Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần bắc á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.87 KB, 110 trang )

TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN
***

NGUYN C TM

TNG CNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á

Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ ĐỨC LỮ

Hµ Nội, Năm 2012


MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu, sơ đồ
Tóm tắt luận văn
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............3
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại....................................................3
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................3
1.1.2. Biểu hiện của rủi ro tín dụng............................................................................3
1.1.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng............................................................................4
1.1.4. Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng......................................................................8
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại...................................12
1.2.1. Khái niệm và vai trò của quản trị rủi ro tín dụng...........................................12
1.2.2. Cơ sở lý luận của Hiệp ước Basel trong quản trị rủi ro tín dụng....................14
1.2.3. Nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng.................................................17


1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng.......................................................33
1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản trị RRTD.................................35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á.........................................................38
2.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bắc
Á.............................................................................................................................. 38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Bắc Á.............39
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bắc Á trong thời
gian qua...................................................................................................................41
2.1.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bắc Á.........................................47
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bắc Á..............48
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bắc Á................................48


2.2.2. Nhận dạng rủi ro tại Ngân hàng TMCP Bắc Á..............................................51
2.2.3. Đo lường rủi ro tại Ngân hàng TMCP Bắc Á................................................53
2.2.4. Kiểm soát rủi ro tại Ngân hàng TMCP Bắc Á...............................................56
2.2.5. Xử lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Bắc Á......................................................61
2.3. Đánh giá chung về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Bắc
Á.............................................................................................................................. 64
2.3.1. Thành công trong quản trị rủi ro tín dụng ở Ngân hàng TMCP Bắc Á..........64
2.3.2. Hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng ở Ngân hàng TMCP Bắc Á................67
2.3.3. Nguyên nhân yếu kém trong quản trị rủi ro tín dụng ở Ngân hàng TMCP
Bắc Á....................................................................................................................... 69
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................72
CỔ PHẦN BẮC Á..................................................................................................72
3.1. Định hướng tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại cổ phần Bắc Á.................................................................................................72

3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Bắc Á....................................................................................................................... 72
3.1.2. Định hướng tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương
mại cổ phần Bắc Á...................................................................................................73
3.2. Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
Bắc Á....................................................................................................................... 74
3.2.1. Xây dựng chiến lược khách hàng phù hợp với lợi thế của Ngân hàng
TMCP Bắc Á...........................................................................................................74
3.2.2. Xây dựng chiến lược về con người đáp ứng yêu cầu quản trị rủi ro tín
dụng trong điều kiện mới.........................................................................................75
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thu thập, xử lý thông tin phục vụ cơng tác
dự báo và phịng ngừa rủi ro tín dụng......................................................................77
3.2.4. Tăng cường cơng tác kiểm tra nội bộ và giám sát khách hàng.......................79
3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư bằng vốn vay............80


3.2.6. Đa dạng hóa phương thức cho vay nhằm san sẻ rủi ro...................................81
3.2.7. Thực hiện các biện pháp phân tán rủi ro........................................................83
3.2.8. Thực hiện biện pháp đảm bảo tiền vay..........................................................84
3.2.9. Thiết lập giải pháp quản lý nghiêm ngặt các khoản vay có vấn đề và biện
pháp xử lý nợ khó địi..............................................................................................86
3.2.10. Trích lập và sử dụng quỹ dự phịng rủi ro....................................................87
3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................88
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước..............................................................88
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................88
KẾT LUẬN............................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................92


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TMCP

: Thương mại cổ phần

NQH

: Nợ quá hạn

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

RRTD

: Rủi ro tín dụng

QLRR


: Quản lý rủi ro

DPRR

: Dự phịng rủi ro

VNĐ

: Đồng Việt Nam

USD

: Đô la Mỹ

BAC A BANK

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro.....................................................13
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng TMCP Bắc Á............................40

BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động phân theo cơ cấu đối tượng khách hàng................42
Bảng 2.2: Nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn...................................................43
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu hoạt động tín dụng..........................................................45
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh từ năm 2007-2011...................................................48
Bảng 2.5: Thực trạng nợ xấu qua các năm...............................................................49

Bảng 2.6: Thực trạng nợ xấu phân theo thành phần kinh tế.....................................50
Bảng 2.7: Tình hình thu hồi nợ đã được xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro................63

