Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.39 KB, 109 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu
được nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đinh Thị Vân Nhung


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................4
1.1. Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại ...............................................................................................................4
1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.............................................. 4
1.1.2. Những vấn đề về phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay
của ngân hàng thương mại....................................................................................... 7
1.1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân
hàng thương mại .......................................................................................................9
1.2. Chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại ...........................................................................................27
1.2.1. Quan niệm về chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động
cho vay của ngân hàng thương mại........................................................................ 27


1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong
hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .......................................................28
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại ...........................................................................................30
1.3.1. Nhân tố chủ quan.......................................................................................... 30
1.3.2. Nhân tố khách quan...................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HÀ THÀNH.......................................................................................................... 37
2.1. Khái quát về Agribank Hà Thành ..................................................................37


2.1.1. Quá trình hình thành phát triển Agribank Hà Thành. ..................................37
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Hà Thành từ 2008 – 2011............ 39
2.2. Thực trạng chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho
vay tại Agribank Hà Thành................................................................................... 46
2.2.1. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại
Agribank Hà Thành ................................................................................................46
2.2.2. Ví dụ minh hoạ phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại
Agribank Hà Thành................................................................................................ 49
2.3. Đánh giá chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp tại Agribank Hà
Thành..................................................................................................................... 58
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................58
2.3.2. Hạn chế........................................................................................................ 61
2.3.3. Nguyên nhân................................................................................................. 62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ
THÀNH .................................................................................................................67

3.1. Ðịnh hướng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Agribank Hà Thành.............. 67
3.2. Các giải nhằm nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp tại
Agribank Hà Thành............................................................................................... 70
3.2.1. Xây dựng quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp thống nhất cho tồn chi
nhánh...................................................................................................................... 70
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn thơng tin phục vụ phân tích .............................71
3.2.3. Chú trọng các phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 72
3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng.............................................. 77
3.2.5. Một số giải pháp khác.................................................................................. 80
3.3. Kiến nghị........................................................................................................ 81
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan có liên quan.................................. 81
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước............................................................. 83
3.3.3. Kiến nghị với các doanh nghiệp................................................................... 85
KẾT LUẬN........................................................................................................... 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Diễn giải

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

CBTD

Cán bộ Tín dụng


DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 2.1: Tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh qua các năm......................... 40
Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng của chi nhánh trong những năm gần đây ................41
Bảng 2.3: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Agribank Hà Thành......................... 43
Bảng 2.4: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank Hà Thành........................... 43
Bảng 2.5. Báo cáo kết quả kinh doanh Tổng công ty Xây dựng& Phát triển 236... 50
Bảng 2.6. Bảng Cân đối kế tốn Tổng cơng ty Xây dựng và Phát triển 236........... 51
Bảng 2.7. Phân tích tỷ trọng các khoản mục tài sản, nguồn vốn trong bảng cân đối
kế tốn của Tổng cơng ty xây dựng và phát triển 236............................................ 53
Bảng 2.8. Phân tích các tỷ số tài chính của Tổng cơng ty xây dựng và phát triển 236... 55
Bảng 3.1: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Tổng công ty Xây dựng và phát triển 236... 73
Bảng 3.2: Phân tích tỷ trọng dịng tiền thu/chi của từng hoạt động trong báo cáo lưu
chuyển tiền tệ của Tổng công ty xây dựng và phát triển 236 ..................................75
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Agribank Hà Thành........................................................ 38



