi thuê gia công.
3.1 Xuất nguyên vật liệu đi gia công gồm:
- Nguyên liệu chính: Dạng nước và dạng bột
+) Nguyên liệu dạng nước: Abamectin 1.8EC, Abamectin 3.6EC, Abamectin
5.4EC, Abamectin 6.0EC, Abamectin 30g/lít + Betacypermethrin 15g/lít……
+) Nguyên liệu dạng bột: Imidacloprid 10%W/W; Imidacloprid 20%W/W;
Fipronin 400g/kg + Emamectinbenzoate 20g/kg, Bensulfuron Methyl ….
- Vật liệu phụ gồm: Thùng, hộp, chai, màng, túi, đề can, nhãn mác, ruban,
băng dính…
3.2 Đơn vị th gia cơng gồm:
- Chi nhánh I – Công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam
- Công ty cổ phần bảo vệ thực vật I Trung Ương
- Công ty cổ phần Nicotex Đông Thái
4. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất
Quy trình sản xuất đòi hỏi sự nhất quán liên tục, theo đúng tuần tự được thể
hiện theo sơ đồ sau:
SV: Phạm Thị Quỳnh
4
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất
Lập kế
hoạch sản
xuất
Nhập
mua
nguyên
vật liệu
Xuất kho
NVL đi
gia công
Nhập
kho
thành
phầm
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm
1.3. Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty
Bất kỳ một tổ chức kinh tế, chính trị nào để đạt được mục tiêu của mình thì
phải có một cơ cấu tổ chức phù hợp với đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh
của mình đồng thời tuân theo những quy định chung của pháp luật. Công ty căn cứ
trên những quy định đó và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đã tổ
chức được một bộ máy phù hợp theo một hệ thống nhất định không tồn tại sự cồng
kềnh, chồng chéo. Đảm bảo sự thơng suốt trong suốt q trình hoạt động, tạo điều
kiện cho người lãnh đạo quản lý chỉ đạo công việc một cách tốt nhất, các bộ phận
cấp dưới nắm bắt và truyền đạt thơng tin một cách nhanh chóng.
- Giám đốc cơng ty: là người có thẩm quyền cao nhất, điều hành chung mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, là người đại diện cho tồn bộ công nhân
viên, đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, đồng thời cùng kế toán trưởng
chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, xét duyệt các dự
toán, định mức, phê duyệt kế hoạch
- Phó giám đốc cơng ty:
+) Phó giám đốc kinh đoanh: Là người chỉ đạo kế hoạch tiêu thụ từng thời vụ
và xem xét nhu cầu của khách hàng. Mặt khác phó giám đốc kinh doanh cịn có
nhiệm vụ tổ chức nghiên cứu việc tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các dịch vụ bán
hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng bá hình ảnh những sản phẩm mới. Phó Giám đốc
kinh doanh phải lên kế hoạch bán hàng và tiêu thụ sản phẩm của từng thời vụ, từng
năm rồi chuyển sang phòng kế hoạch sản xuất.
+) Phó giám đốc sản xuất: Sau khi tiếp nhận bản kế hoạch bán hàng và tiêu
SV: Phạm Thị Quỳnh
5
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
thụ sản phẩm của từng thời vụ, từng năm, Phó Giám đốc sản xuất là người trực tiếp
lên kế hoạch sản xuất, lên kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu chính từ Ấn Độ, Trung
Quốc như: Imidacloprid 10WP, Imidacloprid 20WP, Abamectin 1.8EC.... lên kế
hoạch đặt nguyên liệu phụ như: màng, túi, thùng, hộp, đề can, nhãn mác,
ruban...Phó Giám đốc sản xuất là người tư vấn, tham mưu về nguồn vât tư, chủng
loại, số lượng vật tư, tổ chức giao dịch vật chuyển cấp phát vật tư kịp thời cho Giám
đốc.
Bản kế hoạch sản xuất này được Phó Giám đốc sản xuất chuyển lên phòng
Giám đốc để xét duyệt. Kế hoạch sản xuất được Giám đốc duyệt xong sẽ chuyển
sang phòng kế tốn.
