Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ ngân hàng Công Thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.69 KB, 76 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời cảm ơn tới:
 PGS.TS Lưu Thị Hương đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện.
 Anh chị tại Công ty quản lý quỹ ngân hàng Công Thương Việt Nam đã
nhiệt tình chỉ bảo trong thời gian tôi thực tập.
.
Xin chân thành cảm ơn
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
MỤC LỤC
Xin chân thành cảm ơn 1
8
8
LỜI MỞ ĐẦU 9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 10
CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ 10
1.1 Hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ 10
1.1.1 Khái quát về công ty quản lý quỹ 10
1.1.2 Hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ 11
1.2 Chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ 11
1.2.1 Phõn tích tài chính doanh nghiệp 11
1.2.1.1 Khái niệm,vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp 11
1.2.1.2 Quy trình phõn tích tài chính doanh nghiệp tại công ty quản lý quỹ 14
1.2.1.3 Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 14
1.2.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 17


1.2.2.1 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 17
1.2.2.2 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 21
1.2.3 Chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ 33
1.2.3.1 Khái niệm chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư của công ty
quản lý quỹ 33
1.2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư của
công ty quản lý quỹ 33
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp 35
1.3.1 Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp 35
1.3.2 Nhân tố khánh quan ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp 36
CHƯƠNG II 38
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 38
DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ
QUỸ NGÂN HÀNG CỄNG THƯƠNG VIỆT NAM 38
2.1 Khái quát về công ty quản lý quỹ ngân hàng Công Thương Việt Nam 38
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 38
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty 39
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 39
2.1.3 Hoạt động kinh doanh của công ty quản lý quỹ ngân hàng Công Thương Việt Nam 40
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
Chuyờn tt nghip GVHD: PGS.TS Lu Th
Hng GVHD: PGS.TS Lu Thị Hơng
2.2 Thc trng cht lng phõn tớch ti chớnh doanh nghip 43
2.2.1 Thc trng phõn tớch ti chớnh doanh nghip trong hot ng u t ti cụng ty qun lý qu ngõn
hng Cụng Thng Vit Nam 43
2.2.1.1 Quy trỡnh phõn tớch ti chớnh doanh nghip ti cụng ty qun lý qu ngõn hng Cụng Thng
Vit Nam 43
2.2.1.2 Ngun thụng tin s dng trong phõn tớch ti chớnh doanh nghip ti cụng ty qun lý qu ngõn
hng Cụng Thng Vit Nam 44

2.2.1.3 Phng phỏp phõn tớch ti chớnh doanh nghip ca cụng ty qun lý qu ngõn hng Cụng
Thng Vit Nam 45
2.2.1.4 Ni dung phõn tớch ti chớnh doanh nghip ca cụng ty qun lý qu ngõn hng Cụng Thng
Vit Nam 45
2.2.2 Phõn tớch cht lng phõn tớch ti chớnh doanh nghip ti cụng ty qun lý qu ngõn hng Cụng
Thng Vit Nam 52
2.2.2.1 Ch tiờu nh tớnh 52
2.2.2.2 Ch tiờu nh lng 53
2.3.1 Kt qu t c 55
2.3.2 Hn ch v nguyờn nhõn 56
2.3.2.1 Hn ch 56
2.3.2.2Nguyờn nhõn 56
CHNG III 60
GII PHP NNG CAO CHT LNG PHN TCH TI CHNH DOANH
NGHIP TRONG HOT NG U T TI CễNG TY QUN Lí QU
NGN HNG CễNG THNG VIT NAM 60
3.1 nh hng hot ng u t ca cụng ty qun lý qu ngõn hng Cụng Thng Vit Nam 60
3.1.1 nh hng phỏt trin ca cụng ty qun lý qu ngõn hng Cụng Thng Vit Nam 60
3.1.2 nh hng phỏt trin hot ng u t ca cụng ty qun lý qu ngõn hng Cụng thng Vit Nam
61
3.2 Cỏc gii phỏp nõng cao cht lng phõn tớch ti chớnh doanh nghip ca cụng ty qun lý qu ngõn
hng Cụng Thng Vit Nam 62
3.2.1 Hon thin v quy trỡnh phõn tớch ti chớnh doanh nghip 62
3.2.2 Nõng cao cht lng thụng tin 65
3.2.4 ni dung phõn tớch ti chớnh 66
3.2.5 o to v b sung cỏn b phõn tớch ti chớnh doanh nghip 67
3.2.6 Nõng cp trang thit b, cụng ngh phc v 68
3.2.7 Xõy dng h thng d liu doanh nghip v chng trỡnh phõn tớch 68
3.3 Kin ngh 68
3.3.1 Kin ngh i vi Nh nc 68

3.3.2 Kin ngh vi b ti chớnh 69
3.3.3 Kin ngh vi U ban Chng khoỏn 70
3.3.4 Kin ngh vi doanh nghip 70
SV: Th Hng Lớp: Ti chớnh Doanh nghip 49 Phỏp
Lớp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
KẾT LUẬN 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Xin chân thành cảm ơn 1
8
8
LỜI MỞ ĐẦU 9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ 10
CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ 10
1.1 Hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ 10
1.1.1 Khái quát về công ty quản lý quỹ 10
1.1.2 Hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ 11
1.2 Chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ 11
1.2.1 Phõn tích tài chính doanh nghiệp 11
1.2.1.1 Khái niệm,vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp 11
1.2.1.2 Quy trình phõn tích tài chính doanh nghiệp tại công ty quản lý quỹ 14

1.2.1.3 Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 14
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 16
1.2.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 17
1.2.2.1 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 17
1.2.2.2 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 21
Tỷ số về khả năng thanh toán hiện hành 23
Tỷ số về khả năng thanh toán nhanh 24
Tỷ số về khả năng thanh khoản 25
Tỷ số về khả năng sinh lãi 25
Tỷ số về khả năng cân đối hoặc cơ cấu vốn 28
Tỷ số về khả năng hoạt động 29
Đòn bẩy tài chính (DFL) 32
Đòn bẩy tổng hợp (DTL) 32
1.2.3 Chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ 33
1.2.3.1 Khái niệm chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư của công ty
quản lý quỹ 33
1.2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư của
công ty quản lý quỹ 33
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp 35
1.3.1 Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp 35
1.3.2 Nhân tố khánh quan ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp 36
CHƯƠNG II 38
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 38
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ
QUỸ NGÂN HÀNG CỄNG THƯƠNG VIỆT NAM 38
2.1 Khái quát về công ty quản lý quỹ ngân hàng Công Thương Việt Nam 38

