Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty cổ phần vn kaido

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.5 KB, 68 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỞ PHẦN VN KAIDO....................3
1.1.Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cô phần VN Kaido.............................3
1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty Cở phần VN Kaido:.4
1.2.1.Quy trình cơng nghệ.........................................................................4
1.2.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất:..................................................................7
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần VN Kaido.....................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỞ PHẦN
VN KAIDO................................................................11
2.1.Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần VN Kaido.....................11
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp......................................11
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..............................................25
2.1.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung......................................................37
2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang....................................................................................................46
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty Cở phần VN Kaido.....50
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Cơng ty Cở phần
VN Kaido................................................................................................50
2.2.2. Quy trình tính giá thành................................................................51
CHƯƠNG 3: MỘT SƠ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VN KAIDO.................................................................................53
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn CFSX và tính giá thành SP tại Công
ty Cổ phần VN Kaido và phương hướng hồn thiện.......................................53
SV: Bùi Thị Minh Hoa


Lớp: Kế tốn K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................53
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................56
3.1.3.Phương hướng hoàn thiện..............................................................58
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty..........................................................................................59
3.3. Điều kiện thực hiện..............................................................................59
KẾT LUẬN....................................................................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................63

SV: Bùi Thị Minh Hoa
Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản


NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

CPNVL

Chi phí nguyên vật liệu

HCSN

Hành chính sự nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

SX


Sản xuất

GT

Giá thành

BTC

Bộ tài chính

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

TSCĐ

Tài sản cố định

DDDK

Dở dang đầu kỳ

DDCK

Dở dang cuối kỳ

CPSXKD

Chi phí sản xuất kinh doanh


NVL

Nguyên vật liệu

SV: Bùi Thị Minh Hoa
Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1-1: Danh mục hàng hóa, sản phẩm.........................................................3
Bảng 2-1: Phiếu yêu cầu sản xuất...................................................................15
Bảng 2-2: Phiếu yêu cầu xuất vật tư................................................................16
Bảng 2-3: Phiếu xuất kho................................................................................17
Bảng 2-4: Phiếu sản xuất.................................................................................18
Bảng 2-5: Bảng kê phiếu xuất kho..................................................................19
Bảng 2-6: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật tư.........................................20
Bảng 2-7: Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................................................21
Bảng 2-8 Nhật ký chung..................................................................................23
Bảng 2-9: Sổ cái..............................................................................................24
Bảng 2-10: Bảng chấm công...........................................................................30
Bảng 2-11: Bảng lương tháng 01 năm 2015...................................................31
Bảng 2-12: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội...............................32
Bảng 2-13: Bảng phân bổ chi phí trực tiếp.....................................................33
Bảng 2-14: Sổ chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................34
Bảng 2-15: Sổ nhật ký chung..........................................................................35
Bảng 2-16: Sổ cái............................................................................................36

Bảng 2-17: Hóa đơn GTGT.............................................................................39
Bảng 2-18: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.........................................40
Bảng 2-19: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung...........................................41
Bảng 2-20: Sổ chi phí sản xuất chung.............................................................42
Bảng 2-21: Sổ nhật ký chung..........................................................................44
Bảng 2-22: Sổ cái............................................................................................45
Bảng 2-23: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.......................................48
Bảng 2-24: Sổ cái............................................................................................49
Bảng 2-26: Bảng tổng hợp chi phí giá thành sản phẩm..................................52
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm..........................................4
Sơ đồ 2-1 : Sơ đồ về luân chuyển chừng từ nguyên vật liệu...........................14
Sơ đồ 2-2: Sơ đồ luân chuyển chừng từ về tính chi phí lao động...................29
SV: Bùi Thị Minh Hoa
Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

SV: Bùi Thị Minh Hoa
Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào quan trọng của nền kinh tế quốc dân là
nơi trực tiếp tiến hành các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các
sản phẩm lao vụ dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội.

