Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Luận văn thạc sĩ: Thiết kế tiến trình dạy học giải quyết vấn đề khi dạy học chương khúc xạ ánh sáng vật lý 11 cơ bản nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh Trung học Phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.88 KB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ OANH

THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
" VẬT LÍ 11
CƠ BẢN NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH THPT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN, NĂM 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ OANH

THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
KHI DẠY HỌC CHƢƠNG "

" VẬT LÍ 11

CƠ BẢN NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH THPT

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý


Mã số: 60140111

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Tơ Văn Bình

THÁI NGUN, NĂM 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình đề tài nghiên cứu này là của tơi, do chính tơi
viết, nghiên cứu và hồn thành chƣa đƣợc cơng bố ở đâu trên bất kì tạp chí nào.
Thái Ngun, Tháng 4 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Oanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn:
Thầy giáo PGS. TS. Tơ Văn Bình đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ trong suốt thời gian
thực hiện đề tài.
Ban Giám Hiệu, khoa Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm Khoa Vật lí trƣờng ĐHSP
Thái Nguyên, thƣ viện trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện
cho việc học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Ban giám hiệu cùng các thầy cô giáo trƣờng THPT Phủ Thông, Trƣờng THPT

Ngân Sơn, các em HS trong quá trình thực tế và kiểm nghiệm đề tài.
Và trên hết, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, các đồng
nghiệp, các bạn cùng các học viên lớp cao học Lý K20 ln ln tận tình, động
viên, giúp đỡ.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Oanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii
Mục lục......................................................................................................................... iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ........................................................................ iv
Danh mục các bảng ....................................................................................................... v
Danh mục các hình ....................................................................................................... vi

MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
I- LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ................................................................................... 1
II- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
III- KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ....................................... 2
IV – GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ...................................................................... 3
V- NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU.......................................................................... 3
VI –PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3

VII – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 3
VIII- ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 3
IX – DỰ KIẾN BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ..................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG
DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH
CỰC HỌC TẬP CHO HỌC SINH.................................................................. 5
1.1. Tính tích cực học tập .................................................................................... 5
1.1.1. Tính tích cực.............................................................................................. 5
1.1.2. Tính tích cực học tập ................................................................................. 7
1.2. Quan niệm về dạy và học. .......................................................................... 10
1.2.1 Bản chất của hoạt động dạy. .................................................................... 10
1.2.2. Bản chất của hoạt động học .................................................................... 10
1.2.3. Sự tƣơng tác trong quan hệ dạy và học. .................................................. 11
1.2.4. Các phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học vật lí ........................ 12
1.3. Quan điểm DH GQVĐ ............................................................................... 16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1.3.1 Cơ sở lí luận của DH GQVĐ ................................................................... 16
1.3.2. Bản chất của DH GQVĐ ......................................................................... 16
1.3.3. Tình huống có vấn đề .............................................................................. 17
1.3.4 Các giai đoạn của DH GQVĐ .................................................................. 18
1.3.5. Các bƣớc của DH GQVĐ........................................................................ 20
1.3.6. Dạy học giải quyết vấn đề thông qua sử dụng các thiết bị dạy học: ....... 20
1.3.7. Hệ thống câu hỏi trong dạy học giải quyết vấn đề: ................................ 21
1.3.8. Cách tổ chức hoạt động trong dạy học giải quyết vấn đề. ...................... 22
1.3.9. Mối quan hệ giữa tính tích cực và năng lực giải quyết vấn đề. .............. 22
1.4 Thực trạng dạy- học theo hƣớng phát huy tính tích cực của HS ở trƣờng THPT. .... 23
1.4.1. Mục đích:................................................................................................. 23