- Phòng kế tốn: Kế tốn trưởng có nhiệm vụ phân cơng cơng việc có liên
quan đến kế hoạch sản xuất để thực hiện.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất mà Giám đốc đã xét duyệt kế toán nguyên vật
liệu lên kế hoạch ký Hợp đồng ngoại để nhập khẩu nguyên liệu chính, lên kế hoạch
đặt mua nguyên liệu phụ, lên kế hoạch ký hợp đồng thuê gia công với các đơn vị.
Kế tốn thanh tốn có nhiệm vụ cân đối tài chính để thanh tốn cho các nhà
cung cấp.
Tất cả những cơng việc mà các kế tốn viên làm đều phải qua kế tốn trưởng
xét duyệt.
Phịng kế toán có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý tồn bộ cơng tác tài chính
kế tốn của cơng ty : Tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn của cơng ty một cách đầy
đủ , kịp thời , chính xác , với chế độ chính xác đúng với chế độ hiện hành của Nhà
nước. Hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ công tác kế tốn cho q trình sản xuất từ
khâu mở sổ sách theo dõi thu, chi, hạch toán luân chuyển và bảo quản chứng từ đến
khâu cuối.Thực hiện báo cáo tài chính năm, quý, tháng một cách chính xác, đầy đủ,
kịp thời.
- Phịng kỹ thuật: Có nhiệm vụ hướng dẫn và thiết kế bản vẽ kỹ thuật, thiết
kế maket nhãn mác, đề can phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm.
- Phịng hành chính – tổ chức : có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty thực hiện
SV: Phạm Thị Quỳnh
6
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
quản lý tổ chức tham mưu cho giám đốc sắp xếp bố trí lực lượng cán bộ, cơng nhân,
đảm bảo cho bộ máy quản lý gọn nhẹ có hiệu lực, bộ máy chỉ huy điều hành sản
xuất có hiệu quả, quản lý nhân sự ( soạn thảo các hợp đồng lao động, thực hiện việc
bố trí lao động, tiếp nhận, thuyên chuyển, nâng bậc, hưu trí và các chế độ khác đối
với người lao động đúng chế độ chính sách Nhà nước, quản lý hồ sơ tổ chức, nhân
sự ) và cơng tác văn phịng.
SV: Phạm Thị Quỳnh
7
Lớp: Kế tốn K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH VẬT TƯ
BẢO VỆ THỰC VẬT PHƯƠNG MAI
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty TNHH vật tư bảo vệ thực vật Phương Mai.
Cũng như các doanh nghiệp khác để tiến hành sản xuất, kinh doanh, Công ty
phải bỏ ra rất nhiều khoản chi phí. Do đặc thù của hình thức kinh doanh sản phẩm
thuốc bảo vệ thực vật nên tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải
được tổng hợp 4 loại chi phí sau:
- Chi phí nguyên liệu chính
- Chi phí vật liệu phụ
- Chi phí th gia cơng
- Chi phí phân bổ trục in, phân bổ phí khảo nghiệm
Việc hạch tốn, ghi chép tất cả các chi phí trên lên sổ sách kế tốn tn theo
hình thức chung là Nhật ký chung.
2.1.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu
2.1.1.1. Nội dung
- Nguyên liệu chính: đóng vai trò quan trọng trong chi phí chiếm 85% chi
phí giá thành sản phẩm và là mợt bợ phận chiếm tỷ lệ lớn trong giá thành sản phẩm.
Do vậy, khi lên kế hoạch nhập ngun liệu chính Phịng kế hoạch sản xuất phải cân
nhắc kỹ nên mua nguyên liệu của nhà cung cấp nào để chất lượng nguyên liệu vẫn
đảm bảo mà giá cả lại hợp lý nhằm đảm bảo giảm tối ưu chi phí mua nguyên liệu.
Hợp đồng ngoại “ Contract “ được ký kết giữa Công ty TNHH Vật tư bảo vệ
thực vật Phương Mai với một cơng ty nước ngồi (ở Trung Quốc hoặc Ấn Độ )
xong. Sau 15 ngày kể từ khi ký Hợp đồng hàng nguyên liệu được xếp lên tàu, thời
gian tàu vận chuyển hàng trên đường biển là 7 ngày. Khi tàu cập cảng Đình Vũ Hải Phịng sẽ có giấy thơng báo hàng đến fax tới Công ty TNHH Vật tư bảo vệ thực
SV: Phạm Thị Quỳnh
8
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
vật Phương Mai. Bộ phận kế tốn có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ giấy tờ gửi xuống
Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đình Vũ - Hải Phịng để làm thủ tục Nhập khẩu.