Bằng những hiểu biết đã được khám phá và tích luỹ từ bao thế hệ con
người đã và đang làm giàu cho kho tàng trí tuệ nhân loại, được kết tinh sự
phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật. ở những năm đầu của thế kỷ
21 này, tạo bước ngoặt lớn, hứa hẹn và thách thức mới trên con đường hiện
đại hoá đất nước. Trong đó phần đóng góp không nhỏ là sự phấn đấu không
mệt mỏi của ngành công nghiệp sản xuất kinh doanh, ở đây vai trò kế toán là
vô cùng quan trọng, phục vụ cho nền kinh tế về mặt vĩ mô và vi mô.
Xuất phát từ thực tế đó và hiện nay các đơn vị hạch toán kinh tế độc lập
tự chủ, trong mọi hoạt động sản xuất các doanh nghiệp có thể toả hết tiềm
năng cũng như công suất của mình trong việc quản lý và sản xuất, mục đích là
tạo ra lợi nhuận tối đa, mà chi phí bỏ ra lại tối thiểu, chính vì thế họ quan tâm
đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là lẽ
đương nhiên, nó cũng được coi là công tác trọng tâm của các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh.
Như chúng ta đã biết hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường phải đứng trước sự cạnh tranh hết sức gay gắt, chịu sự điều tiết của các
quy luật kinh tế, của nền kinh tế thị trường như quy luật giá trị, quy luật cạnh
tranh sao cho sản phẩm vừa có chất lượng tốt, mẫu mã phải đẹp, giá cả phải
phù hợp với người tiêu dùng. Để đạt được điều này, doanh nghiệp phải thực
hiện tổng hoà nhiều biện pháp quản lý chặt chẽ quá trình sản xuất sản phẩm,
nhằm giảm chi phí và hạ giá thành. Một trong những công cụ quan trọng giúp
cho công tác quản lý kinh tế mang lại hiệu quả nhất là: hạch toán kế toán nói
SV: Bùi Thị Minh Hoa

1

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

chung và công tác tập hợp chi phí và tính giá thành nói riêng. Việc tổ chức kế
toán đúng hợp lý và chính xác chi phí sản xuất và tính đúng, tính đủ giá thành
sản phẩm thì doanh nghiệp mới có thể đứng vững trên thương trường.
Là một doanh nghiệp sản xuất nhận thức đúng được vai trò quan trọng
của kế toán, Công ty không ngừng cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán nói
chung và tính giá thành sản phẩm nói riêng.
Với ý nghĩa thực tế đó, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vn
Kaido, em nhận thấy tầm quan trọng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm. Do đó em đã mạnh dạn chọn và đi sâu nghiên cứu đề tài:
“Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ
phần Vn Kaido.’’ gồm 3 phần chính sau:
CHƯƠNG 1 : Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi
phí tại Công ty Cổ phần Vn Kaido.
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần VN Kaido.
CHƯƠNG 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cở phần Vn Kaido.
Để có thể hồn thiện được báo cáo chuyên đề này, em xin được gửi lời
cảm ơn chân thành đến sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo ThS. Hàn Thị Lan
Thư, cùng tập thể anh chị trong phịng kế tốn tại nhà máy Cơng ty Cở phần
Vn Kaido trong việc thu thập tài liệu kế toán trong quá trình thực tập của
mình. Do khả năng kiến thức cịn hạn chế, thời gian có hạn vì vậy khơng thể
tránh khỏi những sai sót trong báo cáo này, em rất mong nhận được những
đóng góp của thầy cơ để báo cáo được hồn thiện hơn và đó cũng chính là
những kinh nghiệm quý báu cho công tác thực tế sau này của mình.

