Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông ở các trường phổ thông tư thục trên địa bàn thành phố thủ dầu một tỉnh bình dương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.46 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
----------------------

TRƢƠNG THỊ THANH TUYỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở CÁC
TRƢỜNG PHỔ THÔNG TƢ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT TỈNH BÌNH DƢƠNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140101

TÓM TĂT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2022


Cơng trình đƣợc hồn chỉnh tại
ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ MỸ DUNG

Phản biện 1: PGS. TS. Lê Quang Sơn
Phản biện 2: PGS. TS. Nguyễn Sỹ Thư

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản gi o d c họp tại Trường Đại học Sư phạm
vào ngày 8 th ng 5 năm 2022



Có thể tìm hiểu uận văn tại:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN
Khoa Tâm

gi o d c, Trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển nhanh chóng của các ĩnh vực kinh tế - xã hội và
hội nhập quốc tế đã và đang tạo ra những tác động đa chiều, phức tạp
ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển nhân cách của thế
hệ trẻ. Trong giai đoạn hiện nay, học sinh chưa được trang bị đầy đủ
kiến thức và kỹ năng cần thiết để ứng phó phù hợp với các sự việc
đến từ các yếu tố ngoại cảnh cũng như các biến động xuất phát từ
chính tâm sinh lý của các em.
Trước thực trạng hiện nay, trong các trường THPT nói chung
và phổ thơng tư th c nói riêng trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
một bộ phận khơng nhỏ học sinh có biểu hiện nhận thức ệch ạc và
sống xa rời các giá trị đạo đức truyền thống, tình trạng bạo ực học
đường có biểu hiện ngày một gia tăng, khơng ít bộ phận học sinh
sống thiếu văn hố, thiếu tính tự tin, tự ập, sống ích kỷ, vơ cảm,
thiếu trách nhiệm với bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội, chỉ
biết hưởng th , việc được chăm lo từ người khác mà khơng thấy được
nghĩa v phải thương u, kính trọng và giúp đỡ cha mẹ, ơng bà, gia
đình. Học sinh THPT là ứa tuổi muốn nổi oạn, muốn tập làm người
ớn, muốn khẳng định mình trong gia đình và ngồi xã hội, muốn
thốt khỏi sự kiểm sốt của bố mẹ và thầy cơ giáo bởi vì đây là ứa

tuổi có nhiều thay đổi mạnh mẽ về thể chất, sức khoẻ và tâm lý. Tuổi
dậy thì các em dễ thay đổi tình cảm, hành vi, tính khí thất thường,
hành động xốc nổi nên dễ dẫn đến tình trạng phạm pháp, tình trạng
này đang rất đ ng báo động ở cấp THPT.
Xuất phát từ những lí do trên, tác giả ựa chọn đề tài: “Quản
lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ
thông ở các trường Phổ thông tư thục trên địa bàn thành phố Thủ


2
Dầu Một tỉnh Bình Dương” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý uận và thực trạng quản lý hoạt động giáo
d c kỹ năng sống cho học sinh THPT ở các trường phổ thông tư th c
trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một. Trên cơ sở đó, đề xuất biện
pháp quản lý hoạt động giáo d c kỹ năng sống cho học sinh THPT ở
các trường phổ thông tư th c trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
nhằm nâng cao chất ượng giáo d c và phát triển nhân cách toàn diện
cho học sinh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo d c kỹ năng sống cho học sinh THPT ở các
trường phổ thông tư th c trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tỉnh
Bình Dương.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo d c kỹ năng sống cho học sinh THPT
ở các trường phổ thông tư th c trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
tỉnh Bình Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, hoạt động giáo d c kỹ năng sống cho

học sinh THPT ở các trường THPT nói chung và học sinh THPT ở
các trường phổ thông tư th c nói riêng trên địa bàn thành phố Thủ
Dầu Một tỉnh Bình Dương đã đạt được một số kết quả nhất định, tuy
nhiên vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Trên cơ sở áp d ng lý luận
quản lý giáo d c và đ nh giá khách quan thực trạng quản lý có thể đề
xuất được các giải pháp hợp lý, khả thi để quản lý hoạt động giáo
d c kỹ năng sống cho học sinh THPT ở các trường phổ thông tư th c
trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương được nâng cao