Bộ phận kiểm tra giấy tờ của chi cục Hải quan xét duyệt xong, ra tờ khai hải quan
và lúc đó hàng được thơng quan, sau đó hàng sẽ được vận chuyển về kho nguyên
liệu của Công ty. Nguyên liệu nhập kho sẽ được Cục bảo vệ thực vật lấy mẫu kiểm
định. Thời gian để có kết quả kiểm định là khoảng 2 ngày. Khi có kết quả kiểm định
trên Cục bảo vệ thực vật, nguyên liệu đạt chất lượng theo quy định của Nhà nước đề
ra lúc đó Cơng ty TNHH Vật tư bảo vệ thực vật Phương Mai mới có lệnh điều động
xuất nguyên liệu chính đi sản xuất. Kế tốn ngun vật liệu sẽ làm phiếu xuất kho
nguyên liệu đi thuê gia công.
- Vật liệu phụ: Cũng như ngun liệu chính phịng kế hoạch sản xuất và
phịng kế tốn phải cân nhắc nên đặt hàng ở đơn vị nào để sản xuất màng, túi, chai
lọ, thùng, hộp, nhãn mác, đề can, băng dính… của từng loại sản phẩm với giá hợp
lý nhất. Các đơn vị mua nguyên liệu phụ chủ yếu là ở trong nước. Chi phí nguyên
liệu phụ chiếm khoảng 9% chi phí giá thành sản phẩm.
- Chi phí th gia cơng: Chiếm khoảng 4% chi phí giá thành sản phẩm.
Thường khi nguyên vật liệu đầy đủ kế toán nguyên vật liệu sẽ làm phiếu xuất để
xuất tất cả nguyên liệu chính và vật liệu phụ xuống đơn vị thuê gia công để gia cơng
sản phẩm.
- Chi phí phân bổ trục in, phí khảo nghiệm: Chiếm khoảng 2% tổng chi phí
giá thành sản phẩm. Thường trong tháng nếu sản phẩm nào sản xuất mà giá trị phân
bổ của trục in sản phẩm đó cịn thì phân bổ ln trong tháng đó.
Để lên được giá thành chính xác địi hỏi phải tính chính xác các loại chi phí
để cấu thành nên giá thành sản phẩm. Do đó, việc hạch tốn chính xác và đầy đủ chi
phí ngun vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định mức tiêu hao, sử
dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất và đảm bảo tính chính xác so với dự
tốn của doanh nghiệp.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
*) Tài khoản 152 “ Nguyên liệu, vật liệu “: Tài khoản này dung để tập hợp
SV: Phạm Thị Quỳnh
9
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
các nguyên vật liệu về nhập kho và xuất kho. Tài khoản này bao gồm các tài khoản
con sau:
- Tài khoản 152.1: Nguyên liệu, vật liệu kho Đức Giang
- Tài khoản 152.2: Nguyên liệu, vật liệu kho Văn Điển
- Tài khoản 152.3: Nguyên liệu, vật liệu kho Hải Phòng
- Tài khoản 152.4: Nguyên liệu, vật liệu kho Nicotex Đông Thái
Tài khoản 152 thường có số dư bên Nợ thể hiện giá trị nguyên vật liệu còn
tồn trong kho.
*) Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ”: Tài khoản này
dùng để tập hợp tồn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm.Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đơn vị th gia cơng. ... Tài
khoản này có thể có số dư cuối kỳ nếu trường hợp sản xuất vẫn cịn dở dang, hoặc
tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ nếu trường hợp sản xuất hết các nguyên liệu.
Tài khoản 154 bao gồm các tài khoản con như sau:
- TK 1541: Chi phí sản xuất kinh doanh ở Chi nhánh I – Công ty cổ phần
thuốc sát trùng Việt Nam.
- TK 1542: Chi phí sản xuất, kinh doanh ở Hải Phịng.
