Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư phát triển việt nam chi nhánh thành đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.54 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
__________________

LẠI THỊ HUẾ

PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÀNH ĐÔ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS. PHAN VĂN TÍNH

HÀ NỘI - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học
nào khác. Các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tác giả luận văn

Lại Thị Huế



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động (Automated teller machine)
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt

BIDV

Nam (Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam)

CN&XD

Cơng nghiệp và xây dựng

Cty

Cơng ty

DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phịng rủi ro

ĐCTC

Định chế tài chính


ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

HTNB

Hạch tốn ngoại bảng

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHPH

Ngân hàng phát hành

NLN&TS

Nông lâm nghiệp và thủy sản

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTT


Ngân hàng thanh tốn

NHTW

Ngân hàng Trung ương

PGD

Phịng giao dịch

POS

Các máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sale)

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

TMCP

Thương mại cổ phần

TM&DV

Thương mại và Dịch vụ

XNK

Xuất nhập khẩu



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN KINH
DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............4
1.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ của NHTM..............................................4
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại...................4
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ thẻ ngân hàng.............................................4
1.1.3. Phân loại thẻ..................................................................................6
1.1.4. Các chủ thẻ tham gia trong quan hệ cung ứng và sử dụng thẻ......7
1.2. Vai trò và ý nghĩa của dịch vụ thẻ trong kinh doanh ngân hàng. .9
1.2.1. Đối với chủ thẻ..............................................................................9
1.2.2. Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ........................................................9
1.2.3. Đối với Ngân hàng.........................................................................9
1.2.4. Đối với nền kinh tế xã hội...........................................................10
1.3. Phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM.............................10
1.3.1. Sự cần thiết phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM.........10
1.3.2 Quan điểm về phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM.......11
1.3.3. Nội dung và tiêu chí đo lường phát triển kinh doanh dịch vụ
thẻ..........................................................................................................11
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ của NHTM...14
1.3.5. Kinh nghiệm của một số ngân hàng về phát triển kinh doanh dịch
vụ thẻ và bài học rút ra cho NHTM CP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thành Đô..............................................................................16



KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH
VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH ĐÔ......................23
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Đơ.................................................23
2.1.1. Q trình hình thành....................................................................23
2.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Đô.................24
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Đơ.............30
2.2.1. Chính sách về dịch vụ thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam..............................................................30
2.2.2. Sản phẩm thẻ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát
triển Việt Nam.......................................................................................31
2.2.3. Kết quả phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Đô.................34
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Đô..............56
2.3.1. Mặt được......................................................................................56
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân tồn tại....................................................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH ĐÔ.....................70
3.1. Điều kiện và kế hoạch phát triển kinh doanh thẻ của Chi nhánh
trong thời gian tới...................................................................................70
3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Đô.................70



3.1.2. Tình hình kinh doanh thẻ trên địa bàn của Chi nhánh trong thời
gian tới...................................................................................................74
3.2. Giải pháp phát triển mở rộng kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thành Đô.....................................................................................76
3.2.1. Giảm bớt số lượng thẻ “Non active”...........................................76
3.2.2. Phát triển mở rộng mạng lưới ĐVCNT và hệ thống ATM.........77
3.2.3. Đẩy mạnh công tác marketing dịch vụ thẻ..................................79
3.2.4. Phát triển hơn nữa các phân khúc thị trường...............................80
3.2.5. Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên............................................81
3.2.6. Tăng cường cơng tác quản trị rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ...82
3.3. Kiến nghị...........................................................................................83
3.3.1. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam.......................................................................................................83
3.3.2. Đối với NHNN trên địa bàn.........................................................84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...........................................................................85
KẾT LUẬN CHUNG.................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy độngcủa Chi nhánh Thành Đô từ 20142016..............................................................................................................25
Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng của Chi nhánh Thành Đơ giai đoạn 20142016..............................................................................................................27
Bảng 2. 3: Hoạt động dịch vụ của Chi nhánh Thành Đô giai đoạn 20142016..............................................................................................................29
Bảng 2.4: Số lượng phát hành thẻ ghi nợ nội địa của Chi nhánh Thành Đô
giai đoạn 2014-2016....................................................................................36
Bảng 2.5: Phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa của Chi nhánh Thành Đô giai