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thực trạng huy động vốn phân theo cơ cấu năm 2011........................43
Biểu đồ 2.2: Thực trạng huy động vốn phân theo kỳ hạn........................................44
Biểu đồ 2.3: Dư nợ tín dụng phân theo thời hạn......................................................46
Biểu đồ 2.4: Tình hình nợ xấu phân tích theo thời hạn tín dụng..............................50
Biểu đồ 2.5: Tình hình nợ xấu phân tích theo thành phần kinh tế............................51


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong những năm qua, hoạt động của các ngân hàng thương mại đã không
ngừng đổi mới cả về chất và lượng, góp phần vào sự nghiệp đổi mới hệ thống ngân
hàng nói riêng và sự nghiệp đổi mới của đất nước nói chung. Tuy nhiên, thực tế
hoạt động của các ngân hàng thương mại cũng bộc lộ nhiều yếu kém, chưa đáp ứng
được yêu cầu của nền kinh tế, hiệu quả kinh doanh chưa cao, rủi ro tiềm ẩn lớn,
năng lực quản trị kinh doanh còn nhiều hạn chế. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc
tế hiện nay, thị trường tài chính ngày càng sơi động và biến đổi khó lường, sự cạnh
tranh giữa các ngân hàng thương mại trong nước và các ngân hàng nước ngồi càng
trở nên quyết liệt hơn. Vì vậy, nâng cao năng lực quản trị kinh doanh mà đặc biệt là
năng lực quản trị rủi ro, là đòi hỏi bức thiết của các ngân hàng thương mại hiện nay.
Chính vì lý do đó, tơi chọn đề tài “Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Bắc Á” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực
tiễn trong việc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại, tìm hiểu kinh
nghiệm của một số ngân hàng thương mại các nước trên thế giới, đánh giá thực
trạng quản trị rủi ro tín dụng và năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Bắc Á đồng thời qua đó đề xuất, kiến nghị một số ý kiến, góp phần nâng cao
hơn nữa cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bắc Á.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn bao gồm: phương pháp
nghiên cứu chuyên ngành như thống kê, so sánh, phân tích – tổng hợp… Ngoài ra,
từ những vấn đề lý luận kết hợp với thực tiễn cũng như kinh nghiệm quản trị theo
chuẩn mực quốc tế để đề ra giải pháp cho cơng tác quản trị rủi ro tín dụng.
Kết cấu luận văn gồm 3 chương, với các tiểu mục nhỏ. Cụ thể như sau:
1. Chương 1: Những vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của ngân hàng thương mại. Chương này trình bày những khái niệm cơ bản về
rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng, biểu hiện và nguyên nhân của rủi ro tín
dụng; khái niệm và vai trị của quản trị rủi ro tín dụng; cơ sở lý luận của Hiệp ước


ii

Basel trong quản trị rủi ro tín dụng, nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng; chỉ
tiêu đánh giá và những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản trị rủi ro tín dụng; kinh
nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ở một số nước. Thơng qua nội dung được
trình bày tại chương này cung cấp cho người đọc những hiểu biết, những kiến thức
cơ bản trước khi phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Bắc Á.
2. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bắc
Á. Chương này đi sâu vào tìm hiểu thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của
một ngân hàng cụ thể là Ngân hàng TMCP Bắc Á, những thành công đạt được,
những hạn chế tồn tại của cơng tác quản trị rủi ro tín dụng và những nguyên nhân.
Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) được thành lập năm 1994 theo
Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, vốn góp cổ phần do các
cổ đơng có uy tín đóng góp, là một trong số các ngân hàng thương mại cổ phần lớn
có hoạt động kinh doanh lành mạnh. Trụ sở chính của ngân hàng được đặt ở thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An và là ngân hàng thương mại cổ phần có doanh số hoạt động

kinh doanh lớn nhất khu vực Miền Trung Việt Nam.
Trong chương này cũng đi sâu vào tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại Bac A Bank.
Cụ thể:
Phương pháp phân tích được sử dụng là phương pháp thống kê, so sánh và
phân tích – tổng hợp. Dữ liệu phân tích gờm các bảng về nguồn vốn huy động, chỉ
tiêu hoạt động tín dụng, kết quả kinh doanh từ 2007- 2011, thực trạng nợ xấu và
tình hình trích lập dự phịng và xử lý rủi ro. Nội dung phân tích bao gồm phân tích
khái quát tình hình nguồn vốn và hoạt động tín dụng thơng qua phân tích bảng
nguồn vốn huy động và báo cáo kết quả kinh doanh từ 2007- 2011; phân tích các
chỉ tiêu hoạt động tín dụng, thực trạng nợ xấu qua các năm. Đánh giá về thực trạng
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Bac A Bank như sau:


iii

* Thành công đạt được:
- Thành công trước hết của Bac A Bank trong quản trị RRTD là đã đưa cơng
tác này qn triệt vào tồn bộ hoạt động của quy trình cho vay khách hàng. Ngay từ
khâu huy động vốn ngân hàng đã chủ động theo sát giá thị trường, không mạo hiểm
nâng cao lãi suất để huy động vốn nên đã hạn chế được rủi ro chênh lệch lãi suất.
Trong khâu cho vay, Bac A Bank đã tiến hành thẩm định khách hàng theo phương
thức chấm điểm và xếp hạng tín nhiệm, đã thẩm định dự án đầu tư theo tiêu chí của
Bac A Bank. Cơng tác kiểm sốt nội bộ cũng được tăng cường để phịng ngừa các
sai sót của cán bộ có thể dẫn đến RRTD.
- Các nội dung trong cơng tác phịng ngừa RRTD đều đã được triển khai thực
hiện và dần đi vào nề nếp. Bac A Bank đã thiết lập được hoạt động dự báo RRTD
thông qua hệ thống thu thập thông tin từ bên trong và bên ngoài hệ thống. Ngân
hàng đã thực hiện đầy đủ quyền kiểm soát việc sử dụng khoản vay của mình theo
quy định tại điều 15 Luật các tổ chức tín dụng. Ngân hàng đã liên tục trích Quỹ dự

phịng rủi ro theo quy định của hệ thống và Ngân hàng Nhà nước. Mặc dù xác định
rõ mục tiêu của Ngân hàng là lợi nhuận, nhưng trong xử lý nghiệp vụ cho vay Ngân
hàng đã hoạt động theo phương châm thận trọng, vì thế, trong các giai đoạn khó
khăn vừa qua của một số ngành, Ngân hàng đã khơng bị mất vốn từ cho vay các
ngành đó.
- Công tác xử lý RRTD đã được Bac A Bank chỉ đạo tích cực. Ngân hàng đã
áp dụng nhiều biện pháp để hạn chế hậu quả RRTD như phân loại các khoản nợ để
xác định khả năng thu hồi, tích cực hợp tác cùng khách hàng để tìm kiếm nguồn tài
chính trả nợ cho Ngân hàng, đốc thúc cán bộ tín dụng tìm cách thu hồi nợ, xử lý nợ
bằng tài sản thế chấp hoặc Quỹ dự phòng rủi ro, đưa vụ việc ra tòa án…
- Bac A Bank nhận thức rõ mức độ hạn chế thiệt hại từ RRTD đối với ngân
hàng ở nhiều cấp độ khác nhau phụ thuộc vào kỹ năng, trình độ quản lý và trách
nhiệm của mỗi cán bộ tham gia vào quy trình tín dụng. Ngân hàng cũng thường
xuyên cử cán bộ tham gia các chương trình tập huấn, hội thảo do Bac A Bank và
Trung tâm đào tạo Bac A Bank tổ chức. Đồng thời bộ máy quản lý RRTD của Ngân


iv

hàng cũng dần được hoàn thiện. Ngoài việc quy định nghĩa vụ quản lý RRTD của
từng bộ phận, từng cán bộ nghiệp vụ, Bac A Bank còn thành lập Tổ thu hồi nợ do
cán bộ có cương vị cao phụ trách. Nhờ tạo ra cơ chế chuyên trách như vậy nên cơng
tác thu hồi nợ của Bac A Bank có hiệu quả hơn. Bac A Bank đã gắn trách nhiệm thu
hồi nợ với chính sách đãi ngộ cán bộ tín dụng để họ có trách nhiệm tới cùng trong
việc đốc thúc khách hàng trả nợ.
* Hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng ở Ngân hàng TMCP Bắc Á
- Chất lượng của cơng tác thơng tin phịng ngừa RRTD chưa cao. Hiện tại,
Ngân hàng vẫn dựa chủ yếu vào thơng tin chính thống từ Ngân hàng Nhà nước và
Trung tâm phòng ngừa rủi ro của Bac A Bank, trong khi các nguồn tin này rất
không đầy đủ và sơ lược. Bac A Bank có tổ chức tự thu thập thơng tin riêng nhưng

