TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
VẬN TẢI ĐÔNG DƯƠNG
Họ tên sinh viên
:
Nguyễn Thị Thúy
Lớp
:
Kế toán - K43
MSSV
:
TC430705
Giáo viên hướng dẫn
:
PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Hà Nội/2015
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI ĐÔNG
DƯƠNG............................................................................................................3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CP
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI ĐƠNG DƯƠNG........................3
1.1.1. Thơng tin sơ lược về Công ty CP Thương mại và Du lịch Vận tải
Đơng Dương.....................................................................................................3
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty CP Thương mại và
Du lịch Vận tải Đông Dương...........................................................................3
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI ĐÔNG DƯƠNG
...........................................................................................................................5
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CP Thương mại và Du lịch Vận
tải Đông Dương................................................................................................5
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Thương
mại và Du lịch Vận tải Đông Dương...............................................................6
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP Thương mại và
Du lịch Vận tải Đông Dương..............................................................................8
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI
ĐƠNG DƯƠNG.............................................................................................11
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý.........................................................11
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..............................................................11
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
i
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
1.3.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận....................................12
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI ĐÔNG DƯƠNG
.........................................................................................................................13
1.4.1. Tình hình tài chính của Cơng ty giai đoạn 2012 - 2014.....................13
1.4.2. Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012 -2014......................16
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI ĐÔNG
DƯƠNG..........................................................................................................18
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI
VÀ DU LỊCH VẬN TẢI ĐƠNG DƯƠNG..................................................18
2.1.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán.........................................................18
2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..............................................................18
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn...............................19
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CP THƯƠNG
MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI ĐÔNG DƯƠNG.........................................20
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung.............................................................20
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán....................................22
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản.................................................24
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.......................................25
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn.......................................................27
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH
TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
VẬN TẢI ĐÔNG DƯƠNG...........................................................................29
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty CP Thương mại và Du
lịch Vận tải Đông Dương..............................................................................29
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................29
3.1.2. Tồn tại...................................................................................................29
3.2. Đánh giá tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Thương mại và Du
lịch Vận tải Đông Dương..............................................................................30
3.2.1. Ưu điểm.................................................................................................30
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
ii
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
3.2.2. Tồn tại...................................................................................................30
KẾT LUẬN....................................................................................................32
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................33
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
iii
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên của ký hiệu viết tắt
BTC
Bộ Tài chính
BQ
Bình qn
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
CP
Cổ phần
CP
Chi phí
CBCNV
Cán bộ cơng nhân viên
GT
Giá thành
QĐ
Quyết định
TK
Tài khoản
TMCP
Thương mại cổ phần
TSCĐ
Tài sản cố định
…
…
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
iv
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Lực lượng lao động theo trình độ chun mơn...........................7
Bảng 1.2: Tình hình tài chính của Cơng ty giai đoạn 2012-2014..............14
Bảng 1.3: Bảng đánh giá hiệu quả sử dụng TS và VCSH của Công ty....15
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2012-2014
.........................................................................................................................16
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
v
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh dịch vụ của Công ty.............................10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...............................11
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.........................................18
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn trên phần mềm Misa...........................26
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
vi
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
LỜI MỞ ĐẦU
Cạnh tranh trong thương mại là tất yếu khách quan mang tính quy luật
của nền kinh tế thị trường. Hơn nữa khả năng “chết” của các doanh nghiệp
khi Việt Nam chính thức là thành viên của WTO là rất lớn. Cái yếu nhất của
các doanh nghiệp ở Việt Nam là không hoạt động tập trung vào những ngành
được bảo hộ, trợ cấp nhiều. Khi khơng có bảo hộ hay trợ cấp doanh nghiệp
gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và trong việc
cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Vì vậy, trong thời điểm nhạy cảm
này, điều khó khăn đối với các doanh nghiệp đó là phải tự mình năng động
tìm những phương hướng mới để tồn tại và phát triển cho mình, để thích nghi
với điều kiện mới, từng bước hồ nhập với sự sơi động của thị trường.
Để có thể phát triển và bắt kịp thời với xu thế chung trên thị trường đòi
hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình sản
xuất kinh doanh (tức là từ khi bỏ vốn đến khi thu hồi vốn về) nhằm đảm bảo
hoạt động sản xuất kinh doanh luôn mang lại lợi nhuận sau khi đã thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và bù đắp các khoản chi phí phải bỏ ra.