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 38
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty 39
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 39
2.1.3 Hoạt động kinh doanh của công ty quản lý quỹ ngân hàng Công Thương Việt Nam 40
2.2 Thực trạng chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp 43
2.2.1 Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư tại công ty quản lý quỹ ngân
hàng Công Thương Việt Nam 43
2.2.1.1 Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty quản lý quỹ ngân hàng Công Thương
Việt Nam 43
2.2.1.2 Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty quản lý quỹ ngân
hàng Công Thương Việt Nam 44
2.2.1.3 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty quản lý quỹ ngân hàng Công
Thương Việt Nam 45
2.2.1.4 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty quản lý quỹ ngân hàng Công Thương
Việt Nam 45
2.2.2 Phân tích chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty quản lý quỹ ngân hàng Công
Thương Việt Nam 52
2.2.2.1 Chỉ tiêu định tính 52
2.2.2.2 Chỉ tiêu định lượng 53
2.3.1 Kết quả đạt được 55
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 56
2.3.2.1 Hạn chế 56
2.3.2.2Nguyên nhân 56
CHƯƠNG III 60
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 60
3.1 Định hướng hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ ngân hàng Công Thương Việt Nam 60
3.1.1 Định hướng phát triển của công ty quản lý quỹ ngân hàng Công Thương Việt Nam 60
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ ngân hàng Công thương Việt Nam

61
3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty quản lý quỹ ngân
hàng Công Thương Việt Nam 62
3.2.1 Hoàn thiện về quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp 62
3.2.2 Nâng cao chất lượng thông tin 65
3.2.4 nội dung phân tích tài chính 66
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
3.2.5 Đào tạo và bổ sung cán bộ phân tích tài chính doanh nghiệp 67
3.2.6 Nâng cấp trang thiết bị, công nghệ phục vụ 68
3.2.7 Xây dựng hệ thống dữ liệu doanh nghiệp và chương trình phân tích 68
3.3 Kiến nghị 68
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước 68
3.3.2 Kiến nghị với bộ tài chính 69
3.3.3 Kiến nghị với Uỷ ban Chứng khoán 70
3.3.4 Kiến nghị với doanh nghiệp 70
KẾT LUẬN 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p

Chữ viết tắt Giải thích
TS – NV Tài sản – Nguồn Vốn
VCSH Vốn chủ sở hữu
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
LNST Lợi nhuận sau thuế
NCVLĐTX Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
LNGL Lợi nhuận giữ lại
Chuyờn tt nghip GVHD: PGS.TS Lu Th
Hng GVHD: PGS.TS Lu Thị Hơng
LI M U
Hot ng phừn tớch ti chớnh doanh nghip nhm ỏnh giỏ tỡnh hỡnh ti
chớnh ca doanh nghip, xỏc nh im mnh im yu ca doanh nghip,nú khụng
nhng cung cp thụng tin lm c s cho cỏc quyt nh ti chớnh quan trng ca
chớnh doanh nghip ú m cũn l c s ra quyt nh u t ca nh u t v cỏc
quyt nh khỏc.
Hot ng chớnh ca cụng ty qun lý qu u t ngõn hng Cụng Thng
Vit Nam l u t nh u t chng khoỏn,u t vo cụng ty liờn doanh lin
kt. Mc dự mi thnh lp c hn hai nm nhng cụng ty ú cỳ nhng úng
gúp to ln trong quỏ trỡnh phỏt trin nn kinh t Vit Nam. Tuy cụng ty ó khng
nh c ch ng ca mỡnh l mt trong nhng cụng ty qun lý qu u t hng
u Vit Nam nhng cng nh cỏc cụng ty qun lý qu khc cn rt nhiu hn ch
c bit l trong khõu phõn tớch ti chớnh daonh nghip.Nhn thc c s cn
thit ca vn ny nờn em ó chn ti Nõng cao cht lng phõn tớch ti
chớnh doanh nghip trong hot ng u t ca cụng ty qun lý qu ngõn hng
Cụng Thng Vit Nam.s gúp phn vo vic nõng cao hiu qu phõn tớch ti
chớnh ti Cụng ty. Chuyờn i sõu vo hot ng phõn tớch ti chớnh doanh
nghip ti Cụng ty qun lý qu ngõn hng Cụng Thng Vit Nam trong giai on
2008-2010, t ú ra mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao cht lng

hot ng trong thi gian ti.
Ngoi li m u, kt lun v danh mc ti liu tham kho, b cc chuyờn
tt nghip c kt cu lm ba chng nh sau:
Chng 1: C s lý lun v cht lng phõn tớch ti chớnh doanh nghip
trong hot ng u t ca cụng ty qun lý qu
Chng 2: Thc trng cht lng phõn tớch ti chớnh doanh nghip trong
hot ng u t ti cụng ty qun lý qu ngõn hng Cụng Thng Vit Nam.
Chng 3: Gii phỏp nõng cao cht lng phõn tớch ti chớnh doanh nghip
trong hot ng u t ti cụng ty qun lý qu ngõn hng Cụng Thng Vit Nam.
SV: Th Hng Lớp: Ti chớnh Doanh nghip 49 Phỏp
Lớp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
9
Chuyờn tt nghip GVHD: PGS.TS Lu Th
Hng GVHD: PGS.TS Lu Thị Hơng
CHNG I
C S Lí LUN V CHT LNG PHN TCH TI CHNH
DOANH NGHIP TRONG HOT NG U T
CA CễNG TY QUN Lí QU
1.1 Hot ng u t ca cụng ty qun lý qu
1.1.1 Khỏi quỏt v cụng ty qun lý qu
Cụng ty qun lý qu l cụng ty c t chc v hot ng nh mt doanh
nghip, cú y t cỏch phỏp nhõn, cú hi ng qun tr v h thng hnh chớnh
nhõn s.Hot ng ch yu ca cụng ty l:
Qun lý qu u t chng khoỏn v cụng ty u t chng khoỏn:
Cụng ty qun lý qu cng lc cú th khai sinh v qun lý nhiu qu c lp nhau,
Cụng ty qun lý qu ng ra qun lý qu, phỏt hnh chng ch u t,c ngi iu
hnh, qun lý hot ng v chu trỏch nhim v hiu qu v phỏp lý ca qu.
Qun lý danh mc u t chng khoỏn: Qun lý danh mc u t l
hot ng qun lý ti sn ca khỏch hng thụng qua vic nm gi v mua bỏn
chng khoỏn theo y thỏc v vỡ quyn li ca khỏch hng,i vi nghip v ny