hoạt động này cịn mang lại kết quả hạn chế do thông tin thu lượm được chưa hệ
thống, chưa qua được thẩm định, xác minh, chưa phản ánh đúng thực trạng của
doanh nghiệp dẫn đến kết quả hoặc Ngân hàng khơng dám cho vay vốn, vì thế
khơng mở rộng được quy mô cho vay và dễ gặp rủi ro.
- Chất lượng công tác dự báo RRTD chưa tốt. Cho đến nay Ngân hàng chưa
đảm bảo được yêu cầu xác định khả năng RRTD trước khi cho vay. Có trường hợp
khách hàng vay của Bac A Bank để trả nợ cho ngân hàng khác mà cán bộ cấp tín
dụng khơng biết. Hội sở chính chưa có khả năng dự báo RRTD cho các phòng giao
dịch phụ thuộc.
- Chất lượng thẩm định dự án chưa đáp ứng yêu cầu quản trị RRTD. Hiện
tại, công tác thẩm định mới chỉ dựa trên số liệu do khách hàng báo cáo, hiệu quả
kinh tế của dự án chưa được Ngân hàng thẩm định lại theo cách tính tốn của ngân
hàng, độc lập với khách hàng nên các kết luận đưa ra về khả năng trả nợ của dự án
có độ tin cậy chưa cao. Việc thẩm định các yếu tố liên quan chưa được xem xét kỹ
lưỡng, nhất là các yếu tố về thị trường, công nghệ và cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho
dự án.
- Công tác thẩm định khách hàng chưa đi vào quy củ. Bac A Bank chưa thực
hiện hoạt động điều tra khách hàng một cách độc lập. Số liệu để thẩm định khách


v

hàng còn do bản thân khách hàng cung cấp, nhiều báo cáo chưa qua kiểm toán, nên
độ tin cậy thấp.
- Công tác đánh giá và đo lường rủi ro chưa đi vào thực chất. Mặc dù Bac A
Bank đã tiến hành chấm điểm và xếp hạng khách hàng, nhưng việc chấm điểm và
xếp hạng theo quy định của Bac A Bank, chưa phản ánh hết những biến động đặc
biệt thay đổi theo các cơ chế khác của Nhà nước, của địa phương. Công tác đánh giá
và đo lường RRTD chưa linh hoạt, chưa bám sát thực tế đã làm cho Bac A Bank
không linh hoạt trong khâu cho vay dẫn đến quy mô cho vay chưa tương xứng với

năng lực huy động.
- Cơng tác xử lý RRTD cịn bị động. Các khoản tín dụng phải hạch tốn vào
nhóm 5 mới được xử lý. Cung cách xử lý bị động như vậy dễ dẫn đến tích tụ rủi ro
một cách nguy hiểm. Mặc dù Bac A Bank chưa gặp các vụ đổ bể lớn, nhưng số tài
sản khơng nhỏ cịn tồn đọng đến mức phải nhờ tòa án xử lý cho thấy cơng tác xử lý
RRTD của Ngân hàng cịn vấn đề.
- Bộ máy quản trị RRTD chưa hoàn thiện. Hiện tại công việc quản trị RRTD
ở Bac A Bank chưa được tách biệt thành bộ phận chuyên trách, quản trị RRTD mới
chỉ là một bộ phận trong hoạt động chuyên mơn của các phịng có liên quan. Cơng
tác kiểm tra cũng chưa đi sâu vào từng mảng nghiệp vụ, chưa phân tích được các
khoản vay nên chưa có vai trị lớn trong dự báo RRTD.
- Kỹ năng quản trị RRTD của cán bộ chưa thành thạo. Vì quản trị RRTD là
nội dung mới nên cán bộ của Ngân hàng chưa có kinh nghiệm. Kế hoạch quản trị
rủi ro chưa được cụ thể hóa rõ ràng trong kế hoạch của đơn vị, các biện pháp dự
báo, phòng ngừa và xử lý RRTD chưa có chất lượng cao và việc nghiệp vụ xử lý
RRTD chưa linh hoạt. Nhiều cán bộ tín dụng của Ngân hàng còn chưa biết ứng
dụng tin học trong thẩm định để lựa chọn phương án đầu tư có hiệu quả nhất và còn
chưa thành thạo trong quản lý khoản vay.
* Nguyên nhân yếu kém trong quản trị rủi ro tín dụng ở Ngân hàng
TMCP Bắc Á

Nguyên nhân khách quan


vi

- Môi trường kinh doanh ở nước ta chưa tạo điều kiện tốt cho Ngân hàng
quản trị RRTD một cách chính tắc. Trước hết là mơi trường thị trường kém phát
triển. Do tính kém phát triển của nhiều loại thị trường, nhất là thị trường đấu giá và
thị trường bất động sản, nên việc dùng tài sản thế chấp và thanh lý tài sản để xử lý

