Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết Kế C Ông Nghệ Xây Dựng.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.03 KB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

------------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài:
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG

Họ và tên sinh viên

: Tạ Thị Thúy

Mã SV

: 12145299

Lớp

: Kế toán tổng hợp 26B3

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Hà Nội, tháng 12 năm 2016


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh



Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ XÂY
DỰNG........................................................................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ Xây
dựng:........................................................................................................................3
1.1.1. Danh mục sản phẩm tại cơng ty:................................................................3
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng:...............................................................................4
1.1.3. Tính chất của sản phẩm:.............................................................................4
1.1.4. Loại hình sản xuất:.....................................................................................5
1.1.5. Thời gian sản xuất:.....................................................................................5
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang:.....................................................................5
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế
Cơng nghệ Xây dựng...............................................................................................6
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất của Công ty:...............................................6
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Cơng ty:.........................................................7
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ
Xây dựng:..............................................................................................................18
1.3.1. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.........................................18
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý trong Cơng ty.......................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUÂT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG
NGHỆ XÂY DỰNG.................................................................................................21
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ Xây
dựng:......................................................................................................................21
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:.....................................................21

2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:........................................................31
2.1.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công.......................................................41

SV: Tạ Thị Thúy

Mã sinh viên: 12145299


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung................................................................48
2.1.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang:...................................................................................................................57
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty CP Tư vấn Thiết kế Cơng
nghệ Xây dựng:.....................................................................................................60
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty:...........................60
2.2.2. Quy trình tính giá thành:..........................................................................60
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ CÔNG
NGHỆ XÂY DỰNG................................................................................................63
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn CFSX và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty và phương hướng hồn thiện:...................................................................63
3.1.1. Ưu điểm :..................................................................................................63
3.1.2. Nhược điểm:.............................................................................................64
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ Xây dựng:......................................64
KẾT LUẬN..............................................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................68


SV: Tạ Thị Thúy

Mã sinh viên: 12145299


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GVHD

Giáo viên hướng dẫn

SV

Sinh viên

TSCĐ

Tài sản cố định

XD

Xây dựng

SXKD

Sản xuất kinh doanh


KD

Kinh doanh

XN

Xí nghiệp

TK

Tài khoản

CPSX

Chi phí sản xuất

CPNCTT

Chi phí Nhân cơng trực tiếp

CP NVL TT

Chi phí Ngun vật liệu trực tiếp

CT

Cơng trình

HMCT


Hạng mục cơng trình

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TSCĐ

Tài sản cố định

NVL

Ngun vật liệu

CCDC

Cơng cụ dụng cụ


VNĐ

Việt Nam đồng

CP

Cổ Phần

MTC

Máy thi công

DANH MỤC BẢNG BIỂU

SV: Tạ Thị Thúy

Mã sinh viên: 12145299


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Bảng 1-1: Tổng số năm kinh nghiệm..........................................................................8
Bảng 1-2: Danh sách một số cơng trình tiêu biểu đã và đang thi công.......................8
Bảng 2-1: Giấy đề nghị xuất vật tư...........................................................................24
Bảng 2-2: Phiếu xuất kho..........................................................................................25
Bảng 2-3: Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn................................................................26
Bảng 2-4: Sổ chi tiết 152.........................................................................................27

Bảng 2-5: Sổ chi tiết 621..........................................................................................28
Bảng 2-7: Sổ cái TK 621..........................................................................................30
Bảng 2-8: Bảng thanh toán lương cơng nhân Đội 1..................................................34
Bảng 2-9: Bảng thanh tốn lương cơng nhân Đội 2..................................................35
Bảng 2-10: Sổ cái TK 334........................................................................................36
Bảng 2-11: Sổ chi tiết TK 622..................................................................................38
Bảng 2-12: Trích sổ nhật ký chung...........................................................................39
Bảng 2-13: Sổ cái TK 622........................................................................................40
Bảng 2-14: Bảng kê hóa đơn thuê máy....................................................................43
Bảng 2-15: Phiếu chi................................................................................................44
Bảng 2-16: Sổ chi tiết TK 623..................................................................................45
Bảng 2-17: Trích sổ nhật ký chung...........................................................................46
Bảng 2-18: Sổ cái TK 623........................................................................................47
Bảng 2-19: Bảng chấm công nhân viên quản lý đội.................................................50
Bảng 2-20: Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý đội.......................................51
Bảng 2-21: Phiếu xuất kho........................................................................................52
Bảng 2-22: Bảng kê hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện............................................53
Bảng 2-23: Sổ chi tiết TK 627..................................................................................54
Bảng 2-24: Trích sổ nhật ký chung..........................................................................55
Bảng 2-25: Sổ cái TK 627........................................................................................56
Bảng 2-26: Sổ cái TK 154........................................................................................59
Bảng 2-27: Bảng tính giá thành................................................................................62