3
góp phần phát triển nhân cách tồn diện cho học sinh.
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung: Tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động
giáo d c kỹ năng sống cho học sinh THPT ở các trường phổ thông tư
th c trên địa bàn thành phố thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương qua các
khía cạnh quản lý: m c tiêu; nội dung phương pháp và hình thức; các
điều kiện ph c v tổ chức hoạt động; và cuối cùng là hoạt động kiểm
tra, đ nh giá. Từ đó đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo d c kỹ
năng sống cho học sinh Trung học phổ thông ở các trường phổ thông
tư th c giai đoạn sắp tới 2022 - 2025.
- Phạm vi về đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý Sở Giáo d c
tỉnh Bình Dương, cán bộ quản lý các trường phổ thông tư th c, giáo
viên, học sinh THPT ở các trường phổ thông tư th c.
- Phạm vi về địa bàn nghiên cứu: Bốn trường phổ thông tư th c
trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. (Trường
Trung – Tiểu học Pétrus Ký; Trường Trung – Tiểu học Việt Anh;
Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương; Trường THCS
– THPT Ngơ Thời Nhiệm Bình Dương).
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: tháng 10/2021.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo d c kỹ
năng sống cho học sinh THPT ở các trường phổ thông tư th c.
- Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo d c kỹ năng
sống cho học sinh THPT ở các trường phổ thông tư th c.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo d c kỹ
năng sống cho học sinh THPT ở các trường phổ thông tư th c trên
địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu


4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
8. Ý nghĩa đóng góp của luận văn
8.1 Về mặt lý luận
Hệ thống hóa một số vấn đề lý uận về hoạt động giáo d c kỹ
năng sống cho học sinh THPT ở các trường phổ thông tư th c trong
giai đoạn hiện nay.
8.2 Về mặt thực tiễn
Khảo sát, đ nh giá thực trạng và đề xuất được các biện pháp
quản lý hoạt động giáo d c kỹ năng sống cho học sinh THPT ở các
trường phổ thông tư th c trên địa bàn tại thành phố Thủ Dầu Một,
tỉnh Bình Dương nhằm nâng cao chất ượng giáo d c và phát triển
nhân cách toàn diện cho học sinh THPT ở các trường phổ thông tư
th c trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý uận của quản lý hoạt động giáo d c kỹ

năng sống cho học sinh THPT ở trường phổ thông tư th c.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo d c kỹ năng
sống cho học sinh THPT ở trường phổ thông tư th c trên địa bàn
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo d c kỹ năng
sống cho học sinh THPT ở trường phổ thông tư th c trên địa bàn
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.


5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG Ở CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG TƢ THỤC
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông ở
các trƣờng trung học phổ thông tƣ thục.
1.1.1. Ở nước ngồi
1.1.2. Ở trong nước
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
1.2.3. Khái niệm kỹ năng sống
Kỹ năng sống là kỹ năng tự quản lý bản thân và kỹ năng xã
hội cần thiết để cá nhân tự ực trong cuộc sống, học tập và làm việc
có hiệu quả. Hay, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người,
khả năng ứng xử phù hợp với những người khác, với xã hội, khả
năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
1.2.4. Khái niệm giáo dục kỹ năng sống
GDKNS cho học sinh là một quá trình tác động có m c đích
của chủ thể, thơng qua các hoạt động giáo d c và tổ chức cuộc sống

nhằm hình thành cách sống tích cực, xây dựng những thói quen, hành
vi lành mạnh và thay đổi những hành vi, thói quen tiêu cực trên cơ sở
giúp người học có cả kiến thức, giá trị, thái độ và các kĩ năng thích
hợp.Giáo d c KNS ở nhà trường được tiến hành thơng qua 2 con
đường cơ bản, đó là: Qua hoạt động giáo d c ngoài giờ lên ớp và qua
các mơn học trong chương trình chính khóa.
1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
Quản lý GDKNS là một q trình tác động có m c đích, có kế