SV: Bùi Thị Minh Hoa


2

Lớp: Kế tốn K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỞ PHẦN VN KAIDO
1.1.Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cô phần VN Kaido
Công ty Cổ phần VN Kaido chủ yếu sản xuất và kinh doanh các mặt
hàng sơn. Sản phẩm của công ty được sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn,
chủng loại đa dạng và phong phú không chỉ phục vụ cho đời sống sinh hoạt
mà cịn là ngun liệu cho các cơng ty xây dựng. Với lượng hàng hóa, sản
phẩm sản xuất lớn như vậy để phục vụ cho quá trình hạch tốn cũng như q
trình kiểm tra, kiểm sốt chi phí sản xuất và giá thành được dễ dàng, đảm bảo
tính minh bạch, Cơng ty phân loại sản phẩm, hàng hóa như sau:
Bảng 1-1: Danh mục hàng hóa, sản phẩm
BBC

Bột trét

BS18MB

Sơn màu bóng 18l

BS18MKB

Sơn màu 18L Ngoại


BS1BST

Sơn bóng siêu trắng 4lit

………

………………………………

BSBTNCC

Sơn bóng nội thất cao cấp(lon)

BSBTNT

Sơn bóng nội thất cao cấp

BSCT1

Sơn chống thấm pha xi

BSCT2

Sơn chống thấm pha xi 4lit

BSKBN18

Sơn không bóng ngoại 18t

 Tính chất của sản phẩm: sản phẩm tạo bề mặt trơn nhẵn, dễ lau chùi,

nhanh khô, không giữ hơi ẩm nên luốn sạch sẽ, khơng có mùi nấm mốc, không
bị mối, mọt, côn trùng trú ngụ.

SV: Bùi Thị Minh Hoa

3

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

 Loại hình sản xuất: vì sản phẩm sơn có chi phí đầu tư thấp, thời gian
sản phẩm ngắn, sản phẩm dễ chế biến nên được sản xuất hàng loạt, quy mô lón.
Vì vừa là cơng ty sản xuất vừa là cơng ty thương mại nên Cơng ty sản xuất theo
hai hình thức chính là : sản xuất hàng hóa theo chỉ tiêu bán trên thị trường
trong ngoài nước và sản xuất theo đơn đặt hàng.
 Thời gian sản xuất: cũng như đã nói ở trên do loại hình sản xuất là
hàng loạt và tính chất sản phẩm là đơn nhất nên thời gian hồn thành sản
phẩm tương đối nhanh. Đó chính là một thế mạnh cho Cơng ty vì nó giúp q
trình quay vịng vốn nhiều lần, thúc đẩy kinh doanh.
 Đặc điểm sản phẩm dở dang : sản phẩm dở dang của công ty là
những sản phẩm mới tham gia chế biến, chưa hoàn thành nhập kho. Thành
phần cấu tạo chính nên sản phẩm chính là NVL chính, nó chiếm tỷ trọng lón
trong giá trị sản phẩm nên trong quá trình tính giá sản phẩm dở dang Cơng ty
áp dụng phương pháp tính giá sp dd theo NVLC. Thơng thường, sản phẩm dở
dang được kiếm tra, nghiệm thu vào cuối kỳ.
1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cở phần VN Kaido:
1.2.1.Quy trình cơng nghệ

Cơng ty có quy trình sản xuất cơng nghệ sản xuất liên tục, bao gồm
nhiều giai đoạn công nghệ cấu thành thành phẩm.
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Ngun
liệu
chính

Muối ủ

Pha sơn

Lọc

Thành
phẩm

Vận chuyển

SV: Bùi Thị Minh Hoa

4

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

Giai đoạn 1: Muối ủ:
Ở công đoạn này, bột màu (oxit kim loại như oxit titan, thiếc, chì…) ,