khỏch hng y thỏc cho cụng ty thay mt mỡnh quyt nh u t theo mt chin
lc hay tuõn theo nhng nguyờn tc m ó c khỏch hng chp thun.
Trong hot ng qun lý danh mc u t, cỏc trung gian ti chớnh m
bo s tỏch bit vi ti sn ca khỏch hng,ty theo s tớn nhim ca khỏch hng
i vi cụng ty nh th no m h cú th y quyn mt phn hay ton b i vi
vic qun lý ti sn.
T doanh chng khoỏn: Nghip v t doanh l nghip v kinh doanh
trong ú cụng ty mua hay bỏn chng khoỏn bng tin ca mỡnh. Ri ro do chớnh
cụng ty chu.
T vn u t chng khoỏn: T vn u t chng khoỏn l hot ng
phõn tớch, a ra cỏc kin ngh liờn quan n chng khoỏn, cụng b v phỏt hnh
cỏc bỏo cỏo phõn tớch cú liờn quan n chng khoỏn.
Tr ngi quan trng i vi th trng ti chớnh l vn thụng tin khụng cõn
xng, ri ro o c v s la chn i nghch,cỏc nh u t cú th rt khú khn
trong vic thu nhn v x lý thụng tin. Cụng ty qun lý qu vi li th chuyờn mụn
húa cao, cỏc thụng tin ỏng tin cy, cú th d dng hn trong vn ny,cú th chia
s thụng tin vi cỏc nh u t khỏc, tit kim v tng cht lng giao dch hn.
SV: Th Hng Lớp: Ti chớnh Doanh nghip 49 Phỏp
Lớp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
10
Chuyờn tt nghip GVHD: PGS.TS Lu Th
Hng GVHD: PGS.TS Lu Thị Hơng
Cỏc hot ng khỏc theo quy nh ca phỏp lut Vit Nam nh hot
ng u t vo cụng ty liờn doanh liờn kt
1.1.2 Hot ng u t ca cụng ty qun lý qu
u t l quỏ trỡnh s dng vn u t nhm duy trỡ tim lc sn cú hoc to
ra tim lc ln hn cho sn xut,kinh doanh dch v,sinh hot i sng.Cng ty
qun lý qu ch yu u t vo lnh vc sn xut v kinh doanh dch v.
Hot ng u t l mt hot ng rt quan trng ca cụng ty qun lý
qu,hot ng ny ra i t bui u v li nhun t u t chim phn ln thu

nhp ca cụng ty .Doanh thu t hot ng ny thng chim 80% doanh thu ca
cụng ty,ch yu t hot ng u t t doanh,qun lý qu u t.Mc ớch ca hot
ng u t ny l cụng ty qun lý qu u t vo cỏc doanh nghip phc v
hot ng sn xut kinh doanh ca mnh,nhm m rng hot ng sn xut,da vo
c im tng ngnh m cụng ty cú phng thc u t ,iu kin u t.
u t thng l u t trung v di hn, cỏc doanh nghip c u t cú
th mua trang thit b,xừy dng,ci tin k thut,mua cụng ngh vi s phỏt trin
nhanh chúng ca khoa hc cụng ngh, tn ti v phỏt trin,nhu cu vn trung v
di hn ngy cng cao,do vy hot ng u t ngy cng phỏt trin.
Khi cỏc doanh nghip cú k hoch mua sm,xừy dng ti sn c nh,nhm
thc hin d ỏn nht nh v khi ú h cn s u t t bờn ngoi.Mt trong nhng
yờu cu u t ca cụng ty qun lý qu l doanh nghip mun u t phi xõy dng
d n,th hin mc ch,k hoch u t,cng nh quỏ trỡnh thc hin d n(sn
xut kinh doanh) v mt trong nhng cụng vic u tiờn ca cụng ty l phõn tớch
tỡnh hỡnh ti chnh,kh nng sinh li ca doanh nghip ny trong nhng nm gn
õy xem cú t tiờu chun quyt nh u t hay khụng.
1.2 Cht lng phõn tớch ti chớnh doanh nghip trong hot ng u t ca
cụng ty qun lý qu
1.2.1 Phừn tớch ti chớnh doanh nghip
1.2.1.1 Khỏi nim,vai trũ phõn tớch ti chớnh doanh nghip
Phõn tớch ti chớnh doanh nghip l phõn tớch cc bo co ti chớnh ca
doanh nghip kt hp vi vic s dng mt tp hp cc khỏi nim, phng
phỏp,cụng c x lý cỏc thụng tin k toỏn v thụng tin khỏc v qun lý nhm ỏnh
giỏ tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip ú, ỏnh gi ri ro, mc v cht lng hiu
qu hot ng ca doanh nghip.
Vic phõn tớch bỏo cỏo ti chớnh l ỏnh giỏ nhng gỡ doanh nghip ó lm
SV: Th Hng Lớp: Ti chớnh Doanh nghip 49 Phỏp
Lớp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị

Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
được, chưa làm được, dự kiến những gì có thể xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các
biện pháp để khai thác triệt để các điểm mạnh, hạn chế và khắc phục những điểm
yếu.Qua việc phân tích các báo cáo tài chính người sử dụng chúng có thể hiểu rõ
được tình hình tài chớnh,cỏc nục tiờu,cỏc phương pháp quản lý của doanh nghiệp
thông qua các con số biết nói.
Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp với mục
tiêu khác nhau vì vậy phân tích tài chính cũng có vai trò khác nhau với những mục
tiêu khác nhau đó.
Cụ thể như sau:
• Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp
Nhà quản trị doanh nghiệp là người hiểu rõ nhất và có đầy đủ thông tin nhất
về doanh nghiệp của họ và do đó họ có lợi thế trong việc phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp mình một cách đầy đủ và chính xác nhất. Phân tích tài
chính có vai trò đối với nhà quản trị doanh nghiệp như:
- Tạo chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ, tiến
hành cân đối tài chính, đánh giá khả năng sinh lời ,khả năng thanh toán cũng như
đánh giá rủi ro của doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin cho các quyết định của giám đốc tài chính cũng như
ban giám đốc, đồng thời là công cụ kiểm soát của hoạt động quản lý.
- Làm cơ sở cho các dự báo tài chính như kế hoạch ngân quỹ, lập kế hoạch
đầu tư …
• Đối với nhà đầu tư
Mục tiờu chớnh của nhà đầu tư là làm gia tăng giá trị tài sản, giá trị doanh
nghiệp.Khi đầu tư vào doanh nghiệp nhà đầu tư quan tâm đến khả năng sinh lời, rủi
ro, diễn biến giá cổ phiếu của doanh nghiệp đó. Đó là một trong những căn cứ để họ
ra quyết định có bỏ vốn vào doanh nghiệp hay không vì vậy khi phân tích tài chính
doanh nghiệp có vai trò giúp nhà đầu tư đưa ra những quyết định đầu tư quan trọng.
• Đối với chủ nợ
Nếu phân tích tài chính được nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện

nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh nghiệp thì
phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại
cho doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
12
Chuyờn tt nghip GVHD: PGS.TS Lu Th
Hng GVHD: PGS.TS Lu Thị Hơng
Kh nng thanh toỏn c xem xột trờn hai khớa cnh l ngn hn v di
hn.Tuy nhiờn i vi nhng khon cho vay ngn hn, ngi cho vay c bit quan
tõm ti kh nng thanh toỏn nhanh ca doanh nghip, tc l kh nng ng phú ca
doanh nghip i vi cỏc khon n n hn. i vi nhng khon cho vay di hn
thỡ ngi cho vay li quan tõm n ch tiờu v kh nng hon tr gc v lói ,kh
nng sinh li ca doanh nghip.
i vi ngi lao ng trong doanh nghip
Bờn cnh nh u t, nh qun lý v cỏc ch n ca doanh nghip, ngi
c hng lng trong doanh nghip cng rt quan tõm ti cỏc thụng tin ti chớnh
ca doanh nghip. Bi l kt qu hot ng ca doanh nghip tỏc ng trc tip ti
tin lng ca h, khon thu nhp chớnh ca ngi lao ng. Ngoi ra trong mt s
doanh nghip, ngi lao ng c tham gia gúp vn mua mt lng c phn nht
nh. Do vy, h cng l nhng ngi ch doanh nghip nờn cú quyn li v trỏch
nhim gn vi doanh nghip.
i vi cỏc c quan qun lý nh nc
Phõn tớch ti chớnh giỳp cỏc c quan qun lý nh nc cú th ỏnh giỏ, kim
tra, hot ng ti chớnh tin t ,kim soỏt cỏc hot ng kinh doanh ca doanh
nghip cú tuõn th theo ỳng chớnh sỏch, ch v phỏp lut quy nh khụng, tỡnh
hỡnh hch toỏn chi phớ, giỏ thnh, tỡnh hỡnh thc hin ngha v vi nh nc.
Nh vy, phừn tch ti chnh doanh nghip l hot ng c nhiu i
tng quan từm. Thụng qua phừn tớch tỡnh hỡnh ti chnh ca doanh nghip, nh
phừn tớch cú th ỏnh giỏ hiu qu hot ng ca doanh nghip, kh nng thanh

toỏn, kh nng cừn i vn v kh nng hot ng cng nh kh nng sinh li ca
doanh nghip. Trờn nn tng ú cỏc nh phừn tch ti chớnh a ra cỏc d bỏo v
kt qu hot ng trong tng lai ca doanh nghip. Núi cỏch khỏc phừn tớch ti
chnh thc hin cỏc chc nng d bỏo.
Cụng ty qun lý qu ng trờn giỏc l mt nh u t thc hin vic phừn
tớch ti chnh doanh nghip,l t chc u t chuyờn nghip, qun lý mt ngun
vn ln, cụng ty qun lý qu phi m bo vic a ra nhng quyt nh u t
hiu qu nht cú th. Phừn tch ti chnh doanh nghip l c s quan trng ỏnh
giỏ mt doanh nghip hot ng cú hiu qu hay khụng, t ú a ra cỏc quyt nh
u t, nú cho bit thc trng hot ng, kh nng sinh li ca doanh nghip trong
SV: Th Hng Lớp: Ti chớnh Doanh nghip 49 Phỏp
Lớp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
13
Chuyờn tt nghip GVHD: PGS.TS Lu Th
Hng GVHD: PGS.TS Lu Thị Hơng
quỏ kh v hin ti ng thi nú cng d bỏo tng lai. Do vy, phừn tớch ti chnh
doanh nghip cn c dnh s u t thch ỏng trong quỏ trỡnh phừn tớch u t.
1.2.1.2 Quy trỡnh phừn tớch ti chớnh doanh nghip ti cụng ty qun lý qu
Quy trỡnh phõn tớch ti chớnh doanh nghip gm 3 giai on. Dự vi mc tiờu
phừn tớch no, cỏc nh phừn tớch u phi tuừn th cỏc nghip v phừn tớch tng
ng vi tng giai on phừn tớch.
Giai on 1:Thu thp thụng tin
Phõn tớch tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip s dng mi ngun thụng tin cú
kh nng lý gii v thuyt minh c thc trng hot ng ti chớnh ca doanh
nghip, phc v cho quỏ trỡnh d oỏn ti chớnh trong tng lai. Nú gm nhng
thụng tin ni b v thụng tin bờn ngoi, nhng thụng tin k toỏn v nhng thụng
tin qun lý khỏc, nhng thụng tin v s lng v cht lng trong ú cỏc thụng tin
k toỏn phn ỏnh tp trung trong cỏc bỏo cỏo ti chớnh doanh nghip, l ngun
thụng tin c bit quan trng. trong phõn tớch ti chớnh,do vy trờn thc t phõn tớch
ti chớnh doanh nghip l phõn tớch cỏc bỏo cỏo ti chớnh doanh nghip.

Giai on 2: X lý thụng tin
Giai on tip theo l quỏ trỡnh x lý thụng tin ó thu thp c. Ngi s
dng thụng tin cỏc gúc nghiờn cu, ng dng khỏc nhau, cú phng phỏp x lý
thụng tin khỏc nhau phc v mc tiờu phõn tớch ó t ra : X lý thụng tin l quỏ
trỡnh xp xp cỏc thụng tin theo nhng mc tiờu nht nh nhm tớnh toỏn, gii thớch
,so sỏnh, ỏnh giỏ, xỏc nh nguyờn nhõn ca kt qu ó t c nhm phc v
cho quỏ trỡnh d oỏn v ra quyt nh.
Giai on 3: D oỏn v quyt nh
Thu thp v x lý thụng tin nhm chun b nhng tin v iu kin
cn thit ngi s dng thụng tin nhm d oỏn nhu cu v a ra cỏc quyt
nh ti chnh,cỳ th núi mc tiờu ca phõn tớch ti chớnh l a ra cỏc quyt
nh ti chớnh qua trng. i vi nh u t, phõn tớch ti chớnh nhm a ra
nhng quyt nh u t quan trng,nỳ nh hng n tc tng trng, phỏt
trin, ti a hoỏ li nhun hay ti a hoỏ giỏ tr chớnh cụng ty mỡnh.
1.2.1.3 Ngun thụng tin s dng trong phõn tớch ti chớnh doanh nghip
Phừn tớch ti chớnh nhm a ra nhng d bỏo ti chớnh giỳp cho vic ra
quyt nh v d kin kt qu tng lai ca cụng ty c chớnh xỏc nht, nờn thụng
SV: Th Hng Lớp: Ti chớnh Doanh nghip 49 Phỏp
Lớp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
14
Chuyờn tt nghip GVHD: PGS.TS Lu Th
Hng GVHD: PGS.TS Lu Thị Hơng
tin s dng phõn tớch ti chớnh khụng ch gii hn trong phm vi nghiờn cu cỏc
bỏo cỏo ti chớnh m m rng sang cỏc thụng tin bờn ngoi doanh nghip.
a) Ngun thụng tin bờn trong ca doanh nghip
Phõn tớch ti chớnh s dng mi ngun thụng tin cú kh nng lm rừ mc tiờu
ca d oỏn ti chnh,t nhng thụng tin ni b n nhng thụng tin bờn ngoi,
thụng tin s lng n thụng tin giỏ tr u giỳp cho nh phõn tớch cú th a ra
nhng nhn xột, kt lun sỏt thc. Tuy nhiờn, thụng tin t cỏc bỏo cỏo ti chớnh l
ngun thụng tin c bit quan trng nht.