đoạn 2014-2016...........................................................................................37
Bảng 2.6: Số lượng thẻ tín dụng quốc tế phát hành của Chi nhánh Thành
Đô giai đoạn 2014-2016...............................................................................38
Bảng 2.7: Số lượng thẻ ghi nợ quốc tế phát hành của Chi nhánh Thành Đô
từ 2015 -2016...............................................................................................40
Bảng 2.8. Số lượng mạng lưới máy POS của Chi nhánh Thành Đô giai đoạn
2014-2016....................................................................................................42
Bảng 2.9 Kết quả phát triển mạng lưới máy POS của Chi nhánh Thành Đô
giai đoạn 2014-2016....................................................................................48


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Hoạt động huy động vốn của CN Thành Đô...........................24
giai đoạn 2014-2016....................................................................................24
Biểu đồ 2.2: Hoạt động tín dụng của CN Thành Đơ....................................26
giai đoạn 2014-2016....................................................................................26
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh Thành Đô...................................27
giai đoạn 2014-2016....................................................................................27
Biểu đồ 2.4: Doanh thu hoạt động dịch vụ của CN Thành Đô giai đoạn
2014-2016....................................................................................................28
Biểu đồ2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của CN Thành Đô giai đoạn
2014-2016....................................................................................................29
Biểu đồ 2.6: Doanh số thanh tốn thẻ của Chi nhánh..................................44
Thành Đơ giai đoạn 2014-2016...................................................................44
Biểu đồ 2.7: Doanh thu phí thanh tốn thẻ của............................................46
Chi nhánh Thành Đô giai đoạn 2014-2016..................................................46
Biểu đồ 2.8: Doanh thu dịch vụ thẻ so với tổng doanh thu dịch vụ của Chi
nhánh Thành Đô giai đoạn 2014-2016.........................................................47
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu khách hàng cá nhân theo từng tiêu chí........................58
Biểu đồ 2.10: Dịch vụ thẻ khách hàng đang sử dụng..................................59

Biểu đồ 2.11: Mức độ đáp ứng của dịch vụ thẻ đối với khách hàng...........59
Biểu đồ 2.12: Đo lường tiêu chí lựa chọn thẻ tín dụng................................60
của khách hàng.............................................................................................60
Biểu đồ 2.13: Mức độ hài lòng của dịch vụ thẻ BIDV................................60
đối với khách hàng.......................................................................................60


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ................................................................5
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh tốn thẻ...............................................................8
Sơ đồ 2.1: Quy trình phát hành thẻ tại Chi nhánh Thành Đơ......................35
Sơ đồ 2.2: Quy trình thanh tốn thẻ tại Chi nhánh Thành Đô.....................43


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam hiện nay được đánh giá là thị trường tiềm năng với dân số hơn
90 triệu người.Theo nhiều báo cáo nghiên cứu trong và ngoài nước thời gian
tới kỷ nguyên “dân số vàng” sẽ xuất hiện ở Việt Nam, trong đó dự báo 60%
cơ cấu dân số trẻ dưới 30 tuổi nên nhu cầu sử dụng các dịch tài chính hiện
đại gia tăng, trong đó các dịch vụ về thẻ ngân hàng là một nhu cầu phổ biến
và rất cần thiết. Hơn nữa, mức thu nhập ngày càng được cải thiện, tốc độ đơ
thị hóa nhanh là những yếu tố thuận lợi cho việc phát triển dịch vụ thẻ. Chính
vì vậy thẻ ngân hàng đang dần trở thành phương tiện thanh toán phổ biến tại
Việt Nam, ra đời như một tất yếu khách quan đáp ứng nhu cầu phát triển của
nền kinh tế, tạo sự chuyển biến mới trong nhận thức, thói quen của người dân
và doanh nghiệp.
Chi nhánh Thành Đô là chi nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Địa bàn hoạt động của Chi nhánh để phát
triển dich vụ thẻ tương đối khó khăn, cạnh tranh gay gắt và thị trường thẻ

đang trong giai đoạn bão hịa. Ngồi ra, do thói quen sử dụng tiền mặt của
người dân; và hạ tầng cơ sở kỹ thuật phục vụ cho hoạt động thanh toán mới
đang được hình thành, phát triển chưa đồng bộ, chỉ tập trung nhiều ở các
thành phố, đô thị, hành lang pháp lý cho dịch vụ thanh toán mới, hiện đại
đang được thiết lập. Do đó, quy mơ, đối tượng, phạm vi cung cấp dịch vụ,
chất lượng và hiệu quả dịch vụ thẻ của Chi nhánhThành Đô trong những năm
vừa qua đạt được kế hoạch BIDV Hội sở chính giao. Để dịch vụ thẻ đạt được
những kết quả khả quan, đóng góp tỷ trọng lớn hơn trong kết quả hoạt động
kinh doanh chung của Chi nhánh, thì việc quan tâm hơn nữa tới việc thúc đẩy
và phát triển loại hình dịch vụ đầy tiềm năng này là một vấn đề quan trọng và
cần phải được xem xét.