bột độn (CaCO3, silica, đất sét..), phụ gia (chất phân tán, chất hoạt động bề
mặt, chất tạo bọt v.v), một phần chất tạo màng là nhựa latex (vinyl-acrylic,
styreneacrylic) và nước sạch được đưa vào thùng muối ủ, khuấy nhẹ để hỗn
hợp trộn đều và trở nên đồng nhất, ủ trong thời gian vài giờ, sau đó mới
chuyển sang cơng đoạn 2. Nhựa latex tan trong nước. Sau khi hỗn hợp nguyên
liệu đã được thấm ướt và đồng nhất thành dạng paste, paste sơn được chuyển
tiếp vào công đoạn khuấy trộn (công đoạn 2).
Phát thải từ công đoạn này là bụi bột màu, bột độn bay lên, bao bì đựng
nguyên liệu ban đầu sau sử dụng.
Giai đoạn 2: Pha sơn
Ở công đoạn này, paste sơn được bổ sung thêm đủ lượng chất tạo màng,
phụ gia, nước và được khuấy ở thùng khuấy có máy khuấy tốc độ cao. Thùng
khuấy sơn được làm lạnh vỏ thùng để giữ cho nhiệt độ hỗn hợp khuấy khơng
bị nóng lên. Khi hỗn hợp khuấy đã đạt được độ khuyếch tán đồng đều, độ mịn
và độ linh động, sản phẩm cuối cùng sẽ được chuyển sang cơng đoạn đóng
thùng.
Phát thải ở giai đoạn này là nước vệ sinh thiết bị, nước làm lạnh và tiếng
ồn của máy khuấy.
Giai đoạn 3: Lọc
Công đoạn này được thực hiện để loại bỏ tạp chất.
Chất thải của công đoạn này là nước thải và cặn sơn.
Đóng gói sản phẩm và nhập kho:
Bao bì đựng sơn nước thường là bao bì nhựa. Bao bì sau khi in phun nắp
và dán nhãn được đóng sơn.
Phát thải ở giai đoạn này là nước vệ sinh thiết bị, bao bì, nhãn mác hỏng.
SV: Bùi Thị Minh Hoa

5

Lớp: Kế toán K44



Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

Các quá trình phụ trợ
Vệ sinh
Trong sản xuất sơn, quá trình vệ sinh các thùng chứa sơn đóng vai trị
quan trọng để đảm bảo các yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Tùy theo nguyên
liệu sử dụng và loại sơn sản phẩm mà người ta sử dụng nước hay dung môi để
vệ sinh thiết bị. Nước hay dung mơi từ q trình vệ sinh chứa các hóa chất,
chất màu chứa kim loại nặng gây ơ nhiễm mơi trường.
Làm mát
Trong quy trình cơng nghệ sản xuất sơn, khâu nghiền phải sử dụng nước
làm mát để hỗ hợp paste sơn không bị bay hơi dung mơi, đồng thời làm ảnh
hưởng tới tính chất của sơn sản phẩm.
Nước được đưa qua hệ thống làm lạnh để hạ nhiệt độ xuống khoảng 7oC
trước khi đưa vào làm mát thiết bị nghiền sơn. Nước ra khỏi thiết bị có nhiệt
độ cao sẽ được làm nguội sau đó đưa trở lại làm lạnh cho mục đích làm mát
khâu nghiền. Cần bổ sung một lượng nước do bay hơi, mất mát.
Máy lạnh, khí nén
Máy lạnh được sử dụng để tạo ra nước lạnh làm mát cho q trình
nghiền. Khí nén được dùng trong quá trình sản xuất sơn được cung cấp bởi
máy nén khí. Máy nén khí tiêu tốn nhiều điện năng, khí nén được dự trữ ở áp
suất cao trong các balơng chứa khí, rất dễ bị rị rỉ, hao phí do thất thốt trên
đường ống.
Chưng cất dung môi
Trong nhà máy sản xuất sơn dung môi, một lượng dung mơi thải từ q
trình vệ sinh thiết bị thường được thu gom để chưng cất, thu hồi thành dung
môi sạch để sử dụng lại. Quá trình chưng cất dung mơi là q trình làm bay

hơi dung mơi sau đó ngưng tụ thành dạng lỏng, các tạp chất sẽ được loại bỏ.
Cần lưu ý, dung mơi có thể tự cháy ở một nhiệt độ nhất định gọi là nhiệt độ tự
SV: Bùi Thị Minh Hoa

