Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần cơ điện lạnh việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.22 KB, 94 trang )

Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu của
riêng em từ quá trình học tập tại Trường Đại học kinh tế- kỹ thuật công
nghiệp và tìm hiểu thực tế tại cơng ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam. Luận
văn không sao chép của ai và chưa được công bố hay in ấn dưới bất kỳ hình
thức nào. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng giáo trình, tài liệu,
thơng tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục
tài liệu tham khảo luận văn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Dương Thị Hải Vân

SVTH: Dương Thị Hải Vân

i

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất đến giảng viên Th.s Nguyễn Thị Tơ Phượng đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt quá trình viết luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn q thầy, cơ rong khoa Kế tốn- Trường


Đại học kinh tế-kỹ thuật cơng nghiệp đã tận tình truyền đạt kiến thức trong
suốt bốn năm học tập. Vốn kiến thức được tiếp thu trong suốt thời gian vừa
qua khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành
trang q giá để em tự tin bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn Công ty cổ phần cơ điện lạnh Việt nam đã
cho phép và tạo điều kiện cho em được thực tập và hồn thành Luận văn tốt
nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin kính chúc q thầy, cơ mạnh khỏe và thành cơng
trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cơ, chú anh, chị trong công ty cổ phần cơ
điện lạnh Việt Nam luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong
cuộc sống.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Dương Thị Hải Vân

SVTH: Dương Thị Hải Vân

ii

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT


NGUYÊN VĂN

TSCĐ

Tài sản cố định

BBGN

Biên bản giao nhận

GBN

Giấy báo nợ

GBC

Giấy báo có

GCNVG

Giấy chứng nhận vốn góp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp


PC

Phiếu chi

PT

Phiếu thu

UNC

Ủy nhiệm chi

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

SVTH: Dương Thị Hải Vân

iii

Lớp DHKT 6A6HN



Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT
NAM......................................................................................................................... 2
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT NAM...................................................................................2
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam............................2
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển....................................................................2
1.1.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất....................................................................................3
1.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN
LẠNH VIỆT NAM...................................................................................................4
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam................4
1.2.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tài sản cố định tại cơng ty cổ phần cơ điện lạnh Việt
Nam .......................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT NAM..................................................................11
2.1 SỐ LIỆU KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ
ĐIỆN LẠNH VIỆT NAM.......................................................................................11
2.1.1 Số dư đầu kỳ một số tài khoản của quý 1/ 2015.............................................11
2.1.2 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 1/2015 (đơn vị:đồng)...................11
2.1.3 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................14
2.1.4 Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T các tài khoản 211, 213,214....................23
2.2 THỰC TRẠNG LẬP CHỨNG TỪ VÀ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT NAM.....................................................................24
2.2.1 Quy trình lập, luân chuyển chứng từ...............................................................24
2.2.2 Ghi sổ kế toán liên quan đến TSCĐ................................................................51

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN
LẠNH VIỆT NAM................................................................................................72
3.1 MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT NAM..............................................................72
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................72
3.1.2 Những tồn tại trong công tác quản lý TSCĐ và một số ý kiến đóng góp nhằm
hồn thiện hơn cơng tác kế tốn TSCĐ tại cơng ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam73
KẾT LUẬN............................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................77

SVTH: Dương Thị Hải Vân

iv

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại cơng ty.............................................................3
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung..................................8
Sơ đồ 2.1: Quy trình lập, luân chuyển chứng từ của biến động tăng tài sản cố định26
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển, kiểm tra chứng từ khi có biến động giảm tài sản
cố định..................................................................................................................... 37