Đồng thời khơng ngừng tái sản xuất, mở rộng và cạnh tranh được với các
doanh nghiệp khác trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Một trong số những
yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó là phải tổ
chức tốt cơng tác kế tốn, tổ chức cơng tác kế tốn là một trong những khâu
quan trọng mang tính chất quyết định đến khả năng sống còn của doanh
nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên qua quá trình thực tập tại Công ty CP
Thương mại và Du lịch Vận tải Đông Dương và được sự hướng dẫn của thầy
giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
1
Lớp: Kế tốn - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
đốc, các cán bộ trong phịng Kế tốn Tài chính của Công ty em đã thực hiện
báo cáo thực tập tổng hợp.
Về mặt kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của báo
cáo thực tập tổng hợp được chia thành ba phần chính:
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI
ĐÔNG DƯƠNG
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI
ĐƠNG DƯƠNG
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC
HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU
LỊCH VẬN TẢI ĐÔNG DƯƠNG
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
2
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI ĐƠNG DƯƠNG
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CP
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI ĐƠNG DƯƠNG
1.1.1. Thơng tin sơ lược về Cơng ty CP Thương mại và Du lịch Vận tải
Đông Dương
Công ty CP Thương mại và Du lịch Vận tải Đông Dương được thành
lập vào ngày 12 tháng 04 năm 2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội ký quyết định, được hạch tốn độc lập về tình hình tài sản, nguồn vốn.
- Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Vận tải Đông
Dương
- Tên Cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi: DONG DUONG TRAING
AND TRANPOST SERVICES JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: DONG DUONG., JSC
- Địa chỉ đăng kí kinh doanh: Số 8 tập thể Công ty vận tải và Đại lý vận
tải, Xã Vĩnh Quỳnh, Huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Văn Tiệp
- Chức vụ: Giám đốc
- Mã số thuế: 0101637797
- Điện thoại: 04.3687 5914
Fax: 04.3686 6483
- Loại hình: Cơng ty cổ phần
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty CP Thương mại và
Du lịch Vận tải Đơng Dương
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
3
Lớp: Kế tốn - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Ngày 12/04/2005: Công ty CP Thương mại và Du lịch Vận tải Đơng
Dương được ra đời và chính thức đi vào hoạt động với số vốn điều lệ ban đầu
là 120.000.000.000VNĐ (Một trăm hai mươi tỷ đồng chẵn) theo giấy phép
đăng kí kinh doanh số 0101637797. Thời điểm này, Cơng ty hoạt động theo
phương pháp tự quản lý, tự bỏ vốn hạch tốn độc lập, ln đáp ứng đủ u
cầu mà Nhà nước đề ra đối với loại hình Cơng ty cổ phần, Công ty CP
Thương mại và Du lịch Vận tải Đông Dương mới ra đời nhưng đã biết nắm
bắt thị trường, triển khai những chiến lược kinh tế, theo các phương án kinh
doanh phù hợp như đào tạo công nhân lành nghề, tuyển dụng các cán bộ nhân
viên có nghiệp vụ vững vàng, có ý thức chấp hành kỷ luật cao, năng động
sáng tạo trong công việc, luôn chịu khó học hỏi, tiếp thu khoa học kỹ thuật
mới, áp dụng thực tế vào cơng việc. Vì vậy, Cơng ty đã từng bước hoà nhập
vào thị trường, chủ động được trong việc kinh doanh, tiếp cận khách hàng,
chất lượng tốt tạo uy tín đối với khách hàng. Trong những năm đầu mới đi
vào hoạt động, Công ty phải đương đầu với những khó khăn của nền kinh tế
bắt đầu có dấu hiệu khủng hoảng, của thời kỳ cơ chế thị trường có sự cạnh
tranh gay gắt của các thành phần kinh tế. Thị trường đầu ra của Công ty chưa
được mở rộng do cịn hạn chế trong cơng tác tổ chức bán hàng. Nhưng chính
trong điều kiện này, Cơng ty mới tìm được hướng đi riêng cho mình, nâng cao
năng lực cạnh tranh của mình và đẩy mạnh cơng tác bán hàng.