1.4.2. Phƣơng pháp: .......................................................................................... 23
1.4.3. Kết quả điều tra: ...................................................................................... 23
Chƣơng 2. VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM DH GQVĐ NHẰM PHÁT HUY
TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CHO HỌC SINH KHI DẠY HỌC KIẾN
CHƢƠNG “KHÚC XẠ ÁNH SÁNG” – VẬT LÍ 11 ................................... 29
2.1. Vận dụng quan điểm DH GQVĐ nhằm phát huy tính tích cực học tập của
HS trong dạy học vật lí ở trƣờng THPT............................................................ 29
2.1.1. Đặc điểm dạy học vật lí ........................................................................... 29
2.2. Vận dụng quan điểm DH GQVĐ nhằm phát huy tính tích cực học tập của
HS khi dạy chƣơng “ Khúc xạ ánh sáng”. ........................................................ 36
2.2.1. Nội dung, cấu trúc, đặc điểm chƣơng “Khúc xạ ánh sáng”- Vật lí 11.... 36
2.2.2. Thiết kế các bài học chƣơng “ Khúc xạ ánh sáng” ................................. 37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................. 65
Chƣơng 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................... 66
3.1 Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ........................................................... 66
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm.......................................................... 66
3.3. Đối tƣợng và PP thực nghiệm sƣ phạm. .................................................... 66
3.3.1 Đối tƣợng TNSP ....................................................................................... 66
3.3.2. Chọn giáo án dạy TNSP ........................................................................ 67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3.3.3. GV cộng tác: ........................................................................................... 67
3.3.4. Lịch lên lớp ............................................................................................. 67
3.3.5. Phƣơng pháp TNSP ................................................................................. 68
3.4. Phƣơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ............................... 68
3.4.1. Đánh giá tính tích cực học tập của HS trong q trình học tập. ............. 68
3.4.2. Đánh giá qua kết quả bài kiểm tra........................................................... 69
3.5. Đánh giá kết quả của TNSP. ...................................................................... 70

3.5.1. Đánh giá TTC trong học tập của HS trong quá trình dạy học. ............... 70
3.5.2 Đánh giá TTC trong học tập của HS qua bài kiểm tra. ............................ 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.................................................................................. 83
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 86
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BGH..................................

Ban giám hiệu

DH ..................................

Dạy học

DH GQVĐ........................

Dạy học giải quyết vấn đề

ĐC.....................................

Đối chứng

GQVĐ...............................


Giải quyết vấn đề

GV.....................................

Giáo viên

HS......................................

Học sinh

PH & GQVĐ.....................

Phát hiện và giải quyết vấn đề

PTDH................................

Phƣơng tiện dạy học

QTDH................................

Q trình dạy học

THPT.................................

Trung học phổ thơng

TN.....................................

Thực nghiệm


TNSP.................................

Thực nghiệm sƣ phạm

TTC...................................

Tính tích cực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Hứng thú và mức độ tích cực học tập của HS ........................................... 25
Bảng 3.1: Chất lƣợng học tập của các nhóm TN và nhóm ĐC.................................. 67
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả, thái độ, tình cảm, tác phong của HS ........................... 70
Bảng 3.3: Mức độ sẵn sàng học tập của HS............................................................... 72
Bảng 3.4: Bảng kết quả bài kiểm tra số 1 .................................................................. 73
Bảng 3.5: Xếp loại bài kiểm tra số 1:......................................................................... 73
Bảng 3.6: Phân phối tần suất bài kiểm tra số 1 .......................................................... 74
Bảng 3.7. Các tham số thống kê của bài kiểm tra số 1 .............................................. 75
Bảng 3.8:Bảng kết quả bài kiểm tra số 2 ................................................................... 75
Bảng 3.9: Xếp loại bài kiểm tra số 2:......................................................................... 76
Bảng 3.10: Phân phối tần suất bài kiểm tra số 2 ........................................................ 77
Bảng 3.11: Các tham số thống kê của bài kiểm tra số 2 ............................................ 78
Bảng 3.12: Kết quả bài kiểm tra số 3 ......................................................................... 78
Bảng 3.13: Xếp loại bài kiểm tra số 3 ........................................................................ 78
Bảng 3.14: Phân phối tần suất bài kiểm tra số 3 ........................................................ 79