6

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

cháy, một số dung mơi có nhiệt độ sơi cao hơn nhiệt độ tự cháy, sẽ khơng an
tồn khi chưng cất. Do đó chưng cất chân khơng là phương pháp an tồn được
áp dụng với các loại dung mơi có điểm sơi ở nhiêt độ cao, làm giảm nhiệt độ
sôi trong khoảng cho phép không gây cháy, nổ.
1.2.2.Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, công tác quản lý, sản phẩm tạo có
chất lượng ngày càng cao Cơng ty không ngừng cải tiến cơ cấu tổ chức sản
xuất của mình sao cho phù hợp nhất với loại hình sản phẩm sản xuất, địa điểm
hoạt động của Công ty.
 Địa điểm phân xưởng: Đê tiết kiệm chi phí vận chuyển Công ty thiết
kế sao cho địa điểm của các xưởng sản xuất gần với kho nguyên vật liệu và
kho lưu giữ thành phẩm, kho được đặt giữa các xưởng sản xuất và các xưởng
đặt gần nhau để luân chuyển sản phẩm dở dang nhanh chóng, giảm sản phẩm
hỏng hóc do vận chuyển. Nhà ăn, khu để xe… tiện đường đi lại và gần nơi
sản xuất tạo điều kiện cho người lao động.
 Quy trình cơng nghệ : chi phí sản xuất là yếu tố quan trọng tác động
trực tiếp đến giá thành sản phẩm, gián tiếp tạo nên khả năng cạnh tranh của
Công ty. Công ty luôn chú trọng yêu tố này, một trong những giải pháp mà

Công ty áp dụng nhằm giải quyết vấn đề này chính là công nghệ sản xuất sản
phẩm. Sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến khơng những tạo nên sản phẩm
có chất lượng ngày càng cao mà còn tiết kiệm được chi phí ngun vật liệu
tham gia vào q trình sản xuất. Các quy trình luân chuyển sản phẩm trong
sản xuất khép kín, phế liệu được thu hồi và quay vịng tham gia lại vào sản
xuất.
 Bộ phận nhân sự: Lao động là những nhân viên có kinh nghiệm, tay
nghề, hầu hết công ty đều thuê khoán. Bộ phận quản lý là những người có

SV: Bùi Thị Minh Hoa

7

Lớp: Kế tốn K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

kinh nghiệm, hoạt động nhiệt tình, khơng ngừng tìm tịi ra những sáng tạo đổi
mới sản xuất tại Công ty.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty Cở phần VN Kaido
Quản lý và sử dụng chi phí hiệu quả là một trong những yêu cầu quản trị
của tất cả mọi đơn vị sản xuất kinh doanh.Với đặc điểm là công ty vừa có
hoạt động sản xuất và hoạt động thương mại nên vấn đề quản lý và sử dụng
hiệu quả chi phí là một trong những yêu cầu quản trị không thể thiếu của
Công ty Cổ phần VN Kaido. Công tác quản lý và sử dụng hiệu quả chi phí
được thiết kế trong mối quan hệ liên đới giữa các phòng ban từ việc lập kế
hoạch sử dụng, quản lý và sử dụng chi phí cũng như cơng tác tập hợp, phân
bổ chi phí. Chính vì lẽ đó, vai trị của những cá nhân tham gia vào quá trình