RRTD của Ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn. Mơi trường pháp lý chưa đầy đủ,
chưa đồng bộ, nhất là hiệu lực thi hành luật pháp còn thấp đã làm giảm tác dụng của
các biện pháp hạn chế RRTD của Ngân hàng. Trong bối cảnh hiệu lực pháp lý thấp,
Ngân hàng buộc phải chi phí nhiều hơn và chịu RRTD bất khả kháng nhiều hơn.
- Tình trạng thơng tin ít và chất lượng thấp của Ngân hàng Nhà nước và Bac
A Bank cũng là nguyên nhân làm cho quản lý RRTD ở Bac A Bank có chất lượng
chưa cao. Bởi lẽ, với khả năng của một ngân hàng nhỏ, Ngân hàng cần sự hỗ trợ
thơng tin có hệ thống của các tổ chức quản lý thị trường vốn và của hệ thống Ngân
hàng. Tuy nhiên, thời gian qua sự hỗ trợ thông tin này là chưa đủ, chưa đáp ứng nhu
cầu. Tình trạng thiếu thơng tin làm cho cơng tác dự báo và phịng ngừa RRTD chưa
đáp ứng yêu cầu.

Nguyên nhân thuộc về Ngân hàng TMCP Bắc Á
- Mặc dù đã được quán triệt trong cả Ngân hàng về yêu cầu quản trị RRTD,
nhưng trong thực tế, hoạt động quản trị RRTD vẫn được xếp sau các hoạt động khác
của Ngân hàng. Hơn nữa, do việc quản trị RRTD theo quy trình của NHTM hiện đại
còn là lĩnh vực mới mẻ với đa phần cán bộ ngân hàng nên quá trình triển khai thực
hiện cũng khơng khỏi bỡ ngỡ. Có thể nói, việc quản trị RRTD mới đi được những
bước đầu tiên nên mới chú ý được về lượng, chưa có điều kiện nâng cao chất lượng.
- Sự hiểu biết về pháp luật kinh tế trong và ngồi nước cịn hết sức non kém.
Việc đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ còn nặng về hình thức, khơng có thước đo
rõ ràng về năng lực cán bộ trên mỗi lĩnh vực khác nhau.
- Hệ thống cơ sở vật chất của Ngân hàng chưa phù hợp và chưa tạo điều kiện
thuận lợi cho áp dụng quy trình quản trị RRTD.


vii

- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản trị RRTD chưa đi vào chiều sâu.
Nhiều cán bộ của Bac A Bank được đào tạo theo các chương trình cũ, chưa có sự

quan tâm đúng mức đến vấn đề quản trị RRTD, cần phải được đào tạo lại.
- Sự chỉ đạo của Lãnh đạo các Chi nhánh và trụ sở chính đối với quản trị
RRTD cũng chưa thật sự sát sao.
3. Chương 3. Định hướng và một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Bắc Á
Trên cơ sở đánh giá, phân tích cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Bac A
Bank được trình bày ở Chương 2, chương này tập trung đưa ra những giải pháp
nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Bac A Bank, bao gờm:
- Xây dựng chiến lược khách hàng phù hợp với lợi thế của Bac A Bank
Tiếp tục duy trì và mở rộng tín dụng với các doanh nghiệp vay vốn truyền
thống, tín nhiệm. Tăng cường tiếp cận và mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ, các doanh nghiệp dân doanh, xây dựng hệ thống thông tin khách hàng, đồng
thời làm tốt công tác tiếp thị.
- Xây dựng chiến lược về con người đáp ứng yêu cầu quản trị rủi ro tín dụng
trong điều kiện mới
- Tuyển dụng, tiêu chuẩn hóa cán bộ
Tuyển dụng cán bộ ở Bac A Bank trong thời gian tới nhất thiết phải qua thi
tuyển và đáp ứng được các yêu cầu: được đào tạo chính quy tại các trường đại học
có uy tín, có khả năng nhất định về ngoại ngữ và tin học, có sức khỏe và phẩm chất
đạo đức tốt, có hiểu biết về xã hội và khả năng giao tiếp.
- Đổi mới công tác đào tạo cán bộ.
- Đổi mới công tác tổ chức bố trí cán bộ.
- Nâng cao chất lượng cơng tác thu thập, xử lý thông tin phục vụ công tác dự
báo và phịng ngừa rủi ro tín dụng.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ và giám sát khách hàng
- Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư bằng vốn vay.