- TK 1543: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng tái chế
- TK 1544: Chi phí sản xuất, kinh doanh ở Thái Bình
*) Tài khoản 155 “ Thành phẩm “
Thành phẩm sau khi được sản xuất xong sẽ chở từ đơn vị thuê gia công về
nhập kho thành phẩm của công ty. Tài khoản 155 gồm các tài khoản con như sau:
- TK 155.1: Thành phẩm kho Văn Điển
- TK 155.2: Thành phẩm kho Đức Giang
- TK 155.4: Thành phẩm kho Hải Phòng
- TK 155.5: Thành phẩm kho Thái Bình
- TK 155.3: Kho hàng bán bị trả lại
*) Tài khoản 331: Chi phí gia cơng th ngồi
*) Tài khoản 242: “Chi phí trả trước dài hạn”. Bao gồm chi phí trục in,
SV: Phạm Thị Quỳnh
10
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
phí khảo nghiệm của từng sản phẩm.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn.
Cơng ty TNHH vật tư bảo vệ thực vật Phương Mai hạch tốn ghi chép sổ
sách theo hình thức Nhật Ký chung. Do đó, cơ bản thực tế phát sinh như nào thì kế
tốn ngun vật liệu phản ánh đúng sổ sách như thế. Kế toán dựa vào các chứng từ
gốc như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu chi, hóa đơn GTGT, tờ khai hải
quan …liên quan trực tiếp đến những nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất
sản phẩm. Sau khi được phê duyệt các chứng từ thì kế tốn tổng hợp dựa vào chứng
từ và báo cáo của kế toán nguyên vật liệu định khoản và ghi chép số liệu vào sổ
nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 152, sổ chi tiết tài khoản 154, sổ chi tiết tài
khoản 155, sổ cái tài khoản 242, sổ cái tài khoản 155, sổ cái tài khoản 154, và cuối
cùng lên bảng tổng hợp giá thành sản phẩm của tháng.
Đầu tiên lên kế hoạch sản xuất sản phẩm. Sau đó ký hợp đồng ngoại để nhập
khẩu nguyên liệu chính. Hợp đồng ngoại như biểu số 2.1 sau:
Biểu số 2.1: Hợp đồng ngoại
CONTRACT
NO. : KE2-046/12-15
DATE : DEC. 19, 2015
WE CONFIRM THE FOLLOWING CONTRACT OF SALE / PURCHASE :
BUYER
: PHUONG MAI PESTICIDE SUPPLY COMPANY LIMITED
NO. 2, ALLEY 89, LUONG DINH CUA STREET, PHUONG MAI WARD, DONG DA
DISTRICT, HA NOI, VIETAM.
TEL: (84-04) 38693092 FAX: (84-4) 38688209
REPRESENTED BY MR. NGUYEN THE TRUONG, DIRECTOR
SELLER : QINGDAO HISIGMA CHEMICALS CO.,LTD
Add: ROOM 14F, 1 BUILDING, NO.22 SHANDONG ROAD, SHINAN
DISTRICT, QINGDAO, CHINA.
Tel: 86-532 55563713 Fax: 86-532 55563711
REPRESENTED BY MR. SU AN PING, DIRECTOR
COMMODITY: A. EMAMECTIN BENZOATE 20G/L + FIPRONIL 50G/L
- 100% BRAND NEW
(TRADE NAME: NIGHCID 70SC)
B. CHLORPYRIFOS ETHYL 500G/L + CYPERMETHRIN 50G/L
- 100% BRAND NEW
SV: Phạm Thị Quỳnh
11
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
(TRADE NAME: TRUSUL 550EC)
SPECIFICATION
QUANTITY
UNIT PRICE
AMOUNT
ORIGIN
PACKING
SHIPMENT
PORT OF LOADING
PORT OF DELIVERY
PARTIAL SHIPMENT
TRANSHIPMENT
PAYMENT
ADVISING BANK
ADDRESS
BENEFICIARY
DOCUMENT
MANUFACTURED BY
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
AS PER STANDARD OF MANUFACTURER
A. 3,000L
B. 12,000L
A. USD6.40/L
B. USD4.15/L (CIF HAIPHONG)
USD69,000.00 (US DOLLARS SIXTY NINE THOUSAND ONLY)
CHINA
A. 15DRUMS
B. 60DRUMS
JAN.19,2016
ANY CHINA PORT
HAIPHONG PORT
ALLOWED
ALLOWED
By 100% D/A 90 days from shipmen date on b/l AT VIETNAM
JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND
TRADE- DONG DA BRANCH (VIETINBANK-DONG DA
BRANCH) ADD.:183 NGUYEN LUONG BANG, DONG DA
DISTRICT,HA NOI,
VIET
NAM.