6
hoạch, có nội dung chương trình và được thực hiện bởi đội ngũ
những nhà sư phạm nhằm hình thành cách sống tích cực, xây dựng
những thói quen, hành vi lành mạnh và thay đổi những hành vi, thói
quen tiêu cực trên cơ sở giúp người học có cả kiến thức, giá trị, thái
độ và các kĩ năng thích hợp.
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh Trung học phổ thông ở các trƣờng Phổ thông tƣ thục
1.3.1. Tầm quan trọng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
Trung học phổ thông ở các trường Phổ thơng tư thục
KNS giữ vai trị rất quan trọng trong việc phát triển tồn diện
cho mỗi con người nói chung và cho các em nói riêng, vì khoa học
giáo d c ngày nay đã khẳng định mỗi cá nhân muốn tồn tại và phát
triển trong mỗi xã hội công nghiệp, hiện đại thì phải học. Học khơng
chỉ để có kiến thức, học để biết, học để hành, mà học còn để tự
khẳng định mình, học để cùng chung sống.
1.3.2. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung
học phổ thông ở các trường Phổ thông tư thục
M c tiêu của quản lý giáo d c KNS cho học sinh là làm cho
quá trình giáo d c vận hành một cách đồng bộ, hiệu quả để nâng cao

chất ượng giáo d c toàn diện cho học sinh; giúp học sinh hình thành
các khả năng tâm lý xã hội; có thái độ đúng đắn, biết điều chỉnh hành
vi của bản thân, biết ứng phó trước những tình huống căng thẳng
trong quá trình giao tiếp; giải quyết tốt các vấn đề của cuộc sống,
biết chịu trách nhiệm về hành vi của bản thân.
1.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung
học phổ thông ở các trường Phổ thông tư thục
Cũng theo thơng báo 242-TB/TW ngày 15/4/2009 của Bộ
Chính trị (khóa X) nêu rõ những kỹ năng sống cần giáo d c cho học


7
sinh THPT là những kỹ năng sống chung, cốt lõi, cần thiết cho mọi
người để có thể vận d ng trong nhiều tình huống để giải quyết vấn
đề gặp phải. C thể phân oại các nhóm KNS như sau:
Nhóm kỹ năng nhận biết và sống với chính mình: Bao gồm
các kỹ năng tự nhận thức, xác định giá trị, đặt m c tiêu, tìm kiếm sự
hỗ trợ, ứng phó với căng thẳng.
Nhóm kỹ năng nhận biết và sống với ngƣời khác: Bao gồm
các kỹ năng giao tiếp, kiên định, hợp tác.
Nhóm kỹ năng ra quyết định và giải quyết mâu thuẫn:
Bao gồm các kỹ năng ra quyết định, giải quyết mâu thuẫn.
1.3.4. Phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh Trung học phổ thông ở các trường Phổ thông tư thục
a. Phƣơng pháp giáo dục kỹ năng sống
Phương pháp nêu gương
Phương pháp thuyết trình
Phương pháp động não
Phương pháp nghiên cứu tình huống
Phương pháp trị chơi

Phương pháp hoạt động nhóm
Phương pháp đóng vai
Phương pháp diễn đàn
b. Hình thức giáo dục kỹ năng sống
Hình thức truyền thơng, sổ tay tuyên truyền và xây dựng
chuyên m c giáo d c KNS trên cổng thơng tin điện tử nhà trường.
Hình thức ồng ghép vào chương trình giáo d c chính khóa.
Hình thức kết hợp tun truyền, qn triệt, giáo d c pháp uật.
Hình thức kết hợp hoạt động văn hóa nghệ thuật.
Hình thức kết hợp hoạt động xã hội, thiện nguyện, nhân đạo.


8
Hình thức kết hợp hoạt động lao động cơng ích.
Hình thức kết hợp hoạt động vui chơi giải trí, thể d c thể thao.
Hình thức kết hợp hoạt động giáo d c ngồi giờ lên ớp.
Hình thức xây dựng các câu ạc bộ năng khiếu, câu ạc bộ kỹ
năng.
Hình thức trải nghiệm, hướng nghiệp và tham quan thực tế.
1.3.5. Điều kiện phục vụ tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh Trung học phổ thông ở các trường Phổ thông tư
thục
1.3.6. Kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh Trung học phổ thông ở các trường Phổ thông tư thục
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
Trung học phổ thông ở các trƣờng Phổ thông tƣ thục
1.4.1. Quản lý về mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh Trung học phổ
(1) M c tiêu về nhận thức
(2) M c tiêu về giáo d c thái độ