SVTH: Dương Thị Hải Vân


v

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay, đặc biệt khi Việt nam đã gia nhập
tổ chức kinh tế thương mại thế giới WTO thì việc cạnh tranh giữa nền kinh tế
trong nước với các nền kinh tế khác trên thế giới là điều tất yếu. Điều này đặt
ra cho doanh nghiệp Việt Nam một câu hỏi lớn là làm sao để sử dụng đồng
vốn có hiệu quả nhất. Trong khi nền kinh tế trong nước còn non trẻ và chưa
có nhiều kinh nghiệm ở thị trường quốc tế thì đây càng là một câu hỏi khó
cho những nhà quản lý và những người làm cơng tác kế tốn trong các doanh
nghiệp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì phải hội tụ đủ 3 yếu tố: đối tượng
lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Trong đó tư liệu lao động là một
yếu tố rất quan trọng, tài sản cố định là những tư liệu lao động có gia trị lớn
và thời gian sử dụng lâu dài. Tài sản cố định trực tiếp tham gia vào quá trình
kinh doanh, giá trị hao mịn của nó được chuyển dần vào chi phí kinh doanh
trong kỳ hay vào giá thành sản phẩm dưới hình thức khấu hao.
Tài sản cố định phải trải qua nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn đủ một
vòng quay của vốn bỏ ra ban đầu. Như vậy kế toán tài sản cố định là một
nhiệm vụ quan trọng, là một phần trong chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp, giúp cho nhà quản lý quản lý tốt số vốn bỏ ra bam đầu để có biện
pháp điều hành sản xuất kinh doanh một cách hợp lý và đề ra những phương
hướng đúng đắn, nâng cao hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh và
khẳng định được vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.

Qua thực tế tìm hiểu và lý thuyếtđược học ở nhà trường, xuất phát từ
tầm quan trọng của tài sản cố đinh tại doanh nghiệp nên em đã quyết định
chọn đề tài “Kế tốn tài sản cố định tại cơng ty cổ phần cơ điện lạnh Việt
Nam”.
Nội dung luận văn gồm 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam
Chương 2: Thực trang công tác kế tốn tại cơng ty cổ phần cơ điện lạnh Việt
Nam
Chương 3: Một số nhận xét và ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện hơn cơng tác
kế tốn tại cơng ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam.
SVTH: Dương Thị Hải Vân

1

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT NAM
1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT NAM
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam
- Tên công ty: Công ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam.
- Tên giao dịch: COLD THERMAL MECHANICAL JOINT STOCK
COMPANY.
- Ngày hoạt động: 15/11/2002
- Hình thức hoạt động: thương mại và sản xuất

- Mã số thuế: 0104247876
- Địa chỉ: Số 233, ngõ 211, tổ 46, phường Khương Trung, Thanh Xuân,
Hà Nội
- Số điện thoại: 0435.683.666
- Email:
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam được thành lập vào năm 2002
với tiêu chí trở thành nhà cung cấp giải pháp toàn diện về điều hịa khơng khí,
làm mát nhà xưởng cho các cơng trình.
Ngành kinh doanh chính là:
- Thương mại bn bán điều hịa các loại
- Bn bán máy móc, thiết bị, phụ tùng máy điện lạnh
- Sản xuất giá đỡ điều hòa
- Lắp đặt, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng điều hịa
Khi mới thành lập ngày 15/11/2002 công ty chỉ chuyên sửa chữa máy lạnh
và bán sỉ, lẻ điều hòa các loại. Bằng sự nỗ lực, không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm cũng như sự tận tình phục vụ khách hàng nên công ty cổ
phần cơ điện lạnh Việt Nam đã dần trở thành nhà cung cấp điều hòa đáng tin
cậy được người mọi người ủng hộ.
Khi đã có vị trí tương đối ổn định, công ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam
nhận thấy cần mở rộng quy mô sản xuất và chiểm lĩnh thị trường nhiều hơn,
SVTH: Dương Thị Hải Vân

2

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tơ Phượng


vì vậy năm 2005 công ty đã mở thêm một xưởng sản xuất giá đỡ điều hịa.
Với sự cố gắng hết mình, cơng ty đã chiếm được lịng tin của khách hàng.
Cơng ty luôn đảm bảo về số lượng, chất lượng sản phẩm tốt, giá cả phải
chăng và đáp ứng đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời nhu cầu cho mọi đối tượng
khách hàng về mặt chủng loại và chất lượng sản phẩm. Đồng thời với phương
châm “Vui lòng khách đến vừa lòng khách đi” cơng ty đã mang đến sự hài
lịng cho đối tác cũng như người tiêu dùng, vị trí của công ty ngày càng được
khẳng định hơn trên thị trường.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất
1.1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm sốt
Hội đồng quản trị