1


Xuất phát từ thực tế trên, trong thời gian công tác tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Đô, trên cơ sở kiến thức
đã được học và đào tạo, kết hợp với việc nghiên cứu, tôi chọn đề tài “Phát
triển kinh doanh dịch vụ thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Đô” làm đề tài cho luận văn
Thạc sỹ với mong muốn đưa ra một số giải pháp phù hợp để phát triển dịch
vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thành Đô.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ
thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành
Đô.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương
mại.

Phạm vi nghiên cứu: Phát triển dịch vụ thẻ tại chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triền Thành Đô trong giai đoạn từ năm 2014-2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
-Duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
-Phương pháp thống kê, phân tích tổng,
-Điều tra chuyên gia.
5. Điểm mới của đề tài:
-Làm rõ cơ sở lý luận phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại trong điều kiện cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại.
-Đề xuất hệ thống các giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại
một chi nhánh trực thuộc của NHTM CP đầu tư trong điều kiện phân tán
quản lý.
6. Kết cấu của luận văn

2


Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục ký tự viết tắt, danh mục bảng biểu
hình vẽ và sơ đồ, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận văn
được kết cấu làm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Đô.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Đô.

3



CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH
VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về dịch vụ thẻ của NHTM
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
Có rất nhiều khái niệm để diễn đạt thẻ ngân hàng, mỗi một cách diễn đạt
nhằm làm nổi bật một khía cạnh nào đó của nó. Sau đây xin được đưa ra một
số khái niệm về thẻ ngân hàng.
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, ra
đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với
sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ ngân hàng là
công cụ thanh toán do NHPH thẻ cấp cho khách hàng sử dụng để thanh tốn
hàng hóa dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình
hoặc hạn mức tín dụng được cấp, được ký kết giữa NHPH và chủ thẻ. Thẻ
ngân hàng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự
động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ ATM. Thẻ ngân hàng cịn được gọi
là thẻ thanh tốn do ngoài chức năng rút tiền tại hệ thống ATM thì thẻ cịn
một chức năng chính nữa là sử dụng vào mục đích thanh tốn mua hàng hóa,
dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ
Một khái niệm khác về thẻ ngân hàng là một phương thức ghi sổ những
số tiền cần thanh tốn thơng qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng
máy tính kết nối giữa Ngân hàng/ Tổ chức tài chính với các điểm thanh tốn
(Merchant). Nó cho phép thực hiện thanh tốn nhanh chóng, thuận tiện và an
toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ thẻ ngân hàng
Dịch vụ thẻ do ngân hàng cung cấp bao gồm nhiều nội dung hoạt động
khác nhau với mục đích cung cấp cho khách hàng phương tiện thanh toán và
dịch vụ thanh toán hiện đại. Trong đó hai nội dung quan trọng của dịch vụ

4



này đó là hoạt động phát hành và hoạt động thanh toán thẻ.
Nghiệp vụ phát hành thẻ của ngân hàng bao gồm việc quản lý và triển
khai toàn bộ quá trình phát hành thẻ, từ khâu tiếp nhận nhu cầu của khách
hàng đến khi trả thẻ.Mỗi một phần đều liên quan rất chặt chẽ đến việc phục
vụkhách hàng và quản lý rủi ro cho ngân hàng.Quy trình phát hành thẻ cho
khách hàng bao gồm các bước sau:
Chủ thẻ

(4)

(2)

NHPH

(1)

(3)