Bảng 3.15. Các tham số thống kê của bài kiểm tra số 3 ............................................ 80
Bảng 3.16. Tổng hợp các thống kê qua 3 bài kiểm tra TNSP.................................... 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ cấu trúc tâm lý của hoạt động ....................................................... 11
Hình 1.2: Sơ đồ quan hệ ngƣời dạy - ngƣời học và đối tƣợng dạy học trong quá
trình dạy học ( Phan Trọng Ngọ, DH và PPDH trong nhà trƣờng,
NXB ĐHSP, 2005) ................................................................................. 12
Hình 2.1: Chu trình sáng tạo V.G. Ra- zu- mốp- xki ............................................... 29
Hình 2.2: Con đƣờng hình thành thế giới quan duy vật biện chứng ........................ 30
Hình 3.1: Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 1 ............................................................ 73
Hình 3.2: Đồ thị đƣờng phân phối tần suất bài kiểm tra số 1.................................. 74
Hình 3.3: Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 2 ............................................................ 76
Hình 3.4: Đồ thị đƣờng phân phối tần suất bài kiểm tra số 2................................... 77
Hình 3.5: Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 3 ............................................................ 79
Hình 3.6: Đồ thị đƣờng phân phối tần suất bài kiểm tra số 3.................................. 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỞ ĐẦU
I- LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Nghị quyết Ban chấp hành TW Đảng lần II- khóa VIII (Năm 1997) đã chỉ rõ:
“...Cuộc cách mạng về phƣơng pháp giáo dục phải hƣớng vào ngƣời học, rèn luyện và

phát triển khả năng giải quyết vấn đề một cách năng động, độc lập sáng tạo ngay
trong quá trình học tập ở nhà trƣờng phổ thông. Áp dụng những phƣơng pháp giáo
dục hiện đại để bồi dƣỡng cho học sinh (HS) năng lực tƣ duy sáng tạo, năng lực giải
quyết vấn đề...”.
Nhƣ vậy, dạy học khơng chỉ chú ý phát huy vai trị chủ động của HS trong
việc chiểm lĩnh vực kiến thức mà quan trọng hơn là phải biết luyện cho các em trở
thành con ngƣời năng động sáng tạo có năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,
có khả năng thích ứng nhanh với sự phát triển của xã hội văn minh, khoa học kỹ thuật
và công nghệ tiên tiến.
Trong nhiều năm qua, việc đổi mới phƣơng pháp dạy học trong dạy học Vật lý
ở trƣờng phổ thông đã chú trọng đến quan điểm giáo dục trên của Đảng. Chúng ta đã
và đang triển khai các phƣơng pháp dạy học tích cực, trong đó có phƣơng pháp dạy
học giải quyết vấn đề (DH GQVĐ).
Phƣơng pháp dạy học DH GQVĐ là một trong những biện pháp quan trọng để
giáo viên phát huy tính tích cực ( TTC) học tập của HS. Nhƣng trong việc vận dụng
phƣơng pháp dạy học này, rất nhiều giáo viên còn mơ hồ về nhận thức cũng nhƣ cách
thức vận dụng vì vậy chƣa phát huy đƣợc tối đa hiệu quả của phƣơng pháp này.
11 cơ bản có vai trị rất quan trọng trong
phần quang học. Khi sử dụng phƣơng pháp DH GQVĐ, giáo viên vừa có thể phát
huy tính tích cực học tập của học sinh vừa có thể giúp các em nắm vững đƣợc kiến
thức của chƣơng. Điều đó tạo điều kiện để các em học tốt chƣơng tiếp theo. Trong
dạy học vật lí, đã có một số đề tài nghiên cứu các biện pháp nhằm tích cực hố hoạt
động nhận thức của HS:
Đào Quang Thành - Tích cực hố hoạt động học tập Vật lí của HS THPT ở miền
núi trên cơ sở tổ chức định hƣớng rèn kỹ năng giải bài tập Vật lí ( Luận văn thạc sỹĐHSPTN- Năm 1997).
1