quản lý chi phí sản xuất vơ cùng quan trọng. Nó địi hỏi khơng chỉ kiến thức
mà cịn địi hỏi tinh thần trách nhiệm rất cao. Tùy theo các quy trình trong q
trình quản lý chi phí sản xuất cơng việc sẽ được phân chia cho các cá nhân
thực hiện một cách hợp lí nhằm mang đến nguyên vật liệu tốt nhất phục vụ
cho q trình sản xuất. Tại Cơng ty Cở phần VN Kaido công việc được phân
công như sau để nguyên vật liệu được sử dụng một cách hiệu quả nhất:
 Kế hoạch sản xuất: Trong q trình này có sự tham gia của hai bộ
phận là phòng kế hoạch và ban Giám đốc.
 Phòng kế hoạch: dựa vào chỉ tiêu định mức sản xuất của năm cũng
như đơn đặt hàng ký kết được trong kỳ phòng kế hoạch tiến hành lập kế
hoạch sản xuất chi tiết về thời gian sản xuất, số lượng chủng loại mặt hàng
sản xuất,…cho từng phân xưởng, tổ đội. Sau khi lập kế hoạch cụ thể, phòng
kế hoạch gửi bản kế hoạch lên cho Giám đốc xem xét kí duyệt.
 Ban Giám đốc: là cá nhân quản lý cao nhất mọi hoạt động của Công
ty. Khi nhận được kế hoạch sản xuất do phòng kế hoạch trình lên Giám đốc
xem xét kế hoạch phù hợp với mục tiêu kế hoạch của năm, đối chiếu lượng
SV: Bùi Thị Minh Hoa

8

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

NVL tồn kho đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất hay không để xét duyệt đề nghị
mua thêm vật tư phục vụ sản xuất. Khi bản kế hoạch được thông qua, công
việc được phân công cho các phân xưởng tiến hành sản xuất.
 Q trình sản xuất: quy trình này có sự tham gia của nhiều bộ phận

trong Công ty như : bộ phận thu mua, quản lý phân xưởng, lao động, máy
móc.
 Bộ phận thu mua: xem xét lượng NVL tồn kho có đủ đáp ứng như cầu
sản xuất trong kỳ, nếu thiếu lập tức thu mua bổ sung nhằm cung cấp NVL liên
tục, đảm bảo chất lượng cho sản xuất.
 Quản lý phân xưởng ( quản đốc phân xưởng) :
 Khi kế hoạch thông qua được phổ biến cho các phân xưởng sản xuất,
quản đốc phân xưởng có nhiệm vụ xác định định mức NVL xuất dùng cho sản
xuất, phân công lao động phù hợp để sản xuất diễn ra tuần hồn.
 Quản lý q trình sản xuất tại phân xưởng nhằm điều tiết hoạt động
diễn ra nhịp nhàng, công nhân làm việc năng suất cao, hiệu quả làm việc tốt.
 Lao động : là đối tượng trực tiếp tham gia vào quá trình tao nên sản phẩm
cũng là đối tượng điều khiển máy móc hoạt động. Trình độ, sức khỏe, tình thần…
của người lao động ảnh hưởng rất lớn đến năng suất làm việc tại các phân xưởng.
 Máy móc, thiết bị: nhằm tăng năng suất lao động, giảm thiểu chi phí,
thời gian việc sử dụng máy móc vào sản xuất mang tính tất yếu. Tuy nhiên,
máy móc thường hay hỏng hóc, bào mịn nên cần chú ý bảo trì, đổi mới.
 Bảo quản: đối tượng liên quan trực tiếp đến quá trình này là thủ
kho.Thủ kho tiến hành ghi chép, theo dõi lượng NVL xuất, nhập trong kỳ
thông qua Thẻ kho. Khơng những vậy thủ kho cịn tham gia kiểm tra, kiểm
soát thành phẩm nhập, xuất kho để đối chiếu với kế toán.