Tài khoản thẻ

(Nguồn: BIDV Trung tâm thẻ, Cẩm nang sản phẩm dịch vụ thẻ)
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ
(1) Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ cho NHPH.
(2) NHPH tiến hành kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của các thông tin
trên hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ do khách hàng khai báo với các điều kiện
phát hành và sử dụng thẻ theo quy định của ngân hàng. Nếu không hợp lệ,
chuyển trả hồ sơ cho khách hàng yêu cầu hoàn thiện.
(3) Nếu hồ sơ hợp lệ, NHPH tiến hành mở tài khoản thẻ cho khách

hàng, lập hồ sơ quản lý thẻ, xác định hạng thẻ và loại thẻ, thu phí phát hành
thẻ (nếu có), xác định hạn mức tín dụng đối với thẻ tín dụng, tiến hành mã
hoá thẻ, xác định số PIN và in thẻ cho khách hàng.
(4) Ngân hàng giao thẻ cho khách hàng. Sau khi xác nhận được khách
hàng, ngân hàng thực hiện giao thẻ, yêu cầu khách hàng ký nhận, đồng thời
giao số PIN và yêu cầu chủ thẻ giữ bí mật.
Sau khi giao thẻ cho khách hàng, NHPH thực hiện đồng thời công việc
sau:

5


- Quản lý thông tin khách hàng.
- Quản lý hoạt động sử dụng thẻ của khách hàng, giải quyết mọi yêu cầu
liên quan đến sử dụng thẻ hợp pháp của khách hàng, thực hiện cập nhật vào
hệ thống quản lý thẻ toàn bộ các giao dịch sử dụng thẻ của khách hàng, giải
quyết mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động sử dụng thẻ của khách
hàng.
- Thực hiện thu nợ khách hàng (đối với thẻ tín dụng), định kì ngân hàng
sẽ gửi bản sao kê tồn bộ các giao dịch sử dụng thẻ của chủ thẻ trong kỳ. Sau
đó thực hiện thu nợ theo như số tiền thể hiện trên bảng sao kê.
- Cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Tổ chức thanh toán bù trừ với các TCTQT.
Triển khai hoạt động phát hành thẻ, ngoài việc hưởng phí phát hành các
ngân hàng cịn được hưởng phí trao đổi do NHTT thẻ chia sẻ từ phí thanh
tốn thẻ, từ việc sử dụng số dư trên tài khoản tiền gửi tạm thời khách hàng
chưa sử dụng. Đây là phần thu nhập cơ bản của các tổ chức tài chính, NHPH
thẻ.
1.1.3. Phân loại thẻ
Phân theo phạm vi sử dụng thẻ:

Thẻ nội địa: Là loại thẻ chỉ sử dụng trong phạm vi một quốc gia và đồng
tiền giao dịch là đồng bản tệ. Thơng thường đó là thẻ ghi nợ của các NHTM,
được phát hành, sử dụng tại hệ thống máy ATM và mạng lưới các ĐVCNT
trong nước.
Thẻ quốc tế: Là loại thẻ được sử dụng trên phạm vi cả trong nước và
quốc tế. Để phát hành thẻ quốc tế, tổ chức phát hành thẻ phải là thành viên
của tổ chức thẻ quốc tế, tuân thủ chặt chẽ các quy định trong việc phát hành
và thanh toán thẻ do tổ chức thẻ quốc tế đó ban hành.

6


Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ:
- Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài Khoản thanh tốn
của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.
- Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch
thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức
phát hành thẻ.
- Thẻ trả trước (prepaid card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện
giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với
số tiền đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ.
Thẻ trả trước bao gồm: Thẻ trả trước định danh (có các thơng tin định
danh chủ thẻ) và thẻ trả trước vơ danh (khơng có các thơng tin định danh chủ
thẻ).
Phân loại theo chủ thể phát hành:
Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank card): Là loại thẻ do NHPH giúp
cho khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử
dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng, loại thẻ này hiện nay được sử
dụng khá phổ biến, nó khơng chỉ lưu hành trong một số quốc gia mà cịn có

thể lưu hành trên tồn cầu (ví dụ như: thẻ VISA, MASTER,…)
Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch và giải trí
của các tập đồn kinh doanh lớn phát hành như DINNERS CLUB, AMEX,…
và cũng lưu hành trên toàn thế giới.
1.1.4. Các chủ thẻ tham gia trong quan hệ cung ứng và sử dụng thẻ
- Tổ chức phát hành thẻ.
- Tổ chức thanh toán thẻ.
- Tổ chức chuyển mạch thẻ.
- Tổ chức bù trừ điện tử giao dịch thẻ.
- Đơn vị chấp nhận thẻ.