Ban Giám Đốc

Phịng
kinh
doanh

Phịng
hành
chính

Phịng
kỹ thuật

Phịng
kế tốn


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty
(Nguồn : Phịng hành chính cơng ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam)
1.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
- Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định
mọi vấn đề quan trọng của công ty như định hướng phát triển công ty, bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm
soát, sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty...
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cơng ty, có quyền nhân danh cơng
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty,
ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội
SVTH: Dương Thị Hải Vân

3

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

đồng quản trị là nơi đưa ra những định hướng hoạt động của công ty, quyết
định bộ máy quản lý điều hành của công ty.
- Ban giám đốc: Là người đứng đầu cơng ty, có quyền hạn lớn, có trách
nhiệm chỉ đạo và giám sát toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, đồng
thời cũng là người chịu trách nhiệm pháp lý về tồn bộ hoạt động của cơng ty.
- Ban kiểm sốt: Giám sát, liểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý
điều hành sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế tốn và tài chính của
cơng ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các cổ đơng .
- Phịng kinh doanh: Là bộ phận chuyên môn thực hiện các chức năng

giao dịch với khách hàng, tiêu thụ sản phẩm, thu hồi công nợ, tổng hợp thị
trường, phát triển thị trường, phát triển thương hiệu, tiếp thị và quảng bá sản
phẩm, tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật: Hỗ trợ các phòng ban khác các vấn đề kỹ thuật chun
mơn, kiểm tra hàng hóa thiết bị, vận chuyển, bảo hành bảo trì sản phẩm, nâng
cấp các sản phẩm kinh doanh của cơng ty.
- Phịng hành chính: Quản lý về cơng tác nhân sự, về cơng tác quản trị
hành chính, cơng tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ công nhân viên trong
công ty, kiểm tra đôn đốc các bộ phận thực hiện đúng nội quy của công ty.
- Phịng kế tốn: Thực hiện chức năng theo dõi tình hình sử dụng các
nguồn vốn, tài sản của cơng ty, xử lý và cung cấp thơng tin hữu ích cho ban
giám đốc điều hành kinh doanh, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng
chế độ của nhà nước.
1.2 TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ
ĐIỆN LẠNH VIỆT NAM
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam
1.2.1.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn
tổng
hợpthuế

Kế tốn
thanh
tốn và
cơng nợ

SVTH: Dương Thị Hải Vân


Kế toán
tiền
lương

Kế toán
tài sản
cố định
4

Kế
toán
vật tư

Thủ
quỹ

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty
(Nguồn: Phịng hành chính cơng ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam)

SVTH: Dương Thị Hải Vân

5

Lớp DHKT 6A6HN



Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

1.2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán
 Kế toán trưởng:
- Chịu trách nhiệm mọi hoạt động về kế toán của phịng tài chính kế
tốn;
- Có trách nhiệm tổ chức và thực hiện cơng tác kế tốn và báo cáo kế
tốn ở phịng kế tốn theo đúng quy định hiện hành;
- Chịu sự lãnh đạo và giúp đỡ người đại diện theo pháp luật của đơn vị
kế toán quản lý và giám sát cơng tác tài chính tại đơn vị mình;
- Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên về chuyên môn,
nghiệp vụ;
- Thực hiện các quyết địnhvề tài chính kế tốn trong cơng ty;
- Lập các báo cáo tài chính;
- Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;
- Tham gia ý kiến với ban giám đốc về việc thuyên chuyền, tăng lương,
khen thưởng đối với nhân viên trong phịng kế tốn;
- u cầu các bộ phận có liên quan cung cấp đầy đủ các thơng tin có liên
quan cung cấp dầy đủ các thơng tin có liên quan về hoạt động kế tốn.
 Kế tốn tổng hợp- kế tốn thuế:
- Theo dõi tổng hợp tình hình sử dụng tài chính của cơng ty. Lập báo cáo
cho cấp trên theo đúng các quy định hiện hành;
- Thường xun đơn đốc, đối chiếu sổ sách kế tốn với các kế toán khác
theo từng kỳ kế toán đã quy định;
- Kiểm tra và tổng hợp toàn bộ hồ sơ thanh tốn và báo cáo quyết tốn
tài chính của công ty theo quy định hiện hành;
- Thực hiện kê khai các nghĩa vụ thuế đối với cơ quan Nhà nước;