(3) M c tiêu về rèn uyện kĩ năng
1.4.2. Quản lý về nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh Trung học phổ thông ở các trường Phổ thông tư thục
Trong chu trình quản lý nội dung hoạt động, người quản lý
vừa tổ chức thực hiện kế hoạch vừa đảm bảo rằng qu trình đó đi
đúng hướng để đạt tới m c ti u đã định, đó à nhiệm v của việc chỉ
đạo thực hiện kế hoạch.
1.4.3. Quản lý phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh Trung học phổ thông ở các trường Phổ thông tư
thục
* Quản lý phương pháp giáo dục kỹ năng sống học sinh trung học


9
phổ thơng
* Quản lý hình thức giáo dục kỹ năng sống
1.4.4. Quản lý về điều kiện phục vụ tổ chức hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông ở các trường
Phổ thông tư thục
Nhà trường tích cực bổ sung sách giáo khoa, văn bản quy
phạm pháp uật, tài iệu, kỷ yếu hội nghị về các KNS cho học sinh
THPT ở các trường Phổ thông tư th c.
Cán bộ quản lý rà soát, kiểm tra, yêu cầu thư viện bổ sung tài
iệu giáo d c kỹ năng sống cho học sinh THPT ở các trường Phổ
thông tư th c.
Chuẩn bị nguồn kinh phí, cơ sở vật chất cho công tác giáo d c
kỹ năng sống.
CBQL phối hợp với địa phương, cơng an, đồn thể tổ chức các
hoạt động ngoại khóa, giáo d c kỹ năng sống cho học sinh THPT ở
các trường Phổ thông tư th c.

Kiểm tra các cơ sở giáo d c kỹ năng sống ở học sinh THPT ở
các trường Phổ thông tư th c.
1.4.5. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh ở các trường Phổ thông tư thục
Kiểm tra, đ nh giá là công việc quan trọng, cần thiết trong
quản lý, giúp nhà quản lý biết được tiến độ thực hiện kế hoạch. Từ
đó, họ đưa ra các biện pháp điều chỉnh kịp thời và có hướng bồi
dưỡng, sử d ng cán bộ tốt hơn, cải thiện chất ượng hoạt động
GDKNS trong nhà trường. Kiểm tra thường đi đôi với công tác đ nh
giá - đó là những phán đo n, nhận định về kết quả của công việc dựa
trên m c tiêu đề ra.
Tiểu kết chƣơng 1


10
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THPT Ở CÁC
TRƢỜNG PHỔ THÔNG TƢ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ THỦ DẦU MỘT TỈNH BÌNH DƢƠNG
2.1. Khái qt q trình khảo sát
2.1.1. Mục tiêu khảo sát
Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDKNS của Hiệu
trưởng các trường THPT tư th c trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu
Một, tỉnh Bình Dương để làm cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý,
nâng cao hiệu quả hoạt động GDKNS.
2.1.2. Nội dung khảo sát
- Khảo sát về mức độ nhận thức, thái độ của cán bộ quản lý,
giáo viên, học sinh với hoạt động GDKNS ở các trường THPT tư
th c trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;
- Khảo sát về thực trạng của hoạt động GDKNS ở các trường

THPT tư th c trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương;
- Khảo sát về thực trạng quản lý hoạt động GDKNS ở các
trường THPT tư th c trên địa bàn Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh
Bình Dương;
2.1.3. Phương pháp khảo sát
Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Dùng các phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết trong
nghiên cứu các tài iệu liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý uận
của vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tiến hành sưu tầm,
nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các kinh nghiệm về quản lý hoạt
động giáo d c kỹ năng sống cho học sinh THPT ở các trường phổ


11
thơng tư th c qua đó tìm ra các hoạt động phù hợp để đề xuất các
biện pháp quản lý công tác giáo d c kỹ năng sống cho học sinh THPT
ở các trường phổ thông tư th c trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một,
tỉnh Bình Dương.
Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
- Phương pháp nghiên cứu hồ sơ
- Phương pháp chuyên gia.
Nhóm phƣơng pháp bổ trợ
Sử d ng phương pháp thống kê toán học để xử lý các số iệu,
các kết quả nghiên cứu, trên cơ sở đó có nhận định, đ nh giá đúng
đắn, chính xác các kết quả nghiên cứu.
2.1.4. Tổ chức khảo sát