Nguyễn Đăng Thanh - Nghiên cứu vận dụng phƣơng pháp dạy học theo định
hƣớng tích cực hố học tập của học sinh vào giảng dạy Vật lý phần" Các định luật cơ

bản của dịng điện khơng đổi" ở các trƣờng PTTH miền núi (Luận văn thạc sỹ- Năm
1999).
Vũ Trọng Hà- Sử dụng một số phƣơng pháp nhận thức của Vật lí học để tích cực
hố hoạt động nhận thức của HS khi dạy "Thuyết động học phân tử"ở lớp 10 THPT
(Luận văn thạc sỹ- ĐHSPTN- Năm 2001).
Vƣơng Thị Kim Yến - Tích cực hố hoạt động nhận thức của HS trong dạy học
Vật lí ở trƣờng THPT với sự hỗ trợ của máy vi tính và phận mềm dạy học (Luận văn
thạc sỹ - ĐHSPTN- Năm 2002).
Trƣơng Tấn Long - Tích cực hố hoạt động nhận thức của học sinh miền núi
khi giảng dạy một số khái niệm và định luật Vật lí của chƣơng "Khúc xạ ánh sáng" (
Vật lí 11- Ban cơ bản) ( Luận văn thạc sỹ- ĐHSPTN- Năm 2008).
Nhƣng chƣa có đề tài nào đề cập đến vấn đề thiết kế tiến trình dạy học giải quyết
vấn đề vào dạy học Vật lí nhằm phát huy tính tích cực học tập cho HS. Xuất phát từ
những lí do trên, tơi chọn đề tài:
THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN
" VẬT LÍ 11 CƠ BẢN NHẰM PHÁT
HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH THPT.
II- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tiến trình dạy học
ng” Vật lý 11 cơ bản nhằm phát huy tính tích cực học tập
của học sinh.
III- KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1- Khách thể:
Dạy và học Vật lí trong trƣờng phổ thông
Học sinh khối 11 của trƣờng THPT
2- Đối tƣợng nghiên cứu:
DH giải quyết vấn đề trong dạy học Vật lí
Chƣơng “

” - Vật lí 11 cơ bản.


2


IV – GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu giáo viên thiết kế tiến trình DH GQVĐ phù hợp với lý luận dạy học
thì sẽ phát huy đƣợc tính tích
cực học tập của HS .
V- NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu lí luận về tính tích cực học tập của HS.
2. Nghiên cứu DH GQVĐ.
3. Nghiên cứu đặc điểm dạy học vật lí trong trƣờng Phổ Thông..
4. Điều tra thực trạng dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực học tập của HS .
.” - Vật lí 11 cơ bản theo hƣớng rèn luyện tính tích cực
học tập của HS .
6. Đề xuất các biện pháp vận dụng DH GQVĐ trong dạy học vật lí cho học sinh THPT.
.”- Vật lí 11 cơ bản theo

7.

quan điểm DH GQVĐ nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS .
8. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT Phủ Thông.
VI –PHẠM VI NGHIÊN CỨU
+ Về kiến thức

.”- Vật lí 11 cơ bản

+ Về địa bàn: Huyện Bạch Thông -Tỉnh Bắc Cạn.
VII – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu lí luận

2. Nghiên cứu và tổng kết kinh nghiệm sƣ phạm.
- Tìm hiểu thực trạng dạy học phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
- Điều tra thực trạng DH GQVĐ ở trƣờng THPT .
3. Thực nghiệm sƣ phạm.
- Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT để kiểm chứng giả thiết
khoa học của đề tài.
VIII- ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
- Góp phần làm sáng tỏ hệ thống lí luận về DH GQVĐ theo hƣớng phát huy tính
tích cực học tập của ngƣời học.

3


- Đề xuất một số biện pháp phát huy tính tích cực học tập cho HS qua việc vận
dụng DH GQVĐ.
- Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho GV.
IX – BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc thiết kế tiến trình DH GQVĐ trong dạy
học vật lí để phát huy tính tích cực học tập của HS.
Chương 2. Vận dụng DH GQVĐ theo hƣớng phát huy tính tích cực học tập cho HS
khi DH một số bài trong chƣơng “

.” Vật lí 11 cơ bản.

Chương 3. Thực nghiệm sƣ phạm.