viii


+ Bac A Bank phải có đội ngũ cán bộ thẩm định tinh thông nghiệp vụ, hiểu
biết pháp luật, nắm vững những văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến việc
cho vay.
+ Bac A Bank cần đòi hỏi cán bộ thẩm định phải am hiểu kế toán doanh
nghiệp, nắm chắc kết cấu, nội dung báo cáo tài chính của doanh nghiệp và biết cách
phân tích sâu sắc thực trạng tài chính của đơn vị thơng qua các chỉ tiêu trên báo cáo,
nâng cao kỹ năng sử dụng các phần mềm ứng dụng để có thể tính được các chỉ tiêu
tài chính dự án trong khoảng thời gian ngắn để giúp cho việc thẩm định có hiệu quả
cao nhất.
+ Đối với các dự án trung dài hạn, Bac A Bank địi hỏi phải có cán bộ thẩm
định chun trách, có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực dự án đầu tư. Tuy nhiên
để đảm bảo chất lượng thẩm định tốt hơn, ngân hàng cần thuê thêm tổ chức tư vấn
thẩm định.
+ Ngân hàng cần tạo điều kiện cho cán bộ thẩm định nắm bắt các thông tin
về kinh tế, thị trường, xã hội…để có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá của mình
về việc cho vay hay khơng cho vay, giúp lãnh đạo trong việc quyết định cho vay.
+ Ngân hàng cần phát huy vai trò của hội đồng tư vấn tín dụng để nâng cao
chất lượng thẩm định dự án trước khi giải quyết cho vay và để đề ra các biện pháp
trong việc xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Đa dạng hóa phương thức cho vay nhằm san sẻ rủi ro
+ Tiếp tục duy trì phương thức cho vay từng lần.
+ Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng: Phương thức này nên áp
dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn thường xun, có uy tín trong quan hệ với
ngân hàng.
+ Phương thức cho vay theo dự án đầu tư.
+ Phương thức cho vay theo dòng tiền: Phương thức này xác định dòng tiền
ra và dòng tiền vào theo đúng chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp, xác định hoạt
động hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính.



ix

+ Cho vay đồng tài trợ: Việc cho vay các dự án cần vốn lớn, thời gian thu hồi
vốn lâu, Bac A Bank nên phối hợp với các ngân hàng khác để cùng nhau liên kết
trong thẩm định dự án, hợp vốn cho vay, chia sẻ lợi nhuận và rủi ro có thể xảy ra.
- Thực hiện các biện pháp phân tán rủi ro
+ Đa dạng hóa đối tượng đầu tư
+ Bảo hiểm tín dụng
- Thực hiện biện pháp đảm bảo tiền vay
- Thiết lập giải pháp quản lý nghiêm ngặt các khoản vay có vấn đề và biện
pháp xử lý nợ khó địi
+ Đối với các khoản vay có vấn đề
Cán bộ tín dụng phải kiểm tra hồ sơ khoản vay, kiểm tra hồ sơ đảm bảo để
đảm bảo rằng tất cả hồ sơ ngân hàng lưu giữ đều hợp pháp, hợp lệ, tìm kiếm cơ hội
để bổ sung tài sản đảm bảo. Sau đó, ngân hàng nên gặp gỡ khách hàng để tìm kiếm
giải pháp và tư vấn cho khách hàng tháo gỡ khó khăn để phục hồi sản xuất, ngăn
chặn tình trạng có thể dẫn đến phá sản.
+ Đối với các khoản nợ khó địi
Đối với các khoản nợ khó địi, Bac A Bank cần tích cực xử lý theo các
hướng sau:
Xử lý các tài sản đảm bảo tiền vay: Khi khách hàng khơng có khả năng trả
nợ như dự kiến, ngân hàng cần tiến hành bán tài sản đảm bảo nợ vay hoặc nhận
chính tài sản đảm bảo nợ vay để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo
đảm.
Bán nợ: Ngân hàng nên cố gắng tìm kiếm khách hàng để bán lại các khoản
nợ có vấn đề với một tỉ lệ thích hợp.
Khởi kiện: Ngân hàng nên chủ động tiến hành các thủ tục khởi kiện ra tịa đối
với các khoản vay khó địi, các khoản nợ tồn đọng sau khi đã áp dụng các biện pháp
tổ chức khai thác, xử lý tài sản thế chấp nhưng không thu hồi được nợ, nhất là đối
với các trường hợp khách hàng có dấu hiệu lừa đảo, cố ý chây lỳ trong việc trả nợ

ngân hàng.