Cỏc bỏo cỏo ti chớnh gm cú:
Bng cõn i k toỏn
Bng cõn i k toỏn l mt bỏo cỏo ti chớnh mụ t tỡnh trng ti chớnh ca
mt doanh nghip ti mt thi im nht nh . Nú phn ỏnh tng quỏt tỡnh hỡnh ti
sn ca doanh nghip ti mt thi im nht nh, di hỡnh thỏi tin t theo giỏ tr
ti sn v ngun hỡnh thnh ti sn.
phõn tớch ti chớnh ca doanh nghip, ti liu ch yu l bng cõn i
k ton.Thng qua nú cho phộp ta nghiờn cu, ỏnh giỏ mt cỏch tng quỏt tỡnh
hỡnh ti chớnh v kt qu sn xut kinh doanh, tnh hỡnh s dng vn v nhng trin
vng ti chớnh ca doanh nghip.
Bng cõn i k toỏn cú hai hỡnh thc trỡnh by:
Hỡnh thc cõn i hai phn liờn tip: phn trờn l phn ti sn, phn di
l phn ngun vn.
Hỡnh thc cõn i hai bờn: Bờn trỏi l phn ti sn, bờn phi l phn
ngun vn.
Mi phn u cú s tng cng ca hai phn luụn bng nhau.
Ti sn = Ngun vn hay Ti sn = Vn ch s hu+ N phi tr
Phn ti sn: Bao gm cú ti sn lu ng v ti sn c nh.
V mt phỏp lý, phn ti sn th hin kh nng tim lc m doanh nghip cú
quyn qun lý, s dng lõu di gn vi mc ớch thu c cỏc khon li ớch trong
tng lai.
V mt kinh t, cỏc ch tiờu ca phn ti sn cho phộp ỏnh giỏ tng quỏt v
quy mụ vn, c cu vn, quan h gia nng lc sn xut v trỡnh s dng vn
ca doanh nghip ú.
SV: Th Hng Lớp: Ti chớnh Doanh nghip 49 Phỏp
Lớp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
• Phần nguồn vốn: Bao gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, phản

ánh các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm về mặt vật chất của
doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn. Hay nói cách khác thỡ cỏc chỉ tiêu bên
phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp với tổng số vốn đã đăng ký
kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ.
Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện
có, căn cứ vào đó có thể biết tỷ lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn,đồng thời phần
nguồn vốn cũng phản ánh được thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp đó.
 Báo cáo kết quả kinh doanh
Thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng để phân tích tình hình
tài chính của doanh nghiệp là thông tin được lấy từ báo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh.Bỏo cỏo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó cho phép dự tính khả năng hoạt
động của doanh nghiệp trong tương lai,đồng thời cũng giúp cho nhà phân tích so
sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hoá, dịch vụ với tổng chi phí
phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở đú,cú thể
xác định được kết quả sản xuất kinh doanh
Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Nó cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn,
lao động, kỹ thuật, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bỏo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng
tiền vào ra,tỡnh hỡnh thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp.Những luồng vào ra của
tiền và các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm : lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu
chuyển tiền tệ từ hoạt động khác.
 Thuyết minh các báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính được trình bày bằng lời văn nhằm giải thích
thêm chi tiết những nội dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số

trong các báo cáo tài chính không thể hiện được hết.
Những điều cần diễn giải thường là:
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
16
Chuyờn tt nghip GVHD: PGS.TS Lu Th
Hng GVHD: PGS.TS Lu Thị Hơng
c im doanh nghip: gii thiu túm tt doanh nghip
Tỡnh hỡnh khỏch quan trong k kinh doanh tỏc ng n hot ng ca
doanh nghip.
Hỡnh thc k toỏn ó v ang c ỏp dng.
Phng thc phõn b chi phớ, t giỏ hi oỏi c dựng hch toỏn
trong k,c im khu hao.
S thay i trong u t,vn ch s hu, ti sn c nh.
Tỡnh hỡnh khỏc.
Ngun thụng tin bờn ngoi doanh nghip
Thụng tin bờn ngoi doanh nghip bao gm cỏc thụng tin v nn kinh t,
thụng tin ngnh, thụng tin v nh cung cp, i th cnh tranh v th trng ti
chnh. C th nh sau:
Thụng tin chung: thụng tin liờn quan n trng thỏi nn kinh t, c hi
kinh doanh, chớnh sỏch lói sut,thu
Thụng tin v phỏp lý, kinh t i vi doanh nghip: Tỡnh hỡnh qun lý,
kim toỏn.
Thụng tin v ngnh: thụng tin liờn quan n v trớ ca ngnh trong nn
kinh t, c cu ngnh, cỏc sn phm ca ngnh, tỡnh trng cụng ngh, th phn
1.2.2. Ni dung phõn tớch ti chớnh doanh nghip
1.2.2.1 Phng phỏp phõn tớch ti chớnh doanh nghip
Phng phỏp so sỏnh
Phng phỏp so sỏnh thc hin vic so sỏnh cỏc chui s liu theo thi gian
v khụng gian. So sỏnh theo thi gian cho thy s bin ng, xu hng thay i ca