4


Chƣơng 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG
DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NHẰM PHÁT HUY TÍNH
TÍCH CỰC HỌC TẬP CHO HỌC SINH.
1.1. Tính tích cực học tập
Luật giáo dục Việt Nam đã xác định phương pháp giáo dục phổ thơng phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh ( điều 24.2). Có thể
nói, cốt lõi của đổi mới dạy học là hƣớng tới hoạt động học tập chủ động, tích cực,
chống lại thói quen học tập thụ động của học sinh.
1.1.1. Tính tích cực
Theo từ điển Tiếng Việt [ Viện ngơn ngữ học, 1999], tích cực nghĩa là có ý
nghĩa, có tác dụng khẳng định, thúc đẩy sự phát triển. Ngƣời tích cực là ngƣời tạo ra
chủ động, có những hoạt động nhằm tạo ra sự biến đổi theo hƣớng phát triển.
Tích cực là một trạng thái tinh thần có tác dụng khẳng định và thúc đẩy sự
phát triển [ Trần Kiều, Nguyễn Thị Lan Anh]
Tính tích cực ( TTC) là một phẩm chất vốn có của con ngƣời trong đời sống và
xã hội. Để tồn tại và phát triển con ngƣời ln tìm tịi, khám phá cải biến mơi trƣờng
để phục vụ cho con ngƣời. Tuy vậy tính tích cực có mặt tự phát và tự giác.
Theo Thái Duy Tuyên, mặt tự phát của của TTC là những yếu tố tiềm ẩn bên
trong, bẩm sinh thể hiện ở tính tị mị, hiếu kỳ linh hoạt trong đời sống hàng ngày.
Mặt tự giác của tính tích cực là trạng thái tâm lý TTC có mục đích và đối tƣợng rõ
rệt, do đó có hoạt động để chiếm lĩnh đối tƣợng đó. Tính tích cực thể hiện ở óc quan
sát, tính phê phán trong tƣ duy, trí tị mị khoa học ...[30]. Nhờ TTC tự giác, có ý
thức, con ngƣời có thể đạt đƣợc nhiều tiến bộ trong đời sống và phát triển nhanh hơn
so với TTC tự phát. Vì vậy hình thành và phát triển TTC xã hội là một trong các
nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục, nhằm đào tạo những con ngƣời năng động, thích ứng
và góp phần phát triển cộng đồng.
1.1.1.1. Các cấp độ của tính tích cực [ 31]
G.I. Sukina đã chia tính tích cực ra làm ba cấp độ.
+ Tính tích cực, bắt chước, tái hiện: Xuất hiện do tác động kích thích bên
ngồi ( yêu cầu của Giáo Viên), nhằm chuyển đối tƣợng từ ngoài vào trong theo cơ