SWIFT CODE:ICBVVNVX126
: PING AN BANK CO.,LTD
(FORMERLY SHENZHEN DEVELOPMENT BANK CO.,LTD)
SWIFT CODE: SZDBCNBS
: 7/F, NO.5047, ROAD SHENNAN DONG, SHENZHEN, P.R CHINA
: QINGDAO HISIGMA CHEMICALS CO.,LTD
ACCOUNT NO.(US DOLLAR): 11007448813401
: * COMMERCIAL INVOICE
* PACKING LIST
* CLEAN ON BOARD BILL OF LADING MAKED
"FREIGHT PREPAID" AND "THIRD PARTY & STALE
BILL OF LADING ARE ACCEPTABLE"
* CERTIFICATE OF ANALYSIS, QUALITY
* CERTIFICATE OF ORIGIN
* INSURANCE POLICY
* CO FORM E
: A. HEBEI CHEMICAL INDUSTRY CO.,LTD
B.ZHEJIANG SHENGHUA BIOK BIOLOGY CO.,LTD
DONE IN 04 COPIES, 02 OF WHICH FOR EACH PARTY
FOR THE SELLER
SV: Phạm Thị Quỳnh
FOR THE BUYER
12
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Kế toán làm đơn đặt hàng fax sang cho các nhà cung cấp để đặt mua nguyên
liệu phụ. Đơn đặt hàng thùng hộp như biểu số 2.2 và biểu số 2.3 sau:
Biểu số 2.2: Đơn đặt hàng thùng hộp
SV: Phạm Thị Quỳnh
13
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Biểu số 2.3: Đơn đặt hàng thùng hộp
CÔNG TY TNHH VẬT TƯ BVTV
PHƯƠNG MAI
§T: 04.38693092
Fax: 04.38688209
...................................................................................................................
...
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2016
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Kính gửi: - Cơng ty TNHH sản xuất và XNK bao bì Hà Nội
- Chị Dung
Cơng ty TNHH Vật tư BVTV Phương Mai kính đề nghị Quý Công ty bán
cho chúng tôi mặt hàng sau:
STT
1
TÊN HÀNG HĨA
KÍCH THƯỚC
Hộp dùng chung đựng 100 gói
255*160*110
mm
in Ofset
SỐ LƯỢNG
10.000 C¸i
Thời gian nhận hàng: 29/01/2016
Rất mong nhận được sự hợp tác của Q Cơng ty.
Xin trân trọng cảm ơn!
THAY MẶT CƠNG TY
NGUYỄN THỊ MAI
SV: Phạm Thị Quỳnh
14
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Sau 7 - 10 ngày kể từ khi có đơn đặt hang thì có vật liệu phụ nhập kho. Kế toán làm
phiếu nhập kho nguyên vật liệu kèm theo cả hóa đơn giá trị gia tăng như biểu số
2.4 ; biểu số 2.5 và biểu số 2.6 như sau:
Biểu số 2.4: Hoá đơn GTGT
SV: Phạm Thị Quỳnh
15
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Biểu số 2.5: Hoá đơn GTGT
SV: Phạm Thị Quỳnh
16
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
SV: Phạm Thị Quỳnh
Trường ĐH Kinh tế Q́c dân
17
Lớp: Kế tốn K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Biểu số 2.6: Hoá đơn GTGT
SV: Phạm Thị Quỳnh
18
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Vật liệu phụ như màng, túi, chai, thùng, hộp, đề can, nhãn mác nhập kho hạch
toán như sau:
Nợ 152: 11.623.500
Nợ 133:
1.162.350
Có 331( Cty XNK Bao bì ): 12.785.850
Tùy theo vật liệu phụ để ở kho nguyên vật liệu nào mà hạch toán chi tiết tài
khoản kho cho đúng ( Nợ 152.1 hoặc Nợ 152.2; Nợ 152.3; Nợ 152.4 )
Tùy theo đối tượng nhà cung cấp hạch tốn tài khoản Có 331 đúng đối tượng nhà
cung cấp.