tỡnh hỡnh ti chnh doanh nghip,cũn theo khụng gian l so sỏnh vi cỏc doanh
nghip trong cựng ngnh, vi cỏc ch tiờu trung bỡnh ngnh t ú cho thy v th,
kh nng cnh tranh ca doanh nghip,vi cỏc ch tiờu k hoch cho thy mc
hon thnh k hoch t ú hoch nh k hoch trong tng lai.
Ba nguyờn tc c bn khi s dng phng phỏp ny l:
La chn tiờu chun so sỏnh
Tiờu chun so sỏnh l ch tiờu ca mt k c la chn lm c s so
sỏnh, tiờu chun ú cú th l:
Ti liu ca k trc, nhm ỏnh giỏ xu hng phỏt trin ca cỏc ch tiờu.
Cỏc mc tiờu ó d kin (k hoch, d toỏn, nh mc), nhm ỏnh giỏ tỡnh hỡnh
SV: Th Hng Lớp: Ti chớnh Doanh nghip 49 Phỏp
Lớp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
thực hiện so với kế hoạch.
Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh so với kỳ gốc được gọi là các chỉ tiêu kỳ
thực hiện,là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
• Điều kiện so sánh được
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là chỉ tiêu được sử dụng
phải đồng nhất. Trong thực tế, điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh
tế cần được quan tâm hơn không gian và thời gian.
Về mặt thời gian: các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian
hạch toán phải thống nhất trên ba mặt sau:
- Phải cùng một phương pháp tính toán.
- Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế.
- Phải cùng một đơn vị đo lường.
Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và
điều kiện tương tự nhau.
• Kỹ thuật so sánh

Cú các kỹ thuật so sánh cơ bản sau:
So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so với
kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh được biểu hiện kết cấu, tốc độ phát
triển, mối quan hệ, mức độ phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ
gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô tăng giảm
của các hiện tượng kinh tế.
So sánh bằng số bình quân: nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị,
một bộ phận hay một tổng thể chung, có cùng một tính chất.
Tùy theo mục đích, yêu cầu của phân tích, tính chất và nội dung phân tích
của các chỉ tiêu kinh tế mà sử dụng kỹ thuật so sánh thích hợp.
 Phương pháp tỷ số
Phương pháp tỷ số là phương pháp sử dụng các tỷ số tài chính để phõn
tớch,là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính.
Các tỷ số tài chính là một đại lượng giá trị biểu thị mối quan hệ giữa hai hay nhiều
chỉ tiêu tài chính. Phương pháp này giỳp cỏc nhà phân tích khai thác có hiệu quả
những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ số theo chuỗi thời gian
liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng phương pháp này:
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
Một số trường hợp ta không sử dụng được phương pháp tỷ số vì có thể do
mẫu số bằng 0 hoặc mẫu số không thu thập được số liệu, không có các số liệu hay
chỉ tiêu để so sánh.
Một tỷ số tài chính nếu được sử dụng một cách độc lập thì hầu như không có
ý nghĩa,một tỷ số muốn có ý nghĩa thì phải đem ra so sánh được do vậy phương
pháp tỷ số phải kết hợp với phương pháp so sánh.

Tỷ số tài chính trung bình ngành không phải là tham chiếu tốt nhất vì khi sử
dụng chỉ tiêu trung bình ngành có hạn chế là các doanh nghiệp thường sẽ điều chỉnh
các báo cáo tài chính để hướng đến chỉ tiêu trung bình ngành.
Khi sử dụng phương pháp tỷ số người phân tích phải tuyệt đối thận trọng bởi
vì tỷ số bản chất chỉ là một con số cho nên sẽ chịu ảnh hưởng chủ quan từ người
phân tích.
 Phương pháp phân tích tài chính DUPONT
Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh khả năng
sinh lời của doanh nghiệp thành tích các tỷ số có mối quan hệ nhõn quả với
nhau.Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ dễ dàng nhận biết được các
nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt xấu trong hoạt động của doanh nghiệp bởi vì
nó phản ánh mức độ tác động của các chỉ tiêu bộ phận tới chỉ tiêu tổng hợp.Trờn cơ
sở đó, có thể đề ra được các giải pháp phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác
động khác nhau của từng nhân tố khác nhau để làm tăng suất sinh lời.
 Phương pháp chấm điểm (Mô hình Zscore)
Phương pháp chấm điểm là phương pháp tổng hợp nhiều khía cạnh về cách
thức hành động của doanh nghiệp để đối phó với nguy cơ phá sản.
Với phương pháp này, các công ty được phân loại theo xác suất phá sản của
chúng là lớn hay nhỏ,việc phân loại này tiến hành trên cơ sở những đặc điểm đo
lường được bằng các tỷ số tài chính.
Xác suất phá sản đối với các doanh nghiệp có tỷ số nợ cao sẽ lớn hơn các
doanh nghiệp có tỷ số nợ thấp, xác suất phá sản đối với hãng có tỷ lệ sinh lời thấp
sẽ cao hơn hãng có tỷ lệ sinh lời cao… Vấn đề là phải tìm ra một tỷ số tổng hợp kết
hợp các tỷ số khác nhau này lại với nhau để đánh giá tình hình doanh nghiệp.
Mô hình Zscore , chỉ số tổng hợp Z được xây dựng trên việc tổng hợp 5 biến
là 5 tỷ số tài chính quan trọng phản ánh khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Giả định các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng phá sản của công ty bao gồm:
- X1: VLĐR/ Tổng TS
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p

19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
- X2: LNGL/ Tổng TS
- X3: EBIT/ Tổng TS
- X4: Giá trị thị trường của vốn CP/ Giá trị ghi sổ của Nợ
- X5: Doanh thu/ Tổng TS
Khi đó Z = 0,012X1 + 0,014X2 + 0,033X3 + 0,006X4 + 0,999X5
Trong đó:
Z là chỉ số tổng hợp.
Kết luận với Z < 1,81 công ty bị phá sản; Z > 2,99 công ty có tình hình tài
chính tốt, không có nguy cơ phá sản.
• X1: Vốn lưu động ròng/ Tổng tài sản
Tỷ số Vốn lưu động rũng/Tổng tài sản phản ánh khả năng thanh khoản của
doanh nghiệp. Vốn lưu động ròng được tính bằng cách lấy tài sản lưu động trừ đi nợ
ngắn hạn. Thông thường, một doanh nghiệp thua lỗ nhiều năm sẽ giảm tỷ trọng tài
sản lưu động trong tổng tài sản.
• X2: Lợi nhuận giữ lại/ Tổng tài sản
Tỷ số này đo lường mức tích lũy lợi nhuận qua thời gian, như vậy độ tuổi
của doanh nghiệp được phản ánh trong đó, một doanh nghiệp có thời gian hoạt động
ngắn thì thường có tỷ số này thấp vì doanh nghiệp đú cú ớt thời gian để tích lũy lợi
nhuận. Như vậy, nếu như điều kiện khác không đổi, có thể kết luận được rằng các
doanh nghiệp trẻ có thời gian ngắn được xếp là có rủi ro phá sản cao hơn so với các
doanh nghiệp có thời gian hoạt động dài hơn.
Hơn nữa, tỷ số này còn phản ánh mức độ đòn bẩy của doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp có tỷ lệ này cao có thể tài trợ cho tài sản của họ bằng chính nguồn lợi
nhuận giữ lại và do vậy không phải huy động thêm từ nguồn khác.
• X3: Lợi nhuận trước thuế và lói/Tổng tài sản
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của tổng tài sản nờn cũn được gọi là
doanh lợi tổng tài sản. Do sự tồn tại của doanh nghiệp phụ thuộc vào khả năng tạo