SV: Tạ Thị Thúy

Mã sinh viên: 12145299


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh......................................................7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.............................................19
Sơ đồ 2.1: Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.............................................23
Sơ đồ 2.2: Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.....................................................33
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hoạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng......................................42
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung..................................................49

SV: Tạ Thị Thúy

Mã sinh viên: 12145299


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều có nhiều biến động và cạnh tranh gay gắt
như hiện nay thì các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững và phát triển nhất định
phải xây dựng được phương án kinh doanh đạt hiệu quả, kinh tế. Nó địi hỏi doanh
nghiệp phải làm thế nào tạo ra sản phẩm đạt chất lượng tốt, mẫu mã đẹp và phù hợp
với thị hiếu người tiêu dùng. Chính vì vậy doanh nghiệp sản xuất với vai trò trực tiếp
là nơi tạo ra sản phẩm cần đi trước một bước trong việc tìm ra các biện pháp tiết kiệm
chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm đề từ đó tăng tích lũy và mở rộng sản xuất.
Kế tốn là cơng cụ quan trọng để tính tốn, xây dựng và kiểm tra việc chấp
hành ngân sách Nhà Nước, điều hành nền kinh tế quốc dân. Đối với các tổ chức doanh
nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để điều hành, quản lý hoạt động tài chính, tính

tốn kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ, sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo
việc chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ động tài chính của tổ chức doanh
nghiệp.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một trong những chỉ tiêu hết sức
quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế-tài chính, bởi vậy tiết kiệm chi phí sản
xuất, tránh lãng phí vốn bao giờ cũng có ý nghĩa to lớn trong việc tăng nguồn vốn tích
lũy của doanh nghiệp cũng như của nền kinh tế quốc dân, mở rộng sản xuất và từng
bước cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường đầy biến động thì việc tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành luôn luôn là động lực thôi thúc và là kim chỉ nam
trong phương hướng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác nó cịn phản
ánh trình độ quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả, phản ánh khả năng sản xuất kinh
doanh và khả năng cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp cũng như tạo được uy tín
cho doanh nghiệp trên thị trường.
Hiện nay để khẳng định ví trí của doanh nghiệp trên thị trường là rất khó khăn,
sự tồn tại của doanh nghiệp phụ thuộc vào hai yếu tố: chất lượng và giá bán sản phẩm.
Chính vì vậy, Cơng ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ Xây dựng đã, đang và sẽ
ln cố gắng tìm hiểu, học hỏi để hồn thiện hơn nữa quy trình tổ chức tập hợp chi phí

SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299

1


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng như phương pháp tính giá thành đối với sản

phẩm của công ty xây lắp.
Tuy nhiên trước thực tế của sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp cùng
ngành thì bài tốn về chi phí sản xuất và giá thành lại càng trở nên phức tạp. Do tầm
quan trọng của việc nâng cao chất lượng sẩn phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm, qua quá trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công
nghệ Xây dựng và đặc biệt được sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị
Mai Anh, cùng sự giúp đỡ của cán bộ nhân viên kế tốn trong cơng ty nên em mạnh
dạn chọn đề tài “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ Xây dựng”
Chuyên đề gồm những nội dung sau:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Cơng
ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ Xây dựng
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Cơng nghệ Xây dựng.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ Xây dựng
Em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Mai Anh cùng toàn thể ban
lãnh đạo và các anh chị trong phịng kế tốn đã giúp đỡ em hồn thành chun đề này.
Vì thời gian thực tập ngắn và sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, em mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thày cơ giáo, các anh chị kế tốn và các bạn để
báo cáo được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2016
Sinh viên