i

LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử ra đời và phát triển của Ngân hàng thương mại gắn liền với quá trình
phát triển của sản xuất và lưu thơng hàng hố, cùng với sự phát triển của nền kinh tế
thị trường, các Ngân hàng thương mại ngày càng xâm nhập sâu sắc hơn vào mọi
hoạt động của nền kinh tế, nó trở thành huyết mạch của nền kinh tế. Trong q trình
hội nhập kinh tế quốc tế, địi hỏi các Ngân hàng thương mại phải nâng cao năng lực
cạnh tranh, năng lực quản lý, cần phải xây dựng một hệ thống ngân hàng có uy tín,
hoạt động hiệu quả, an tồn, có khả năng huy động tốt hơn các nguồn vốn trong xã
hội và mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hoá đất
nước.
Những năm gần đây, hoạt động của khu vực ngân hàng tại Việt Nam bị ảnh
hưởng đáng kể trước hết bởi tình trạng mất ổn định kinh tế vĩ mơ và tiếp theo là
những thay đổi trong chính sách tiền tệ. Nhìn chung, bức tranh Tài chính - Ngân
hàng trong những năm gần đây cùng nhiều thách thức, khó khăn cịn ở phía trước,
nhưng với vai trị quan trọng của mình trong nền kinh tế, các Ngân hàng thương mại
sẽ tăng trưởng dù chậm nhưng sẽ bền vững và an tồn hơn. Đặc biệt, tín dụng vẫn
sẽ là lĩnh vực kiếm lợi nhuận chính của các ngân hàng thương mại trong thời gian
tới, vì vậy đảm bảo an toàn trong cho vay là mối quan tâm hàng đầu của mỗi ngân
hàng. Để ra quyết định cho vay cũng như giám sát khách hàng sau khi cho vay,
phân tích tài chính doanh nghiệp đóng vai trị hết sức quan trọng, giúp ngân hàng
ước lượng khả năng sinh lời cũng như mức độ rủ ro của khoản tín dụng.
Cũng như các ngân hàng thương mại khác, hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Thành (Sau đây gọi
tắt là Agribank Hà Thành) đóng một vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động kinh
doanh, đem lại nguồn thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này
vẫn còn tồn tại nhiều rủi ro như việc không thu hồi được vốn hoặc thu hồi vốn
chậm. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những rủi ro đó và một trong những nguyên

nhân chủ yếu và quan trọng nhất là chất lượng phân tích tài chính của khách hàng


ii

vẫn chưa cao, chưa đánh giá hết được tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn,
thời gian phân tích cịn dài, nguồn thơng tin được sử dụng trong phân tích cịn q
ít, chưa thực sự quan tâm đến chất lượng những nguồn thơng tin đó, khâu tổ chức
cán bộ cịn nhiều hạn chế... Xuất phát từ vấn đề đó mà tác giả chọn đề tài “Nâng
cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà
Thành” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng phân tích Tài chính
doanh nghiệp: Mục đích, phương pháp, nội dung trong phân tích Tài chính doanh
nghiệp (sau đây gọi tắt là TCDN), đưa ra các chỉ tiêu phản ánh chất lượng phân tích
TCDN và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích TCDN trong hoạt
động cho vay của Ngân hàng thương mại.
+ Đánh giá thực trạng chất lượng phân tích TCDN trong hoạt động cho vay
tại Agribank Hà Thành.
+ Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng phân tích tài
chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Agribank Hà Thành.
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng phân tích TCDN trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: phân tích TCDN trong cho vay của Agribank Hà
Thành từ năm 2009 - 2011
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng đa dạng phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp tổng
hợp, phân tích, thống kê nhằm làm rõ và bổ sung những vấn đề lý luận và thực tiễn

về hoạt động phân tích TCDN, chất lượng phân tích TCDN trong hoạt động cho vay
của NHTM. Phương pháp phân tích, so sánh, đối chiếu, đánh giá các chỉ tiêu tài
chính, chỉ tiêu phản ánh chất lượng phân tích tài chính để làm rõ lý luận và thực


iii

trạng chất lượng cơng tác phân tích TCDN tại Agribank Hà Thành. Ngoài ra luận
văn sử dụng các phương pháp kế thừa, phương pháp chuyên gia…
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, danh mục các sơ đồ, bảng biểu, danh mục
chữ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày thành 3 chương
như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng phân tích tài chính
doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong
hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Hà Thành.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp
trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh Hà Thành.