thu nhập của tài sản nên tỷ số này rất thích hợp cho việc nghiên cứu rủi ro phá sản
của doanh nghiệp.
• X4: Giá trị thị trường của Vốn cổ phần/Giỏ trị ghi sổ của Nợ
Vốn cổ phần được là giá trị thị trường của toàn bộ vốn cổ phần bao gồm cổ
phần ưu tiên và cổ phần thường.Trong khi nợ bao gồm cả nợ ngắn hạn và dài hạn.
Chỉ tiêu trên cho biết giá trị tài sản của doanh nghiệp đã giảm bao nhiêu ( đo bằng
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
giá trị thị trường của vốn cổ phần cộng với nợ) trước khi các khoản nợ vượt quá tài
sản của công ty và công ty đi đến mất khả năng thanh toán .
• X5: Doanh thu/ Tổng tài sản(hiệu suất tổng tài sản)
Nó phản ánh khả năng tạo ra doanh thu của các tài sản trong doanh nghiệp.
Đây là thước đo khả năng quản lý của doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh của
thị trường.
1.2.2.2 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
Nội dung của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp chủ yếu tập trung
vào phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) cho biết tình hình tài chính của doanh
nghiệp tại những thời điểm nhất định nào đó. Phân tích bảng cân đối kế toán sẽ tập
trung vào những mảng sau:
 Phân tích kết cấu vốn và tài sản
Mục tiêu của phân tích kết cấu vốn và tài sản là nghiên cứu tỷ trọng và lượng
của vốn và tài sản của doanh nghiệp cũng như sự biến động của chúng qua các năm.
Các bước và nội dung phân tích:
• Chuyển bảng cân đối kế toán dưới dạng một phía theo hình thức bảng cân
đối báo cáo.

• Xác định số đầu kỳ, cuối kỳ theo lượng và tỷ trọng của từng loại so với
tổng số và so sánh cuối kỳ so với đầu kỳ cả về lượng và tỷ lệ phần trăm thay đổi.
• Phân tích và đánh giá thực trạng về vốn và tài sản của doanh nghiệp theo
các chỉ tiêu nhất định của doanh nghiệp, ngành.
 Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn là việc xem xét và đánh giá
sự thay đổi của các chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên bảng cân đối kế toán về vốn
và tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Để tiến hành phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn, BCĐKT được
trình bày dưới dạng bảng cân đối báo cáo từ tài sản đến nguồn vốn. Sau đó so sánh
số liệu cuối kỳ với đầu kỳ của từng chỉ tiêu trong bảng cân đối để xác định tình hình
tăng giảm vốn của doanh nghiệp theo nguyên tắc sau:
Sử dụng vốn là tăng tài sản, giảm vốn.
Vốn và sử dụng vốn phải cân đối với nhau.
Sau đó tiến hành sắp xếp các chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn theo trình
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
21
Chuyờn tt nghip GVHD: PGS.TS Lu Th
Hng GVHD: PGS.TS Lu Thị Hơng
t nht nh tựy theo mc tiờu phõn tớch v phn ỏnh vo biu mu sau:
Ni dung phõn tớch din bin vn v s dng vn cho bit trong mt k kinh
doanh nht nh vn ca doanh nghip tng gim bao nhiu,tm ra ch tiờu no nh
hng ch yu ti s tng gim ngun vn v s dng vn ca doanh nghip. T ú
doanh nghip ra cỏc bin phỏp nhmg huy ng v s dng vn hiu qu hn.
Phõn tớch vn lu ng thng xuyờn
tin hnh sn xut kinh doanh doanh nghip cn phi cú ti sn bao
gm ti sn lu ng(ti sn ngn hn) v ti sn c nh(ti sn di hn).
hỡnh thnh hai loi ti sn ny phi cú ngun ti tr l vn ngn hn v vn di
hn.

Vn ngn hn l vn m doanh nghip s dng trong mt thi gian ngn
di 1 nm cho hot ng sn xut kinh doanh gm:n ngn hn, n nh cung
cp,n phi tr ngn hn khỏc.
Vn di hn l vn m doanh nghip s dng lõu di cho hot ng sn
xut kinh doanh (thng trờn 1 nm tr lờn), bao gm vn ch s hu, n trung v
di hn.
Vn di hn trc ht c u t hỡnh thnh ti sn c nh (TSC),
phn d ca vn di hn s u t vo ti sn lu ng (TSL). Chờnh lch gia
vn di hn vi TSC, hay gia TSL vi ngun vn ngn hn c gi l vn lu
ng thng xuyờn (vn lu ng rũng).
VL thng xuyờn = Vn di hn TSC = TSL Vn ngn hn
Mc an ton ca ti sn ngn hn ph thuc vo vn lu ng thng
xuyờn. Phõn tớch tỡnh hỡnh m bo ngun vn cho hot ng kinh doanh, ta cn
tớnh toỏn, so sỏnh gia vn v ti sn.
Khi vn di hn < TSC hoc TSL < Vn ngn hn
Nú cho thy vn lu ng thng xuyờn < 0. Vn di hn khụng u t
cho TSC, doanh nghip phi s dng mt phn ngun vn ngn hn u t vo
ú. TSL khụng ỏp ng nhu cu thanh toỏn n ngn hn, doanh nghip phi
dung mt phn TSC thanh toỏn n ngn hn n hn tr. Trong trng hp ny,
doanh nghip phi tng cng huy ng vn ngn hn hoc gim quy mụ u t di
hn hoc thc hin ng thi hai gii phỏp ú.
Khi vn di hn > TSC hoc TSL > Vn ngn hn
iu ny cho thy vn lu ng thng xuyờn > 0, vn di hn d tha sau
SV: Th Hng Lớp: Ti chớnh Doanh nghip 49 Phỏp
Lớp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
22
Chuyờn tt nghip GVHD: PGS.TS Lu Th
Hng GVHD: PGS.TS Lu Thị Hơng
khi u t vo TSC v cũn u t vo TSL.TSL > vn ngn hn, do vy kh
nng thanh toỏn ca doanh nghip tt.