7


- Chủ thẻ.
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thẻ.
(1)

Chủ thẻ

ĐVCNT

(2)
(7)

(8)

(4)

(3)


(6)
NHPH

TCTQT

NHTT

(5)

(Nguồn: BIDV Trung tâm thẻ, Cẩm nang sản phẩm dịch vụ thẻ)
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh tốn thẻ
(1) Chủ thẻ xuất trình thẻ tại ĐVCNT để thực hiện giao dịch thanh toán
tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt.
(2) ĐVCNT thực hiện giao dịch thanh toán bằng thẻ, nếu thẻ đủ điều
kiện thanh tốn, thì lập hố đơn, giao tiền/hàng và trả lại thẻ cho khách hàng.
(3) ĐVCNT nộp hoá đơn thanh tốn thẻ hoặc truyền thơng tin giao dịch
thanh tốn bằng thẻ về ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán thẻ của
ĐVCNT để được tạm ứng thanh toán số tiền trên các hố đơn giao dịch.
(4) NHTT kiểm tra tính hợp lệ trên hố đơn hoặc tiếp nhận thơng tin
ĐVCNT truyền về, sau đó làm thủ tục tạm ứng thanh tốn cho ĐVCNT;
(5) NHTT truyền thơng tin các giao dịch thanh toán bằng thẻ đã tạm ứng
thanh toán cho các ĐVCNT về NHPH thẻ tương ứng thông qua TCTQT.
(6) NHPH thẻ sau khi tiếp nhận các thông tin giao dịch của các chủ thẻ
từ NHTT sẽ thực hiện thanh toán cho NHTT thông qua TCTQT.
(7) NHPH thông báo các giao dịch phát sinh cho chủ thẻ vào ngày quy
định và đề nghị chủ thẻ thanh toán tiền.
(8) Chủ thẻ thanh toán số tiền giao dịch phát sinh cho NHPH.

8



1.2. Vai trò và ý nghĩa của dịch vụ thẻ trong kinh doanh ngân hàng
Mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ nhằm:
- Mở rộng đối tượng khách hàng sử dụng theo độ tuổi, giới tính, trình
độ, thu nhập
- Mở rộng phạm vi không chỉ người dân ở thành phố mà đến các quận,
huyện, phường, thị xã.
1.2.1. Đối với chủ thẻ
Là sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và là chỉ tiêu quyết định đến
việc kết luận một sản phẩm có đạt chất lượng hay khơng, và cũng là một
trong những vấn đề có ảnh hưởng rất lớn đến các chính sách, chiến lược kinh
doanh. Chất lượng dịch vụ thẻ thể hiện: Một là sản phẩm ngày càng đáp ứng
được nhiều nhu cầu khác nhau; Hai là đáp ứng ngày càng tốt một hay nhiều
nhu cầu cụ thể nào đó của khách hàng.
1.2.2. Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ
Gia tăng số lượng thẻ phát hành: Việc gia tăng này được đánh giá thông
qua so sánh số lượng thẻ phát hành qua các thời kỳ hay qua các năm. Kết quả
này cho thấy con số tuyệt đối cũng như tỷ lệ phần trăm tăng trưởng qua các
mốc so sánh. Từ đó một phần giúp cho nhà quản trị điều hành có thể quản lý
được chi phí, doanh thu và lợi nhuận ở hiện tại và hoạch định chiến lược cho
tương lai.
1.2.3. Đối với Ngân hàng
Gia tăng thu phí dịch vụ: Đây là kết quả mang lại và là mục tiêu cuối
cùng của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh của mình bên cạnh những
mục tiêu khác. Thể hiện hiệu quả của dịch vụ thẻ mang lại cho ngân hàng.
Gia tăng số dư trên tài khoản khách hàng: Tất cả các loại thẻ ghi nợ đều
được gắn với một hoặc nhiều tài khoản ngân hàng nhất định. Khi khách hàng
thực sự tin tưởng và được giới thiệu đầy đủ tính năng của thẻ, khách hàng sẽ
không giữ tiền mặt và để lại một số dư lớn trên tài khoản tại ngân hàng.Đây