Giai đoạn từ năm 2006 đến nay: Với những khó khăn sớm nhận được,
Ban lãnh đạo Cơng ty đã huy động mọi nguồn lực và năng lực của mình, đề ra
các chiến lược kinh doanh mới, cải thiện điều kiện lao động cho cán bộ công
nhân viên, phát huy tính tự chủ dáng tạo của cán bộ nhân viên, mở rộng thị
trường, nâng cao chất lượng bán hàng và dịch vụ sau bán hàng và đã có
những thành cơng nhất định. Trải qua những giai đoạn khó khăn, Cơng ty
ln có sự vận động để phù hợp với xu hướng phát triển chung.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
4
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Dưới sự lãnh đạo của Ban Giám đốc Công ty, cùng đội ngũ nhân viên
trẻ, năng động, tốt nghiệp các Trường Đại học lớn trong nước có sự sáng tạo
và khả năng làm việc cường độ cao. Nhờ vậy, Công ty sẵn sàng đáp ứng mọi
yêu cầu của Quý khách hàng một cách hiệu quả và nhiệt tình nhất. Khơng chỉ
cung cấp hàng hố, dịch vụ chất lượng cao mà cịn có khả năng tư vấn, thiết
kế cũng như đưa ra các giải pháp kinh tế - kỹ thuật phù hợp với nhu cầu của
quý khách trong điều kiện hiện tại cũng như trong tương lai.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI ĐÔNG DƯƠNG
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CP Thương mại và Du lịch Vận
tải Đông Dương
1.2.1.1. Chức năng
+ Công ty kinh doanh chủ yếu dịch vụ vận chuyển vận tải bằng xe ôtô các
loại, xe buýt, taxi.
1.2.1.2. Nhiệm vụ
+ Xây dựng, tổ chức công tác kinh doanh và quản lý khai thác sử dụng có
hiệu quả, đảm bảo đầu tư, mở rộng kinh doanh, bù đắp chi phí.
+ Từng bước ổn định mở rộng kinh doanh, tăng cường công tác quản lý, phát
hiện và điều chỉnh kịp thời những sai lệch nhằm hạn chế những tổn thất về
kinh tế.
+ Kinh doanh trên cơ sở bảo toàn và phát triển nguồn vốn, thực hiện chế độ
hạch toán kinh tế độc lập, nộp thuế cho nhà nước theo đúng quy định.
+ Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của nhà nước, thực hiện
đúng các cam kết trong hợp đồng kinh tế liên quan.
+ Thực hiện đúng chế độ quản lý tài sản, tài chính, phân phối theo lao động
tiền lương, làm tốt cơng tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ an
ninh.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
5
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
+ Đào tạo, bồi dưỡng, trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho người lao động.
+ Khơng ngừng nâng cao lợi ích của các thành viên góp vốn và đảm bảo đời
sống cho người lao động.
+ Phấn đấu thực hiện tốt các khâu nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng
nhu cầu của khách hàng, nâng cao uy tín cho Cơng ty.
+ Được chủ động đàm phán, ký kết các Hợp đông kinh tế, Giám đốc Công ty
là người đại diện cho Công ty về quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty theo đúng
quy định của Pháp luật hiện hành.
+ Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động SXKD của Công ty như:
triển lãm, quảng cáo,…
+ Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về Tài chính, có tư
cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Thương
mại và Du lịch Vận tải Đông Dương
1.2.2.1. Đặc điểm về lao động
Với chiến lược kinh doanh “Con người quyết định sự thành bại của một
Công ty” cho nên công ty luôn đầu tư cho việc đào tạo và tuyển dụng những
người lao động có trình độ và bản lĩnh để đề bạt cho các vị trí then chốt trong
Cơng ty. Vì thế hiện nay Cơng ty có một ngũ đội ngũ cán bộ quản lý, nhân
viên là các kỹ sư, cử nhân tốt nghiệp từ các trường Đại học lớn trong nước.
Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên cịn làm việc một cách khoa học
và chuyên nghiệp, luôn đem lại hiệu quả cao trong công việc cũng như đem
lại sự thoả mãn tối ưu cho khách hàng. Tình hình lao động của công ty qua ba
năm được thể hiện bằng bảng 1.1 thống kê sau:
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
6
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Bảng 1.1: Lực lượng lao động theo trình độ chun mơn
ĐVT: Người
Năm 2012
Chỉ tiêu
Số
lượng
Năm 2013
Năm 2014
%
Số lượng
%
Số lượng
%
Đại học
12
80
24
90
29
97
CĐ và THCN
3
20
3
10
3
3
Tổng cộng
15
100
27
100
32
100
(Nguồn: Phịng Hành chính)
Qua bảng 1.1 trên có thể nhận thấy số lao động có trình độ Đại học của
cơng ty là biến động tương đối ít, năm 2013 có tăng thêm 17 và 05 người so
với năm 2011 và năm 2012. Tuy nhiên, tỷ lệ vẫn ổn định qua các năm vào
khoảng. Điều này chỉ ra hàng năm Công ty tuyển dụng tương đối nhiều và ít
nhất là bằng số tăng lên hàng năm, do Công ty ngày càng nhận được sự tin
cậy của các đối tác do đó đơn hàng nhiều lên, vì thế càng cho thấy vai trị của
cơng tác tuyển dụng. Trong xu thế phát triển, hội nhập, cạnh tranh ngày càng
gay gắt việc tăng cường lao động có trình độ ngày càng trở nên cần thiết, tỷ lệ
lao động của Cơng ty khơng có sự gia tăng là vấn đề đáng lo ngại đòi hỏi có
sự điều chình ngay lao động có trình độ chun môn là nhiệm vụ hàng đầu
của cán bộ quản lý nhân sự của Công ty.
1.2.2.2. Đặc điểm về vốn
Trong thời điểm hiện nay, công ty đang hợp tác cùng một số đơn vị,
chủ doanh nghiệp trong trong lĩnh vực lữ hành, du lịch, tham quan cho nên.
Do đó cơng ty cần huy động một lượng vốn khá lớn để mua thêm phương
tiện, thanh toán lương,... Do đặc thù của các sản phẩm liên quan đến ngành
vận tải là thường phải ứng trước một lượng tiền tương đối lớn để phục vụ mua
xe, tuyển dụng, phí cầu đường, bến bãi,…nên yêu cầu huy động được vốn
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
7
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
một cách hợp lý, đồng thời tận dụng và phát huy tối đa hiệu quả sử dụng vốn
luôn được đặt lên hàng đầu trong Công ty. Hiện nay, Công ty đang huy động
vốn từ các nguồn sau đây:
- Vốn chủ sở hữu: do các cổ đơng đóng góp bao gồm máy móc, thiết bị, tiền
vốn,...
- Vốn được bổ sung từ nguồn lợi nhuận để lại
- Vốn vay, chủ yếu là vay ngân hàng
Với mỗi loại vốn, cơng ty có cách quản lý và sử dụng khác nhau cho
phù hợp và đúng với mục đích sử dụng như sau:
- Nguồn vốn chủ sở hữu được quản lý chặt chẽ để đầu tư mở rộng sản xuất
theo chiến lược phát triển chung, nguồn vốn này ln được bảo tồn và phát
triển.
- Nguồn vốn tự bổ sung được dùng để đầu tư tài sản cố định như mua xe tải
chở hàng đi các tỉnh,…
- Nguồn vốn vay ngân hàng được quản lý chặt chẽ và giám sát để đầu tư tài
sản có hiệu quả kinh tế cao, hoặc bổ sung cho vốn lưu động đáp ứng nhu cầu
kinh doanh và đảm bảo hiệu quả kinh tế.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP Thương mại
và Du lịch Vận tải Đơng Dương
“Sự hài lịng của khách hàng là động lực phát triển của chúng tôi” là
phương châm hành động của Công ty nhằm đạt mục tiêu đề ra. Bằng nỗ lực
và lòng tận tụy của từng cá nhân và của tồn Cơng ty, dựa trên cơ sở hiểu biết
sâu sắc nhu cầu của khách hàng và năng lực không ngừng được nâng cao.
Công ty triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh thành công, mang lại
hiệu quả cao cho khách hàng và chính bản thân Cơng ty. Với phong cách
phục vụ tận tình, chu đáo, lợi nhuận đứng sau quyền lợi của khách hàng. Với
chiến lược giá cả cạnh tranh, Cơng ty đã chiếm được cảm tình của khách hàng
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
8
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
trong địa bàn Hà Nội cũng như trên tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Đối với tất cả các khách hàng dù lớn hay nhỏ hơn, Công ty chủ trương xây
dựng mối quan hệ lâu dài và tin cậy. Chế độ khuyễn mại, ln tìm ra giải
pháp tốt nhất nhằm thực hiện dịch vụ cho khách hàng hiệu quả nhất, đồng
thời đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.