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT
LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Ngân
hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền tệ với hoạt động chủ

yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và
sử dụng số tiền đó để cho vay, đầu tư, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và các
nghiệp vụ trung gian khác nhằm thu lợi nhuận tối đa trên cơ sở đảm bảo khả năng
thanh toán.


iv

1.1.1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Theo Quyết định số 1627/2011/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 về
việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng: Cho vay là
một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
* Nguyên tắc cho vay:
- Thứ nhất: Khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn. Nguyên tắc
này đảm bảo về thanh khoản của NHTM và là điều kiện để ngân hàng tồn tại và
phát triển.
- Thứ hai: Khách hàng phải cam kết sử dụng đúng mục đích như đã thoả
thuận với ngân hàng.
- Thứ ba: Ngân hàng tài trợ dựa trên dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
* Quy trình cho vay
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn.
- Bước 2: Phân tích tín dụng.
- Bước 3: Giải ngân và tổ chức giám sát khách hàng sau cho vay
- Bước 4: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới

1.1.2. Những vấn đề về phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động
cho vay của ngân hàng thương mại

1.1.2.1. Khái niệm
Phân tích TCDN trong hoạt động cho vay của NHTM được hiểu là việc thu
thập, phân tích và xử lý các thơng tin kế tốn và các thơng tin khác về quản lý nhằm
đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động, xu hướng tài chính, khả năng trong việc hồn trả gốc và
lãi vay của doanh nghiệp nhằm đảm bảo an tồn vốn tín dụng.

1.1.2.2. Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay
của Ngân hàng thương mại


v

Mục ðích phân tích TCDN là việc xác ðịnh ðúng nãng lực và tình hình tài
chính của doanh nghiệp, ðánh giá khả nãng trả nợ của doanh nghiệp, trên cõ sở ðó
Ngân hàng ðýa ra quyết ðịnh cấp tín dụng hoặc tãng cýờng kiểm tra giám sát ðối
với các doanh nghiệp ðang sử dụng khoản tín dụng của mình.

1.1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay
của ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Thông tin được sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Việc xác ðịnh và thu thập nguồn thông tin cần thiết dùng cho phân tích
TCDN có ý nghĩa rất quan quan trọng ðối với những ðánh giá của NHTM về doanh
nghiệp. Ðể có ðýợc ngồn thơng tin cần thiết, ngân hàng có thể thu thập từ nhiều
nguồn khác nhau, cụ thể nhý sau:

 Thông tin từ khách hàng cung cấp
* Thông tin do Ngân hàng tìm hiểu, mua lại
* Thơng tin từ kho dữ liệu của ngân hàng


1.1.3.2. Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Trên thực tế có nhiều phương pháp được dùng để phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp, song đứng trên giác độ NHTM, có ba phương pháp phổ
biến sau đây: phương pháp tỷ số, phương pháp so sánh và phương pháp phân tích
tài chính Dupont.

1.1.3.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay
của ngân hàng thương mại
* Phân tích các khoản mục trong bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp

 Đánh giá tài sản
 Đánh giá nợ và vốn chủ sở hữu
* Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
* Phân tích dịng tiền của doanh nghiệp
* Phân tích các nhóm tỷ số tài chính

 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh tốn


vi

Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nội dung quan trọng để giúp các
NHTM có thể đánh giá khả năng đáp ứng nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp
trong ngắn hạn.

 Nhóm chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn
Chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn được sử dụng để đo lường phần vốn góp
của các chủ sở hữu doanh nghiệp so với phần tài trợ của các chủ nợ đối với doanh
nghiệp.


 Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động
Khả năng hoạt động của doanh nghiệp được đánh gia thông qua hiệu quả
kinh doanh, cái phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp
về lao động, vốn, vật tư để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất

 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Đánh giá khả năng sinh lời thơng qua một nhóm các chỉ số được đánh giá là
nhóm chỉ số trọng yếu trong phân tích TCDN, là những chỉ tiêu tổng hợp nhất về
tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp, là cơ sở khoa
học đưa ra các quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu
hồi được vốn và lãi, đảm bảo an toàn cho NHTM.

1.2. Chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho
vay của ngân hàng thương mại
1.2.1. Quan niệm về chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong
hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của
NHTM là mức độ thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp đáp ứng với yêu cầu
và mục tiêu, chính sách của ngân hàng nhằm đảm bảo an toàn về vốn và khả năng
sinh lời của ngân hàng, thoả mãn nhu cầu khách hàng, góp phần phát triển kinh tế
xã hội.