Tạ Thị Thúy

SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299

2



GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ
CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ Xây
dựng:
1.1.1. Danh mục sản phẩm tại công ty:
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ Xây dựng tập trung vào các lĩnh
vực kinh doanh chính bao gồm:
- Xây dựng cơng trình kỹ thuật, cơng trình bưu chính viễn thơng, cơng trình dân
dụng, cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình thuỷ lợi, cơ sở hạ
tầng;
- Khảo sát, tư vấn đầu tư, thiết kế kỹ thuật, lập dự tốn, giám sát, cơng trình
giao thơng, cơng trình dân dụng, thuỷ lợi và Hạ tầng kỹ thuật;
- Lắp đặt: Mạng tin học; ăng ten truyền hình, cáp và mạng thông tin; hệ thống
điện thoại trong nhà; thang máy, cầu thang, bằng chuyền tự dộng, hệ thống điều hịa
khơng khí; hệ thống chống sét; thiết bị âm thanh, ánh sáng; thiết bị Camera bảo vệ,
báo động; hệ thống phịng, báo, chữa cháy nổ;
- Thi cơng hệ thống cấp thốt nước cho các cơng trình xây dựng dân dụng,
cơng trình thuỷ lợi, ống cấp nước, thốt nước, bơm nước…
- Kinh doanh máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh thiết bị điện, điện tử, điện máy, điện thanh, điện lạnh, tin học, viễn
thơng, truyền hình;
- Kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ, vật tư y tế; Kinh doanh bất động sản;
Năm 2010 trở lại đây Công ty đã mở rộng và phát triển mạnh về lĩnh vực xây

dựng với các cơng trình lớn như xây dựng trường học, xây dựng bệnh viện, cơng trình
nhà ở cao tầng, cơng trình đường giao thơng….với mục tiêu và nhiệm vụ mà Công ty
đề ra nhằm thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định và tăng thu nhập cho tồn bộ
cơng nhân viên của cơng ty cũng như đóng góp ngày càng nhiều hơn cho ngân sách
nhà nước.
SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299

3


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng:
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ Xây dựng luôn luôn lấy uy tín,
chất lượng và sự hài lịng của khách hàng làm mục tiêu hàng đầu trong hoạt động kinh
doanh của mình. Cơng ty đã thực hiện được nhiều dự án ở khắp các địa phương trong
cả nước trong suốt 13 năm qua được các đối tác đánh giá rất cao như: Tòa nhà Văn
phòng 16 Liễu Giai - Hà Nội, Văn phịng Trung Ương Đảng, Khu đơ thị mới Mễ Trì
Hạ, Khu đơ thị mới Nam Trung n, đường vào Khu lưu niệm Tổng bí thư Nguyễn
Văn Cừ, đường trục Bằng An - Phố Mới, đường vào trại giam Công An Tỉnh Bắc
Ninh, đường dạo hai bên bờ sông Uông, đường Nguyễn Du - TP ng Bí tỉnh Quảng
Ninh…, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương, Bệnh viện trẻ em Hải Phòng, Bệnh viện
Sản - Nhi Bắc Giang, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang, Bệnh Viện Nhi Lâm Đồng,
Công viên Nguyễn Văn Cừ - Bắc Ninh, Trại tạm giam Cơng an tỉnh Bắc Ninh, và rất
nhiều Cơng trình tại các tỉnh như Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hải
Phịng, Quảng Ninh, Lâm Đồng, Kon Tum...
Cơng ty cũng đã đạt được chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO

9001:2008 năm 2014.
1.1.3. Tính chất của sản phẩm:
Sản phẩm xây dựng thường có qui mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng
lâu dài và giá trị lớn.
Sản phẩm xây dựng mang tính chất cố định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng
đồng thời là nơi sản phẩm hồn thành đưa vào sử dụng, song cũng mang tính đơn
chiếc, mỗi cơng trình xây dựng theo một thiết kế kỹ thuật riêng, có giá trị dự tốn
riêng và tại một địa điểm nhất định và đặc biệt.
Quá trình từ khi khởi cơng xây dựng cơng trình cho đến khi cơng trình hồn
thành bàn giao đưa vào sử dụng thường có một thời gian dài vì cơng trình xây dựng
phụ thuộc vào qui mơ và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng cơng trình, q trình
thi cơng qua nhiều giai đoạn, mỗi công đoạn bao gồm nhiều công việc khác nhau, hơn
nữa có những điều kiện làm ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng của cơng trình, do vậy
điều kiện thi cơng các cơng trình xây dựng khơng mang tính ổn định mà sẽ biến động
theo từng giai đoạn thi cơng cơng trình.
SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299

4


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Các cơng trình được ký kết tiến hành thi công đều dựa trên đơn đặt hàng, hợp
đồng kinh tế, hợp đồng giao nhận thầu,các cơng trình xây dựng phải được đưa vào đấu
thầu để chọn những đối tác có trình độ kỹ thuật cao, giá thành hạ và đảm bảo khối
lượng xây lắp hoàn thành bàn giao đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, chất lượng
cơng trình đảm bảo như trong hợp đồng kinh tế đã ký kết.

1.1.4. Loại hình sản xuất:
Sản xuất xây lắp là một loại hình sản xuất cơng nghiệp đặc biệt. Sản phẩm xây
lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi đối tượng xây lắp địi hỏi u cầu kỹ thuật,
hình thức xây dựng thích hợp được xác định cụ thể trên từng thiết kế, dự tốn của từng
đối tượng xây lắp riêng biệt. Tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Cơng trình Xây
dựng, các cơng trình được tiến hành thi công theo hợp đồng cụ thể, phụ thuộc vào yêu
cầu của khách hàng và thiết kế kỹ thuật của cơng trình đó. Khi thực hiện các hợp đồng,
cơng ty phải tiến hành thi cơng và bàn giao cơng trình đúng tiến độm đúng thiết kế,
đảm bảo chất lượng của cơng trình.
1.1.5. Thời gian sản xuất:
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Cơng trình Xây dựng với sản phẩm cơng trình
xây dựng là chính. Vì vậy, q trình tạo ra sản phẩm từ khi khởi công xây dựng tới khi
hoàn thành đưa vào sử dụng thường rất dài, phụ thuộc vào quy mơ và tính chất phức
tạp về kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng được chia làm nhiều giai đoạn,
mỗi giai đoạn lại gồm nhiều cơng việc khác nhau, nhiều cơng đoạn phải thực hiện
ngồi trời nên chịu ảnh hưởng rất lớn của thời tiết. Do đó thời gian thi cơng dài, điều
kiện thi cơng khơng ổn đinh gây ra nhiều khó khăn trong việc quản lý máy móc thiết bị
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Nhiệm vụ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp là phải tính được giá thành thực tế của từng cơng
trình, hạng mục cơng trình hồn thành. Tại Cơng ty, giá thành của cơng trình, hạng
mục cơng trình xây lắp hồn thành bàn giao được xác định trên cơ sở tổng cộng chi
phí sản xuất kinh doanh xây lắp phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn thành. Tuy
nhiên, do đặc điểm của sản phẩm xây lắp, quá trình sản xuất xây lắp và phương thức
thanh toán với bên giao thầu, để đáp ứng yêu cầu quản lý các doanh nghiệp xây lắp
SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299