5


chế “ hoạt động bên ngồi và bên trong có cùng cấu trúc”. Nhờ đó, kinh nghiệm hoạt
động đƣợc tích lũy thông qua kinh nghiệm của ngƣời khác.
Tái hiện bắt chƣớc là TTC ở mức độ thấp. Có thể giáo viên thay đổi một chút dữ
kiện là Học Sinh không thể làm đƣợc. Nhƣng nó lại là tiền đề cơ bản giúp các em
nắm đƣợc nội dung bài giảng để có điều kiện nâng TTC lên mức cao hơn.
+ Tính tích cực tìm tịi: Xuất hiện cùng với q trình hình hình thành khái
niệm, giải quyết các tình huống nhận thức, tìm tịi các phƣơng pháp hành động trên
cơ sở có tính tự giác, có sự tham gia của động cơ, nhu cầu, hứng thú, ý chí của HS.
Loại này xuất hiện không chỉ do nhu cầu của GV mà cịn hồn tồn tự phát trong q
trình nhận thức. Nó tồn tại không chỉ ở dạng trạng thái, cảm xúc mà cịn ở dạng thuộc
tính bền vững của hoạt động. Ở mức độ này, tính độc lập cao hơn mức trên, cho phép
HS tiếp nhận nhiệm vụ và tự tìm cho mình phƣơng tiện thực hiện.
Ý thức tìm tịi giúp các em say mê đi tìm kiến thức mới, khai thác kiến thức đã học
theo nhiều hƣớng khác nhau, kiểm tra lại những kiến thức đã học trƣớc đó. Ý thức
tìm tịi là phẩm chất của trí tuệ. Đó là sự độc lập trong tƣ duy, tự mình phát hiện ra
vấn đề, tự mình xác định phƣơng hƣớng và tìm cách giải đáp, tự mình kiểm tra, thử
lại, đánh giá kết quả đạt đƣợc. Đây cũng là tiền đề cơ bản của tính tích cực sáng tạo.
+ Tính tích cực sáng tạo: Thể hiện khi chủ thể nhận thức tự tìm tịi kiến thức
mới, tự tìm ra phƣơng thức hành động riêng và trở thành phẩm chất bền vững của cá
nhân. Đây là mức độ biểu hiện TTC cao nhất. HS có TTC sáng tạo sẽ xó thể tìm đƣợc
các kiến thức mới không nhờ vào sự gợi ý của ngƣời khác, thực hiện tót các yêu cầu của
GV đƣa ra và có tính sáng tạo trong phƣơng pháp. Ở mức này, HS đã có khả năng tƣ duy
phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, tƣơng tự,... để tìm tịi phát hiện kiến thức mới.
1.1.1.2. Các đặc điểm của tính tích cực của học sinh [30, tr 270]
Tính tích cực nhận thức của học sinh có mặt tự phát và mặt tự giác:
Mặt tự phát của tính tích cực nhận thức là những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh thể hiện ở
tính tị mị, hiếu kỳ, hiếu động linh hoạt và sôi nổi trong hành vi mà ở trẻ đều có trong

các mức độ khác nhau.
Mặt tự giác của tính tích cực là trạng thái tâm lý mà tính tích cực có mục đích
và đối tƣợng rõ rệt. Do đó có hoạt động để chiếm lĩnh đối tƣợng đó, thể hiện ở óc
quan sát, tính phê phán trong tƣ duy, trí tị mị khoa học.

6


TTC nhận thức phát sinh không chỉ từ nhu cầu nhận thức mà còn từ nhu cầu
sinh học, nhu cầu đạo đức thẩm mỹ, nhu cầu giao lƣu văn hóa... Hạt nhân cơ bản của
TTC nhận thức là hoạt động tƣ duy của cá nhân đƣợc tạo nên do sự thúc đẩy của hệ
thống nhu cầu đa dạng.
Dạy học tích cực có thể xem là một trong những đặc điểm quan trọng nhất của
nhà trƣờng hiện đại và có thể lấy đó phân biệt với nhà trƣờng truyền thống
1.1.2. Tính tích cực học tập
Tính tích cực của con ngƣời biểu hiện trong hoạt động, đặc biệt trong những
hoạt động chủ động của chủ thể. Học tập là hoạt động chủ đạo ở lứa tuổi đi học.
Thơng qua q trình học tập, con ngƣời nhận thức đƣợc, lĩnh hội đƣợc những tri thức
lồi ngƣời đã tích lũy đƣợc, đồng thời có thể nghiên cứu và tìm những tri thức mới
cho khoa học.
Tính tích cực trong hoạt động học tập về thực chất là tính tích cực nhận thức
đặc trƣng ở khát vọng hiểu biết, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong trong qua trình
chiếm lĩnh kiến thức.
Khác với quá trình nhận thức trong nghiên cứu khoa học, quá trình nhận thức
trong học tập không nhằm phát hiện những điều loài ngƣời chƣa biết mà nhằm lĩnh
hội những tri thức mà lồi ngƣời đã tích lũy đƣợc. Tuy nhiên, trong học tập, học sinh
cũng phải có bƣớc khám phá ra những hiểu biết mới đối với bản thân. Học sinh sẽ
thơng hiểu, ghi nhớ những gì đã nắm đƣợc qua hoạt động chủ động, nỗ lực của chính
mình. Đó là chƣa nói, lên tới một trình độ nhất định, sự tích cực học tập sẽ mang tính
nghiên cứu khoa học và ngƣời học cũng làm ra những tri thức mới cho khoa học.