1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp
trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Thời gian tiến hành phân tích


vii

1.2.2.2. Chi phí phân tích tài chính doanh nghiệp

1.2.2.3. Mức độ chính xác của kết quả phân tích
1.2.2.4. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp
của ngân hàng thương mại
1.3.1. Nhân tố chủ quan
1.3.1.1. Quan điểm và chính sách tín dụng của mỗi Ngân hàng
1.3.1.2. Quy trình tín dụng và cơng tác kiểm tra kiểm sốt nội bộ của ngân
hàng thương mại
1.3.1.3. Chất lượng thông tin và phương pháp phân tích tài chính doanh
nghiệp
1.3.1.4. Hệ thống cơng nghệ ngân hàng
1.3.1.5. Chất lượng cán bộ phân tích
1.3.2. Nhân tố khách quan
1.3.2.1. Môi trường kinh tế - xã hội
1.3.2.2. Môi trường pháp lý
1.3.2.3. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp vay vốn


viii

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ THÀNH
2.1. Khái quát về Agribank Hà Thành
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển Agribank Hà Thành.
Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Hà Thành có tên
viết tắt là Agribank Hà Thành, đặt trụ sở tại số 75 Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội.
Trước đây, chi nhánh có tên gọi là Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Chợ Mơ, là chi nhánh cấp II trực thuộc Chi nhánh Ngân hàng

nông nghiệp và phát triển nông thôn Thăng Long. Theo quyết định số
1292/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 29/11/2007 của Chủ tịch hội đồng quản trị Agribank
Việt Nam, chi nhánh Chợ Mơ được điều chỉnh thành chi nhánh cấp I mang tên Chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Thành và trực thuộc
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, đồng thời chuyển địa
điểm về số nhà 75 Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội.

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Hà Thành từ 2008 –
2011
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Trong những năm qua, hoạt động huy động vốn của Agribank Hà Thành đều
có sự tăng trưởng.

2.1.2.2. Hoạt động tín dụng tại chi nhánh
Hoạt động tín dụng bao giờ cũng là một hoạt động quan trọng và chiếm vị trí
chủ đạo trong hoạt động của các ngân hàng. Đối với Agribank Hà Thành thì hoạt
động tín dụng vẫn có tốc độ tăng trưởng so với các năm trước và là nguồn thu chủ
yếu của ngân hàng.

2.1.2.3. Các hoạt động khác


ix

Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại hối.
Chi nhánh đã thực hiện và chấp hành tốt các quy định của Nhà nước và của
Agribank Việt Nam về quản lý, mua bán kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
Hoạt động phát triển dịch vụ và Marketing.
Triển khai kế hoạch phát triển các sản phẩm dịch vụ mới một cách bài bản,
sâu rộng đến tất cả các cán bộ nhân viên cũng như khách hàng hiểu rõ tầm quan

trọng và những tiện ích mang lại từ các sản phẩm dịch vụ mà Agribank Hà Thành
đang cung cấp.

2.2. Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho
vay tại Agribank Hà Thành
2.2.1. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay
tại Agribank Hà Thành
Bước 1: Thu thập tông tin
Bước 2: Tiến hành phân tích
Bước 3: Báo cáo kết quả phân tích

2.2.2. Ví dụ minh hoạ phân tích tài chính doanh nghiệp tại Agribank Hà
Thành
2.3. Đánh giá chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp tại Agribank
Hà Thành
Trong thời gian qua, Agribank Hà Thành đã chú trọng đến việc phân tích
TCDN trong hoạt động cho vay, đặc biệt phân tích TCDN đã giúp Chi nhánh ra
nhiều quyết định cho vay đúng đắn thể hiện ở tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn giảm dần
qua các năm, số lượng khách hàng đến vay tại ngân hàng ngày càng tăng và loại
hình khách hàng ngày càng đa dạng.