x

Xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro của ngân hàng: Đây là biện pháp cuối cùng
trong quá trình xử lý nợ của ngân hàng. Trong trường hợp cần thiết, Bac A Bank
phải chủ động dùng nguồn của chính mình để bù đắp rủi ro trong hoạt động kinh
doanh, sao cho quá trình kinh doanh mới được diễn ra trên mặt bằng có lợi.
-

Trích lập và sử dụng quỹ dự phịng rủi ro

Để đánh giá đúng chất lượng tín dụng, trong thời gian tới, Bac A Bank cần
phân loại nợ vào các nhóm thích hợp và việc này phải được thực hiện ở mọi thời
điểm phát sinh trạng thái nợ một cách tự động. Những khoản nợ đã rõ sẽ có rủi ro
cần được trích lập dự phịng hợp lý.
Bên cạnh những giải pháp được đưa ra, luận văn cũng mạnh dạn đưa ra một
số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ nhằm tăng cường cơng tác
quản trị rủi ro trong các ngân hàng nói chung và Bac A Bank nói riêng. Cụ thể:
+ Với NHNN: Để tạo cơ sở cho việc cung cấp thông tin kinh tế tài chính đầy
đủ, chính xác, Ngân hàng Nhà nước cần nâng cao hơn nữa chất lượng thông tin tại
Trung tâm thơng tin tín dụng của NHNN nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin đầy đủ,
cập nhật về khách hàng. NHNN cần có cơ chế khuyến khích và kiểm sốt các
NHTM trong việc cung cấp đầy đủ thông tin về khách hàng. Trung tâm cần nâng
cao trách nhiệm trong việc cung cấp và khai thác thông tin trong hoạt động tín dụng.
Phải có cảnh báo sớm về tất cả các ngành kinh tế, chỉ ra những con số cụ thể về dự
báo tỷ suất lợi nhuận cho từng ngành, những thị trường sẽ có biến động…
+ Với Chính phủ: Hồn thiện hệ thống luật pháp nhằm tạo ra cơ sở pháp lý
sự đồng bộ, nhất quán trong việc dùng tài sản để bảo đảm nợ vay theo Luật đất đai,

Luật nhà ở, Luật dân sự. Sớm thành lập Trung tâm quốc gia về thẩm định giá;
Trung tâm mua bán nợ đọng; Trung tâm dự báo quốc gia về kinh tế tài chính, chỉ ra
những dự báo có tính vĩ mơ về thị trường, giá cả, tăng trưởng, lạm phát, xuất nhập
khẩu, tỷ giá trong tương lai gần của quốc tế và quốc gia.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tín dụng là hoạt động chủ yếu và là mối quan tâm hàng đầu trong hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng thương mại nói chung trong đó có Ngân hàng TMCP
Bắc Á. Mặt khác, trong điều kiện cụ thể ở nước ta hiện nay cũng như trong thời
gian tới, nguồn vốn tín dụng ngân hàng thương mại là nguồn vốn quan trọng, đóng
vai trị chủ lực của các doanh nghiệp, hộ gia đình và tồn bộ nền kinh tế nói chung.
Hoạt động tín dụng ln tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì vậy việc quản lý nhằm giảm
thiểu rủi ro có ý nghĩa quyết định đến hoạt động kinh doanh của một ngân hàng,
một hệ thống ngân hàng thương mại và thậm chí đối với cả nền kinh tế.
Trong những năm gần đây, vấn đề quản trị rủi ro tín dụng được Ngân hàng
TMCP Bắc Á hết sức quan tâm, đã đạt được những kết quả quan trọng, đã giảm
thiểu được rủi ro trong hoạt động tín dụng. Nhờ có những giải pháp phù hợp trong
công tác quản trị rủi ro tín dụng nên tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng TMCP Bắc Á vào
loại thấp trong hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên những tiềm ẩn rủi ro không phải là
nhỏ và đứng trước yêu cầu hội nhập quốc tế đòi hỏi các chi nhánh và đơn vị trực
thuộc Ngân hàng TMCP Bắc Á cần phải có những giải pháp phù hợp hơn nữa để
nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro. Vì lý do đó, tơi chọn đề tài “Tăng cường quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị rủi ro tín

dụng của Ngân hàng thương mại, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bắc Á, từ đó đưa ra những mặt
tích cực cũng như những mặt hạn chế của cơng tác quản trị này qua đó đề xuất, kiến
nghị một số ý kiến, góp phần nâng cao hơn nữa cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Bắc Á.