5



GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

trong từng kỳ phải tính được giá thành của khối lượng xây lắp đã hoàn thành bàn giao
và được thanh tốn. Do đó, cần thiết phải xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang
cuối kỳ. 
Sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ ở Công ty là khối lượng sản phẩm, cơng việc
xây lắp trong q trình sản xuất xây lắp chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo
quy định. Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ Xây dựng đánh giá sản phẩm
dở dang theo phương pháp thực tế khối lượng dở dang cuối kỳ. Việc đánh giá sản
phẩm xây lắp dở dang tuỳ thuộc vào phương thức thanh toán với chủ đầu tư:
+ Nếu thực hiện thanh tốn khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành
tồn bộ bàn giao thì giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là tổng chi phí sản xuất kinh
doanh được tập hợp đến thời điểm cuối kỳ (thường áp dụng với các cơng trinhfm hạng
mục cơng trình có thời gian thi cơng ngắn)
+ Nếu thực hiện thanh tốn theo giai đoạn xây dựng hồn thành bàn giao (theo
điểm dừng kỹ thuật hợp lý) thì sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm xây lắp chưa
đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý và được đánh giá theo chi phí sản xuất kinh doanh
thực tế.
Trình tự đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang tại Công ty:
+ Cuối kỳ, kiểm kê xác định khối lượng xây lắp dở dang, mức độ hồn thành:
Căn cứ vào dự tốn xác định giá dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo
mức độ hoàn thành;
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế
Cơng nghệ Xây dựng
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất của Cơng ty:
Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế
Cơng nghệ Xây dựng được thể hiện tóm tắt qua sơ đồ sau:


SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299

6


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Sơ đồ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh

Ký kết các

Lập kế hoạch và

Tổ chức các

hợp đồng

dự tốn các cơng

vấn đề về nhân

xây lắp

trình và hạng mục

cơng, vật liệu…


cơng trình

Thanh lý hợp
đồng

Quyết

Nghiệm thu

tốn cơng trình

bàn giao CT,

HMCT hồn thành

HMCT

Tổ chức thi cơng
các cơng trình và
hạng mục cơng
trình

hồn thành
Nguồn: phịng tài chính kế tốn
Sau khi tư vấn và ký kết hợp đồng xây lắp, phòng kỹ thuật căn cứ vào hợp đồng
lập dự toán cho từng hạng mục, từng cơng trình. Khi dự tốn được thẩm định, ban
Giám đốc giao cho các phòng ban hoặc các đội tiến hành tổ chức thi công. Trong khi
thi công xây lắp có phát sinh các hạng mục hai bên cùng thoả thuận bổ sung vào hợp
đồng. Cơng trình xây lắp khi hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao cho chủ đầu tư

theo hợp đồng. Hai bên tiến hành quyết tốn cơng trình. Khi hết thời gian bảo hành hai
bên tiến hành thanh lý hợp đồng.
Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh chủ yếu được liên kết giữa các phòng ban
trong công ty, hỗ trợ cho nhau để đảm bảo khâu xây dựng được thực hiện một cách
nhanh nhất và hiệu quả nhất.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty:
1.2.2.1 Các cơng trình tiêu biểu của Cơng ty:
Cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Thiết kế Công nghệ Xây dựng với sản phẩm chính là
các dự án xây lắp và hoạt động kinh doanh thương mại nên thị trường tiêu thụ rất rộng
lớn, ở khắp các tỉnh thành trong cả nước. Trong những năm gần đây công ty đã tạo
được hình ảnh và uy tín lớn vói các khách hàng, chủ đầu tư thơng qua những cơng
trình lớn, chất lượng cao như dưới đây:
SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299

7


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Bảng 1-1: Tổng số năm kinh nghiệm
Loại hình cơng trình xây dựng

Số năm kinh nghiệm (năm)

Xây dựng cơng trình dân dụng và cơng nghiệp

13


Hạ tầng kỹ thuật

09

Cơng trình giao thơng

09

Cơng trình thủy lợi, cấp thốt nước

09

Bảng 1-2: Danh sách một số cơng trình tiêu biểu đã và đang thi cơng
Tên cơng trình

Giá trị

Địa điểm

(VNĐ)

Thời gian

Chủ đầu tư

XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG
Cơng ty CP
Xây lắp trụ sở làm việc 3 tầng –
Công ty CP Xây lắp và Kinh


Xây lắp và
3.614.000.000

Tp Hà Nội 2006 -2007

doanh Thiết bị Vật tư Tổng hợp

Kinh doanh
Thiết bị Vật tư
Tổng hợp

Xây dựng Toà nhà văn phịng
16 Liễu Giai – Hà nội

Cơng ty TNHH
16.749.000.000

cấp - Bệnh viện trẻ em Hải 15.794.579.000
Phịng
Thi cơng hạng mục các khối
6.532.667.000

trẻ em, nhà điều hành, chịi nghỉ
Dự án: Xây dựng cơng trình
Bệnh viện Nhi Lâm Đồng