VL thng xuyờn = 0 cú ngha l vn di hn ti tr cho TSC, TSL
doanh nghip tr cho cỏc khon n ngn hn, tỡnh hỡnh ti chớnh nh vy l
lnh mnh.
Nhu cu vn lu ng thng xuyờn l lng vn ngn hn doanh nghip
cn ti tr cho mt phn TSL gm hng tn kho v cỏc khon phi thu (TSL
khụng phi l tin).
Nhu cu VL
thng xuyờn
=
Tn kho v cỏc
Khon phi thu
- N ngn hn
Nu nhu cu VL thng xuyờn > 0 cho thy tn kho v cỏc khon phi thu
ln hn n ngn hn. Khi ú, nhu cu s dng vn ngn hn ca doanh nghip ln
hn vn ngn hn m doanh nghip cú c t bn ngoi, doanh nghip phi dựng
vn di hn ti tr vo phn chờnh lch ú. Gii phỏp trong tỡnh th ny l nhanh
chúng gii phúng hng tn kho v gim cỏc khon phi thu ca khỏch hng.
Khi nhu cu VL < 0 cú ngha l vn ngn hn t bờn ngoi ó tha ti
tr cho hng tn kho v cỏc khon phi thu ca doanh nghip. Lỳc ny doanh
nghip khụng cn nhn vn ngn hn ti tr cho chu k kinh doanh.
Phõn tớch bỏo cỏo kt qu kinh doanh(BCKQKD)
Mc tiờu ca phõn tớch BCKQKD l xỏc nh mi liờn h v c im ca
cỏc ch tiờu trong BCKQKD, ng thi so sỏnh chỳng qua mt s niờn k toỏn
liờn tip v vi s liu trung bỡnh ngnh ỏnh giỏ xu hng thay i tng ch tiờu
v kt qu kinh doanh ca doanh nghip so vi doanh nghip khỏc.
Nhng ch tiờu ó c chun húa trong mu bng phõn tớch kt qu kinh
doanh nh sau:
Phõn tớch cỏc t s ti chớnh
Trong phõn tớch ti chớnh, cỏc t s ti chớnh ch yu c phõn thnh 5
nhúm chớnh nh sau:

T s v kh nng thanh toỏn
Kh nng thanh toỏn l kh nng m bo thanh ton cc khon n khi n
hn ca doanh nghip.
o lng kh nng thanh toỏn qua nhng ch tiờu sau:
T s v kh nng thanh toỏn hin hnh
Kh nng thanh toỏn hin hnh cho bit kh nng thanh toỏn chung ca
SV: Th Hng Lớp: Ti chớnh Doanh nghip 49 Phỏp
Lớp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
doanh nghiệp. công thức tính như sau:
Khả năng thanh
toán hiện hành
=
TSLĐ
Nợ ngắn hạn
Các khoản nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong một thời gian ngắn
( dưới 1 năm). Tỷ số này cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển
đổi để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Do vậy, nó đo lường khả năng
trả nợ của doanh nghiệp.
Nếu tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp giảm và
cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính tiềm tàng.
Nếu tỷ số này có giá trị cao chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán
cao. Tuy nhiên, khi tỷ số này có giá trị cao, điều này có nghĩa là doanh nghiệp đã
đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động hay đơn giản là việc quản lý tài sản lưu động
của doanh nghiệp không hiệu quả do có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hoặc cú cỏc
khoản nợ phải thu…Do vậy, lợi nhuận của doanh nghiệp có thể không cao.
• Tỷ số về khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng chi trả thực sự của doanh

nghiệp và được tính toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh
thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán cần thiết.
Công thức tính như sau:
Khả năng thanh toán
nhanh
=
TSLĐ – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Các tài sản lưu động bao gồm tiền, chứng khoán có khả năng chuyển đổi
thành tiền nhanh và khoản phải thu. Do hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp bởi
việc bỏn chỳng có thể mất khá nhiều thời gian nên không được tính vào tỷ số này.
Khi tỷ số này ≥ 1 thỡ tỡnh hỡnh thanh toán tương đối tốt, ngược lại nếu ≤ 1
thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán.
• Tỷ số về khả năng thanh toán tức thời
Tỷ số về khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng thanh toán thực sự
của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó.
Công thức tính như sau:
Khả năng thanh
toán tức thời
=
Tiền
Nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán tức thời đặc biệt quan trọng đối với các doanh
nghiệp mà hoạt động khan hiếm tiền mặt, các doanh nghiệp này cần phải được
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Lưu Thị
Hương GVHD: PGS.TS Lu ThÞ H¬ng
thanh toán nhanh chóng để hoạt động bình thường.

Khi tỷ số này ≥ 0,5 thỡ tỡnh hỡnh thanh toán tương đối tốt, còn nếu < 0,5 thì
doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán. Tuy vậy, nếu tỷ số này quá cao
lại không tốt vì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay tiền chậm giảm hiệu quả sử dụng.
• Tỷ số về khả năng thanh khoản
Khả năng thanh khoản là khả năng các doanh nghiệp chuyển hóa cỏc tài sản để trả
nợ,được đo lường bởi hai chỉ tiêu là thời gian chuyển hóa và chi phí chuyển hóa.
• Khoản phải thu
Số ngày bình quân thu tiền =
Khoản phải thuì 360
Doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết trung bình doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày để thu hồi
các khoản phải thu.
• Chỉ tiêu hàng tồn kho:
Số ngày thanh lý
hàng tồn kho
= =
Hàng tồn khoì360
Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết trung bình doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày để thanh
lý hàng tồn kho. Nếu số ngày thanh lý hàng tồn kho thấp chứng tỏ tính thanh khoản
tốt, ngược lại nếu số ngày thanh lý hàng tồn kho cao chứng tỏ khả năng thanh khoản
của doanh nghiệp là kém.
• Tỷ số về khả năng sinh lãi
Khả năng sinh lãi là khả năng trong việc tạo ra lợi nhuận cho chủ sở hữu của
doanh nghiệp.
Nguyên tắc khi phân tích khả năng sinh lời là so sánh mối tương quan giữa
thu nhập với vốn đầu tư bỏ ra như tài sản, nguồn vốn, vốn chủ sở hữu…
• Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thì có bao nhiêu phần trăm lợi
nhuận. Nó giỳp cho doanh nghiệp quyết định cú nờn mở rộng doanh thu hay không.

Công thức tính như sau:
Doanh lợi tiêu thụ
sản phẩm
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Nếu giá trị của tỷ số này tăng thì doanh nghiệp nên mở rộng doanh thu và
ngược lại thì doanh nghiệp nên xem xét và cơ cấu lại chi phí cho hợp lý.
SV: Đỗ Thị Hương Líp: Tài chính Doanh nghiệp 49 Pháp
Líp: Tµi chÝnh Doanh nghiÖp 49 Ph¸p
25

×