2.3.1. Những kết quả đạt được
Thứ nhất: Phân tích TCDN đã được thực hiện theo một trật tự thống nhất từ
khi nhận được đơn xin vay của khách hàng đến khi đưa ra quyết định cho vay.


x

Thứ hai: Thời gian phân tích TCDN được đảm bảo không vượt quá thời gian
quy định của Agribank Việt Nam. Mặc dù Agribank Việt Nam không quy định cụ

thể thời gian phân tích tài chính đối với doanh nghiệp nhưng có quy định thời gian
phán quyết cho vay.
Thứ ba: Nguồn thơng tin được sử dụng trong phân tích TCDN tại Agribank
Hà Thành rất đa dạng, phong phú do thuận lợi từ địa bàn hoạt động là Thủ đô Hà
Nội – nơi tập trung rất nhiều các cơ quan Trung ương, các Bộ, ngành
Thứ tư: Với phương châm tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, Ban lãnh
đạo Chi nhánh đã có những biện pháp cụ thể chỉ đạo các phịng nghiệp vụ có liên
quan tìm kiếm khách hàng, tìm hiểu khách hàng qua các kênh thơng tin và phân tích
thơng tin của khách hàng mới đặt quan hệ tín dụng, lựa chọn khách hàng có tình
hình tài chính lành mạnh, cũng như có dự án khả thi để cho vay, do vậy mà dư nợ
tín dụng của chi nhánh qua các năm đều tăng.
Thứ năm: Các khoản vay có chất lượng đảm bảo, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn
không cao.
Ngồi ra, chất lượng phân tích TCDN trong hoạt động cho vay còn được thể
hiện ở chất lượng các báo cáo thẩm định. Nhìn chung các báo cáo thẩm định tại chi
nhánh đều rõ ràng, dễ hiểu, phân tích chi tiết, khoa học, đầy đủ các chỉ tiêu cần thiết
do vậy mà thời gian phân tích cũng được rút ngắn, đảm bảo được thời gian theo quy
định của Agribank Việt Nam

2.3.2. Hạn chế
Thứ nhất: Thời gian phân tích TCDN cịn dài.
Thứ hai: Nội dung báo cáo thẩm định khách hàng vẫn chưa bao qt hết
được tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thứ ba: Chi phí phân tích TCDN trong hoạt động cho vay tại Agribank Hà
Thành vẫn chưa được chú trọng đầu tư.
Thứ tư: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ngày càng gia tăng và tiềm ẩn nhiều rủi
ro.


xi


2.3.3. Nguyên nhân
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan
- Trình độ và kinh nghiệm phân tích TCDN của CBTD cịn hạn chế, có thể
có trình độ chun mơn, nhiệt huyết với cơng việc nhưng thiếu kinh nghiệm thực
tiễn nên chưa thích ứng được với hoạt động ngân hàng phức tạp.
- Chưa chú trọng đến công tác đào tạo cán bộ.
- Công tác thu thập thơng tin cịn nhiều bất cập, việc thu thập thông tin mất
nhiều thời gian.
- Chưa coi trọng đến các phương pháp phân tích. Việc phân tích Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ chưa được chú trọng quan tâm.
- Công tác kiểm tra sau khi cho vay còn nhiều hạn chế
- Các nguyên nhân khác

2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân từ phía Khách hàng
- Nguyên nhân về phía cơ quan quản lý Nhà nước
- Những yếu tố về môi trường kinh tế.
- Ngồi ra những ngun nhân có nguồn gốc từ môi trường tự nhiên.

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH HÀ THÀNH
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Agribank Hà
Thành
- Theo dõi, năm bắt thường xun những tác động, diễn biến tình hình tài
chính thế giới, trong nước để điều hành hoạt động kinh doanh cho phù hợp, chủ
động việc cân đối nguồn vốn, đảm bảo tính thanh khoản trong điều hành kế hoạch
kinh doanh.



xii

- Tăng cường huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu và xuyên suốt
trong hoạt động kinh doanh.
- Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở tăng trưởng nguồn vốn ổn định.
- Triển khai công tác khách hàng, đẩy mạnh và tăng thị phần dịch vụ
- Tổ chức thực hiện tốt, bảo đảm chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự,
thiện đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm theo đúng năng lực, trình độ cán bộ.
- Tăng cường cơng tác kiểm tra kiểm soát giao dịch hàng ngày trên các lĩnh
vực hoạt động
- Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại, tạo cơ sở vật chất khang trang
để phục vụ khách hàng tốt hơn, nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh.