Một Công ty kinh doanh không thể đảm bảo thỏa mãn tất cả nhu cầu
của mọi tầng lớp khách hàng. Vậy mỗi Cơng ty đều chọn ra cho mình một thị
trường mà Cơng ty có thể đáp ứng được nhu cầu và kinh doanh có hiệu quả.
Cơng ty mong muốn phát triển mình hơn nữa, phát triển bản thân, làm giàu
cho Cơng ty, làm giàu cho bản thân, đóng góp cho xã hội, xây dựng đất nước
Việt Nam giàu mạnh thông qua các sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách
hàng.
Cơng ty tin tưởng và lao động hết mình, có trách nhiệm nghề nghiệp,
ln ln đổi mới nhiều nhất các sản phẩm, dịch vụ có giá trị cho khách hàng,
cho xã hội. Công ty trước khi vào thị trường đã xác định rõ khách hàng mục
tiêu của mình là ai? Khách hàng của Công ty không phải là tất cả các cá nhân
riêng lẻ. Mà Công ty đã xác định ngay cho mình là những tổ chức doanh
nghiệp tư nhân, nhà nước, các đơn vị kinh doanh khác.
Vì Cơng ty vào thị trường sau đã có những lợi thế, nắm bắt được điểm
mạnh, yếu của đối thủ. Cùng với ban lãnh đạo và thành viên trẻ năng động đã
đưa ra quyết định táo bạo của mình. Cơng ty muốn thâm nhập vào thị trường
một cách nhanh chóng và có chỗ đứng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty CP Thương mại và Du lịch Vận tải Đông Dương hoạt động với
một số ngành nghề kinh doanh nhưng chủ yếu là về lĩnh vực vận tải. Công ty
CP Thương mại và Du lịch Vận tải Đông Dương là một trong những Cơng ty
chun về lĩnh vực vận tải có uy tín và chất lượng hàng đầu trên thị trường
thủ đô Hà Nội. Cho đến nay, Công ty CP Thương mại và Du lịch Vận tải Đông
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
9
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Dương đã chiếm lĩnh được thị phần đáng kể cả khu vực nội và ngoại thành
cũng như các tỉnh lân cận.
Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh dịch vụ của Cơng ty
Khách hàng ký hợp
đồng sử dụng dịch vụ
Cung cấp dịch vụ
Thu ngân thu tiền và
thẻ
Tập hợp thẻ (tại phịng
kế tốn)
Tổng hợp doanh thu
(cuối tháng)
Xuất hoá đơn dịch vụ
Thanh toán tiền
(Nguồn: Phịng Kế tốn Tài chính)
Bước 1: Khách hàng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ của Cơng ty. Phịng
kinh doanh tiếp thị chịu trách nhiệm tìm hiểu và tiếp thị cho khách hàng biết
và sử dụng dịch vụ của Công ty.
Bước 2: Khi khách hàng có nhu cầu, gọi điện thoại đến yêu cầu Công
ty cung cấp dịch vụ.
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
10
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
Bước 3: Sẽ thu tiền và thẻ đi của khách sau đó nộp tiền cho Thu ngân.
Bước 4: Sau đó Thu ngân lại nộp tiền và thẻ về Kế toán Tài chính.
Bước 5: Cuối tháng, phịng Kế tốn Tài chính tập hợp thẻ đã đi của
khách hàng theo từng Công ty.
Bước 6: Kế tốn xuất hố đơn để giao cho phịng kinh doanh tiếp thị
thu tiền của khách hàng.
Bước 7: Từ ngày 01-10 hàng tháng, phòng kinh doanh tiếp thị sẽ nhận
hoá đơn, giao cho khách và khách hàng sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CP TM&DL VẬN TẢI ĐƠNG DƯƠNG
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo hình thức trực tuyến
chức năng. Đứng đầu Công ty là Giám đốc chỉ đạo công việc trực tuyến
xuống từng phịng ban. Ngồi ra, các phịng ban có chức năng tham mưu cho
Giám đốc cơng việc điều hành của Công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
Giám đốc
P. Giám đốc
Kỹ thuật
P. KH
Vật tư
P. KT
Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
P. Giám đốc
Thiết bị
P. TCLĐ
T.Lương
11
P. KT
Cơ điện
P. Hành
chính
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
(Nguồn: Phịng Hành chính)
1.3.3. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận
Giám đốc: Là người đứng đầu Công ty lãnh đạo đến các bộ phận, là
người chịu trách nhiệm và chỉ đạo chung tồn bộ hoạt động của Cơng ty, là
người chịu trách nhiệm trước cấp trên và pháp luật về mọi hoạt động của
Cơng ty. Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất, tài chính, tổ chức lao
động.