- Lập các hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra. Căn cư vào yêu cầu của bộ
phận kinh doanh và các bộ phận khác, kế tốn cơng nợ xác định tinh đúng sai
của các phiếu yêu cầu và bảng báo giá, biên bản bàn giao. Sau đó viết hóa
đơn tài chính;
- Lập các báo cáo thực hiện với các cơ quan thuế và các đơn vị chức
năng như báo cáo tháng: kê khai thuế GTGT,...; báo cáo quý: quyết toán tạm
tính thuế TNDN,...; báo cáo năm: quyết tốn sử dụng hóa đơn, quyết tốn
thuế GTGT, báo cáo tài chính,...
SVTH: Dương Thị Hải Vân

6

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

- Giao dịch với cơ quan thuế: lập báo cáo tài chính, nộp các loại thuế,...
- Lưu giữ các hóa đơn tài chính, chứng từ ngân hàng...
- Theo dõi và giam sát việc nộp thuế GTGT, thuế môn bài,...
- Cập nhật các thơng tin về chính sách thuế để cùng báo cáo cho kế tốn
trưởng để có phương án giải quyết;
- Thực hiện các công việc khác khi được sự phân công của ban giám đốc.
 Thủ quỹ:
- Tiến hành thu, chi tại công ty căn cứ vào các chứng từ thu, chi đã được
phê duyệt;
- Hằng ngày cân đối các khoản thu, chi; vào cuối ngày lập các báo cáo
quỹ, cuối tháng lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
 Kế toán tiền lương:

- Tính lương;
- Phân tích tình hình quản lý và sử dụng quỹ lương, xây dựng chế độ
lương hợp lý;
- Phân loại và đánh giá lao động;
- Theo dõi, cập nhật thơng tin mới về chính sách chi trả tiền lương cho
người lao động;
- Thực hiện việc trả lương cho lao động.
 Kế toán tài sản cố định:
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị tài sản
cố định hiện có, tình hình tăng, giảm và hiện trạng tài sản cố định trong phạm
vi tồn cơng ty để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản,
bảo dưỡng tài sản cố định và kế hoạch đầu tư đổi mới tài sản cố định trong
tồn cơng ty;
- Tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định;
- Mở thẻ theo dõi đối với từng tài sản cố định;
- Kiểm kê tài sản cố định khi có quyết định kiểm kê.
 Kế tốn vật tư:
- Phản ánh tình hình nhập- xuất- tồn của vật tư hàng hóa;
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, chính xác của các phiếu nhập, phiếu
xuất;
- Mở, kiểm tra và chốt thẻ kho;
SVTH: Dương Thị Hải Vân

7

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng


- Đối chiếu với kế toán tổng hợp vào cuối tháng;
- Thực hiện việc kiểm kê khi có quyết định kiểm kê.
 Kế tốn vốn bằng tiền và cơng nợ:
- Theo dõi việc bán hàng và công nợ của công ty;
- Theo dõi và phản ánh kịp thời các khoản thu chi của từng đối tượng
phát sinh;
- Theo dõi việc thu chi của công ty;
- Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, phản ánh kịp thời vào các khoản
phải thu, phải trả trong kỳ;
- Lập hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT khi nghiệp vụ bán hàng phát
sinh;
- Thường xuyên theo dõi công nợ theo từng đối tượng, tiến hành đối
chiếu kiểm tra và đôn đốc kịp thời các khoản phải thu, thanh toán các khoản
phải trả.
1.2.2.1 Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn
- Cơng ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam táp dụng chế độ kế tốn Theo
thơng tư 200/2014/TT - BTC, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ tài chính.
- Mơ hình tổ chức cơng tác kế toán: Tập trung
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: Việt Nam đồng
- Kỳ kế toán năm Bắt đầu từ ngày 01/01/N đến 31/12/N
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Tính giá vốn của hàng hóa xuất trong kỳ theo phương pháp: bình qn
cả kỳ dự trữ
- Tính khấu hao TSCĐ và phân bổ CCDC theo phương pháp: đường
thẳng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký chung ( khơng sử dụng nhật ký
đặc biệt). Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung như sau:


SVTH: Dương Thị Hải Vân

8

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung

Thẻ, sổ chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
(Nguồn: Phịng Kế tốn cơng ty cổ phần cơ điện lạnh Việt Nam)
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Kiểm tra đối chiếu
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Giải thích sơ đồ:

Hàng tháng căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung
sau đó được dùng ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ để ghi
vào Nhật ký chung và Sổ Cái thì cịn được dùng ghi vào Sổ quỹ và Sổ thẻ kế
toán chi tiết.
Cuối tháng phải khố sổ tính ra tổng tiền của nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Nhật ký chung, tính tổng số phát sinh nợ,
tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào sổ
kế toán lập Bảng cân đối tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp đúng với số liệu
ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ Sổ kế tốn chi tiết)
được dùng làm Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng phát sinh nợ, có của tất
SVTH: Dương Thị Hải Vân

9

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

cả các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản bằng nhau. Tổng số dư nợ và
tổng số dư có của tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, số dư
của tài khoản đối ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.

SVTH: Dương Thị Hải Vân

10

Lớp DHKT 6A6HN



Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

1.2.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tài sản cố định tại công ty cổ phần cơ điện
lạnh Việt Nam
1.2.2.1 Các chứng từ kế tốn sử dụng
Để theo dõi được tình hình biến động và mức hao mòn của tài sản cố
định công ty đã sử dụng các chứng từ sau:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu 01-TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu 02- TSCĐ)
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu 03- TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 04-TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu 05-TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu 06-TSCĐ)
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình tăng, giảm và mức hao mòn tài sản cố định, kế
toán sử dụng các tài khoản sau:
 Tài khoản 213: Tài sản cố định vơ hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm TSCĐ vơ hình của doanh nghiệp
TK 213
DĐK: XXX
Ngun giá TSCĐ vơ hình tăng

Ngun giá TSCĐ vơ hình giảm

Dư Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình
hiện có tại doanh nghiệp

 Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm tồn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên
giá.

SVTH: Dương Thị Hải Vân

11

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

TK 211
DĐK: XXX
- Ngun giá của TSCĐ hữu hình
tăng do XDCB hồn thành bàn giao
đưa vào sử dụng, do mua sắm, do
nhận vốn góp, do được cấp, do được
tặng biếu, tài trợ, phát hiện thừa;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của
TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc
do cải tạo nâng cấp;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ
do đánh giá lại.

- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
giảm do điều chuyển cho doanh

nghiệp khác, do nhượng bán, thanh lý
hoặc đem đi góp vốn liên doanh,...
- Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo
bớt một hoặc một số bộ phận;
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ
do đánh giá lại.

Dư Nợ:Ngun giá TSCĐ hữu hình
hiện có ở doanh nghiệp.
 Tài khoản 214: Hao mòn tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn
và giá trị hao mòn luỹ kế của các loại TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích
khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mịn khác của TSCĐ.
TK 214
Dư Có: XXX
Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐSĐT tăng
giảm do TSCĐ, BĐSĐT thanh lý, do trích khấu hao TSCĐ, BĐS đầu tư.
nhượng bán, điều động cho doanh
nghiệp khác, góp vốn đầu tư vào đơn
vị khác.
Dư Có: Hao mịn lũy kế của TSCĐ
hiện có tại doanh nghiệp

SVTH: Dương Thị Hải Vân

12

Lớp DHKT 6A6HN



Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
CƠ ĐIỆN LẠNH VIỆT NAM
2.1 SỐ LIỆU KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ
ĐIỆN LẠNH VIỆT NAM
2.1.1 Số dư đầu kỳ một số tài khoản của quý 1/ 2015
 Tài khoản 211:
S
T
T