Đào và Cộng

Tp Hải


2009 -

Bệnh viện trẻ

Phòng

2011

em Hải Phòng

Tỉnh
Bắc Ninh

2010

Tp Đà Lạt
57.367.397.000

- Lâm

2014

Đồng

Xây dựng nhà 9 tầng, thang 55.457.270.661
máy, thiết bị điều hịa khơng
SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299


2007-2008

sự

XD nhà khám mở rộng, nâng

nhà sinh hoạt, nhà ăn, nhà ở cho

Tp Hà Nội

8

Tỉnh

2015

Công ty cổ
phần Vincom
Sở Y tế Lâm
Đồng
Bệnh viện Sản


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

khí và thơng gió, trạm đường

Bắc Giang


ống, thiết bị khí y tế

Nhi Bắc Giang

CƠNG TRÌNH CƠNG NGHIỆP
Thi cơng nhà xưởng số 1 –
công ty CP Coma68

16.633.369.000

Tỉnh
Bắc Giang

2014

Công ty cổ
phần Coma 68

CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG
Thi cơng hạng mục: San nền,
xây dựng tuyến đường trung 78.750.000.000

Tp Hà Nội

tâm Khu đô thị Nam Trung

2005 -

Khu đơ thị


2008

Nam Trung

n

n

Cơng trình: Xây dựng đường
nội thị, nhánh phía Nam -

BQL Dự án
69.278.156.000

Huyện Bắc Quang - Hà Giang

Tỉnh

2006 -

đầu tư xây

Hà Giang

2009

dựng huyện
Bắc Quang


Dự án: Cải tạo, nâng cấp quốc
lộ 3 đoạn Bờ Đậu - Cửa khẩu
Tà Lùng (Km 82+100 - Km

50.332.739.400

344+436) giai đoạn đầu tư bổ

Tỉnh

2008 -

Cao Bằng

2010

BQLDA 5

sung. Gói thầu: Thi cơng đoạn
từ Km 304+00 - Km 344+436
Hợp

đồng

261/2011/HĐ-XD

số
Thi

Ban QLDA


công xây dựng đoạn từ 125.953.805.000
Km2+733-Km4+896

Tỉnh

(Hạng mục đường giao

BắcNinh

thông từ TL 277 vào khu
lưu niệm cố Tổng Bí Thư
Nguyễn Văn Cừ)
Hợp đồng thầu phụ: Hợp đồng
SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299

9

2011 -

XDGT Bắc

2013

Ninh


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh


Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

số 35/2012/HĐKT Thi cơng
xây

dựng

phân

Nhà thầu

đoạn

chính: Cơng ty

Km30+00 - Km 37+500 thuộc 101.046.344.000
gói thầu số 6: Thi cơng xây

Tỉnh

2012-

cổ phần đầu tư

Lào Cai

2014

và xây dựng


dựng đoạn Km26+00 - Km

Đồng Tâm

44+600, dự án cải tạo nâng cấp

Chủ đầu tư:

quốc lộ 4E đoạn Bắc Ngầm TP

Ban QLDA

Lào Cai (Km 0 - Km44+600),

các CTGT

tỉnh Lào Cai; phân đoạn Xuân

Lào Cai

Giao - TP Lào Cai
CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Trạm xử lý nước thải cơng
trình xây dựng Bệnh viện đa

6.123.763.000

khoa Tỉnh Hải Dương

Tp Hải


2008 -

Dương

2009

Bệnh viện đa
khoa tỉnh Hải
Dương

San nền, đường giao thơng,
cấp thốt nước và tuynel kỹ
thuật. Cơng trình: Hạ tầng kỹ

4.391.957.000

thuật khu nhà ở thị trấn phố

Tỉnh
Bắc Ninh

2009

UBND thị trấn
Phố Mới

Mới huyện Quế Võ
San lấp mặt bằng và tường
chắn, dự án đầu tư xây dựng

trại tạm giam thuộc công an

11.758.888.000

Tỉnh

2009 -

Công an tỉnh

Bắc Ninh

2010

Bắc Ninh

tỉnh Bắc Ninh
Cơng trình: Xây dựng khu tổ
hợp, trụ sở văn phòng nhà
xưởng và kho chứa hàng.
Hạng mục: San lấp, tường rào,