3.2. Các giải nhằm nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp
tại Agribank Hà Thành
3.2.1. Xây dựng quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp thống nhất
cho tồn chi nhánh
Để q trình phân tích được đầy đủ, chính xác và thống nhất cho tồn chi
nhánh, Agribank Hà Thành cũng cần ban hành một quy trình phân tích TCDN.

3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn thơng tin phục vụ phân tích
- Tăng cường tìm hiểu, tiếp xúc khách hàng, khai thác thơng tin mang tính
chất thị trường về sản phẩm khách hàng kinh doanh. Ngoài ra, các thơng tin về các
khách hàng có quan hệ với ngân hàng, thông tin về thực trạng, xu hướng phát triển
các ngành nghề kinh tế: thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng, nơng
nghiệp… Ngồi ra những thơng tin từ báo chí, từ mạng thơng tin tồn cầu, từ các cơ
quan quản lý, cơ quan thống kê, các công ty kiểm tốn… cũng cần được tích cực
khai thác.


3.2.3. Chú trọng các phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh
nghiệp
Trước hết phải xác định tầm quan trọng của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
thuyết minh báo cáo tài chính trong các Báo cáo tài chính mà khách hàng cung cấp
cho ngân hàng.


xiii

Hơn nữa phải áp dụng phương pháp phân tích Dupont cho việc phân tích,
phải áp dụng triệt để hơn nữa các phương pháp đã biết để nâng cao độ chi tiết, độ
chính xác của phân tích. Cần lựa chọn và đưa thêm những chỉ tiêu phân tích cho
hợp lý.

3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng
- Về việc tuyển dụng cán bộ: Cần quan tâm lựa chọn đúng chuyên ngành đào
tạo, có khả năng thực hiện tốt cơng tác phân tích, đánh giá năng lực khách hàng,
đánh giá tình hình tài chính khách hàng, sử dụng tốt các phần mềm phân tích và có
khả năng ứng xử tốt.
- Về bố trí cán bộ: Hàng năm Chi nhánh cần thực hiện việc rà soát, đánh giá
phân loại CBTD để có hướng đào tạo, bổ sung kịp thời tránh sự hụt hẫng về đội ngũ
CBTD.
- Về cơ chế đãi ngộ: Do đặc thù nghiệp vụ tín dụng phức tạp nên ngân hàng
cần nghiên cứu một chế độ đãi ngộ hợp lý về tiền lương, tiền thưởng, hệ số tiền
lương… để kích thích cán bộ tín dụng hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Về bồi dưỡng, đào tạo cán bộ:. Chi nhánh cần nghiên cứu, xây dựng
chương trình cụ thể về đào tạo, bồi dưỡng cho CBTD không chỉ về kiến thức
chun mơn mà cịn về các lĩnh vực về pháp luật, kinh tế thị trường...


3.2.6. Một số giải pháp khác
Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ hoạt động tín dụng là một biện pháp
quan trọng vì thơng qua hoạt động này có thể phát hiện, ngăn ngừa những sai sót
trong q trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng
Ngồi ra khơng ngừng đổi mới, cải tiến cơng nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật

3.3. Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan có liên quan
- Tăng cường các biện pháp quản lý của Nhà nước đối với các doanh nghiệp.
- Chính phủ cần có những biện pháp nhằm đảm bảo môi trường kinh tế ổn
định cho hoạt động của các doanh nghiệp (trong đó bao gồm cả hoạt động của


xiv

NHTM). Chính phủ cần điều chỉnh và tăng cường hiệu lực pháp lý của các chính
sách thuế, chính sách bảo hộ sản xuất trong nước…
- Chính phủ cần quan tâm phát triển thị trường bảo hiểm nông nghiệp

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước
- NHNN cần linh hoạt hơn nữa trong việc điều hành và quản lý các công cụ
chính sách tiền tệ như: cơng cụ lãi suất, cơng cụ tỷ giá, công cụ dự trữ bắt buộc để
hoạt động của ngân hàng thay đổi thích ứng với diễn biến thị trường
- NHNN cần phối hợp với Bộ tài chính hồn thiện và khẩn trương ban hành
hệ thống kế toán theo chuẩn mực quốc tế.
- Nâng cao hơn nữa hiệu quả của trung tâm thơng tin tín dụng CIC
- Tăng cường xúc tiến quan hệ với các tổ chức thông tin quốc tế để thu thập
thông tin về các tổ chức nước ngoài muốn đầu tư hoặc quan tâm đến nền kinh tế
Việt Nam.
- NHNN cần xây dựng hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành cho tồn bộ

hệ thống ngân hàng Việt Nam.