Phó giám đốc Thiết bị: Được Giám đốc uỷ quyền phụ trách chỉ đạo kỹ
thuật và thiết bị, là người giúp việc đắc lực cho giám đốc, có phó giám đốc
đảm bảo hoạt động sản xuất và kinh doanh có hiệu quả hơn.
Phó giám đốc Kỹ thuật: Chủ động xây dựng các chỉ tiêu định mức kỹ
thuật và quy trình công nghệ, thiết kế các sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản
phẩm từ khi nhận phôi liệu cho đến khi ra sản phẩm cuối cùng
Phòng kế hoạch vật tư: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất Công ty giao cho
Công ty đầu năm, phòng kế hoạch vật tư phân ra từng quý, tháng và giao chỉ
tiêu cụ thể cho từng bộ phận, tổ chức chỉ huy thống nhất để thực hiện kế
hoạch trong tồn Cơng ty. Trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch mua vật tư cho
sản xuất và dự phòng, kết hợp tổ chức cấp phát và bảo quản chặt chẽ việc sử
dụng vật tư.
Phịng Kế tốn Tài chính: Lập kế hoạch tài chính, chủ động sử dụng
vốn một cách có hiệu quả, nộp đúng, nộp đủ kịp thời các khoản phải nộp cho
ngân sách nhà nước theo chế độ quy định và trích lập và sử dụng các quỹ theo
quy định của Nhà nước để mở rộng sản xuất cải tiến kỹ thuật.
Tổ chức hạch toán kế toán, thống kê thực hiện chức năng, giám sát và
chịu trách nhiệm về cơng tác tài chính trước Giám đốc và cơ quan chủ quản
cấp trên. Thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và quản
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
12
Lớp: Kế toán - K43
Báo cáo thực tập tổng hợp
GVHD: PGS.TS Nguyễn Hữu Ánh
lý kinh tế theo đúng chế độ quy định, lập báo các quyết tốn, thống kê tài
chính theo đúng quy định.
Thanh quyết toán các khoản tiền lương, tiền thưởng cho CBCNV theo
đúng chế độ của Nhà nước và quy chế của Cơng ty.
Phịng tổ chức lao động tiền lương: Tổ chức biên chế lao động hợp lý
khoa học, đào tạo nâng bậc cho CBCNV trên cơ sở sát hạch tay nghề cho từng
người. Tuyển dụng công nhân và làm đúng chế độ tuyển dụng công nhân. Tổ
chức quản lý tốt quỹ lương, có hình thức trả lương thích hợp để khuyến khích
người lao động.
Phịng kỹ thuật cơ điện: Có nhiệm vụ bảo vệ an toàn và sử dụng hợp lý,
hiệu quả đúng mục đích với tài sản cố định, lập phương án và kế hoạch sửa
chữa lớn, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, xây dựng kế hoạch nâng cấp
thiết bị sản xuất.
Phịng hành chính: Nhiệm vụ thực hiện tốt công tác bảo mật, công văn
giấy tờ, phục vụ đưa đón khách. Tổ chức chăm sóc CBCNV Cơng ty như:
Phục vụ ăn ca, bồi dưỡng cho nhân viên tồn Cơng ty, chăm sóc sức khoẻ ban
đầu cho người lao động.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CƠNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH VẬN TẢI ĐÔNG DƯƠNG
1.4.1. Tình hình tài chính của Cơng ty giai đoạn 2012 - 2014
Công ty đang hoạt động trong giai đoạn mà nền kinh tế có nhiều biến
động cho nên kết quả hoạt động kinh doanh chưa được tốt lắm, tuy nhiên các
nhà quản lý cũng nắm bắt được tình hình kinh tế xã hội và duy trì hoạt động
kinh doanh cũng như tình hình tài chính của Cơng ty một cách tương đối ổn
định điều này được thể hiện ở bảng 1.2:
SVTH: Nguyễn Thị Thúy
13
Lớp: Kế toán - K43