SV: Bùi Thị Minh Hoa

9

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

 Hạch tốn chi phí và tính giá thành :
 Quản đốc phân xưởng: hàng ngày quản đốc phân xưởng theo dõi ghi
chép tình hình sản xuất tại phân xưởng thơng qua Phiếu sản xuất và Bảng
chấm công, hỗ trợ cho việc xác định chi phí, tính giá thành rõ ràng, rành
mạnh.
 Kế toán:
 Cập nhật số liệu liên quan đến quá trình sản xuất thành phẩm thơng
qua các hóa đơn đầu vào, bảng kê, chừng từ…
 Tiến hành phân bổ chi phí, tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ,
đối chiếu lượng tôn kho NVL trong kỳ, lập sổ chi tiết, tổng hợp…

SV: Bùi Thị Minh Hoa

10

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VN KAIDO
2.1.Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cở phần VN Kaido
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.2.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị thực tế nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, vật liệu kết cấu… được dùng trực tiếp cho việc chế tạo ra

sản phẩm. Gía trị vật liệu bao gồm cả chi phí mua, chi phí vận chuyển bốc dỡ,
hao hụt định mức. Trong giá thành sản phẩm khoản mục chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp thường chiếm một tỷ trọng lớn.
Khoản mục chi phí NVLTT của Cơng ty bao gồm:
 Chi phí vật liệu chính: Phlex 110, Orotan 1288 …
 Chi phí NVL phụ: Zeolex 330…
 Chi phí vật liệu trực tiếp khác.
NVL được hạch toán theo phương pháp kiểm kê thường
xuyên và tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ
dự trữ, giá nguyên vật liệu nhập kho được xác định theo giá
thực tế nhập kho.
Giá NVL
nhập kho

Các khoản chiết
= Giá mua

Giá thực tế NVL
xuất dùng

-

SV: Bùi Thị Minh Hoa

+

= Số lượng NVL xuất dùng

Thuế


vận chuyển, + nhập

giảm giá hàng mua

bốc dỡ



khẩu

Giá đơn vị bình quân
cuối kỳ trước

Giá gốc NVL tồn cuối kỳ trước

Giá đơn vị
bình qn cuối kỳ

khấu thương mại,

Chi phí

=
11

Lớp: Kế tốn K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư


Số lượng NVL tồn cuối kỳ trước
Đối với Công ty Cổ phần VN Kaido, các sản phẩm được sản xuất từ các
cuộn Inox thô, các loại bản bằng Inox chiếm 65% đến 70% và các nguyên vật
liệu (nguyên vật liệu chính như cuộn inox, bản inox…) xuất dùng trực tiếp để
chế tạo từng loại sản phẩm nên được hạch toán chi tiết cho từng sản phẩm đó.
Tuy nhiên, do đặc thù là sản phẩm sơn nên nguyên vật liệu phụ (khí
Argon, khí Nito, …) xuất dùng để chế tạo từng sản phầm nên hạch toán riêng
được cho từng loại sản phẩm. 2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng
TK1541- nguyên vật liệu trực tiếp.
Nội dung kết cấu TK1541:
Bên Nợ : Giá trị nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản
phẩm
Bên Có :



Giá trị vật liệu khơng dùng hết trả lại kho
Kết chuyển chi phí NVLTT vào TK1544 để tính giá thành sản

phẩm dở dang
TK1541 cuối kỳ khơng có số dư.
2.2.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết:
a) Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chừng từ:
 Chứng từ:
-

Phiếu yêu cầu sản xuất: phiếu này được lập khi phòng kế hoạch


quyết định mức sản xuất cho từng tổ từng ca sản xuất, từng loại sản phẩm.
Phiếu này được lập thành 3 liên.


Liên 1 giao kế tốn chi phí sản xuất và giá thành.



Liên 2 giao cho tổ sản xuất.

SV: Bùi Thị Minh Hoa

12

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư


-

Liên 3 để lưu.

Phiếu yêu cầu xuất vật tư: Được sử dụng khi các phân xưởng có như

cầu về nguyên vật liệu trong ký.
-


Phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT). Phiếu xuất kho được

lập thành 2 liên:
 Liên 1: Giao cho thủ kho để ghi nhận vào thẻ kho, rồi chuyển lên
phịng kế tốn.
 Liên 2: Giao cho người lĩnh vật tư.
-

Phiếu sản xuất: nhằm theo dõi sản phẩm được sản xuất tại mỗi phân

xưởng sản xuất.
-

Bảng kê phiếu xuất kho: tập hợp NVL xuất kho trong kì.