3.2.3. Kiến nghị với các doanh nghiệp
Bên cạnh những biện pháp từ phía Nhà nước, từ phía các NHTM thì bản thân
các doanh nghiệp cũng phải tự nỗ lực, đổi mới và hoàn thiện cho phù hợp với sự
phát triển, có như vậy các doanh nghiệp mới từng bước tạo được sự tín nhiệm đối
với các tổ chức tín dụng, giúp cho hoạt động cho vay nói chung và hoạt động phân
tích TCDN đạt hiệu quả cao hơn góp phần vào sự phát triển bền vững, hiệu quả của
khơng những các NHTM mà cịn của bản thân doanh nghiệp.

KẾT LUẬN
Có thể thấy, trong suốt q trình đổi mới và hiện đại hóa đất nước, hệ thống
NHTM ln đóng vai trị quan trọng và là một trong những trung tâm của nền kinh
tế. Mọi sự tác động từ kinh tế thế giới, mọi dấu hiện của khủng hoảng, lạm phát, suy
thối,… hầu hết đều có thể nhìn thấy qua hệ thống NHTM, đồng thời cũng có thể
thơng qua chính hệ thống ngân hàng này mà có những tác động tích cực ngược trở
lại nhằm điều chỉnh nền kinh tế vĩ mô. Hội nhập quốc tế là động lực thúc đẩy cải


xv

cách, buộc các ngân hàng trong nước phải hoạt động theo nguyên tắc thị trường,
khắc phục những nhược điểm còn tồn tại, đồng thời phải tăng cường năng lực cạnh
tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động trên cơ sở nâng cao trình độ quản trị điều hành
và phát triển dịch vụ ngân hàng. Nâng cao chất lượng tín dụng đóng vai trị quan
trọng trong hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh ngân hàng nói
chung. Chất lượng tín dụng của mỗi ngân hàng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, nâng
cao chất lượng phân tích TCDN là một trong những nhân tố cơ bản nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng. Thơng qua nghiên cứu, đánh giá thực tế phân tích TCDN trong
hoạt động cho vay tại Agribank Hà Thành, luận văn đã có những đóng góp như sau:

Thứ nhất: Đã hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về phân tích TCDN và đưa
ra những chỉ tiêu nhằm đánh giá chất lượng phân tích TCDN trong hoạt động cho
vay của NHTM và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích TCDN để từ đó
thấy được sự cần thiết để nâng cao chất lượng phân tích TCDN trong cho vay của
NHTM.
Thứ hai: Phân tích thực trạng tình hình phân tích TCDN trong hoạt động cho
vay tại Agribank Hà Thành. Trên cơ sở những đánh giá, so sánh để làm nổi bật
những thành tựu đạt được, đồng thời rút ra những vấn đề còn tồn tại, những hạn chế
và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế về chất lượng của hoạt động phân tích
TCDN trong cho vay của Agribank Hà Thành.
Thứ ba: Trên cơ sở những nguyên nhân hạn chế còn tồn tại trên để đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phân tích TCDN trong hoạt động cho
vay tại Agribank Hà Thành.
Hy vọng với những nghiên cứu cơ bản trên phần nào có ý nghĩa quan trọng
giúp cho hoạt động phân tích TCDN tại Agribank Hà Thành được hoàn thiện hơn.
Đề tài nghiên cứu còn nhiều phức tạp, bản thân tác giả còn nhiều hạn chế, do vậy
luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và khuyết điểm. Tác giả mong nhận
được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy cô giáo, các nhà kinh tế,
các đồng nghiệp và các bạn đọc để luận văn tiếp tục được hoàn thiện và nâng cao
hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn!



×