- Đối tượng khảo sát: 8 CBQL (Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng), 152 GV (GVCN, GVBM, cán bộ Đồn); 500 học sinh.
- Địa bàn khảo sát: khảo sát tại 04 trường phổ thông tư th c
trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. (Trường
Trung – Tiểu học Pétrus Ký; Trường Trung – Tiểu học Việt Anh;
Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến Bình Dương; Trường THCS
– THPT Ngơ Thời Nhiệm Bình Dương).
- Thời gian tiến hành khảo sát: tháng 10/2021.
2.2. Khái quát tình hình kinh tế-xã hội và giáo dục thành
phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dƣơng
2.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của thành phố Thủ
Dầu Một
2.2.2. Tình hình kinh tế, chính trị và văn hóa – xã hội của
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương


12
2.2.3. Tình hình giáo dục THPT tại thành phố Thủ Dầu Một
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh Trung học phổ thông ở các trƣờng phổ thông tƣ thục trên
địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dƣơng
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động
GDKSN cho học sinh Trung học phổ thông ở các trường phổ thông
tư thục trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
a. Nhận thức của học sinh
Trước khi đ nh giá thực trạng về nội dung hoạt động GDKNS
cho học sinh, tác giả đã tiến hành đ nh giá thực trạng về nhận thức
thông qua khảo sát 500 học sinh (N=500) ở 4 trường THPT tư th c
trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Kết quả khảo
sát thu về được như Bảng 2.4.

Bên cạnh khảo sát về việc nhận thức của học sinh về KNS, tác
giả cũng tiến hành khảo sát về nhận thức của CBQL và GV. Kết quả
thu về như Bảng 2.5.
2.3.2. Thực trạng nhận thức về mục tiêu của hoạt động
GDKSN cho học sinh Trung học phổ thông ở các trường phổ thông
tư thục trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
Để tìm hiểu về thực trạng nhận thức về m c tiêu của hoạt động
GDKNS cho học sinh các trường THPT tư th c trên địa bàn, tác giả
đã tiến hành khảo sát với nguyên tác sau:
- Tốt (T) - Trung bình (TB)
- Khá (K) - Yếu (Y)
Kết quả thu được như Bảng 2.6.
2.3.3. Thực trạng về nội dung GDKSN cho học sinh Trung
học phổ thông ở các trường phổ thông tư thục trên địa bàn thành
phố Thủ Dầu Một


13
Nguyên tắc khảo sát như sau:
- Rất thường xuyên (RTX) - Thỉnh thoảng (TT)
- Thường xuyên (TX) - Chưa thực hiện (CTH) (Bảng 2.7)
2.3.4. Thực trạng về phương pháp và hình thức hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông ở các
trường phổ thông tư thục trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
Bên cạnh thực trạng thực hiện nội dung GDKNS cho HS, tác
giả ln quan tâm đến thực trạng về hình thức tổ chức thực hiện giáo
d c KNS cho học sinh các trường THPT tư th c trên địa bàn thành
phố Thủ Dầu Một. Để có số iệu c thể, tác giả cũng tiến hành hành
ấy ý kiến tương tự từ 160 CBQL, GV và 500 HS. Kết quả bảng 2.8.
2.3.5. Thực trạng về điều kiện phục vụ tổ chức hoạt động

giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông ở các
trường phổ thông tư thục trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
Để có số iệu c thể, tác giả cũng tiến hành hành ấy ý kiến
tương tự từ 160 CBQL, GV và 500 HS. Kết quả thu về như bảng 2.9.
2.3.6. Thực trạng về kiểm tra, đánh giả kết quả hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông ở các
trường phổ thông tư thục trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
Để đ nh giá về thực trạng kiểm tra, đ nh giá kết quả hoạt động
GDKNS cho học sinh THPT tư th c trên địa bàn tỉnh Bình Dương,
tác giả ựa chọn mẫu khảo sát là các CBQL và GV thay vì có thêm
đối tượng HS như các đ nh giá trên. Lý do: HS sẽ không thể theo dõi
cũng như giám sát được thực tế các hoạt động này. Tương tự, các
khảo sát tiếp theo sẽ chỉ nhắm vào đối tượng CBQL và GV. (Bảng
2.10)
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh Trung học phổ thông ở các trƣờng phổ thông tƣ thục