9


là nguồn vốn ổn định, chi phí thấp cho ngân hàng kinh doanh.
Gia tăng doanh số giao dịch: Phản ánh giá trị các giao dịch thanh toán
được thực hiện tại các thiết bị chấp nhận thẻ trong một khoảng thời gian nhất
định. Doanh số tăng cho thấy hiệu quả của dịch vụ thẻ mang lại với khách
hàng và ngân hàng. Doanh số thanh toán càng tăng chứng tỏ hoạt động thanh
toán thẻ ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng ngày càng tăng và ngược lại.
1.2.4. Đối với nền kinh tế xã hội
Sự bảo mật, an toàn: Dịch vụ thẻ là dịch vụ chứa nhiều rủi ro cho tất cả
các bên tham gia vào quá trình giao dịch, vì vậy tính an tồn trong việc cung
cấp các dịch vụ thẻ luôn được đặt lên hàng đầu và là mối quan tâm của khách
hàng. Tính an tồn thể hiện ở tính bảo mật thơng tin khách hàng, an tồn
trong sử dụng thẻ (đặc biệt là thẻ tín dụng quốc tế). Các ngân hàng phải tăng
cường các biện pháp bảo mật để đảm bảo rằng hệ thống xử lý của ngân hàng
không dễ dàng bị lợi dụng.
Sự phù hợp: Một sản phẩm chỉ được khách hàng ưa thích khi nó phù
hợp với thị hiếu, trình độ dân trí, khoa học kĩ thuật, thói quen tiêu dùng của
khách hàng, của mỗi phân đoạn thị trường khác nhau. Đây chính là điểm mấu
chốt quyết định đến thành cơng của sản phẩm.
Chính sách giá, phí: Việc xác định giá, phí phải đảm bảo bù đắp được
chi phí sản xuất, vận hành và quản lý sản phẩm; Phù hợp với thu nhập của
người tiêu dùng và tương xứng với tính năng mà nó mang lại; Đảm bảo tính
cạnh trạnh với các đối thủ trên thị trường.
1.3. Phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM
1.3.1. Sự cần thiết phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM
Phát triển là quá trình bao gồm cả sự tăng lên không ngừng về qui mô,
số lượng và dẫn đến sự chuyển biến, thay đổi về chất lượng. Như vậy: Phát

triển dịch vụ thẻ là mở rộng quy mô cung ứng dịch vụ thẻ, phát triển chủng
loại thẻ, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm tăng doanh số, thu nhập từ dịch

10


vụ thẻ trên cơ sở kiểm soát rủi ro và bổ trợ cho các hoạt động khác của ngân
hàng nhằm phục vụ cho chiến lược kinh doanh của ngân hàng.
1.3.2 Quan điểm về phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM
Phát triển quy mô dịch vụ thẻ là phát triển quy mô tổng thể thị trường
trên cả thị trường hiện tại và thị trường mới, có thể tăng doanh số, thị phần,
số lượng khách hàng bằng cách thu hút khách hàng chưa sử dụng dịch vụ thẻ
của ngân hàng thơng qua nỗ lực Marketing.
1.3.3. Nội dung và tiêu chí đo lường phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ
1.3.3.1. Đa dạng hóa phát triển chủng loại thẻ
Đa dạng hóa các sản phẩm thẻ phù hợp với nhu cầu khách hàng là một
tiêu chí mà các ngân hàng phải quan tâm khi phát triển dịch vụ thẻ. Đưa thêm
nhiều tiện ích cho thẻ ATM và phát hành thêm nhiều loại thẻ thanh tốn khác
ngồi các thẻ hiện có để phù hợp với từng phân đoạn khách hàng.
Để đo lường việc phát triển đa dạng các loại thẻ, ngân hàng sử dụng các
công thức sau:
Số lượng thẻ tăng

=

so với năm trước
Chủng loại thẻ

với năm trước


-

năm nay
=

tăng thêm
Số lượng thẻ tăng so

Số lượng thẻ

Chủng loại

năm trước
-

thẻ năm nay
=

Số lượng thẻ

Số lượng thẻ năm nay

Chủng loại thẻ
năm trước
x 100

Số lượng thẻ năm trước

1.3.3.2 Mở rộng đối tượng sử dụng thẻ
Đối tượng khách hàng phục vụ có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt

động dịch vụ thẻ. Ngày nay, các sản phẩm thẻ thường có xu hướng phân hóa
theo các đối tượng khách hàng với thu nhập, thị hiếu, cách thức tiêu dùng

11



×