Trong hoạt động học tập, nó diễn ra ở nhiều phƣơng tiện khác nhau: tri giác tài
liệu, thông hiểu tài liệu, ghi nhớ, luyện tập, vận dụng,... và đƣợc thể hiện ở nhiều hình
thức đa dạng, phong phú.
1.1.2.1.Tính tích cực bên ngồi và tính tích cực bên trong
Trong quá trình học tập của học sinh việc thực hiện các nội quy, các yêu cầu của
giáo viên, các thao tác, các hành vi bên ngồi có thể kiểm sốt đƣợc là biểu hiện của
tính tích cực bên ngồi.
Mặt khác do bản thân học sinh có động cơ, mục đích học tập, khi tiếp thu các
tác động bên ngoài đã biến thành nhu cầu nhận thức tích cực, đào sâu suy nghĩ một
cách tự giác, độc lập, đó là tính tích cực bên trong.
7


Tính tích cực bên trong khơng thể kiểm sốt trực tiếp đƣợc, nhƣng có thể kiểm
sốt thơng qua những biểu hiện của tính tích cực bên ngồi. Tính tích cực bên ngồi
là cần thiết nhƣng tính tích cực bên trong là yếu tố quyết định tới sự phát triển của
mỗi cá thể. [26,tr 165]
1.1.2.2. Biểu hiện của tính tích cực học tập

Để phát hiện xem học sinh có tích cực hay không, ta dựa vào các dấu hiệu sau:
+ Học sinh có chú ý học tập khơng? Có hăng hái tham gia vào các hoạt động
học tập khơng?
+ Có hồn thành nhiệm vụ đƣợc giao khơng?
+ Có ghi nhớ tốt những điều đã học khơng?
+ Có hiểu bài khơng? Có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngơn ngữ
riêng khơng?
+ Có vận dụng đƣợc những kiến thức đã học vào thực tiễn khơng?
+ Có đọc thêm, làm thêm các bài tập khác không?
+ Thực hiện yêu cầu của thày giáo tối thiểu hay tối đa?
+ Tích cực nhất thời hay thƣờng xuyên liên tục?

+ Tốc độ học tập có nhanh khơng?
+ Có hứng thú trong học tập khơng hay vì một ngoại lực nào đó mà phải học?
+ Có quyết tâm, có ý chí vƣợt khó khăn trong học tập khơng ?
+ Có sáng tạo trong học tập khơng ?
Trong hoạt động học tập nói chung, trong hoạt động học Vật lí nói riêng, tính
tích cực của HS thƣờng thể hiện ở:
+ Hoạt động trí tuệ: tập trung suy nghĩ để trả lời câu hỏi nêu ra, kiên trì tìm cho
đƣợc lời giải hay của một bài tốn khó.
+ Hoạt động chân tay: say sƣa lắp ráp tiến hành và quan sát thí nghiệm.
Hai hình thức biểu hiện này thƣờng đi kèm nhau, tuy có lúc biểu hiện riêng lẻ với
những dấu hiệu thƣờng thấy nhƣ sau: HS khao khát tự nguyện tham gia trả lời các
câu hỏi của GV, bổ sung các câu trả lời của bạn và thích đƣợc phát biểu ý kiến của
mình trƣớc vấn đề nêu ra; hay thắc mắc và đòi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề
trình bày chƣa rõ; chủ động vận dụng linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã có để
nhận thức các vấn đề mới; mong muốn đƣợc đóng góp với thầy, với bạn những
8


thông tin mới nhận từ các nguồn kiến thức khác nhau có thể vƣợt ra ngồi phạm vi
bài học [30, tr 271 - 272].
1.1.2.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến tính tích cực.
Tính tích cực của học sinh nảy sinh trong quá trình học tập là kết quả của nhiều
nguyên nhân, có những nguyên nhân phát sinh ngay trong lúc học tập, có những
ngun nhân đƣợc hình thành từ q khứ, thậm chí từ lịch sử lâu dài của nhân cách.
Nhìn chung tính tích cực phụ thuộc vào những nhân tố sau:
* Bản thân HS
+ Đặc điểm hoạt động trí tuệ ( tái hiện, sáng tạo...).
+ Năng lực ( hệ thống tri thức, kĩ năng, kinh nghiệm hoạt động sáng tạo, sự
trải nghiệm cuộc sống...)
+ Tình trạng sức khỏe.