Tên TSCĐ

Thời
gian
sử
dụng

Ngày
tính
khấu
hao

Số
lượng

A Bộ phận sản xuất


Nguyên giá

Hao mòn lũy
kế

Giá trị còn
lại

793.300.000

468.968.335

324.331.665

1

Máy đột dập

5

11/2013

6

252.000.000

117.600.000

134.400.000


2

Máy hàn hơi

5

11/2013

3

97.500.000

27.625.001

69.874.999

3

Máy phát điện

5

10/2013

1

83.800.000

23.743.334


60.056.666

4

Nhà xưởng

12

1/2005

360.000.000

300.000.000

60.000.000

285.000.000

99.750.000

185.250.000

285.000.000

99.750.000

185.250.000

3.381.200.000


1.466.583.332

1.914.616.668

B Bộ phận bán hàng
1

Xe tải suzuki 850kg

10

9/2012

1

C Bộ phận QLDN
1

Xe ơ tơ con Vios

10

8/2011

1

630.000.000

225.750.000


404.250.000

2

Điều hịa ASGA

5

6/2012

4

140.000.000

74.666.665

65.333.335

3

Máy photo

3

8/2013

2

60.000.000


26.666.667

33.333.333

4

Nhà văn phòng

30

6/2002

2.095.200.000

873.000.000

1.222.200.000

5

Nhà kho

20

6/2002

420.000.000

262.500.000


157.500.000

6

Máy chiếu PT-LB412

3

9/2014

36.000.000

4.000.000

32.000.000

4.459.500.000

2.035.301.667

2.424.198.333

1

TỔNG

 Tài khoản 213 (Quyền sử dụng đất)
STT


Tên tài sản

Nơi sử
dụng

Thời gian
sử dụng

Nguyên giá

Hao mòn
lũy kế

Giá trị còn
lại

1

Nhà xưởng

BPSX

40 năm

840.000.000

273.000.000

567.000.000


2

Nhà kho

BPQL

50 năm

650.000.000

169.000.000

481.000.000

3

Nhà văn phòng

BPQL

50 năm

1.350.000.000

351.000.000

999.000.000

TỔNG


2.840.000.000

793.000.000

2.047.000.000

2.1.2 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 1/2015 (đơn vị:đồng)
1. Ngày 3/1/2015: Mua một máy tính xách tay Sony Vaio Pro 13 của
SVTH: Dương Thị Hải Vân

13

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng

siêu thị điện máy Trần Anh dùng cho bộ phận bán hàng giá là 36.000.000
đồng (chưa thuế GTGT 10%). Công ty đã thanh tốn cho cơng ty bằng tiền
gửi ngân hàng. Thời gian sử dụng dự kiến là 3 năm.
2. Ngày 8/1/2015: Nhận vốn góp của cơng ty TNHH điện lạnh Hịa Phát
2 máy photo coppy dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và . Trị giá được
ghi nhận là 64.000.000 đồng. Chi phí tiếp nhận chi bằng tiền mặt là 1.000.000
đồng. Tài sản này dự kiến sử dụng là 3 năm.
3. Ngày 15/1/2015: Mua một ô tô tải mới của cơng ty vận tải Trường
Thành theo hình thức trả chậm, trả góp. Giá bán trả tiền một lần là
350.000.000 đồng ( chưa thuế GTGT 10%). Giá bán trả góp là 420.00.000
(chưa thuế GTGT). Cơng ty thanh tốn cho nhà cung cấp theo hình thức trả
chậm, lãi suất 12%/ năm và thanh tốn trong vịng 2 năm. Thời gian bắt đầu

trả lãi là ngày này của tháng kế tiếp. Tài sản dự kiến sử dụng trong 10 năm.
Được mua bằng vốn đầu tư phát triển.
4. Ngày 18/1/2015: Nhượng bán hai máy photo copp cho công ty cổ
phần Nhất Vinh theo tổng giá thanh toán cả thuế là 41.800.000 đồng (thuế
GTGT 10%). Được biết nguyên giá của máy photo là 60.000.000 đồng. Giá
trị hao mịn lũy kế là 16.000.000 đồng. Cơng ty đã nhận được Giấy báo có của
ngân hàng.
5. Ngày 25/1/2015: Công ty tiến hành kiểm kê tài sản cố định và phát
hiện tại xưởng làm thiếu một máy hàn hơi chưa rõ nguyên nhân. Biết nguyên
giá của TSCĐ này là 32.500.000 đồng, đã hao mòn 9.208.334 đồng. Thời
gian sử dụng của máy hàn hơi là 5 năm.
6. Ngày 29/1/2015:Mua hai máy hàn hơi của Công ty TNHH Thành
Trung, đơn giá là 31.000.000 đồng/ máy (chưa thuế GTGT 10%). Tài sản này
dự kiến sử dụng 5 năm. Công ty chưa thanh tốn cho đại lý.
7. Ngày 9/2/2015: Cơng ty th cơng ty TNHH lắp đặt Camera Hà Nội
lắp đặt hệ thống Camera ở bộ phận quản lý. Tổng giá trị là 34.350.000 đồng,
thuế GTGT 10% . Thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm. Cơng ty đã thanh tốn
tất cả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt là 1.000.000 đồng đã chi bằng
tiền mặt.
8. Ngày 12/2/2015: Công ty tiến hành nâng cấp lớn tịa nhà văn phịng
của cơng ty vì bị xuống cấp. Cơng việc sửa chữa này không theo kế hoạch mà
SVTH: Dương Thị Hải Vân