Nợ 152: 8.094.000
Nợ 133:
809.400
Có 331( Cty Tấn Hưng ): 8.903.400
*) Nguyên liệu chính sau khi ký hợp đồng ngoại khoảng 15 ngày thì hang về
cảng Hải Phịng. Làm thủ tục khai quan. Lơ hàng được thơng quan khi đó có tờ khai
hải quan theo như biểu số 2.7 tờ khai hải quan số 100699940720
SV: Phạm Thị Quỳnh
19
Lớp: Kế toán K45A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Biểu số 2.7: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thơng báo kết quả phân luồng)
Số tờ khai
Số tờ khai đầu tiên
100699940720
Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng
2
A11
2 [4]
Mã phân loại kiểm tra
Mã loại hình
CANGHPKVII
Tên cơ quan Hải quan tiếp nhận tờ khai
Ngày đăng ký
Ngày thay đổi đăng ký
06/01/2016 14:32:23
Người nhập khẩu
0101058599
Mã
Công Ty TNHH Vật Tư Bảo Vệ Thực Vật Phương Mai
Tên
Mã bưu chính
Địa chỉ
Số điện thoại
Người ủy thác nhập khẩu
Mã
Tên
Người xuất khẩu
Mã
Tên
Mã bưu chính
Địa chỉ
Mã nước
Người ủy thác xuất khẩu
Đại lý Hải quan
Số vận đơn
HASLNM51C5005L00
1
2
SV: Phạm Thị Quỳnh
/ /
Mã số hàng hóa đại diện của tờ khai
Mã bộ phận xử lý tờ khai
Thời hạn tái nhập/ tái xuất
3808
00
/
/
(+84)43
Số 2 ngõ 89 Lương Định Của, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
04.8693092
HEBEI GROWSUN CHEMICAL CO., LTD
+86
NO.323 ZHONGHUA SOUTH STREET,
SHIJIAZHUANG CITY,
CN
QIAOXI DISTRICT,
HEBEI,CHINA
Mã nhân viên Hải quan
Địa điểm lưu kho
Địa điểm dỡ hàng
Địa điểm xếp hàng
Phương tiện vận
chuyển
3
4
5
Số lượng
Tổng trọng lượng hàng (Gross)
*100699940720*
/
03CES02
VNCVE
CNSHA
9999
54
11.961
DR
KGM
Ngày hàng đến
Ký hiệu và số hiệu
03/01/2016
19 Lớp: Kế toán K45A
KHO CHUA VE
CANG CHUA VE (HP)
SHANGHAI
HEUNG-A HAIPHONG V.0027S
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân
Số lượng container
1
Ngày được phép nhập kho đầu tiên
Mã văn bản pháp quy khác
Số hóa
đơn
Số tiếp nhận hóa đơn điện tử
Ngày phát hành
Phương thức thanh tốn
Tổng trị giá hóa đơn
Tổng trị giá tính thuế
Tổng hệ số phân bổ trị giá
Mã kết quả kiểm tra nội dung
Giấy phép nhập khẩu
1
HA0
2
-
4
Mã phân loại khai trị giá
Khai trị giá tổng hợp
Các khoản điều chỉnh
Phí vận chuyển
Phí bảo hiểm
Mã tên
1
2
3
4
5
Chi tiết khai trị giá
DZ
A - GX15-20151230
30/12/2015
TTR
A - CIF - USD -
SO:04-07/KDTNK
44.840
1.006.658.000
44.840
-
2
-
5
-
3
-
6
-
-
-
- - -
-
Mã phân loại
-
Trị giá khoản điều chỉnh
-
Tổng hệ số phân bổ
-
30122015#&
Tên sắc thuế
1
V Thuế GTGT
2
3
4
5
SV: Phạm Thị Quỳnh
Tổng tiền thuế
50.332.900
Số dòng tổng
VN
D
VN
D
VN
D
VN
D
VN
4
Tổng tiền thuế phải
nộp
50.332.900
Số tiền bảo lãnh
Tỷ giá tính thuế
VND
VND
USD
-
20 Lớp: Kế toán K45A
22.450