+ Trạng thái tâm lí ( hứng thú, xúc cảm, chú ý, nhu cầu, động cơ, ý chí...).
+ Điều kiện vật chất, tinh thần ( thời gian, tiền của, khơng khí đạo đức ).
+ Môi trƣờng tự nhiên, xã hội.
* Nhà trƣờng:
+ Chất lƣợng quá trình dạy học, giáo dục (nội dung, phƣơng pháp, phƣơng
tiện, hình thức kiểm tra đánh giá...).
+ Quan hệ thày trị.
+ Khơng khí đạo đức nhà trƣờng.
* Gia đình:
+ Quan tâm động viên.
+ Điều kiện cuộc sống gia đình.
+ Mơi trƣờng tự học.
+ Truyền thống gia đình.
* Xã hội:
+ Khuyến khích, động viên, khen thƣởng.
+ Điều kiện kinh tế, văn hố, chính trị của địa phƣơng.
+ Đạo đức xã hội.
Trong những nhân tố trên, có những nhân tố có thể hình thành ngay nhƣ: Hứng thú,
nội dung, phƣơng pháp dạy học, nhƣng cũng có những nhân tố chỉ đƣợc hình thành
9


trong một quá trình lâu dài dƣới ảnh hƣởng của nhiều tác động nhƣ: Mơi trƣờng sức
khoẻ, ý chí, năng lực, gia đình, xã hội…Vì thế việc phát huy tính tích cực của học
sinh khơng chỉ đƣợc thực hiện ở một tiết học mà phải có kế hoạch lâu dài, toàn diện
và kết hợp giữa giáo viên, nhà trƣờng, gia đình, xã hội [ 26 ].
1.2. Quan niệm về dạy và học.
Quá trình dạy học các tri thức thuộc một nhóm khoa học cụ thể được hiểu là q
trình hoạt động của giáo viên và học sinh trong sự tương tác thống nhất, biện chứng của
ba thành phần trong hệ dạy học: Giáo viên, học sinh và tài liệu hoạt động dạy.

QTDH là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của giáo viên,
người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức,
học tập của mình thực hiện những nhiệm vụ dạy học.
1.2.1 Bản chất của hoạt động dạy.
Trong phạm vi nhà trường, hoạt động dạy là hoạt động của giáo viên: định
hướng tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của người học, giúp người
học tìm tịi, khám phá tri thức tạo ra sự phát triển tâm lí, hình thành nhân cách của
bản thân.
Theo giáo sư Phạm Hữu Tòng: Bản chất của hoạt động dạy là hành động (
hành động chiếm lĩnh tri thức và hành động vận dụng tri thức) và do đó trong dạy học
giáo viên cần tổ chức các tình huống học tập địi hỏi sự thích ứng của người học để
qua đó người học chiếm lĩnh được tri thức, đồng thời phát triển tri tuệ và nhân cách
tồn diện của mình.
1.2.2. Bản chất của hoạt động học
Theo quan điểm dạy học hiện đại: Sự học phải là quá trình hình thành và phát
triển của các dạng thức hành động xác định của người học, đó là sự thích ứng của
chủ thể với tình huống học tập thích đáng thơng qua sự đồng hố( hiểu được, làm
được)và sự điều tiết (có sự biến đổivề nhận thức của bản thân), qua đó người học phát
triển năng lực, phẩm chất, nhân cách của bản thân.
Sự học là một hoạt động có ý thức của người học bao gồm một hệ thống các
thành tố có quan hệ và tác động qua lại:Một bên là động cơ, mục đích, phương tiện,
cịn bên kia là hoạt động, hành động và thao tác. [2]

10



×