14

Lớp DHKT 6A6HN


Luận văn tốt nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Tô Phượng


công ty đề ra. Công ty đã thuê công ty Xây dựng Thành An 665 hoàn thành
việc này và số tiền phải thanh toán là 108.000.000 đồng (thuế GTGT 10%).
9. Ngày 13/2/2015: Mua máy dập đột của công ty TNHH thương mại
dịch vụ H&H : Số lượng: 10 chiếc, đơn giá: 43.500.000 đồng/ chiếc ( chưa
thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp đã thanh tốn tồn bộ tiền hàng bằng tiền
gửi ngân hàng. Thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 5 năm.
10. Ngày 15/2/2015: Mua một xe ô tô Mercede 200 của công ty Toyota
Việt Nam giá 1.439.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Lệ phí trước bạ là
5.000.000 đồng và tiền mơi giới là 1.500.000 đồng đã được thanh toán bằng
tiền mặt. Thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Tiền mua ơ tơ đã thanh tốn
bằng tiền gửi ngân hàng.
11. Ngày 21/2/2015: Cơng ty tiến hành trả lại vốn góp liên doanh cho
các thành viên tham gia bằng 6 chiếc máy đột dập. Tổng giá trị là
252.000.000 đồng (tức 42.000.000 đồng/ chiếc), đã hao mịn hết 117.600.000
đồng. Cơng ty lập hội đồng đánh giá và thỏa thuận giá trả cho các thành viên
là 120.000.000 đồng. Thời gian sử dụng của tài sản này là 5 năm.
12. Ngày 1/3/2015: Công việc nâng cấp văn phịng bắt đầu từ ngày
12/2/2015 đã hồn thành và bàn giao. Công ty đã kiểm tra và chấp nhận thanh
toán với tổng số tiền thanh toán là 118.800.000 (trong đó thuế GTGT 10%).
Doanh nghiệp đã thanh tốn tồn bộ bằng chuyển khoản.
13. Ngày 5/3/2015: Cơng ty đem 1 ơ tơ Vios đi góp vốn liên doanh cho
cơng ty cổ phần và thương mại Thành Phát. Nguyên giá của tài sản này là
630.000.000 đồng, hao mòn lũy kế là 236.250.000 đồng. Hội đồng đã đánh
giá giá trị của tài sản này là 450.000.000 đồng. Thời gian sử dụng của tài sản
cố định này là 10 năm.
14. Ngày 7/3/2015: Mua một máy phát điện Elemax SV6500S dùng cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp của siêu thị điện máy Sany với tổng giá trị là
33.000.000 đồng (thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp dã thanh tốn tồn bộ
bằng tiền gửi ngân hàng. Thời gian tài sản cố định dự kiến sử dụng là 5 năm.

15. Ngày 10/3/2015: Công ty tiến hành bảo dưỡng tồn bộ máy móc thiết
bị ở xưởng sản xuất. Chi phí phát sinh trong q trình bảo dưỡng là 5.000.000
đồng (chưa thuế GTGT 10%). Cơng ty đã thanh tốn tồn bộ cho cơng ty
TNHH Thành Tiến bằng tiền mặt.
SVTH: Dương Thị Hải Vân

15

Lớp DHKT 6A6HN



×