14
trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dƣơng
2.4.1. Quản lý mục tiêu của hoạt động GDKSN cho học sinh
Trung học phổ thông ở các trường phổ thông tư thục trên địa bàn
thành phố Thủ Dầu Một
Để tìm hiểu thực trạng quản lý m c tiêu của hoạt động
GDKNS của Hiệu trưởng các trường THPT tư th c trên địa bàn TP
Thủ Dầu một, tác giả tiến hành khảo sát thu về kết quả như Bảng 2.11.
2.4.2. Quản lý nội dung GDKSN cho học sinh Trung học phổ
thông ở các trường phổ thông tư thục trên địa bàn thành phố Thủ
Dầu Một
Để biết thực trạng về quản lý nội dung GDKNS, tác giả tiến

hành khảo sát với kết quả như Bảng 2.12.
2.4.3. Quản lý phương pháp và hình thức hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông ở các trường phổ
thông tư thục trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
Để có kết quả GDKNS tốt nhất, ngồi các cơng tác chỉ đạo
thực hiện hoạt động GDKNS, Hiệu trưởng cũng như Ban giám hiệu
nhà trường cần phải quan tâm đến các phương pháp cũng như hình
thức thực hiện. Kết quả c thể Bảng 2.13.
2.4.4. Quản lý về điều kiện phục vụ tổ chức hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông ở các trường
Phổ thông tư thục
Để nắm được thực trạng công tác quản lý các điều kiện hỗ trợ
thực hiện hoạt động GDKNS, tác giả đã khảo sát ý kiến của 160
CBQL, GV các trường THPT trên địa bàn TP Thủ Dầu Một. Kết quả
như Bảng 2.14.
2.4.5. Quản lý kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh Trung học phổ thông ở các trường phổ thông tư


15
thục trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một
2.5. Đ nh gi chung
2.5.1. Ưu điểm
Đa số CBQL, GV và HS bước đầu đã quen với thuật ngữ “Kỹ
năng sống”. Các nhà trường đã có nhiều hình thức thực hiện cơng tác
GDKNS cho học sinh, có quan tâm đến việc phối hợp GDKNS giữa
các ực ượng giáo d c như: Ban giám hiệu, GVCN, GVBM, Ban
HĐNGLL, Hội cha mẹ học sinh, gia đình học sinh, cơ quan Cơng an,
y tế. Đội ngũ GV cũng được đào tạo, rèn uyện qua môi trường hoạt
động kỹ năng trước khi trở thành giáo viên chính thức của nhà

trường. Hệ thống cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ, đ p ứng tốt
cho các hoạt động ngoại khoá cũng như các hoạt động giáo d c KNS
cho học sinh.
Bên cạnh đó, Hiệu trưởng các trường đã chú ý đến việc quản
lý đội ngũ thực hiện GDKNS, đã quan tâm tốt đến công tác bảo quản
CSVC, phương tiện ph c v GDKNS cho HS. Nhờ vậy, nhận thức
và hiểu biết của CBQL, GV và HS công tác GDKNS và quản lý hoạt
động GDKNS đã được nâng lên rõ rệt và đã đạt được một số kết quả
đ ng kể.
2.5.2. Nhược điểm
Nhận thức của HS về tầm quan trọng của GDKNS đối với HS
chưa cao; việc xây dựng kế hoạch cho các hoạt động GDKNS chưa
được các Hiệu trưởng quan tâm đúng mức. Do đó, GV thực hiện cịn
mang tính đối phó, thiếu nhiệt tình, chưa thực sự tâm huyết với cơng
việc. Bên cạnh đó, cơng tác kiểm tra, đ nh giá chưa kịp thời, sát sao
dẫn đến GV chủ quan, chưa phát huy hết khả năng về GDKNS cho
HS. Hơn nữa, việc phối kết hợp với các cơ quan chức năng trên địa
bàn, với Hội cha mẹ học sinh cịn thiếu chặt chẽ, cơng tác tham mưu


16
đầu tư CSVC chưa hiệu quả đã ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả
GDKNS cho HS.
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế
Từ những hạn chế về hoạt động GDKNS và quản lý GDKNS
ở các trường THPT tư th c trên địa bàn TP Thủ Dầu Một, tác giả tiến
hành khảo sát về nguyên nhân dẫn đến những hạn chế về quản lý
hoạt động GDKNS cho HS.
Tiểu kết chƣơng 2
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO

DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG Ở CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG TƢ THỤC TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT TỈNH BÌNH DƢƠNG
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục KNS cho học sinh Trung học phổ thông ở các trƣờng Phổ
thông tƣ thục trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình
Dƣơng
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn của quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông
3.1.3. Đảm bảo tính tồn diện của quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa của quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thơng
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi của quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh Trung học phổ thông
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng


17
sống cho học sinh Trung học phổ thông ở các trƣờng Phổ thông
tƣ thục trên địa bàn thành phố Thủ Dầu một tỉnh Bình Dƣơng
3.2.1. Nâng cao nhận thức về giáo dục kỹ năng sống cho cán
bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh về hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh.
a. Mục tiêu
Vốn nhân ực là yếu tố thành công của mọi hoạt động, bởi vậy
việc xây dựng đội ngũ là một trong những biện pháp đặc biệt quan
trọng

b. Nội dung và cách tổ chức thực hiện biện pháp
Trước hết, Hiệu trưởng phải nhận thức đúng đắn về việc GD
KNS cho học sinh; có chủ trương đúng đắn để định hướng các hoạt
động giáo d c trong nhà trường. Xây dựng được kế hoạch chiến lược
phát triển nhà trường theo hướng chuẩn hoá đ p ứng yêu cầu của xã
hội.
c. Điều kiện thực hiện
Hiệu trưởng nhà trường phải nắm vững về định hướng giá trị
và giáo d c giá trị cho học sinh trong nhà trường THPT, am hiểu về
GD KNS và con đường hình thành, phát triển KNS cho học sinh.
3.2.2. Tổ chức các hoạt động ngoại khoá, văn nghệ, TDTT,
các cuộc thi nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh
a. Mục tiêu
Tổ chức các hoạt động ngoại khoá, văn nghệ, TDTT, các cuộc
thi là một sân chơi bổ ích và lành mạnh, thu hút nhiều học sinh cùng
tham gia tạo cho các em sự tự tin, mạnh dạn trước đông người đồng
thời phát huy được những năng khiếu sở trường của bản thân.
b. Nội dung và cách tổ chức thực hiện biện pháp


18
Nhà trường phối kết hợp với Đoàn Thanh niên tổ chức các
hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch của ngành và của trường. Với hệ
thống hoạt động có tính liên t c, nối tiếp nhau, cơng tác ngoại khố
GD KNS được thực hiện như một nội dung tổng kết giai đoạn. Trong
đó nhấn mạnh và đưa vấn đề rèn uyện KNS đến gần với học sinh
hơn nữa bằng các hình thức sinh động và thiết thực.
c. Điều kiện tiến hành
Nhà trường có nhiệm v xây dựng kế hoạch và tổ chức thực

hiện hoạt động GD KNS.
3.2.3. Bồi dưỡng cho giáo viên về nội dung, hình thức và
phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
a. Mục tiêu
Công tác bồi dưỡng cho Bí thư Đồn, GVCN, GVBM cần
được thường xun bởi qua đợt tập huấn đây sẽ là đội ngũ có đủ
năng ực GD KNS cho học sinh. Đồng thời tạo điều kiện cho đội ngũ
cán bộ, GVCN, GVBM được giao lưu, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
ẫn nhau, bởi vì giáo viên ln là người hướng dẫn, chỉ đạo các hoạt
động học tập của học sinh nên đòi hỏi giáo viên phải có trình độ về
chun mơn vững vàng; giáo viên phải có khả năng tích hợp nội
dung GD KNS vào trong quá trình dạy học một cách nghệ thuật và
có hiệu quả.
b. Nội dung và cách tổ chức thực hiện biện pháp
Căn cứ vào nhiệm v năm học, căn cứ các quy định chung của
ngành. Hiệu trưởng ập kế hoạch công tác cho cả năm học của nhà
trường, từ các kế hoạch và hoạt động chung của nhà trường Hiệu
trưởng ập kế hoạch GD KNS của trường mình qua các môn học và
hoạt động NGLL.
c. Điều kiện thực hiện



×