2

3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Được giới hạn trong phạm vi hoạt động tín dụng của
Ngân hàng TMCP Bắc Á trong thời gian năm năm từ năm 2007 đến năm 2011.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn chủ yếu áp dụng phương pháp nghiên cứu chuyên ngành như thống
kê, so sánh, phân tích – tổng hợp…
Ngồi ra, từ những vấn đề lý luận kết hợp với thực tiễn cũng như kinh
nghiệm quản trị theo chuẩn mực quốc tế để đề ra giải pháp cho cơng tác quản trị rủi
ro tín dụng.
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu
thành 03 chương, bao gồm:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bắc Á
Chương 3: Định hướng và giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng
của Ngân hàng TMCP Bắc Á


3


CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng (RRTD) khơng chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà cịn có
thể xảy ra trong các hoạt động tín dụng khác như hoạt động bảo lãnh, tài trợ thương
mại, cho thuê tài chính. RRTD cũng được nhiều học giả nghiên cứu và đưa ra nhiều
quan niệm khác nhau:
Theo Timothy W Koch thì: “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu
nhập thuần và giá trị của vốn xuất phát từ việc vốn vay khơng được thanh tốn
hoặc thanh tốn trễ hạn”.
Theo A.Saunders và H.Lange định nghĩa “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm
tàng khi Ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng
thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của Ngân hàng không thể thực hiện đầy
đủ về cả số lượng và thời hạn”.
Theo Ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc
bên đối tác khơng thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã
thỏa thuận”.
Tại Việt Nam, theo qui định tại Điều 2 Quyết định 493/QĐ-NHNNVN ngày
22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng
trong hoạt động Ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động tín dụng
của các Ngân hàng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo đúng cam kết”.

1.1.2. Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Khi tiến hành cấp tín dụng các ngân hàng thương mại đều mong muốn khoản



4

tín dụng được hồn trả đầy đủ và đúng thời hạn như đã thoả thuận. Chính vì thế, sau
khi cấp tín dụng cho khách hàng, NHTM thực hiện theo dõi, giám sát việc sử dụng
vốn vay của họ. Nếu thấy có biểu hiện sử dụng vốn sai mục đích hoặc có sự khác
thường có thể dẫn đến việc khơng hồn trả được vốn vay của khách hàng, NHTM
phải tìm biện pháp ngăn ngừa, can thiệp kịp thời. Các biểu hiện thường gặp là:
- Khách hàng trì hỗn nộp báo cáo tài chính hoặc không cung cấp được
những thông tin mà ngân hàng yêu cầu.
- Sử dụng tín dụng sai mục đích ban đầu.
- Số tiền gửi giảm sút.
Lưỡng lự chậm trễ khi dàn xếp những cuộc viếng thăm cơ sở sản xuất kinh
doanh của cán bộ ngân hàng, có sự suy giảm trong bầu khơng khí tin cậy và hợp tác,
có sự lạnh nhạt với ngân hàng ngay sau khi nhận được vốn vay.
- Khách hàng có ý xin hỗn nợ hoặc khất nợ, gia hạn nợ, chậm trễ trong việc
thanh toán lãi hàng kỳ, hoàn trả nợ vay ngân hàng chậm hoặc quá kỳ hạn, không
trả được như cam kết.
Các dấu hiệu trên đây là biểu hiện của những khó khăn về mặt tài chính từ
phía người đi vay, các dấu hiệu này xuất hiện là có khả năng khách hàng khó hồn
trả các món vay. Vì vậy, chúng là cơ sở để ngân hàng tìm hiểu biện pháp điều chỉnh
và ngăn chặn kịp thời, tránh những khoản nợ quá hạn có thể gây rủi ro tín dụng.

1.1.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
1.1.3.1. Ngun nhân từ phía mơi trường kinh doanh
- Mơi trường pháp lý
Nền chính trị quốc gia ổn định là điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, là
điều kiện thuận lợi thu hút, gọi vốn đầu tư. Ngược lại, mơi trường chính trị kém ổn
định, xảy ra xung đột, chiến tranh…tất yếu dẫn đến sản xuất ngừng trệ, doanh
nghiệp khơng có khả năng trả nợ ngân hàng, RRTD là rất cao.

Các yếu tố pháp lý có tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của mọi chủ thể trong nền kinh tế. Hệ thống văn bản pháp luật đồng bộ, phù hợp với
thông lệ quốc tế tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp ngân hàng



×