-

Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu: ( theo mẫu số 07-VT ) phân

bố chi phí nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm.
 Quy trình ln chuyển chừng từ:
Phịng kế hoạch có trách nhiệm lên kế hoạch cho sản xuất cho từng tổ
từng ca sản xuất, từng loại sản phẩm bẳng Phiếu yêu cầu sản xuất. từ đó quản
đốc phân xưởng lập phiếu yêu cầu xuất vật tư để xuất NVL phục vụ sản xuất.
Căn cứ vào Phiếu yêu cầu xuất vật tư, thủ kho lập Phiếu xuất kho và ghi
vào Thẻ kho.
NVL được kế tốn chi phí sản xuất và giá thành theo dõi trên các Phiếu
xuất kho. Phiếu xuất kho được kế toán tập hợp trên Bảng kê phiếu xuất kho.
Cuối tháng, dựa vào phiếu sản xuất lập cho mỗi tổ sản xuất theo dõi
lượng sản phẩm sản xuất tại phân xưởng kế toán tiến hành phân bổ chi phí

nguyên vật liệu và lập sổ chi tiết NVL.
Ta có thể quan sát qua sơ đồ sau:

SV: Bùi Thị Minh Hoa

13

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

Sơ đồ 2 - 1 : Sơ đồ về luân chuyển chừng từ nguyên vật liệu
Kế
hoạch
sản xuất
Phiếu

Giám
đốc

Duyệt kế

yêu cầu

hoạch,

sản xuất


định mức

Phân
xưởng sản
xuất

Thủ
kho

Kế toán

Kế toán

Phiếu

Lập

Xuất

Bảng kê phiếu xuất kho

yêu cầu

phiếu

NVL,gh

Bảng phân bổ CP NVL

xuất


xuất kho

i thẻ kho

…..

NVL

b) Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp:
Ta có thể quan sát quy trình hạch tốn chi phí ngun vật liệu qua ví dụ
sau:
Ví dụ: Ngày 02 tháng 1 năm 2015 xuất nguyên vật liệu cho quá trình sản
xuất sơn.

SV: Bùi Thị Minh Hoa

14

Lớp: Kế toán K44


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS. Hàn Thị Lan Thư

Bảng 2-1: Phiếu u cầu sản xuất
Cơng ty CỞ PHẦN VN KAIDO
PHIẾU YÊU CẦU SẢN XUẤT
Ngày 02 tháng 1 năm 2015
Bộ phận u cầu:


Phịng sản x́t

Bộ phận được u cầu: Tở ủ
Thời gian hồn thành:
STT

Mã NVL

Tên vật tư

ĐVT

Sớ lượng

1

AS398

Primal AS398

Kg

15

2

BB33

Iron oxide black BB33


Kg

5

3

BOTCT

Bột chống thấm

Kg

100

4

VN18L

Vỏ nhựa thùng sơn 18l

Kg

65

Bộ phận yêu cầu

Bộ phận được yêu cầu

( Đã ký)


( Đã ký)

Phiếu yêu cầu sản xuất được lập hàng ngày cho từng tổ sản xuất, trong
phiếu ghi đầy đủ về định mức sản xuất của từng loại sản phẩm, từng tổ sản
xuất. Nhu cầu sản xuất sẽ được thông báo đến các tổ sản xuất từ đó quản đốc
phân xưởng tiến hành xem xét nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản
xuất và lập phiếu xuất vật tư giao cho bên thủ kho. Trên phiếu yêu cầu xuất
nguyên vật liệu ghi rõ yêu cầu về số lượng, chủng loại vật tư.
SV: Bùi Thị Minh Hoa

15

Lớp: Kế toán K44



×