11.278.391.000

đường giao thông và hệ thống

Tp Hà Nội

2010


Cơng ty cổ
phần dệt
nhuộm
Phương Nam

thốt nước
SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299

2009 -

10


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

CƠNG TRÌNH ĐƯỜNG ĐIỆN
Cải tạo, nâng cấp HTĐ xã
Quang Tiến

- Sóc Sơn -

21.360.898.000

Tp Hà Nội

HàNội
Đường điện xã Yên Lãng huyện Thanh Sơn - Phú Thọ


20.131.438.000

(Sau 2 trạm BA)
Đường dây 0,4 KW sau 3 trạm
biến áp xã Thu Ngạc

(sau 3

24.944.421.000

trạm biến áp)

2007 2008

BQL dự án
huyện Sóc Sơn
- Hà Nội
BQLDACT13

Tỉnh

2008 -

Phú Thọ

2009

Tỉnh


2009 -

UBND huyện

Phú Thọ

2010

Thanh Sơn

5 xã Yên Lãng
- Thanh Sơn

CÔNG TRÌNH CẤP THỐT NƯỚC
Xây dựng đường và hệ thống
cống thốt nước cho Khu đơ thị
mới Mễ Trì Hạ

23.958.000.000

Tp Hà Nội

2004 2005

Xây dựng, cung cấp và lắp đặt

Trì Hạ

Ban QLDA


thiết bị - dự án ĐTXD hệ
thống cấp nước sạch khu trung

Khu Đô thị Mễ

16.583.040.000

tâm khu Kinh tế cửa khẩu Bờ

Tỉnh
Kon Tum

Cấp nước khu
2009

Kinh tế cửa
khẩu quốc tế

Y

Bờ Y

CƠNG TRÌNH THUỶ LỢI
Xây dựng cụm cơng trình thuỷ
lợi Đồng n - Vĩnh phúc.
Hạng mục: Kè bờ đê, kênh dẫn
nước, đường bê tong, cầu tràn

Tỉnh
35.476.000.000


Vĩnh Phúc

BQL dự án
2006 -

ĐTXD huyện

2007

Bắc Quang

liên hợp.

Gói thầu số 7 : Kè lát mái đê tả
SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299

10.283.854.000
11

Tỉnh
Bắc Giang

2011

Sở NN &
PTNT Bắc



GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Cầu K5+579-K5+800. Dự án:
Tu bổ đê điều thường xuyên

Giang

năm 2011, tỉnh Bắc Giang
HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ, HỆ THỐNG CHỐNG SÉT
Cung cấp hệ thống mạng
máy tính, truyền hình,
chống sét, camera và tổng
đài điện thoại cho công

2.126.039.000

Tỉnh
Hải Dương

Bệnh viện đa
2008

khoa tỉnh Hải
Dương

trình bệnh viện ĐK Hải
Dương
Thi cơng + cung ấp lắp đặt

hệ thống camera, điện
thoại, mạng lan, âm thanh
truyền hình nhà 7 tầng Khu

Cục quản trị

Tỉnh
4.465.000.000

Quảng

2011

Ninh

nghỉ dưỡng cao cấp Tuần

A - Văn
phịng Trung
Ương Đảng

Châu
Cung cấp và lắp đặt hệ
thống cơng nghệ thông tin 13.131.313.00
Bệnh viện Sản Nhi Bắc 0

Tỉnh
Bắc Giang

Bệnh viện

2013

Sản Nhi Bắc
Giang

Giang
Cung cấp và lắp đặt hệ
thống chuông báo y tá
Bệnh viện Sản Nhi Bắc
Giang

2.650.800.000

Tỉnh
Bắc Giang

Bệnh viện
2013

Sản Nhi Bắc
Giang

HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ VÀ THƠNG GIĨ
Cung cấp và lắp đặt hệ 5.468.989.000

Tỉnh

thống điều hịa khơng khí

Quảng


trung tâm VRV cho trung

Ninh

SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299

12

2005

UBND tỉnh
Quảng Ninh


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

tâm hội nghị tỉnh Quảng
Ninh
Cung cấp và lắp đặt hệ
thống điều hịa khơng khí
cho Bệnh viên đa khoa tỉnh

9.450.678.000

Tỉnh
Hải Dương


Bệnh viện đa
2007

khoa tỉnh Hải
Dương

Hải Dương
Cung cấp lắp đặt hệ thống
điều hịa khơng khí và
thơng gió cho trụ sở làm
việc công ty CPTM và Xây

20.571.000.00
0

Công ty
Tp Hà Nội

2009

CPTM và
Xây Dựng

Dựng
Cung cấp và lắp đặt hệ
thống điều hịa khơng khí 10.703.148.46
và thơng gió cho bệnh viện 2

Tỉnh

Bắc Giang

Bệnh viện
2011

Giang

sản nhi Bắc Giang
Hệ thống điều hịa thơng
gió, khí sạch Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Bắc Giang (Phần

4.742.150.406

Tp. Bắc
Giang

Bệnh viện Đa
2014

điều hòa Bệnh viện đa 3.962.668.000
khoa tỉnh Bắc Giang

Tp. Bắc
Giang

khoa tỉnh
Bắc Giang

xây lắp)

Cung cấp và lắp đặt thiết bị

sản nhi Bắc

Bệnh viện Đa
2015

khoa tỉnh
Bắc Giang

KHO LẠNH BẢO QUẢN
Cung cấp và lắp đặt vỏ
thiết bị kho lạnh cho Công

Tỉnh

ty CP giống cây trồng 455.342.000

QuảngNin

Quảng Ninh - Tỉnh Quảng

2009

h

Tỉnh Quảng
Ninh

Ninh

Cung cấp và lắp đặt thiết bị
kho lạnh cho Phòng NN và
SV: Tạ Thị Thúy
Mã SV: 12145299

Tỉnh

350.068.000

Bắc Ninh
13

2009

Phòng NN và
PTNN huyện


GVHD: TS. Nguyễn Thị Mai Anh

PTNN

huyện

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Thuận Thành

Thuận


tỉnh Bắc

Thành

Ninh
HỆ THỐNG ĐIỆN NƯỚC

Cung cấp và lắp đặt máy

Tỉnh

phát điện công suất 550

1.245.568.000

kVA cho bênh viện đa

Quảng

Bênh viện đa
2005

Ninh

khoa tỉnh Quảng Ninh

khoa tỉnh
Quảng Ninh
Ban Quản Lý


Cung cấp và lắp đặt máy

Dự án khu tái

phát điện cho công trình

1.245.990.000

nhà cao tầng B6 Khu đơ thị

Tp Hà Nội

2006

định cư Nam
Trung Yên -

mới Nam Trung Yên

TP Hà Nội

Cung cấp và lắp đặt hê
thống điện chiếu sáng,
nước cho Bệnh viện trẻ em 1.591.563.000
Hải Phòng Nhà khám đa

Tp
Hải Phòng

2009


Bệnh viện trẻ
em Hải Phòng

khoa và nhà Bệnh học
Cung cấp và lắp đặt hệ

17.523.072.17

thống điện, nước cho bệnh

0

viện sản nhi Bắc Giang

Tỉnh
Bắc Giang

Bệnh viện
2011

sản nhi Bắc
Giang

HỆ THỐNG THANG MÁY
Cung cấp và lắp đặt hệ
thống thang máy Bênh

Tỉnh


viên đa khoa tỉnh Quảng 2.950.658.000
Ninh - Khoa nội, khoa

Quảng

Bệnh viện đa
2006

khoa tỉnh

Ninh

Quảng Ninh

Cung cấp lắp đặt hệ thống

Tp Việt trì

Bệnh viện Đa

thang máy cho nhà khám 9.135.100.000

- Tỉnh Phú

ngoại - 750 kg,1250 kg

Thọ

chữa bệnh và điều trị chất
SV: Tạ Thị Thúy

Mã SV: 12145299

14

2009

khoa tỉnh Phú
Thọ



×